Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng chiến thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.74 KB, 61 trang )

LỜI CẢM
TẠ
BO&r&CgGS
Sau khoảng thời gian học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp
đỡ của Thầy Cô Trường Đại Học cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh.
Em xin chân thành biết ơn Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt em xin gỏi lời biết ơn sâu sắc đến Cô VÕ
HỒNG PHƯỢNG đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành
đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Chiến Thắng đã tạo cơ hội cho em tiếp xúc với môi trường làm việc tại
công ty. Em xin chân thành cám ơn các anh chị, đặc biệt anh chị phòng kế toán
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập.
Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt!

1


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

LỜI CAM ĐOAN
80 ĩeyỉVca ca
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng vói bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày ... tháng ... năm 2011
Sinh viên thực hiện

GVHD: Võ Hồng Phượng


3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
80 ssyỉVcs ca

cần thơ, ngày... tháng.. .năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Võ Hồng Phượng

4

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Họ và tên người hướng dẫn: VÕ HỒNG PHƯỢNG
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác: Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh
• Tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒNG TRÂN

• MSSV: 4073864

• Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp

• Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kỉnh doanh tại Công ty cỗ phần
thưong mại và xây dựng Chiến Thắng.
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù họp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:...................................

2. về hình thức:...................................................................................................

3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:............................

4. Đô tin cây của số liêu và tính hiên đai của luân văn:..................................

GVHD: Võ Hồng Phượng

5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
BO #y&C53 ca

Cần thơ, ngày... tháng.. .năm 2011
Giáo viên phản biện

GVHD: Võ Hồng Phượng

6


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
MỤC LỤC
8D***C»
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU2
1.2.1. Mục tiêu chung2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU2
1.3.1. Phạm vi về không gian.........................................................................2
1.3.2. Phạm vi về thời gian.............................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................3
1.4............................................................................................................................
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN..............................................................................4
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........4
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.......................................4
2.1.1.2 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh............4
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh.................................5
2.1.2 Khái niệm và phân loại về doanh thu .................................................5
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu.....................................................................5
2.1.2.2 Phân loại doanh thu......................................................................6
2.1.3 Khái niệm và phân loại về chi phí.......................................................6
2.1.3.1 Khái niệm chi phí.........................................................................6

2.1.3.2 Phân loại chi phí...........................................................................7
2.1.4 Khái niệm và phân loại về lợi nhuận...................................................7
2.1.4.1 Khái niệm lợi nhuận.....................................................................7
2.1.4.2 Phân loại lợi nhuận.......................................................................7
GVHD: Võ Hồng Phượng

7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...........................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.......................................................11
2.2.2.1 Phương pháp so sánh..................................................................11
a) Chọn lựa chỉ tiêu so sánh...................................................................12
b) Điều kiện so sánh...............................................................................12
c) Kỹ thuật so sánh.................................................................................12
2.2.2.2....................................................................................................... Phươ
ng pháp thay thế liên hoàn........................................................................13
2.2.2.3....................................................................................................... Phươ
ng pháp thống kê.......................................................................................14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU sơ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG......................................................15
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH...............................................................15
3.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................................16
3.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM vụ VÀ MỤC TIÊU.......................................16
3.3.1 Chức năng..........................................................................................16
3.3.2 Nhiệm vụ............................................................................................16

3.3.3 Mục tiêu.............................................................................................17
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN TRONG CÔNG
TY.................................................................................................................17
3.4.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................17
3.4.2 Sơ đồ tổ chức.....................................................................................18
3.4.3 Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................18
3.4.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của Kế toán trưởng..............................18
a) Công tác tài chính..............................................................................18
b) Công tác kể toán.................................................................................19
3.4.3.2....................................................................................................... Nhiệ
m vụ của kế toán tổng hợp........................................................................19
3.4.3.3 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán...............................................21
3.4.3.4 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định (TSCĐ), công cụ- dụng cụ,
vật tư- thành phẩm..................................................................................................21
3.4.3.5....................................................................................................... Nhiệ
GVHD: Võ Hồng Phượng

8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
3.4.5 Hình thức kế toán tại công ty.............................................................22
3.5 Cơ CẤU TỔ CHỨC Bộ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY................24
3.5.1 Sơ đồ tổ chức.....................................................................................24
3.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận...................................................25
3.6 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA BA NĂM (2008- 2010).........................................................................26
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI

GIAN T.................................................................................................................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.............................................................................................29
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY...................................................................................................29
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu...........................................................29
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí................................................................37
4.1.2.1 Chi phí giá vốn hàng bán...........................................................39
4.1.2.2 Chi phí quản lý kinh doanh........................................................42
4.1.2.3 Chi phí tài chính.........................................................................42
4.1.3 Phân tích tình hình lọi nhuận.............................................................43
4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH PHẢN ÁNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY....................................47
4.2.1. Một số chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...................47
4.2.1.1 Tỷ lệ lãi gộp................................................................................48
4.2.1.2 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho.................................................48
4.2.1.3 Chỉ số kỳ thu tiền bình quân......................................................48
4.2.2. Các chỉ số về quản trị tài sản............................................................49
4.2.2.1 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................49
4.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................49
4.2.3 Các chỉ số về khả năng sinh lòi.........................................................50
4.2.3.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)............................50
4.2.3.2.......................................................................................................

Tỷ

suất lọi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).......................................51
4.2.3.3.......................................................................................................

GVHD: Võ Hồng Phượng


9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân

Tỷ


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
4.3.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG

TY..........................................................................................................................52
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐÔNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY....................................................56
5.1. THƯC TRANG...................................................................................56
••
5.1.1. Những mặt mạnh............................................................................56
5.1.2. Tồn tại và nguyên nhân..................................................................56
5.2. BIỆN PHÁP........................................................................................57
5.2.1. Biện pháp tăng doanh thu...............................................................57
5.2.2 Biện pháp giảm chi phí...................................................................58
5.2.3 Biện pháp khác................................................................................58
CHƯƠNG 6: KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHI.....................................................60
••
6.1. KẾT LUẬN.........................................................................................60
6.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................61
6.1.1 Đối vói công ty...................................................................................61
6.1.2 Đối với Nhà Nước..............................................................................62


GVHD: Võ Hồng Phượng

10

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2008
- 2010.....................................................................................................................26
Bảng 2: Tình hình doanh thu của công ty qua ba năm 2008 - 2010......................29
Bảng 3: Tình hình doanh thu kinh doanh bất động sản qua ba năm 2008 2010........................................................................................................................34
Bảng 4: Tình hình chi phí của công ty qua ba năm 2008 - 2010...........................37
Bảng 5: Tình hình chi phí giá vốn hàng bán qua ba năm 2008 - 2010..................39
Bảng 6: Cơ cấu tỷ trọng giá vốn hàng bán của công ty qua ba năm 2008 2010........................................................................................................................40
Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của công ty qua ba năm 2008 - 2010.......................45
Bảng 8: Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.............47
Bảng 9: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty qua ba năm 2008 2010........................................................................................................................49
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty qua ba năm 2008 2010........................................................................................................................49
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty qua ba năm (20082010)......................................................................................................................50
Bảng 12: Tỷ suất lọi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của công ty qua ba năm
(2008-2010)............................................................................................................51
Bảng 13: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của công ty qua ba năm (20082010)......................................................................................................................51
Bảng 14: Doanh thu và giá vốn 2008-2009...........................................................53

GVHD: Võ Hồng Phượng


11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: BIỂU ĐỒ cơ CẤU DOANH THU KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
CỦA CÔNG TY QUA BA NĂM...........................................................................35
Hình 2: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA BA NĂM ....38
Hình 3: BIÊU ĐỒ cơ CẤU GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA CÔNG TY QUA BA
NĂM (2008-2010).................................................................................................40
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn lọi nhuận của công ty qua ba năm (20082010)................................................................................................................43

GVHD: Võ Hồng Phượng

12

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


KD

Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
Bất động sản
Doanh nghiệp


DOANH MỤC Sơ ĐỒ

Hoạt động kinh doanh
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Chiến Thắng
Hình 2: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty

GVHD: Võ Hồng Phượng

14
13

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
CHƯƠNG
1
GIỚI
THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, và từ khi Việt Nam đã trở
thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Khi đó các doanh nghiệp
Việt Nam bên cạnh những cơ hội như thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ khoa
học kỹ thuật tiến tiến của các nước phát triển thì cũng gặp không ít những khó
khăn, thách thức khi phải chấp nhận cạnh tranh gay gắt trên thị trường thế giới.
Đặc biệt từ năm 2008, ngành xây dựng Việt Nam nói chung và Công ty cổ
phần thương mại và xây dựng Chiến Thắng nói riêng đã phải đối mặt với nhiều
khó khăn chung của đất nước như: tình hình lạm phát cao, sức mua giảm, giá

nguyên vật liệu đầu vào tăng. Năm 2009 được đánh giá là năm khó khăn do tác
động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; sức mua giảm trên cả thị trường nội
địa lẫn xuất khẩu...Năm 2010 khủng hoảng chưa qua hết, công ty tiếp tục “soi
gương” để điều chỉnh chiến lược, chính sách, mô hình quản lý cho phù họp với
bối cảnh mới, tiếp tục phát triển trong giai đoạn mới vói một xã hội phát triển,
môi trường kinh doanh thay đổi nhanh hơn, yêu cầu của khách hàng ngày càng
cao, đa dạng hơn, cạnh tranh ngày một quyết hệt, áp lực của nhà đầu tư ngày một
nhiều... .Tất cả các yếu tố trên cho thấy kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh
tranh trên thị trường càng gay gắt hơn. Chính vì những tác động đó mà hoạt động
kinh doanh của công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn và thách thức.
Để vượt qua khó khăn trên thì Công ty Chiến Thắng cần nắm bắt được tình
hình biến động của thị trường, quan hệ cung cầu... để có những chiến lược phù

GVHD: Võ Hồng Phượng

15

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

Một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá một công ty đó là kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty, là cái nhìn tổng quát về toàn bộ công ty. Qua
đó, giúp cho nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả quá
trình kinh doanh, biết được những điểm yếu ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt
động kinh doanh để từ đó khắc phục, cải tiến. Đồng thời tìm ra những điểm mạnh
để củng cố, phát huy nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Vì nhu cầu thực tiễn đó nên em chọn đề tài: “Phân tích kầ quả hoạt động
kỉnh doanh tại công ty cỗ phần thương mại và xây dựng Chiến Thắng” nhằm

tìm ra các giải pháp giúp công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm từ năm
2008 đến năm 2010 và đưa ra các biện pháp nhằm giúp công ty hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 20082010.
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lọi nhuận và các chỉ tiêu tài chính
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2008- 2010.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lọi nhuận của công ty.
- Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công Ty cổ Phần Thương Mại và Xây Dựng
Chiến Thắng: số B1-B2, Lô B, Khu Đô Nam Sông cần Thơ, Lô 11C, Phường
GVHD: Võ Hồng Phượng

16

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng
1.3.3 Phạm vi về nội dung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm (20082010) thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số
chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng
thời, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.


GVHD: Võ Hồng Phượng

17

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh (HĐKD) được hiểu theo nghĩa là nghiên
cứu tất cả các hiện tượng, các hoạt động có hên quan trực tiếp và gián tiếp đến
kết quả HĐKD của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ việc quan sát
thực tế, thu thập số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các
định hướng hoạt động tiếp theo nhằm nâng cao kết quả HĐKD của công ty.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và
là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích HĐKD như là một ngành khoa học, nó
nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó
đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi DN.
Như vậy, phân tích HĐKD là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động
của các mặt của HĐKD, là quá trình nhận thức và cải tạo HĐKD một cách tự
giác và có ý thức, phù họp với điều kiện cụ thể của từng DN và phù hợp với yêu
cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp
nhất.

2.1.1.2 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích kết quả kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ tiêu, tùy
theo mức độ biểu hiện và mối quan hệ với chỉ tiêu mà các nhân tố tác động theo
chiếu thuận hoặc nghịch đến chỉ tiêu phân tích.
GVHD: Võ Hồng Phượng

18

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

Phân tích HĐKD đi vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện
hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định quản trị kịp thòi trước
mắt- ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược- dài hạn nhằm làm tăng kết
quả hoạt động trong tương lai.
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là kết quả của một quá trình sản xuất, từ việc bỏ ra
chi phí đến khi thu được lọi nhuận. Do đó, khi đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh thì không chỉ phân tích lợi nhuận mà còn phân tích ở nhiều yếu tố khác
như: hiệu quả sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...của
doanh nghiệp. Qua đó, giúp cho các doanh nghiệp đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh một cách chính xác nhất, đồng thòi tìm ra những nguyên nhân ảnh
hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đề ra những biện pháp
phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Nhiệm vụ cụ thể của phân tích như
sau:
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) là công cụ để phát

hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mà còn là
công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích KQHĐKD giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về
toàn bộ doanh nghiệp, từ đó tìm ra sức mạnh cũng như hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở đó các nhà doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích KQHĐKD là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh
doanh, bên cạnh đó còn là công cụ quan trọng để đề phòng rủi ro.
2.1.2 Khái niệm và phân loại về doanh thu
2.1.2.1 Khái niêm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã thu được hoặc sẽ
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của DN, nó góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
GVHD: Võ Hồng Phượng

19

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

-Doanh thu từ hoạt động tài chính
-Doanh thu từ hoạt động bất thường
a) Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng
hóa,
dịch vụ mà DN đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác định
bằng công thức:


G = XqiPi

Trong đó:
qi: khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật.
PÌ: giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
i = 1, n
n: số lượng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ
trong kỳ.
b) Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính của DN gồm: hoạt động góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, thu
lãi tiền gửi, tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (trái phiếu, tín
phiếu, cổ phiếu), thu lãi bán ngoại tệ, và các hoạt động đầu tư khác.
c) Doanh thu từ hoạt động bất thường: là các khoản thu nhập từ các hoạt
động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của DN như: thu
từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm họp đồng, thu từ
bảo hiểm bồi thường...
2.1.3 Khái niệm và phân loại về chi phí
GVHD: Võ Hồng Phượng

20

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

- Chi phí hoạt động kinh doanh như: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động
tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác: đây là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi

phí nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thường khác.
b) Phân theo khoản mục chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
c) Phân theo sự phụ thuộc vào sự thay đổi của khối lượng sản xuất kinh
doanh
- Chi phí bất biến: là chi phí không thay đổi hay rất ít thay đổi khi khối
lượng sản xuất kinh doanh thay đổi.
- Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của khối
lượng sản xuất kinh doanh.
2.1.4 Khái niệm và phân loại về lợi nhuận
2.1.4.1 Khái niệm lọi nhuận

GVHD: Võ Hồng Phượng

21

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

b) Lọi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của DN. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính
trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoáng ngắn hạn và dài
hạn.
- Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
- Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng.
- Lợi nhuận cho vay vốn
- Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận DN không dự tính trước hoặc
có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể
do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
c) Lợi nhuận khác
- Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu tiền phạt vi phạm hcrp đồng.
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra...
GVHD: Võ Hồng Phượng
22

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

giá cao. Tỷ lệ lãi gộp là khía cạnh quan trọng giúp doanh nghiệp nghiên cứu quá
trình hoạt động vói chiến lược kinh doanh mới.
❖ Vòng quay hàng tồn kho


Giá vốn hàng bán

Số
vòng
quay hàng _

(vòng)
Hàng tồn kho bình quân

Trong đó:
Hàng

Hàng tồn kho đầu năm+ hàng tồn kho cuối năm

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hóa và tiêu
thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lọi nhuận mong muốn trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, số vòng quay hàng tồn kho càng lớn đồng
nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho càng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí quản lý bảo quản, hao
hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
❖ Kỳ thu tiền bình quân (DSO)

Kỳ

Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân mỗi ngày

Doanh
thu
bình quân mỗi _


Doanh thu thuần
360 ngày

GVHD: Võ Hồng Phượng

23

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

Hệ số này ữên nguyên tắc càng thấp càng tốt. Nếu thòi gian bán chịu nhỏ
hơn thòi gian thu tiền bình quân, tức là khách hàng đã không thanh toán đúng hạn
quy định và công ty bị chiếm dụng vốn. Nếu kỳ thu tiền bình quân quá cao thì sẽ
giảm sức cạnh ttanh dẫn đến giảm doanh thu.
2.1.5.2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Số vòng quay tổng tài sản càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản để
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
,

Doanh thu thuần

Sỏ vòng quay _

(vòng)

của tài sản
Tài sản cố định bình quân

2.1.5.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Số vòng quay tổng số vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

Số vòng quay của Doanh
vốn lưu động =

(vòng)

thu

thuân

Vốn lưu động
bình quân
2.1.5.4 Phân tích chỉ tiêu sinh lợi


Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận ròng

GVHD: Võ Hồng Phượng

24

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng


Tỷ số lọi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ số rất quan trọng vói các cổ đông vì nó gắn liền với
hiệu quả đầu tư của họ. Tỷ số này được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận ròng
ROE = ___________________________ (%)
Vốn chủ sở hữu
bình quân
❖ Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác tỷ số này cho chúng ta biết
một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này được xác
định như sau:

_..s_^_
Lọi nhuận ròng
ROS = _______________________ (%)
Doanh thu thuần

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp lấy từ sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính được cung cấp từ phòng kế toán của công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Chiến Thắng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
GVHD: Võ Hồng Phượng

25


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

- Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu.
- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá
tình hình thực hiện so vói kế hoạch, dụ toán, định mức.
- Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đorn đặt
hàng...nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết
quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
b) Điều kiện so sánh
Để thực hiện phưomg pháp này thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được
sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa
các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thòi gian và không gian.
- về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thòi
gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau:
+ Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế
+ Phải cùng một phương pháp tính toán
+ Phải cùng một đơn vị đo lường.
- về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô
và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
Để đảm bảo tính đồng nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện
được xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có,
thời gian phân tích được cho phép.

GVHD: Võ Hồng Phượng


26

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


Phân tích KQHĐKD tại công ty cổ phần TM & XD Chiến Thắng

- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so vói kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu,
mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiên tượng kinh tế.
Fi-Fo
AF= ----------- X100%
F„
Vói FỊ là trị số kỳ phân tích, F0 là trị số kỳ gốc
Tùy theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tích chất và nội dung của các
chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh cho phù hợp. Quá trình
phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo các hình
thức:
- So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ
tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán tài chính, nó còn
được gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo).
- So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và
chiều hướng biến động giữa các kỳ báo cáo tài chính, nó còn được gọi là phân
tích theo chiều ngang (cùng hàng trên báo cáo).
- So sánh bằng số quân bình: số quân bình là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,
biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận, hay một tổng thể chung có cùng một tích
chất.
2.1.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình

tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu
phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác.

GVHD: Võ Hồng Phượng

27

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trân


×