Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại nhnoptnt huyện tân hiệp, kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.85 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
LỜI CẢM TẠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và qua thời
gian thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tân
Hiệp, Kiên Giang nay em đã hoàn thành bài luận văn thể hiện vốn kiến thức của
mình.Có được như vậy là nhờ sự giảng dạy tận tụy của quý thầy cô khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học cần Thơ cùng sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong ngân hàng đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề
tài tốt nghiệp của mình. Đe đáp lại lòng ưu ái đó, em xin dâng đến các anh chị
lòng biết ơn chân thành nhất.

Luận Văn Tốt Nghiệp

Em xin cám ơn quý thầy cô ở trường đã ngày ngày giảng dạy, đặc biệt là

TÍCH
HIỆU
QUẢ
ĐỘNG
TÍNphụ
cô Ngô PHÂN
Mỹ Trân, đã
truyền đạt
những kiến
thứcHOẠT
quý báu cho
em. Đe không

DỤNG
TẠI


TÂN
HIỆP,
lòng dạy
dỗ của quý
thầyNHNo&PTNT
cô, em xin hứa sẽ rèn HUYỆN
luyện bản thân
hơn nữa
cố gắng
phấn đấu trở thành những công dân hữu ích cho đất nước.

KIÊN GIANG

Em xin dâng vô vàn lời cảm ơn chân thành của mình đến Ban Giám Đốc
ngân hàng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại chi nhánh , nhận xét, đóng
góp ý kiến cho đề tài của em thêm phần hoàn thiện, đầy đủ và chính xác hơn.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng sự hiểu biết về thực tiễn còn nhiều hạn chế
nên phần trình bày có thể sẽ không tránh được thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự thông cảm và đóng góp để bài viết này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quý thầy cô, Ban giám
đốc cùng toàn thể các anh chị công tác tại ngân hàng. Chúc cho ngân hàng luôn
thành công trong những năm sắp tới. Trân trọng kính chào!
Giáo
viên
hướng
dẫn
Sinh
viên
thưc
hiên

Cần
Thơ,
ngày....
tháng....
Năm
2010
Th.s. Ngô Mỹ Trân

Hồng
Ni
MSSV:
4073521
Sinh viên thưc hiện
Lớp: KT0788A1- K33
Lý Hồng Ni

Cần

Thơ
11/2010
1


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Ngày.... tháng.... năm2010
Sinh viên thực hiện


Lý Hồng Ni


NHẬN XÉT CỦA CƠQUAN THựC TẬP
ÌS.Ẽ3 >gf

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân
Hiệp, Kiên Giang.
Sinh viên: Lý Hồng Ni, lớp Kinh tế học 1, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học cần Thơ.
NHNo& PTNT HUYÊN TẨNHIẼP NHẢN XÉT:
•••

Tân Hiệp, ngày......tháng......năm 2010
NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp
Giám đốc


NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN HƯỚNG DÂN
ÌS.Ẽ3 >gf

Cần Thơ, ngày.... tháng.......năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

IV


NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN PHẢN BIỆN
ÌS.Ẽ3 >gf


Cần Thơ, ngày.... tháng.......năm 2010
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC.......................................................................................................................Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................................1
1.1.................................................................................................................................Sự
CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................1
1.2.................................................................................................................................MỤ
C TIÊU NGHIÊN cứu.........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3.................................................................................................................................PH
ẠM VI NGHIÊN cứu...........................................................................................2
1.3.1. Không gian.......................................................................................................2
1.3.2. Thời gian..........................................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
1.4.................................................................................................................................Lượ
c khảo tài liệu......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...................................................................................................................................5
2.1.................................................................................................................................PH
ƯƠNG PHÁP LUẬN...........................................................................................5
2.1.1. Khái quát về ngân hàng thưorng mại...............................................................5
2.1.2. Khái niệm Yốn.................................................................................................6
2.1.3. Tín dụng...........................................................................................................6
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng..................................................................................6
2.1.3.2. Chức năng của tín dụng............................................................................7
2.1.3.3. Phân loại tín dụng...................................................................................7
2.1.3.4. Các hình thức tín dụng............................................................................8

2.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của Ngân hàng......................... 10
2.1.4.1. Doanh số cho vay....................................................................................10
2.1.4.2. Doanh số thu nợ......................................................................................10
2.1.4.3. Dư nợ...................................................................................................... 10
2.1.4.4. Nợ xấu.....................................................................................................10
2.1.5............................................................................................................................. Mộ
VI


2.1.5.5. Vòng quay vốn
dụng.

tín

12

2.2.................................................................................................................................PH
ƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...............................................................................12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU sơ LƯỢC VÈ NHNo&PTNT HUYỆN TÂN
HIỆP, KIÊN GIANG........................................................................................................13
3.1.................................................................................................................................LỊ
CH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN....................................................... 13
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM vụ CỦA NGÂN HÀNG...................................................14

3.2.1. Chức năng.........................................................................................................14
3.2.2. Nhiêm vụ...........................................................................................................14
3.3.................................................................................................................................Cơ
CẤU Bộ MÁY VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ.....................................14

3.3.1............................................................................................................................. Cơ
cấu tổ chức bộ máy......................................................................................................14
3.3.2. Công tác tổ chức cán bộ..................................................................................16
3.4.

KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG

TỪ 2007- 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010............................................................................18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT
HUYÊN TÂN HIẼP, KIÊN GIANG................................................................................22
4.1...........................................................................................................................PH
ÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN.................22
4.1.1. Tình hình nguồn vốn.........................................................................................23
4.1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ 2007- 6 tháng đầu năm 2010........26
4.2.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TỪ 2007

ĐÉN 9 THÁNG ĐÀU NĂM 2010...................................................................................31
4.2.1. Phân tích tình hình cho vay...............................................................................31
4.2.1.1. Phân tích tình hình cho vay theo thời hạn................................................31
vii


4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu........................................................................

49

4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG.......................................................................................53
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG........................................................................57
5.1.

NHỮNG THÀNH Tựu VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN

DUNG TAI NHNo&PTNT HUYÊN TÂN HIẼP, KIÊN GIANG................................57
5.1.1. Thành tựu..........................................................................................................57
5.1.2. Hạn chế.............................................................................................................58
5.2. CÁC GIẢI PHÁP NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN TÂN HIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG.........................................................................................................................58
5.2.1. Giải pháp huy động vốn....................................................................................58
5.2.2.............................................................................................................................. Gi
ải pháp trong công tác cho vay....................................................................................59
5.2.3. Giải pháp thu hồi nợ.........................................................................................60
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.......................................................................62
6.1.................................................................................................................KẾT LUẬN

viii


DANH MUC
HÌNH


Hình 1: Bộ máy tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Tân Hiệp.......................................................................................................15
Hình 2: Phân chia theo trình độ chuyên môn.................................................................17


IX


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( 2007- 2009)..............................18
Bảng 2: KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2009 VÀ 2010.....................................................................................................................19
Bảng 3: co CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 2007- 2009............................24
Bảng 4: co CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2009 VÀ 2010.....................................................................................................................24
Bảng 5: VỐN HUY ĐÔNG TAI NHNo&PTNT HUYÊN TÂN HIÊP 20072009.....................................................................................................................................28
Bảng 6: VỐN HUY ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TÂN HIỆP 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2009 VÀ 2010.................................................................................28
Bảng 7: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THỜI HẠN 2007- 2009..................32
Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THỜI HẠN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2009 VÀ 2010..........................................................................................................32
Bảng 9: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TÉ
2007- 2009..........................................................................................................................35
Bảng 10: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 VÀ 2010..............................................................................35
Bảng 11: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN 2007- 2009................................38
Bảng 12: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN 6 THÁNG ĐÀU NĂM
2009 VÀ 2010.....................................................................................................................38
Bảng 13: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 2007- 2009.........41
Bảng 14: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHÀN KINH TẾ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2009 VÀ 2010.................................................................................................41
Bảng 15: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN 2007- 2009....................................44
Bảng 16: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2009 VÀ 2010.....................................................................................................................44

Bảng 17: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THÀNH PHÀN KINH TÉ 2007- 2009...........47
Bảng 18: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TÉ 6 THÁNG
ĐÀU NĂM 2009 VÀ 2010.................................................................................................47

X


Bảng 19: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN 2007-2009.................................50
Bảng 20: TÌNH HÌNH NỢ XẤU 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 VÀ 2010.....................50
Bảng 21: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TỪ 2007- 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010.............................53

XI


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
KKH: không kì hạn
CKH: có kì hạn
TCKT: tổ chức kinh tế
CBNV: cán bộ nhân viên

xii


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI

THIỆU
1.1.

Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch ngày
càng họp lý, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thì hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng cũng từng bước đổi mới và phát triển đa dạng. Đồng thời, đáp ứng nhu
cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng tăng trưởng.
Ngày nay, chúng ta muốn phát triển kinh tế - xã hội thì phải đầu tư, muốn đầu tư
phải có vốn; từ đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế - xã hội của
một quốc gia; vì thế bất cứ ngành nghề kinh doanh nào cũng đều cần đến vốn, vốn
có vai trò quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn suy của doanh nghiệp.
Ngân hàng với vai trò từng bước đẩy mạnh và mở rộng các phương thức hoạt
động từ huy động vốn đến cho vay một cách linh hoạt nhằm đáp ứng khá đầy đủ,
đúng lúc, kịp thời, tới nhu cầu về vốn cho những người cằn vốn, những người thiếu
vốn, từng bước đưa sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, góp phần nâng cao mức sống
của người dân và góp phần làm cho xã hội phát triển. Đặc biệt, trong công cuộc đổi
mới của đất nước hiện nay, NHNo & PTNT đã thực sự trở thành người bạn thân
thiết của nông dân. Điều đó, thể hiện qua quá trình giúp vốn cho nông dân đẩy mạnh
sản xuất, nâng cao đời sống người dân, giải quyết việc làm, góp phần xóa dần tình
trạng đói nghèo ở nông thôn.
Khi nói đến các vấn đề về tín dụng, có thể nói Ngân Hàng Nông Nghiệp là đối
tượng chủ yếu mà các hộ vay quan tâm tới, vì đa số người dân đều là những hộ sản
xuất nhỏ, họ không có vốn hoặc thiếu vốn để sản xuất. Chính vì vậy, hoạt động của
Ngân hàng không ngừng phát triển để đáp ứng nhu cầu của người dân, sự phát triển
đó có thể thấy được trên nhiều phương diện: từ sự ra đời các dịch vụ mới tới sự cải
tiến đa dạng các nghiệp vụ cũ, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng. Trong kinh doanh tiền
tệ, tín dụng giữ vai trò trọng yếu, việc phát triển tín dụng không chỉ đem lại lợi ích

cho chính Ngân hàng mà còn đem lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên hoạt
động tín dụng của Ngân hàng hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn và còn nhiều tồn
GVHD: Ngô Mỹ Trân

1

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
tại làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của Ngân hàng cũng như của cả nền
kinh tế. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là một vấn đề luôn được
mọi người trong và ngoài ngành quan tâm giải quyết.
Xuất phát từ sự càn thiết của việc nghiên cứu hoạt động tín dụng nêu trên mà em
đã chon đề tài: “Phân tích hiêu quả hoat đông tín dung tai NHNo&PTNT huyên
Tân Hiệp, Kiên Giang ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010 để thấy rõ những mặt đã và chưa đạt được trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
••

- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

- Phân tích và đánh giá tình hình nguồn vốn và vốn huy động của Ngân hàng từ
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010.
- Phân tích và đánh giá tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu tại Ngân hàng

GVHD: Ngô Mỹ Trân

2

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay NHN0 & PTNT huyện Tân Hiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực và
nhiều đối tượng khác nhau, do kiến thức có hạn và trong phạm vi đề tài của minh,
em chỉ phân tích về tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.4.
Lươc khảo tài liêu
- Đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Vĩnh Long”_Ịác giả: Lâm Phước Hậu. Đã phân tích hoạt động tín dụng thông qua
các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ, tình hình nợ quá
hạn...Luận văn này sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp. Phương pháp
phân tích số liệu được dùng trong đề tài là: Phương pháp thống kê số liệu, phương
pháp so sánh số tuyệt đối - số tương đối. Đề tài đã khái quát hóa các hoạt động tín
dụng của Ngân hàng và những vấn đề đạt được trong hoạt động tín dụng như: vốn
huy động, doanh số cho vay điều tăng qua các năm, đồng thời đã nêu lên được
những hạn chế như tình hình thu hồi nợ chưa đạt kết quả cao, nợ quá hạn dẫn còn
nhiều làm ảnh hưởng đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng. Tác giả cũng đưa
ra một số giải pháp như: mở rộng đối tượng khách hàng để thu hút nguồn vốn huy
động ngày càng hiệu quả, giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng, mở

rộng đối tượng cho vay kết họp với các chu kì sản xuất kinh doanh, đáp ứng nguồn
vốn nhanh cho các đối tượng truyền thống, phối họp với chính quyền địa phương
tổ chức thu hồi nợ theo đúng thời hạn và có biện pháp xử lý đối với các khách
hàng vay không trả nợ.
- Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
tỉnh An Giang, Tác giả: Nguyễn Phi Long. Đe tài đã phân tích hoạt động tín dụng
ngắn hạn từ việc phân tích cá chỉ tiêu: doanh số cho vay và thu nợ, dư nợ và nợ quá
hạn trong ngắn hạn. Phương pháp sử dụng trong đề tài là phương pháp so sánh, mô
tả, phân tích hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMEL. Tác giả đã phân tích
được các điểm mạnh của Ngân hàng như: có được đội ngũ nhân viên nhiều kinh
nghiệm, làm việc hiệu quả và có một tiềm năng tài chính mạnh mẽ, có mối quan hệ
tín dụng thân thiết với nhiều khách hàng qua nghiệp vụ cho vay và huy động vốn.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

3

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
Tuy nhiên, Ngân hàng cũng có những điểm yếu như sau: Sản phẩm dịch vụ tuy đa
dạng nhưng lại không nỗi trội hơn so với các đối thủ cạng tranh nên không hấp dẫn
khách hàng, hiệu quả kinh doanh tốt nhưng chưa ổn định qua các năm, các chỉ số
phản ánh hoạt động tín dụng còn biến đổi mạnh. Tác giả cũng đã đề xuất một số các
giải pháp như: chính sách lãi suất huy động vốn, lãi suất cho vay, giải pháp về
nguồn vốn giúp Ngân hàng hoạt động tốt hơn.
- Đề tài: “Phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Cái Khế”. Tác giả Nguyễn Thị Như,

Đề tài cho thấy được tình hình huy động vốn và cho vay của của Ngân hàng thông
qua các chỉ số phản ánh hiệu quả tín dụng. Phương pháp phân tích số liệu trong luận
văn là phương pháp so sánh tương đối- tuyệt đối, thu thập số liệu trực tiếp từ tài liệu
của Ngân hàng, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay của
Ngân hàng. Đề tài đã nêu lên được hiệu quả trong huy động vốn ngày càng tăng là
nhờ vào uy tín và các chính sách ưu đãi của Ngân hàng trong công tác huy động.
Đồng thời tác giả cũng đề xuất giải pháp như đưa ra chương trình khuyến mãi đối
với khách hàng nhằm tăng cường công tác huy động vốn và cho vay ngày càng hiệu
quả hơn.
> Ngoài việc phân tích số liệu theo phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối
còn sử dụng phương pháp phân tích kết cấu, đồng thời trong phân tích các chỉ tiêu
như doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu không chỉ phân tích theo thời hạn mà
còn phân tích theo từng đối tượng khách hàng từ đó thể hiện rõ hơn hiệu quả trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

4

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN


2.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa và kinh doanh loại hàng hóa đăc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các NHTM
kinh doanh quyền sử dụng vốn tiền tệ. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của công
chúng, của các tổ chức kinh tế - xã hội, sử dụng số tiền đó để cho vay và làm
phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc
và lại nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo pháp lệnh các tổ chức tín dụng (1990) của Việt Nam thì NHTM được định
nghĩa như sau:
“NHTM là một tổ chức lành doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng sổ tiền
đổ để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khẩu và làm phương tiện thanh toán
Như vậy, hoạt động của NHTM một phần nào đó tương tự như một doanh
nghiệp kinh doanh bình thường khác. NHTM giống như một doanh nghiệp bình
thường ở việc nó cũng là một pháp nhân: có vốn tự có, có bộ máy quản lý và hoạt
động của nó nhằm mục đích lợi nhuận; trong quá trình hoạt động của NHTM cũng
phát sinh các khoản mục chi phí, cũng phải làm nghĩa vụ với ngân sách về thuế...
Tất cả những điều đó nói lên rằng: kinh doanh của các NHTM cũng là một loại kinh
doanh bình thường không có gì đặc biệt. Nhưng khi nhìn vào đối tượng kinh doanh
của NHTM chúng ta sẽ thấy kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc
biệt.
Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu
thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc
cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và
dịch vụ Ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là “quyền
sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán của NHTM.
Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của NHTM

GVHD: Ngô Mỹ Trân


5

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và của các tổ chức kinh tế xã hội trong
nền kinh tế và của các tổ chức kinh tế - xã hội trong phạm vi quốc tế.
2.1.2. Khái niệm vốn
Vốn là của cải mang lại của cải, là tài sản, là biểu hiện bằng phương tiện dùng
vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng mang lại lợi nhuận
2.1.3. Tín dụng
2.I.3.I. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế
- xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
Trong đó, người đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho người cho vay cả vốn gốc và
lãi sau một thời gian nhất định. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động
của các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức
tiền tệ hay hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lượng giá tri lớn hơn giá trị ban đầu.
Hay nói cách khác tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc có hoàn trả cả
vốn và lãi sau một thời gian nhất định đã thoả thuận.
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể thể hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng
hoá, máy móc thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ nhận tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi kết thúc
thời gian sử dụng theo thõa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho nguời cho vay.

Xuất phát từ gốc Latinh, tín dụng là Credittum - sự tín nhiệm; điều đó có nghĩa là
trong quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào ngày
nào đó trong tương lai mà hai bên đã thoả thuận. Mác viết: “Tiền chẳng qua chỉ rời
khỏi tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động”, cho nên tiền không phải bỏ ra
để thanh toán, mà cũng không phải tự đem đi bán mà chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem

GVHD: Ngô Mỹ Trân

6

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay trở về điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất
định.
- Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm một phần lợi tức. Mác viết: “Đem tiền cho vay với
tư cách là một việc có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm xuất phát của nó, mà vẫn giữ
được nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn lên thêm trong quá trình vận
động”.
2.1.3.2. Chức năng của tín dụng
- Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ
thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần
phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở:
+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín
dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất: Nhờ tín dụng

mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ
nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục. Do đó, tín
dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá.
2.1.3.3. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại:
♦♦♦

Căn

cứ

vào

thời

hạn

tín

dụng

Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định
phù họp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín
dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay
phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

GVHD: Ngô Mỹ Trân


7

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đuợc sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
♦♦♦

Căn

cứ

vào

đổi

tượng

tín

dụng

Theo tiêu thức này tín dụng chia làm hai loại:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu

động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cổ định: là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định.
Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới.
♦♦♦ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm hai loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho các
nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
2.I.3.4.

Các hình thức tín dụng

Do sự đa dạng và phong phú của tín dụng trong điều kiện kinh tế thị trường nên
trong quản lý tín dụng các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau:
* Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết họp đồng tín dụng. Cho vay từng lần thích
họp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay theo thời vụ.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng

GVHD: Ngô Mỹ Trân

8

SVTH: Lý Hồng Ni



Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
Theo phương thức này thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
* Cho vay cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng sẽ cam kết
dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để
từ chối cho vay. Vì Ngân hàng phải bớt các món vay của các khách hàng khác để
giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy
trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực vay.
* Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, Ngân hàng phải thẩm định dự án
trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn Ngân hàng vận dụng bổ sung
phương thức cho vay theo phương thức dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án phục vụ đời sống.
* Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho
vay.
* Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho
vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân
theo quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng.
* Cho vay theo hạn mức thau chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù họp với các

quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

9

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
* Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương
án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp,
phối họp với các tổ chức tín dụng khác.
Tùy theo nhu cầu khách hàng và thực tế phát sinh, Ngân hàng sẽ xem xét cho vay
theo các phương thức khác nhau phù họp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kì
và không trái với qui định của pháp luật.
2.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.4.1. Doanh số cho vay
- Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng
vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi. Sự
tăng trưởng của doanh số cho vay thể hiện quy mô tăng trưởng của công tác tín
dụng. Nếu Ngân hàng có nguồn vốn mạnh thì doanh số cho vay có thể cao hơn
nhiều so với các Ngân hàng có nguồn vốn nhỏ.
2.1.4.2. Doanh số thu nơ
- Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi
đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3. Dư nơ
- Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào

một thời điểm nhất định.
- Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho
vay và doanh số thu nợ.
2.1.4.4. Nợ xấu
Nợ xấu gồm những khoản nợ được phân loại từ 3 đến 5. Cụ thể từ nhóm 3
trở xuống được gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày. Đồng thời,
quyết định trên cũng quy định các Ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả
nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

10

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
2.1.5.

Một số chỉ tiều phân tích hiệu quả tín dụng.

2.I.5.I.

Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)

- Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Đối với
Ngân hàng thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của Ngân hàng
càng lớn.

Vốn huy động

Vốn huy đông/tổng nguồn vốn = ---------------------------------;----------7------7--------Tông nguôn vôn
2.1.5.2.

* 100%

Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động

- Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho
nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
Dư nợ
Dư nợ/Tổng vốn huy động (%) =------------------------------- * 100%
Tổng vốn huy động
2.I.5.3.

Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ

- Đây cũng được xem là chỉ tiêu để đo lường rủi ro tín dụng, là chỉ tiêu quan
trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỉ lệ này thấp
thì chất lượng tín dụng cao, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.
Nợ xấu
Nợ Xấu/Dư nợ (%) =
----------------------- *
Dư nợ

2.I.5.4.

100%

Hệ số thu nợ


- Đây là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay
thể hiện qua biểu thức sau:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) = ----------------------------------------- *
Doanh số cho vay

GVHD: Ngô Mỹ Trân

11

100%

SVTH: Lý Hồng Ni


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
- Chỉ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số cho vay
Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn, nó đánh giá công tác thu nợ của
Ngân hàng. Chỉ số này càng cao phản ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có
hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay
được sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.
2.I.5.5. Vòng quay vốn tín dụng
- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh
số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lằn vòng quay vốn tín dụng
càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt
hiệu quả cao.
Vòng quay vốn tín dụng =
(lần)


Doanh số thu nợ
--------------------------------------Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
----------------------------------------------

2
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp bao gồm: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo doanh số cho vay, thu nợ, nợ xấu, dư nợ của NHNo&PTNN huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang qua các năm 2007- 6 tháng đầu năm 2010.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Phương pháp này được dùng để phân
tích các chỉ tiêu về huy động vốn,cho vay, thu nợ, nợ xấu trong bài để thấy được sự
tăng giảm một cách tuyệt đối của các chỉ tiêu qua các năm.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Phương pháp này cũng được dùng
để phân tích các chỉ tiêu về huy động vốn, cho vay, thu nợ, nợ xấu trong bài để thấy
được mức biến động của các chỉ tiêu qua các năm.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

12

SVTH: Lý Hồng Ni



Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp, Kiên Giang
+ Dùng phương pháp so sánh kết cấu: để phân tích cơ cấu của các chỉ tiêu nguồn
Yốn, Yốn huy động, doanh số cho vay, thu nợ, nợ xấu để thấy được sự tăng giảm
trong cơ cấu của từng thành phần trong các chỉ tiêu qua các năm.
+ Phân tích các chỉ số tài chính như vòng quay vốn tín dụng, dư nợ trên tổng vốn
huy động, nợ xấu trên tổng dư nợ, hệ số thu nợ, vốn huy động trên tổng nguồn vốn
để đánh giá các chỉ số phản ánh hiệu quả tín dụng của Ngân hàng qua các năm.

GVHD: Ngô Mỹ Trân

13

SVTH: Lý Hồng Ni


×