Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiêp năm 2011, giải chi tiết các câu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.23 KB, 5 trang )

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi : Sinh học (Mã đề 385)
-----------I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu
gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Giải: Đối với kiểu gen Aaaa sẽ cho ra 6 giao tử với tỷ lệ 1/6 AA: 4/6Aa: 1/6 aa. Kiểu gen tứ bội Aaaa sẽ cho ra 2 loại
giao tử là 1/2 Aa và 1/2 aa. Kết quả của phép lai này chính là tích giao tử của bố (mẹ) với giao tử của mẹ (bố) = 12 tổ
hợp trong đó có một tổ hợp có kiểu gen aaaa (quả vàng) và tỉ lệ theo lý thuyết là 11 quả đỏ và 1 quả vàng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại
trên loài.
Giải : Hình thành các nhóm phân loại trên loài là kết quả của tiến hóa lớn, do đó đáp án này không đúng với tiến
hóa nhỏ.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối gần.
C. Di – nhập gen.
D. Đột biến.
Giải: CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng chọn lọc những kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi với điều kiện môi trường. Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể. Đột biến làm phát sinh alen mới nên sẽ thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. Do đó đáp án đúng là giao
phối gần sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.


Câu 4: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,
tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người

A. 27.
B. 9.
C. 18.
D. 16.
Giải: Tính trạng thuận tay phải gồm có một gen có 2 alen nên sẽ có 3 kiểu gen ví dụ là AA; Aa; aa và tính trang tóc
cũng sẽ có 3 kiểu gen. Ví dụ là BB; Bb; bb. Số loại kiểu gen có thể có là 3 x 3 = 9 kiểu gen.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Giải: Dể nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh
dấu để.
Câu 6: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương
tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại
đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AAbb.
D. AaBb x Aabb.
Giải: Tỉ lệ 9:7 tổng là 16 tổ hợp vậy mỗi bên bó và mẹ đều phải tạo ra 4 loại giao tử do đó chỉ có kiểu gen AaBb mới
tạo ra 4 loại giao tử và phép lai cho 16 tổ hợp đó là AaBb x AaBb.
Câu 7: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể
sinh vật?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng.

B. Phân bố đều (đồng đều).
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố theo nhóm.
Giải: theo nội dung chuẩn kiến thức – kĩ năng.
Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể
giới tính là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Giải: Giới đực có cặp NST giới tính là XX và giới cái có cặp NST giới tính là XY gặp ở Gà, bồ câu, bướm.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn :
Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ


A. bậc 3.
B. bậc 5.
C. bậc 4.
D. bậc 6.
Giải : Tính sinh vật tiêu thụ thì Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, Ngóe sọc là sinh vật tiêu thụ bậc 2, Chuột đồng là sinh
vật tiêu thụ bậc 3 và rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Giải : Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen và do đó sẽ làm tăng số lượng gen.
Câu 11: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. mARN và prôtêin.

B. tARN và prôtêin.
C. ADN và prôtêin.
D. rARN và prôtêin.
Giải: Thành phần cấu tạo nên NSt đó là AND và prôtêin.
Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A.

1
.
8

B.

1
.
4

C.

1
.
2

D.

1
.
16


Giải: Aa x Aa cho ra kiểu gen Aa = 1/2, Bb x Bb cho ra kiêu gen Bb = 1/2, và Dd x dd cho ra kiểu gen Dd là 1/2 , vậy
thực hiện phép lai AaBbDd x AaBbdd, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được là = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.
Câu 13: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
B. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Giải: : Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào mối quan hệ dinh dưỡng
giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến gen.
D. biến dị tổ hợp.
Giải: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là đột biến trong
đó đột biến gen sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu.
Câu 15: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là
ruồi đực?
A. XWXw x XwY.
B. XWXw x XWY.
C. XWXW x XWY.
D. XWXW x XwY.
W w
w
Giải: Phép lai X X x X Y cho ra 50% ruồi mắt đỏ và 50% ruồi mắt trắng, trong đó có cả ruồi đực và ruồi cái
không đúng yêu cầu, XWXw x XWY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất
cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực đúng theo yêu cầu đề bài.
Câu 16: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 44.
B. 45.
C. 46.
D. 47.
Giải: Người bị bệnh đao có 3 chiếc NST thứ 21 còn các cặp NST khác vẫn 2 chiếc bình thường, do đó người bị bệnh,
hội chứng đao sẽ có bộ NST là 2n + 1 do đó có 46 + 1 = 47.
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA x Aa.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Giải: Phép lai AA x Aa cho ra đời con lai 100% cây hoa đỏ, phép lai Aa x aa cho ra kiểu gen 1/2 Aa (hoa đỏ) và 1/2
aa (hoa trắng), đúng theo yêu cầu đề bài. Aa x Aa cho ra đời con lai là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 18: Lừa đực giao phối với ngựa cái để ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái.
B. cách li tập tính.
C. cách li sau hợp tử.
D. cách li cơ học.
Giải: Con la là kết quả của phép lai khác loài và cách li này là cách li sau hợp tử có nghĩa là con sinh ra bất thụ
(không có khả năng sinh sản).
Câu 19: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh.
C. đại Cổ sinh.
D. đại Trung sinh.
Giải: Loài người xuất hiện ở đại tân sinh.
Câu 20: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza.
B. ADN pôlimeraza.

C. ARN pôlimeraza.
D. ligaza.
Giải: Trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng enzim ligaza để nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN
tái tổ hợp.
Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính
theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/16
B.7/16
C.1/8
D. ½
Giải: Áp dụng theo công thức AA = aa = 1 – 1/2n / 2 = 1 – 1/8/ 2 = 7/16
Câu 22 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các


loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5%

B. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5%

C. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17%
D. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33% .
Giải: Kiểu gen AB/ab khi xảy ra hoán vị là 17% vậy sinh ra 4 loại giao tử với 2 loại không hoán vị là
AB = ab = 41,5% và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 8,5%
Câu 23 : Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông
đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần
thể này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3
B. 0,4 và 0,6
C. 0,3 và 0,7
D. 0,6 và 0,4.

Giải: Khi ở trạng thái cân bằng di truyền thì tuân theo đẵng thức P 2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 vậy p + q = 1. Do
trong quần thể có tổng số cá thể chiếm tỉ lệ là 100% nhưng cá thể mang tính trội chiếm 84% do có 2 loại kiểu gen
nên không thể tính được. Ta chỉ tính số cá thể có kiểu gen aa. Ta lấy 100% - 84% = 16% vậy aa = 16% ta lấy căn
bậc 2 của aa => a = 0,4 => A = 0,6.
Câu 24 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền
ngoài nhân)?
A. Lai thuận nghịch
B.Lai tế bào
C. Lai cận huyết
D.Lai phân tích.
Giải: Nhờ phép lai thuận nghịch nên Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)
phát hiện ra quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Câu 25 : Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được
gọi là
A.Pôliribôxôm
B.Pôlinuclêôxôm
C. Pôlipeptit
D. Pôlinuclêôtit
Giải: Để tăng hiệu quả dịch mã, đồng thời nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN tạo nên chuỗi
Pôliribôxôm
Câu 26 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau
đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A.Cách li tập tính
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li sinh sản.
Giải: Chỉ có cách li sinh sản mới đánh dấu sự xuất hiện loài mới. Vì 2 loài khác nhau khi giao phối với nhau được
thì có thể không sinh con hoặc nếu sinh được con lai thì con lai sẽ bất thụ.
Câu 27 : Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. Kí sinh - vật chủ

B. Hợp tác
C. Cộng sinh
D. Hội sinh.
Giải: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ kí sinh - vật chủ.
Câu 28 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó
giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900
B.A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D.A = T = 900; G = X = 599.
Giải : Do đột biến mất cặp Nu mà chỉ giảm đi 2 liết hyđrô do đó mất đi cặp A – T nên ta lấy số Nu loại A – T ban
đầu trừ đi 1 và kết quả là A = T = 600 – 1 = 599 và G = X = 900.
Câu 29 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'…
AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5'... GGXXAATGGGGA…3'
B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3'
C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'
D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'.
Giải : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'… AAAXAATGGGGA…5'.
5'... TTTGTTAXXXXT…3' theo nguyên tắc bổ xung.
Câu 30 : Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ?
A.Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Hội chứng Tơcnơ
C.Hội chứng Đao
D. Hội chứng AIDS.
Giải: Người mang hội chứng Tơcno gặp ở nữ giới có cặp NST giới tính là XO nên người này thuộc thuộc thể một
(2n - 1)
Câu 31: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. ADN.

B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Giải: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.
Câu 32: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Giải: Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau là thể hiện mối quan hệ ăn thịt đồng loại.
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN [8 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)


A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích,
trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối
B. Tháp năng lượng
C. Tháp số lượng
D. Tháp tuổi.
Giải: Loại tháp được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong
một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng là tháp năng lượng.
Câu 34: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây
trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa
B. công ngệ gen
C. công nghệ tế bào
D. phương pháp gây đột biến.
Giải: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể

cây trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng công nghệ tế bào đặc biệt là nuôi cấy mô (tế bào)
Câu 35: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit
amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa
về:
A. phối sinh học
B. địa lý sinh vật học C. sinh học phân tử
D. giải phẫu so sánh
Giải: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại
axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng
chứng tiến hóa về sinh học phân tử
Câu 36: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là
nhân tố phù thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản
B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Độ ẩm
Giải: các nhân tố Ánh sáng, Nhiệt độ, Độ ẩm là nhân tố không phụ thuộc mật độ, còn sinh sản thì phụ thuộc mật
độ.
Câu 37: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ
lệch bội thể một kép có bộ NST là
A. 22
B. 23
C. 26
D. 21.
Giải: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ
lệch bội thể một kép là 2n – 1 – 1 = 24 – 1 – 1 = 22
Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.
A. Nhân đôi nhiễm sắc
B. Phiên mã
C. Dịch mã

D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN).
Giải: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào là dịch mã vì dịch mã xảy ra ở tế bào
chất.
Câu 39: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. nấm.
B. vi khuẩn.
C. động vật.
D. thực vật.
Giải: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở thực vật.
Câu 40: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu.
B. Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu.
C. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
D. Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu.
Giải: : Sơ đồ mô tả đúng về một chuỗi thức ăn là Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
B.Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến 48)
Câu 41: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần
B. nhân bản vô tính
C. công nghệ gen
D. gây đột biến nhân tạo.
Giải: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ công nghệ chuyển gen sản xuất
insulin của người vào vi khuẩn E.coli.
Câu 42: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
A. tế bào
B. cá thể
C. quần thể
D. quần xã.
Giải: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là quần thể
Câu 43: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau

(1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
(2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn
(3) Khu phân bố mở rộng và liên tục
(4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp
(5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong
Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là
A. (1), (3) và (5)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (4) và (5)
D. (1), (2) và (4).


Giải : Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là Khu phân bố ngày càng thu hẹp và
trở nên gián đoạn, Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp, Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số
nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong.
Câu 44: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết
hiđrô của gen này là:
A. 1200
B. 1800
C. 1500
D. 2100.
Giải: Ta có 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết hyđrô.
Câu 45: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã
từ gen này là
A. 5’XGU3’
B. 5’UXG3’
C. 5’GXU3’
D. 5’GXT3’.
Giải: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ
gen này là 5’UXG3’

Câu 46: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo
chu kì:
A. mùa
B. ngày đêm
C. tuần trăng
D. nhiều năm.
Giải: : Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu
kì nhiều năm.
Câu 47: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Giải: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 48: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A. Nhiệt độ
B. Độ ẩm
C. Không khí
D. Ánh sáng.
Giải: Nhân tố sinh thái chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác là ánh sáng vì ánh sánh chi phối đến
nhiệt độ, độ ẩm và khi ánh sáng mạnh thì không khí nóng …



×