Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.03 KB, 52 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
LỜI CẤM
TẠ
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Em xin cảm bốn năm học, đỗ là những hiểu biết, những kiến thức làm hành trang cho
em bước vào đòi, đối dỉện với côngLUÂN
việc thực
tế.TỐT NGHIÊP
VĂN
• • Thị Ngọc Hoa đã tận tình
Em xỉn chân thành cảm om cô Nguyễn
hướng dẫn cùng vói sự giúp đỡ và hễ trợ của Ban lãnh đạo Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu Vĩnh Long gỉúp em hoàn thành luận vãn tốt nghiệp này.
Do lần đầu tiếp cận vớỉ thực tế nên em khỗ có thể tránh khỗỉ những sai sót.
Vì vậy em mong sự đóng góp để bàỉ viết của em được tết hom.
Trân trọng cảm om!

Giáo viên hướns dẫn:

Sinh viên thưc hiên
NGUYỄN PHAN ÁNH ĐĂNG

NGUYỄN THỊ NGỌC HOA

Mã sổ SV: 4066110
Lớp: Kỉnh tế học khóa 32
Ngày 9 tháng 05 năm 2010


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phan Ảnh Đăng

Cần Thơ - 2010

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
With
i
SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
n nitroPDF’profe$sional
downloâdthe
thefree
free trial
trial Online
Online at
at ftitropítf.eom./profesá&na
download
lúnepíH.eom^iiraleisi&M II


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long

LỜI CÁM ĐOAN

Tôi xỉn cam đoan rằng chính tỏỉ đã thực hiện đề tàỉ này, việc thu thập
số liệu và phân tích số liệu là xác thực. Đây là đề tài do chỉnh tôi nghiên cứu
khỉ thực tập ở Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long , không trùng

với bất cứ đề tàỉ khoa học đã nghiên cứu.

Ngày 9 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thưc hiên
•*

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

ii

= Created with
SV:Nguy n njtroP[>F'profeSSÌOnal

download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày.... tháng.... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(kỷ tên và đóng dâu)

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
iii SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
BẢN NHẶN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kỉnh tế - Quản trị kinh doanh
Tên học viên: NGUYỄN PHAN ÁNH ĐĂNG
Mã số sinh viên: 4066110
Chuyên nghành: Kinh tế học
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt dộng kinh doanh cửa Công ty cồ phần
Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đê tài vổỉ chuyên ngành đào tạo:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tỉễn và tính cấp thiết của đê
tàỉ:

4. Độ tin cậy của số lỉệu và tính hỉện đại của luận văn:
6. Các nhận xét
khác:
7. Kết luân:

Ngày .... tháng.... năm...
NGỮỜI NHẬN XÉT

= Created with
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa iv SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ HÌNH

-

Danh sách biểu bảng:

Bảng 1: Cơ cấu cổ đông của công tỵ cỏ phần xuất nhập khẩu Vĩnh Long............ 23
Đảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007- 2009............25
Bảng 3: Kết quả hoạt động kỉnh doanh năm 2009 so với kế hoạch của Công ty .27
Bảng 4: Phân tích doanh thu - chỉ phí - lợi nhuận của hoạt động kinh doanh nội
địa năm 2007-2009................................................................................................ 29
Bảng 5: Phân tích hoạt dộng kỉnh doanh của 2 xí nghiệp trực thuộc..................... 30
Bảng 6: Phân tích hoạt động kinh doanh vận tải.................................................... 32
Bảng 7: Phân tích doanh thu - chi phí - lợi nhuận của hoạt động kinh doanh xuất
khẩu năm 2009....................................................................................................... 30
Bảng 8: Báo cáo doanh thu theo mặt hàng năm 2008-2009.................................. 38
Bảng 9: Doanh thu xuất khẩu gạo của Công ty.....................................................40
Bảng 10: Tổng chi phí xuất khẩu gạo của Công ty................................................ 41
Bảng 11: Tổng kết hiệu quả kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty.....................43
Bảng 12: Tổng doanh thu........................................................................................45
Bảng 13: Tổng hợp chi phí....................................................................................46
Bảng 14: Tổng lợi nhuận........................................................................................48
Bảng 15: Các tỷ suất lợi nhuận...............................................................................49
Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất khẩu gạo của Công ty................52
Bảng 17: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất khẩu gạo.................... 54
-

Danh sách hình và biểu đồ:


Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty IMEXCUƯLONG......................................24
Hình 2 : Tỷ lệ doanh thu - chỉ phí - lợi nhuận trong hoạt động kỉnh doanh năm

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
V SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết nghỉên cứu........................................................................ 1
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................... . 2

1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................. 2
1.3.1. Câu hỏỉ nghiên cứu .......................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
1.4.1. Không gian (địa bàn nghỉên cứu)..........

3

1.4.2. Thời gian................................................................................................. 3
1.4.3. Đối tvợng nghiên cứu............................................................................. 3
1.5. Lược khảo tài liệu cỏ liên quan đến đề tài nghiên cứu...................... 3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................ 4
2.1. Phương pháp luận........................................................................................ 4
2.1.1.......................................................................................................

Doanh

nghiệp nhà nưức, công tỵ cể phần, cồ phần hóa..................................

4

2.1.2. Xuất khẩu và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu....................................... 5
2.1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu................................. 5
2.1.4. Hiệu quả hoạt động kỉnh doanh....................................................... 11
2.1.5. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh................... 12
2.1.6. Các tỷ số lợi nhuận............................................................................ 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................... 20
2.2.2. Phương pháp phân tích sổ lỉệu......................................................... 20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH

Created with
download thê free trisl Online at lúnopíH.eam^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
3,1 Giới thiệu tổng quan về công ty cỗ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long,,,, 21
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển................................................... 21
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chỉnh.............................................................. 23
3.1.3. Vốn đỉều lệ và cơ cấu cổ đông.......................................................... 23

3.1.4. Cơ cấu tề chức nhân sự..................................................................... 24
3.2, Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty...................................... 25
3.2.1. Kinh doanh nộỉ địa............................................................................ 29
32.2...........................................................................Kinh doanh xuất nhập khẩu
............................................................................................................................. 31
3.3, Thuận lợi, khỏ khăn cửa công ty............................................................. 34
3.3.1. Thuận lợỉ................................................................................................ 34
3.3.2. Khó khăn............................................................................................... 34
3,4 Định hướng phát triển của công ty............................................................... 35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.................................................................................................... 38
4.1, Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty............................................ 38
4.1.1. Phân tích kết quả xuất khẩu kỉnh doanh của từng mặt hàng....... 38
4.2, Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 - 2009................. 44
4.2.1. Phân tích doanh thu.............................................................................. 44
4.2.2. Phân tích chi phí................................................................................... 46
4.2.3. Phân tích lọi nhuận.......................................................... 48
4.3, Các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất khẩu gạo của Công ty................ 51
4.4, Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ, cơ hội................................... 54
4.4.1. Đỉểm manh............................................................................................ 54
9
4.4.2. Điểm yếu................................................................................................ 55
4.4.3. Cơ hộĩ..................................................................................................... 56

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
vii SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
CHƯƠNG
5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH..................................................................................................
58
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 61
6.1. Kết luận......................................................................................................61
6.2. Kiến nghị................................................................................................... 61

= Created with
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa vin SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long

CHƯƠNG1
GIỚI THIỆU

1.1.

Sự cần thiết nghiên cứu

Đất nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị ừường theo định hưáng xã hội
chủ nghĩa. Quá ừình đó giúp ta mở rộng quan hệ kỉnh tế đối ngoại đưa đất nước
ngày càng hoà nhập vào tiến trình phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực
theo quan điểm “hoà nhập chứ không hòa tan”
Việc mở rộng thị trường, mở rộng nền kinh tế thị trường có vai trò rất
quan trọng trong việc gỉúp nước ta dần thoát khỏi tình trạng đối nghèo, lạc hậu.

Mặt khác, giúp chúng ta tạo lập được nhiều mối quan hệ giao lưu, buôn bán với
nhiều nước, tiếp thu, học hỏi những thành tựu khoa học - công nghệ - kỹ thuật
tiên tiến nhất góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.
Kinh doanh trong nền kỉnh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp đều có những
mục đích kỉnh doanh khác nhau để đáp ứng nhu cầu của chính bản thân doanh
nghiệp. Xong mục tiêu lợi nhuận là quan trọng nhất, là điều kiện cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để có thể đứng vững trên thương
trường và đạt hiệu quả kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải trả lời được 3 câu hỏi.
Đó là:
Kinh doanh cái gì?
Kinh doanh nhu thế nào?


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
doanh nghiệp của ta, bởi các doanh nghiệp nước ngoài có ưu thế hơn ta về vốn,
công nghệ, trình độ tổ chức quản lý, trinh độ chuyên môn... Trong những năm
qua, chúng ta đã phải nhập rất nhiều hàng hóa, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng,
nguyên vật liệu cho quá ừinh sản xuất... với giá cả rất đắt. Chính vì vậy một số
doanh nghiệp đã không đủ sức đứng vững ừên thị trường, lâm vào tình ừạng phá
sản, giải thể, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Ngược lại, cũng có những
doanh nghiệp vươn lên giành lấy thị trường bằng những nẫ lực kỉnh doanh, định
hướng kinh doanh đúng đắn, không những kinh doanh có hiệu quả mà chất lượng
kỉnh doanh càng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, Công ty cồ phần Xuất nhập
khẩu Vĩnh Long đã ý thức được rõ vai trò, vị trí của minh trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu. Chính vì vậy, một mặt Công ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, khai
thác mở rộng thị trường, mặt khác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tới mức tối đa với
tiêu chí chiếm lĩnh thị trường xuất khẩu. Với mong muốn sử dụng những kiến
thức học tập trong nhà trường cùng những hiểu biết của mình về thực tại Công ty

Cỏ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long, em xin chọn đề tài " Phăn tích hiệu quả
hoạt dộng kỉnh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long"
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả hoạt động kỉnh doanh của Công ty
Cỏ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu thực ừạng kỉnh doanh xuất khẩu của Công ty và đánh giá hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kỉnh doanh xuất khẩu.
Đề xuất các giải pháp, xây dựng chiến lược mặt hàng nhằm nâng cao
hiệu quả xuất khẩu của Công ty.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

---- Created with
2
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
Giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kỉnh doanh của
Công ty?
1.4. Phạm vi nghiên cứu :
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu): Đồ tài được thực hiện ở Công ty xuất
nhập khẩu Vĩnh Long.
1.4.2. Thời gian
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu của Công ty năm 2007,
2008,2009.

Đề tài được thực hiện từ ngày 1/02/2010 đến ngày 23/04/2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cửu: hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Trương Thị Thanh Tuyền - “Phàn tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
khối lưu thông Tổng Công ty thép Việt Nam và một số giải pháp hoàn thiện”
Mục tiêu của đề tài là phân tích hoạt động kỉnh doanh của khối lưu thông tổng

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

3

= Created with
SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal

download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long

CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.7. Phương pháp luận:
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nước, công tỵ cể phần, cỗ phần hóa

- Doanh nghiệp nhà nước

+ Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức do nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần hay vốn góp chi phối, được tồ chức dưới công ty nhà
nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (theo điều 1 luật DNNN
2003, có hiệu lực từ 01/07/2004 ).

+ Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,
chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn của doanh
nghiệp bao gồm vốn do nhà nước đầu tư tại công ty, vốn của công ty tự huy động
và các nguồn vốn khác theo qui định của pháp luật, vốn của nhà nước đầu tư tại
công ty bao gồm vốn ngân sách nhà nước và vốn tự tích lũy được bổ sung vào
vốn nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất được tính vào vốn của công ty theo qui
định của pháp luật về đất đai.
- Công ty cỗ phần
+ Theo điều 77 Luật doanh nghiệp, công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cỏ phần; cồ
đông có thể là tồ chức, cá nhân, số lượng cỏ đông tối thiểu là ba và không hạn
chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ
đông có quyền tự do chuyển nhượng cồ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần thông thường

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
4
SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
+ Công ty cồ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại đế huy
động vốn.
2.1.2. Xuất khẩu và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nuớc ngoài. Theo luật
thương mạỉ Việt Nam 2005, xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra

khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam được coi là khu vực hải quan riêng,
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu có thề được hiểu là bao gồm các nhóm mặt
hàng, mặt hàng được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, mẫỉ nhóm hàng, mặt
hàng chiếm một tỉ lệ nào đó trong gỉá ừị xuất khẩu của quốc gia. Hiện nay cơ cấu
mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam được coỉ là lạc hậu và không có nhiều thay
đồi, các nhóm hàng chủ lực là nông - lâm - thủy sản, nhiên liệu và khoáng sản,
nhóm hàng công nghiệp và thủ công mỹ nghệ.
2.1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu
- Nhân tố thuộc môi trường vi mô
+ yếu tố bên ngoàỉ doanh nghiệp

> Khách hàng
Khách hàng là yếu tố then chốt bên ngoài tác động rất mạnh đến sự tồn tại
và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Trong nền kỉnh tế thị trường ngày càng
phát triển, khách hàng là mổỉ quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị bởi nó có
sức ảnh hưởng lớn đến các chiến lược, chính sách kinh doanh của công ty, vì thế
mọỉ nỗ lực của các hoạt động kinh doanh, xúc tiến đều hướng đến khách hàng
nhằm thu hút, kích thích sự quan tâm của khách hàng đến với sản phẩm của công
ty và đem lại sự hài lòng cao nhất cho họ. Đối với các công ty có xu hướng kinh
doanh lâu dài thì việc giữ chân khách hàng, tim kiếm khách hàng trung thành là
mốỉ quan tâm hàng đầu của các chiến lược gia, bởi vị những khách hàng này góp
phần không nhỏ vào thời gian tồn tại, phát triển của công ty trên chặn đường dài
với đầy rủi ro và cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
5
SV:Nguy n njtroPDF'profeSSÌOnal
download the free trial OnlinelúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
ứng đầy đủ chính xác, quan trọng hơn các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng luôn
đặt lên hàng đầu trong khỉ các doanh nghiệp Việt Nam nói chung luôn gặp khó
khăn trong vấn đề này. Do đó, muốn phục vụ tốt và tốt hơn nữa nhu cầu của
khách hàng, đòỉ hỏỉ các doanh nghiệp phải hiểu biết tường tận tất cả thông tín về
từng nhóm khách hàng và từng đối tượng khách hàng để có thể phân loại khách
hàng và tìm biện pháp hữu hiệu để ứng xử, thương lượng với họ.
> Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là người cung cấp ra thị trường những mặt hàng tương
tự hoặc cố thể thay thế hàng hóa của doanh nghiệp. Đây là trở ngại lớn nhất mà
doanh phải vượt qua vì khỉ thị phần của đối thủ cạnh tranh càng lán có nghĩa là
thị phần của doanh nghiệp bị thu hẹp dần.
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng đổi với các
doanh nghiệp. Đe tần tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải ý thức được
sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh và đưa ra những chiến lược phù hợp nhằm
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động.
Muốn hiểu được đối thủ cạnh tranh doanh nghiệp cần phải thu thập thông
tín sản phẩm và các nguồn lực về họ, từ đó phân loại, phân tích để xác định năng
lực và sức ép cạnh ừanh đổi với doanh nghiệp đồng thời đưa ra các biện pháp
ứng xử cho phù hợp, điều đó quyết định sự thành bại trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Trên thị trường, doanh nghiệp không chỉ đối mặt với đối thủ cạnh tranh
trực tiếp trong củng ngành, đéỉ thủ có các sản phẩm tương tợ hoặc thay thế. Bên
cạnh đó, đối thủ tìm ẩn cũng là mối nguy hại không nhỏ, do đó doanh nghiệp cần
sáng suốt nhìn nhận đối thủ, tìm hiếu họ đề có kế hoạch ứng phó kịp thời trước
những động thái của các đối thủ. Để đứng vững được trên thị trường doanh
nghiệp cần xác định rõ những vấn đề sau:

❖ Mục tiêu, chiến lược của đối thủ cạnh tranh là gì. ---- Created with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
6
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at rkinopcH-íom>|irofeiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
Đối với doanh nghiệp sản xuất thương mại, đặc biệt là doanh nghiệp xuất
khẩu thì nguồn hàng hóa đầu vào là yếu tế quan trọng. Nhà cung ứng chính là
người cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp và cho cả đối thủ cạnh
tranh. Do đó, doanh nghiệp cần phảỉ có mếỉ quan hệ tốt và lâu dầỉ vái các nhà
cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp như: thiết bị, vật tư, sản phẩm... để
thuận lợi trong giao dịch và để hai bên cùng có lợi.
Vì các nhà cung ứng có thể chiếm ưu thế trong những giai đoạn nhất định
nên họ sẽ tìm cách gia tăng giá hay giảm chất lượng hàng hóa - dịch vụ đi kèm.
Việc phân loại nhà cung úng cũng giống như phân loại khách hàng, các nhà quản
trị phải dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Nhà cung ứng đứng ở thế mạnh hơn so vởỉ doanh nghiệp trong các trường hợp
sau:
❖ Doanh nghiệp không có nhiều sự lựa chọn vì có ít nhà cung ứng.
❖ Nhà cung ứng cung cấp sản phẩm chuyên biệt hóa mà ưên thị trường
không cố sản phẩm khác để thay thế.
❖ Sản phẩm cung ứng không thể thiếu đối với hoạt động của doanh nghiệp
nhưng nó lại là sản phẩm không quan ừọng đối với nhà cung ứng.
❖ Nhà cung ứng có khả năng hội nhập theo chiều dọc thuận chiều, nghĩa là
họ có thể tự lo xoay xở đầu ra, không cần thiết tới sự hiện diện của doanh nghiệp
thậm chí trở thành đối thủ cạnh tranh.
Do đó, để tránh những đe dọa và nguy cơ từ yếu tố đầu vào, các nhà quản
trị của doanh nghiệp cần giảm áp lực từ nhà cung ứng, không nên phụ thuộc vào
một nhà cung ứng nào đó. Trong trường hợp không thể lựa chọn nhà cung ứng

khác, doanh nghiệp cần duy ừì mối quan hệ hai bên cùng có lợi để ổn định nguồn
hàng, song song đó, cần đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý và độ tin
cậy cao.
> Trung gian thương mại


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
nghiệp. Quy mô, sự lớn mạnh và hình ảnh của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn
vào các trung gian thương mạỉ này.
Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, các trung gian thương mại có thể là
các đơn vị ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, các tỏ chức kinh tế, các tỏ chức
thương mại, nhà môi giới, các đơn vị vận tải... Hoạt động của các trung gian này
nhằm giúp cho hàng hóa của doanh nghiệp được xuất ra khỏi quốc gia sở tại,
quảng bá hình ảnh công ty, sản phẩm ra thị trường nước ngoài, có thể nói đây
chính là cầu nối giữa công ty với khách hàng, mang sản phẩm đến tay người tiêu
dùng cuối củng.
> Trung gian tài chính
Ngày nay, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn duy trì hay mở rộng quy mô
hoạt động đều cũng dựa vào các trung gian tài chính. Họ là các tổ chức tín dụng,
ngân hàng hỗ trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp. Ngoài việc cho vay, các
trung gian tài chính còn là đơn vị đúng ra bảo lãnh cho một số doanh nghiệp thực
hiện hợp đồng, đồng thời các giao dịch thanh toán giữa các doanh nghiệp với
nhau dù ở bất cứ nơi đâu cũng được thực hiện dễ dàng thông qua các trung gian
tài chinh, điều đó đảm bảo an toàn trong giao dịch thanh toán, tạo niềm tín và cơ
hội cho các doanh nghiệp ừong và ngoài nước.
> Quan hệ công chúng
Công chúng là bất kỳ nhóm người nào có quyền lợi thực tế và hiển nhiên
hay tác động đến hoạt động kỉnh doanh của doanh nghiệp, nhóm người này bao
gồm chính quyền, dư luận xã hội, cơ quan báo đài, các công chúng tích cực ...

Nhóm công chúng này sẽ tác động tích cực đến hoạt động cũng như hình
ảnh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp có mối quan hệ tốt vởỉ họ, nếu có được
sự quan tâm giúp đỡ của chinh quyền, dư luận xã hội trước hết là cơ quan ngôn
luận, phương tiện truyền thông báo chỉ, phát thanh truyền hình thì doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

---- Created wíth
8
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
nghiệp phải bỏ công sức, thời gian và chỉ phí đế gắn kết mối quan hệ công chúng
dài lâu và tết đẹp.

+ Yếu tố bẽn trong doanh nghiệp
> Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng cần được đánh giá khách quan và
chính xác, sự thành bại trong mọi hoạt động đều do con người quyết định, nó
quyết định đến chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng của mình, để có thể đánh giá chính xác nguồn nhân lực của công ty,
các nhà quản trị cần làm rõ các khía cạnh sau:



Tổng nhân lực hiện có của doanh nghiệp.




Cơ cấu nguồn nhân lực và trình độ chuyên môn.



Tình hình phân bổ và sử dụng nguồn nhân lực.



Phân phối thu nhập và chỉnh sách động viên.



Khả năng thu hút nguồn nhân lực.



Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc.

Điều quan trong doanh nghiệp cần quan tâm đến sự phù hợp của nguồn nhân lực
với xu thế phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.
> Nguồn lực tài chính

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

= Created with
9
SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
nghiên cứu sự phát triển sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học
công nghệ mới, khảo sát và tìm kiếm thị trường mới...
> Marketing
Bất kỳ ngành nào, lĩnh vực nào cũng đều vận dụng marketing vào hoạt
động của mình, góp phần quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm của doanh
nghiệp đến với khách hàng.
- Nhân tố thuộc môỉ trường vĩ mô
+ Yếu tố chính trị - pháp luật
Đây la yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một
lãnh thể, các yếu tố thề chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát
triển của bất cứ ngành nào và bất cứ đối tượng kinh doanh nào. Khi kinh doanh
ưên một đơn vị hành chính nào, các doanh nghiệp phải tuân theo các thể chế, luật
pháp tại khu vực đó.
Sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật
pháp tại quốc gia là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp xuất khẩu.
Các chính sách thuế như chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu
thụ, thuế thu nhập... sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật chống độc quyền, luật
chổng bán phá giá hoặc các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng không nhỏ
đến doanh nghiệp, nó có thể tạo ra thuận lợi hoặc thách thức đối với doanh
nghiệp.
+ Yếu tế kinh tế
Kỉnh tế là một hệ thống các hoạt động, các chỉ tiêu về kỉnh tế của mỗi quốc
gia trong từng thớỉ kỳ, yếu tố này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt
động kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp theo mức độ khác nhau. Do
---- Created wíth

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
10
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at rkinopcH-íom>|irofeiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
Với sự phát nhanh chóng của khoa học kỹ thuật như ngày nay, công nghệ
mớỉ thay thế công nghệ cũ, chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng rủt ngắn, công
nghệ trở thành yếu tố rất quan trọng của môi trường kỉnh doanh, doanh nghiệp
nào đi đầu trong ứng dụng khoa học công nghệ có nghĩa là doanh nghiệp đó đã
bước chân vào con đường thành công. Hầu hết các ngành trong nền kỉnh tế đều
chịu ảnh hưởng của sự phát triển khoa học công nghệ, nó có tác động tích cực
hoặc tiêu cực với mức độ nhiều hay ít đến hoạt động của doanh nghiệp:
marketing, bán hàng, sản xuất...
+ yếu tố văn hỗa xã hội
Văn hóa là một hệ thống các giá trị vật chất và tỉnh thần do con người
sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa
con người với nhau, con ngườỉ với tự nhiên. Hệ thống này bao gồm tri thức và
hành vi ứng xử.
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thể đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã
hội đặc trưng và những yếu tổ này thường là đặc điểm của người tiêu dùng tại
khu vực đó. Do đó, khỉ tham gia mua bán kỉnh doanh tạỉ một quốc gia, một thị
trường nào đỏ, các doanh nghiệp cần tìm hiểu đặc điểm văn hóa địa phương để
có những hành vi ứng xử cho phù hợp.
Yếu tố xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm khi nghiên cứu, kinh
doanh tại một thị trường nào đó, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các
nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc đỉểm, tâm lý, thu nhập... khác nhau.
2.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh được hiểu trước tiên là việc hoàn thành

mục tiêu đã đề ra ban đầu, nếu không đạt mục tiêu thì không thể có hiệu quả.
Hiệu quả hoạt động kỉnh doanh được định nghĩa là một phạm trù kỉnh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được
mục tiêu, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp.

Kết quả kinh doanh (K)


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
Kết quả kinh doanh thường đánh giá theo kết quả kỉnh doanh cuối cùng, đố
chính là lợi nhuận trong kỉnh doanh. Kêt quả kỉnh doanh càng cao, chỉ phí bỏ ra
càng thấp thì việc kỉnh doanh càng có hiệu quả.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đỉ sâu nghiên cứu kết quả kinh
doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và
các thông tín kỉnh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân
giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kỉnh tế nhằm làm rỗ bản chất hoạt động của
kỉnh doanh, nguồn tìm năng được khai thác, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả kỉnh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả hoạt động kỉnh doanh biểu hiện mức lợi nhuận đạt được của kỉnh
doanh từng loại sản phẩm, từng thương vụ, từng phương án kinh doanh ở từng
thời kỳ kỉnh doanh.
Đe hoạt động kỉnh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải phân tích động
kỉnh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết đỉnh kỉnh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn là biện pháp quan trọng để phòng
ngừa rủi ro trong kỉnh doanh. Qua việc phân tích doanh nghiệp có thể dự đoán
điều kiện kỉnh doanh ừong thời gian tới để đề ra chiến lược kỉnh doanh phù hợp.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động
bên ngoài như: khách hàng, thị trường, đếỉ thủ cạnh tranh... Từ đó phát hiện các
cơ hội ừong kỉnh doanh.
2.1.5. Các chỉ tỉêu xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh

- Doanh thu

Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kỉnh doanh của doanh
nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm của mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản
phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền
bán hàng theo hợp đồng giữa haỉ bên mua bán. Kêt thúc quá trình tiêu thụ doanh
nghiệp có doanh thu bán hàng.


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế
quốc dân.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp- Nó phản ánh quỵ mô của quá ừình sản xuất, phản ánh trình độ chỉ
đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp- Cố được doanh thu bán hàng chứng
tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm đó
về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với thị trường
và thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp chỉ trả
những khoản những chỉ phí khác. Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai
đoạn cuối cùng của quá trình chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất sau. Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất
lớn đến tình hình tài chỉnh của doanh nghiệp.
Những nhân tố chủ yếu quyết định doanh thu bán hàng:
+ Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: khối lượng sản phẩm sản xuất
cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng cảng lốn. Tuy nhiên khối lượng
sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản xuất mà còn phụ
thuộc vào công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm như: ký kết hợp đồng tiêu thụ,
quảng cáo, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng...

làm tốt các việc trên đều cá tác động nâng cao doanh thu bán hàng.
+ Kết cấu bán hàng: khỉ sản xuất có thể có những mặt hàng tương đối đơn
giản, chỉ phí tương đối thấp nhưng giá bán tương đối cao, cũng có mặt hàng tuy
sản xuất phức tạp, chỉ phí sản xuất cao, giá bán lại tương đối thấp. Do đó, việc
thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Mỗi
loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thỏa mãn nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Vì vậy khi phấn đấu tăng doanh thu, các
doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã ký kết với khách
GVHD: Nguyễn Tlụ Ngọc Hoa

13
SV:Nguy r nÌtrOPDF'profeSSÌOnal
download the free trial OnlinelúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long
lượng sản phẩm sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng,
nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
+ Giá bán sản phẩm: trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay
đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tầng hay giảm doanh thu bán hàng,
thông thường chỉ những sản phẩm có tính chiến lược đối với nền kinh tế qốc dân
thì nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết
định. Doanh nghiệp khỉ đỉnh giá sản phẩm phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù
được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lưcmg cho người lao động và có lợi
nhuận để thực hiện tái đầu tư.

DT = I(Q*P)
Trong đó:

DT: Doanh thu


Q: Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
P: Giá bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
-Chỉ phí
Chỉ phỉ nói chung là sự hao phí bằng tiền trong quá trình kinh doanh. Chi
phí phát sinh trong hoạt động sản xuất, thương mại dịch vụ nhằm đạt được mục
tiêu cuối củng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận.
Chi phí được xác định là tích số giữa sản lượng xuất khẩu và giá vốn hành
xuất khẩu củng với các chỉ phí phát sỉnh khác được tính trong từng đơn vị sản
phẩm.
Trong đó:

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

---- Created with
14
SV:Nguy n nitroPE>F‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
Q: Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Z: Giá vốn hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Đối với những nhà quản lý thì chỉ phí là một yếu tế cần được quan tâm bởi
vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã
chỉ ra. Vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chỉ phí. Vì vậy
doanh nghiệp cần phân tích các hoạt động sinh ra chỉ phí để quản lý chi phí, từ
đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuât kinh doanh của doanh
nghiệp.

Tổng mức chỉ phí thực hỉện là chỉ tiêu khái quát về tình hỉnh thực hiện chỉ
phí giữa các kỳ, được so sánh đon giản giữa tổng chi phí kỳ thực hiện và chỉ phỉ
kỳ trước.

Chi phí kỳ thực tế

Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí =

------------------------

Chỉ phí kỳ kế hoạch

Hệ số > 1: Chi phí tăng so với kỳ trước
Hệ số < 1: Chi phí giảm so với kỳ trước
Tuy nhiên, chi phí trong đó các yếu tố chi phí khả biến thay đổi cùng với sự thay
đồi của khếỉ lượng hoạt động, vì vậy bản thân hệ số khái quát chứa nóỉ lên được
bản chất của sự tăng hay giảm chỉ phí. Muốn phân tích bản chất của chỉ phí phải
đặt chúng trong mối quan hệ với doanh thu hoạt động thực tế.

Tỷ suất chi phí

__________________________________________________: Created with
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
15
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiá&nâ I


LN
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh Long

* 100
quảnđảm
bảo
lý chi
bủ phí.
đắp Mỗi
đượcngành
chỉ phí
nghề
sản kỉnh
xuất doanh
và phảikhác
có lợi
nhau
nhuận
thường
thỏacó
đáng
mộtđểtỷtái
suất
đầu
chi

ROS DT

phí đặc trưng khác nhau.
tư.
- Lợi nhuận
+ Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: mỗi loại sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp
có mộtLợi

chỉ nhuận
phí sảnlàxuất
riêng
đó mức
lợigiữa
nhuận
riêng
phụ thu
thuộc
khoản
tiềndochênh
lệch
tổng
doanh
tiêuvào
thụnhiều
hàngyếu

tố
độthời
cạnh
trên thịnhất
trưởng
chỉnhư
phí mức
ở từng
kỳtranh
kinh doanh
đỉnh.giá bán, giá vốn, thuế... khác nhau. Bởi
vậy khỉ doanh nghiệp có cơ cấu hàng hóa kỉnh doanh thay đểỉ sẽ làm ảnh hưởng

nhuận
là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất kỉnh
đến lợiLợi
nhuận
của trước
doanhthuế
nghiệp.
doanh.
+ Thuế suất: thuế suất do nhà nước quy định những thay đểỉ trong chính sách
thuế
phầnlợicòn
saunhuận,
khỉ nộp
thunghiệp
nhập doanh
nghiệp
thuế sẽLợi
ảnhnhuận
hưởngsau
trực
tiếplà đến
đếnlạilợi
cácthuế
doanh
cần nắm
bắt
cho thời
ngânsựsách
lợicónhuận
saubiện

thuếpháp
dùngcan
đểthiệp
trích đảm
lập các
với hạn
các
kịp
thaynhà
đồinước,
này để
những
bảoquỹ
lợỉ đối
nhuận,
doanh
chế tổnnghiệp.
thất.
2.1.6. Các tỷ sổ lọi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp hiểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
- Tỷ suất lọỉ nhuận trên doanh thu
kỉnh doanh nó phản ánh đầu đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của động
của doanh
Tỷ nghiệp.
suất lợi nhuận trên doanh thu được tính bằng cách chia lợi nhuận ròng
sẵn có cho doanh thu, chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng đề tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là đòn bẩy kỉnh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động

kỉnh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
Trong
đó: tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp:
Các nhân
+ Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp phải
ROS: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
tiêu thụ được một số lượng nào đó mới có được lợi nhuận, khếỉ lượng tiêu thụ
LN: Lợi nhuận
càng nhiều thì lợi nhuận thu được sẽ càng lớn.
+ Giá thành sản xuất của sản phẩm: có vai trò to lớn trong chiến lược cạnh
tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá bán
= Created with
---- Created with
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 17 SV:Nguy n njtroroF'profeSSÌOnal
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
16
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnepíH.eom^iiraleisi&M I
download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cồ phần XNK Vĩnh
Long
- Tỷ suất lọi nhuận trên giá vốn hàng bán
Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán được tính bằng cách chia lợi

LN
p LN/GVHB =

*100


GVHB

Trong đó:

PLN/GVHB' Tỷ suất lợi nhuận ữên giá vốn hàng bán

LN: Lợi nhuận

GVHB: Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty càng
lởn.

LN
p LN/CPBH =

* 100

CPBH

Trong đó:

PLN/CPBH: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí bán hàng
---- Created with
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
18
SV:Nguy n nitroPE>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I



×