Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

tìm hiểu và phát triển ứng dụng cho thiết bị di động nền tảng symbian s60 sử dụng ngôn ngữ python ứng dụng karaoke trên điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 42 trang )

Luận
Luận
Luận Văn
Văn
Văn Tốt
Tốt
Tốt Nghiệp
Nghiệp
Nghiệp Đại
Đại
Đại Học
Học
Học HK
HK
HK II
II
II 2010-2011
2010-2011
2010-2011

3.6 2.4.1
MÔ TẢ ỨNG DỤNG
..................................................................................
64
BẢNG
KÍPHÂN
HIỆU
Từ
TÓM

CHIA


KHÓA
TẮT
VIẾT
TẮT
VIỆC
Dữ
liệu
vi
deo
mp4
trênCÔNG
thiết
bị..................................................S60
3rd
ABSTRACT
MỤC
LỤC
PVSỐO
wifi
3.7 KẾT QUẢ
ĐẠT Được.................................................................................
67
LỜI27
CẢM
ƠN
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCCẦN

CẦNTHƠ
THƠ
3.8
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
PHÁT
SINH

CHƯA
GIẢI
...................................
67
pvthon 3G:
Svmbian
Kara
Easv
Third
Generation
(công
nghệ
truyền
thông
thếthanh
hệ
thứ
ba,
choQUYẾT
phéplĩnh
truyền

dữ liệu
thoại
Đề
tàiThesis’s
Luận
văn
tốt
nghiệp
này
sẽâm
tập
trung
nghiên
cứu
vựccả
“Lập
trình
LUẬN
VĂN
TỐT
NGHIỆP
ĐẠI
HỌC
2.4.2..........................Kỹ
thuật
Audio
FullDuplex
trên
thiết
bị trên

S60
3rd
This
topic
will
research
the
íìeld
of
“Mobile
programming”
which
is thiết
very
KHOA
KHOA
CÔNG
CÔNG
NGHỆ
NGHỆ
THÔNG
THÔNG
TIN
TIN
&&
TRUYỀN
TRUYỀN
THỒNG
THỒNG
3.8.1..........................................................................................................Vấn

sinh
bị
di CẢM
động”,
một
lĩnh
vực
xem

rấttin
hấp
dẫn
hiện
nay,
khi
mà các
sản đề
xuấtphát
thiết
bị1in
di

dữ
liệu and
ngoài
thoại
tải
dữ
liệu,
gửi

email,
nhắn
nhanh,
hình
ảnh...).
attractive
nowadays.
Using
mobile
devices
has
become
an nhà
indispensable
need
LỜI
ƠN
................
'được
..............
'trường,
...........................................................................
............................................................................................................
31
kết nối potential
module
Wifi
Connector
Trong
suốt

4
năm
học
tập
tại
thì
Luận
văn
tốt
nghiệp
mang
ý
nghĩa
rất
lớn
đối
............................................................................................................
67
độngdaily
đang activities.
cho ra đòi
những thiết
di động vóidevelopment
những tính năng
ưu việt màthetrong
tương lai
our
Addition,
with bị
the

of cho
technology,
manuíacturers
ADSL:
Asymmetric
Digital
Subscriber
Lineexcellent
(sự
thay
thể
với trưởng
tốc độ cao
thiết
bị năng
Modem
MỤC
LỤC
.................................................................................................................
2
vói
chúng
tôi,
Luận
văn
tốt
nghiệp
đánh
dấu
một

bước
thành
về
khả
nghiên
cứu

2.5
TỔNG
QUAN
VỀ
WIRELESS
LAN
...............................................................
34
3.8.2..........................................................................................Nguyên
nhân
của
vấn
đề
không
xa
máy
tính
dần
dàn
sẽ
được
thay
thế

bởi
những
thiết
bị
di
động
nhỏ
gọn

thông
minh
xử lý
gỏi
RTPmobile
have
produced
more
and
more
types
of
smart
device,
they
have
not
only
the
basic
hoặc

giúp
truy
nhập
Internet
với
tốc
độ
cao

nhanh
hơn).
làm
việc VÀ
của
sinh

mang
những
nghiệm
việc thực
thực hiện
tế cho
bản Chính
thân, rất
cần
KÍ HIỆU
VIẾT
TẮT
5
này

đồng
thời
thựcviên,
hiện.................................................................................................
được
cáclạitính
năngkinh

tínhlàm
không
được.
vì đời
thế,
2.5.1.................................................................................................................Lịch
ra
features
but
also
many
advanced
functions
formáy
serving
our practical
needs
and sử
activities.
............................................................................................................
67
thiết

cho
sinh
viên
khi
tốt
nghiệp
sau
này.
ứng dụng Thereíore,
người
dùng
Lập
trình
mạng
thị
phần
phần
mềm
của
những
này trong
tương
lai devices
sẽ là những
con
số khổng lồ. Với ưu
AP:
Access
Point
(Điểm

truy
cập thiết
mạng
Wifi).
researching
and
creating
the bị
applications
for
mobile
are very
necessary.
TÓM
TẮT
..................................................................................................................
6
............................................................................................................
34
3.8.3.............................................................Hướng
giải
quyết
bằng
kỹchứa
thuật
thế về kích
thước
di
động
như

trên,

ràng
một
mảnh
đất
lập
trình
màu
mỡ
đầybộtôi
cơtrộn
hội
Ngày hôm nay, để có thể thực hiện thành công Luận văn tốt nghiệp và
này, chúng
xin
ABSTRACT
...............................................................................................................
7
Kết nối đang
Chat
Chia
sẻ dữúng
liêu for programming
this
Thesis,
we will
mention
about
the

knowledge
on mạng
Symbian
S60
API:
application
programming
interíace
(giao
lập
trình
WLAN
mởIn
cho
các
lập
trình
viên
khám
vàdiện
khai
thác.
............................................................................................................
68
gửi lời
trira 2.5.2.........................................................................................Các
ơn
chân
thành
nhất

đối
vớiphá
Cha
Mẹ
của
chúng tôi,dụng).
họ đã dànhmô
tấthình
cả tình
yêu thương,
mobile
phones
such as: flatform Symbian S60, software development kits, Python
TỪ KHÓA
.................................................................................................................
8
toàn
bộ3.9
sựHƯỚNG
ủng
hộ
về
vật
chất
và tinh
thần
cho
chúng
tôi. Lúc
chúng

càn sự giúp
nhất,
............................................................................................................
34
SDK
âm
thanh
video
mp4quan
PHÁT
TRIỂN
ĐỀ
TÀI
.............................................................
69
Trong
đề
tài
này,
chúng
sẽ nghiên
cứu
tổng
về nền
tảngtôiSymbian
S60. đỡ
Như
đã
FP:
Feature

Package
(gỏi
tỉnh
năng).
programming
language
for
S60,tôi CỦA
Wifi
network,
network programming,
etc. Simultaneously,
Cha
Mẹ
luôn
sẵnCHIA
sàng
bên cạnh
chúng
tôi.
hợp
Mo
dule
Full
duplex
vào
phần
mề
m
BẢNG

PHÂN
CÔNG
VIỆC
..................................................................................
9
biết,
đây
là3.9.1....................................Tĩc
một
nền
tảng
cóService
lịch
sử
pháthnghệ
triển
khá
lâu
trênAudio
thế
giới.
Được
phát
triển
bởias,nhà
sản
2.5.3.......................................................................Các
thành
phần
trong

mạng
WLAN
GPRS:
build
General
two
Packet
applications
Radio
to
illustrated
(công
for
chuyển
the
mạch
researched
gói
được
knowledge,
phát
triển
trên
as
nền
well
we’ll
Thời gian we’ll
thực
âm

thanh
loopback
ad-hoc
............................................................................................................
69
TÌM
HIỂU

PHÁT
TRIỀN
DỤNG
CHO
THIẾT
BỊistảng
DIcho
xuất
điện
thoại
hàng
đầu
thế
giới
Nokia,
vìỨNG
thế
số
lượng
người
dùng
nền

này
thế
Khi
tinh
thằn

chất
đã
luôn
đầy
mọi
khả
năng
tậpíirst
trung
việctrên
học
tậpgiới

CHƯƠNG
Iway
-............................................................................................................
TỔNG
QUAN
.......................................................................................
10
present
thenghệ
andtin
the

order
to
build
these
applications.
The
theĐỘNG
Kara
Easy
vl.o
tảng
công
thông
divật
động
toàn
cầu
(GSM
: đủ,
Global
System
for
Mobile)).
36
3.9.2............Xây
dựng
ứng
dụng
Kara
Easy

dựa
trên
ngôn
ngữ
Symbian
C++
chiếm
số
lượng
rất
đông

đang
dẫn
đầu
trong
thị
phàn
các
nền
tảng
hiện
nay.
NỀN
TẢNG
SYMBIAN
S60
sử
DỤNG
NGÔN

NGỮ
PYTHON
nghiên
cứu
đã
sẵn
sàng,
thì
lúc
đó
các
Thầy

giáo

những
người
luôn
bên
cạnh
chúng
tôi

Voip
SIPsecond
Socket vl.o application. Information and detail
aplication,
andHUỐNG
the
isSINH

the ĐỀ
Wifi
Connector
1.1: Hyper
TÌNH
PHÁT
TÀI
10
2.5.4...............................................................ưu
điểm
nhược
điểm
mạng
Wif
HTTP
Text
Transíer
Protocol
(giao
thức...................................................................
truyền
tảithức
siêu
vănvà
bản).
luôn sẵn
sàng
truyền
đạt
những

kinh
nghiệm

kiến
của
mình
cho thiết
chúngđểcủa
tôi.
cảmtrình
ơn,
............................................................................................................
70
content
of
these
applications
will
be
introduced
in
parts
of this
Thesis.
Thêm vào đó, chúng tôi cũng sẽ đề cậpnext
đến
những
kiến
thức cần
có Xin

thể lập
1.2
MỤC
TIÊU

NHIỆM
vụ
CỦA
ĐỀ
TÀI
.............................................................
11
Đa nhuxmg
tiên
Wlan

hình
OSI
ỨNG
DỤNG
KARAOKE
TRÊN
ĐIỆN
THOẠI
DI
ĐỘNG
các Thầy

của
............................................................................................................

Khoa
nghệ
thôngS60
tin như
vàAudio
Truyền
thông,
đặc
biệt
chúng
tôi
xin
dành
36
lồi
trên
thiết
bị
sử
dụng
nềnCông
tảng
Symbian
: kiến
thức
S60,
âm
thanh
trên
điện

thoại,
3.9.3.........................................Module
Fullduplex
với
khả
năng
chạy
ngầm
IDE:
Intergrated
Development
Environment
(môi
trường
phát
triển về
phần
mềm
tích
hợp).
2.6
TỔNG
QUAN
VỀ
LẬP
TRÌNH
MẠNG
...........................................................
37
cảm1.2.1

ơn sâu
sắc
nhất
đối
Đoàn
Minh,
người
đã hệ
hướng
tôi hoàn vàthành
Mục
tiêu
................................................................................................
11
thức
mạng
Wifi,
cách
thức
tạo ra
một Hòa
ứng
dụngbịchạy
trên
điều dẫn
hànhchúng
này, ..V..V..
với
TCP/IP kiến
Đóng

góivới
ứngThầy
dụng
Thiết
giả
lập
............................................................................................................
70
Luận
vãn
tốt
nghiệp
này.
Đồng
thời
cũng
xin
cảm
ơn
các
Thầy/cô
trong
Hội
đồng
phản
biện
LAN:
Local
Area
Network

(mạng
cục
bộ).
hình
tham
OSI
những
kiến2.6.1.............................................................................................Mô
thức
lý thuyết
nghiên cứu được chúng tôi sẽ xây dựng và giới
thiệu
hai khảo
ứng dụng
1.2.2
Nhiệm
vụ..............................................................................................
11
hợp
nhạc
không
lời

xử

lời
bài
hát
cho
tài 3.9.4......................................................Tĩch

này,
Hội
đồng
chấm
luận
văn,
đã
đóng
góp
ý
kiến
cho
những
sai
sót
của
chúng
tôi
đã
Cơ chế bảonhằm
mâtđềminh
Signed
Unsigned
họa
cho
những
nội
dung

thuyết

đã
nghiên
cứu,
cũng
như
sẽ
trình
cách
thức

............................................................................................................
37
1.3
NỘI
DUNG

PHƯƠNG
PHÁP
THựC
HIỆN
.....................................................
11
MMS:
Multimedia
Message
Service
(dịch
vụ
tin
nhắn

đa
phương
tiện).
gặp phải.
tôi xinhaighiứng
nhận
cácnày.
ý kiến
từ phía
HộiKara
đồngEasy
phảnvl.o
biệnvàvàtiếp
xemtheo
đó70

trình
tự đểChúng
xây
dựng
dụng
Thứđóng
nhấtgóp
là ứng
dụng

............................................................................................................
UDP
RTCP
lập

trình
di
2.6.2...................................................................................................................Mạng
TCP/IP
Cán
bộ
hướng
dẫn
Sính
viên
thực
hiện
những
kinh
nghiệm
quý
báo
trong
những
dự
án
sau
này
chúng
tôi
sẽ
thực
hiện.
Nội
dung

11
3.9.5..................................Tĩnh
năngđông
download
điểm
trưng
ứng
dụng Wifi
Connector
vl.o.
Những thông
tin
cũng như nhạc
nhữngvà
chichấm
tiết kỹ
thuậttượng
của hai
ứng
OS: 1.3.1
Operation
System
(hệ...............................................................................................
điều
hành).
............................................................................................................
70
39
dụng
trên

được
chúng
tôihọc
đề
cập
một
cách
chi
tiết trong
đề tài
này.
HIỂU

PHÁT
TRIỀN
ỨNG
DỤNG
CHO
THIẾT
BỊ ơn
DI HÒA
ĐỘNG
Phương
pháp
thực
hiện
.........................................................................
12
vềsẽ:TÌM
phía

các
bạn
cùng
khóa,
chúng
tôi
cũng
xin
gửi
lồi
đến MINH
các bạn trong
GYC,
HLcảm
S ĐOẢN
HỌ1.3.2
TÊN
NGUYỄN
CÔNG
PHỤC
PSTN:
Public
Svitched
Telephone
Network
(Mạng
chuyển
mạch
điện
thoại

công
cộng).
TỔNG
KẾT

KIẾN
NGHỊ
........................................................................................
71
2.6.3......................................................................................................Tìm
hiểu
Socket
thòi
gian
vừa
qua
đã
đóng
góp
ý ................................................................................
kiến S60
và chia
sẻ tài liệu
nghiênNGỮ
cứu cho
chúng
tôi,vềmột
phần
NỀN
TẢNG

SYMBIAN
sử DỤNG
NGÔN
PYTHỎN
1.4
SẢN
PHẨM
NGHỆM
THU
12
Cán
bộ
phản
biện
MSSY
:
1071699
KẾT
THỰC
ĐỀ TÀI
71
đóng1.góp
choQUẢ
sự
thành
côngHỆN
của
Luận
văn..........................................................................
tốt

nghiệp
này.
Pydev:
Development
(module
phát
triển
Python
dành cho IDE Eclipse và NetBeans).
............................................................................................................
40
1.5 Python
GIỚI THIỆU
ÚNG
DỤNG
.................................................................................
12
ỨNG
DỤNG
KARAOKE
TRÊN
ĐIỆN
THOẠI
DI
ĐỘNG
KẾT
LUẬN
VỀ
QUÁ
ĐỀtất

TÀI...........................................................71
Sính2.
viên
thục
hỉện
Một
lầncùng
nữa,
chúng
tôi
xin TRÌNH
cảm ơn NGHIÊN
chân thảnhcứu
đến với
cả ! GV THÁI MINH TUẤN
2.6.4...........................................................................................................Chế
độ giao tiếp
CHƯƠNG
II- for
CơS60
SỞ(ngôn
LÝ THUYẾT
13
PyS60:
Python
ngữ lập ...............................................................................
trình Python dành cho hệ điều hành S60).
3. CÁC KIẾN NGHỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................
72
ms LÂM CHÍ NGUYỆN

............................................................................................................
40
HỌ2.1
TÊN
: TẢNG
NGUYỄN
ĐỨC
HÒA
NỀN
SYMBIAN
S60
3rd
........................................................................
14
RTP:
Real
Time
Protocol
(giao
thức
thời
gian
thực)
PHỤ LỤC ................................................................................................................74
NGHỆ
VOIP
...................................................................................
42
2.1.1:2.7 CÔNG
Tổng

quan
về hệ
điều
hành Symbian.................................................................................14
MSSV
1071673
PHỤ LỤC
- HƯỚNG
DẪN CÀI
ĐẶT
CHƯƠNG
.............................................
74
RTCP:
Real1Time
Control Protocol
(giao
thức
điều khiểnTRÌNH
thời gian
thực)
về VoIP
2.1.2 2.7.1.......................................................................................................Tổng
Đôi nét về sự phát triển của hệ điều hành Symbian S60 3rdquan
...............
16
1. Cơ CHẾ............................................................................................................
BẢO
rd MẬT VÀ CHỨNG THựC ỨNG DỤNG TRÊN SYMBIAN S60 74
42

S60: Symbian
3 (hệ
điều PHẦM
hành/nền
tảng SDK
Symbian
s60 đời thứ 3).
2.2 BộS60
PHÁT
TRIỀN
MỀM
...............................................................
19
Sính
viên
thực
hiện
Cán
bộ
hướng
dẫn
2. HƯỚNG
DẪN
ĐẶT bảo
ỨNG
EASY
vl .0
.....................................
77
2.2.1..........................................................................................Giới

thiệu
về SDK
S60 3 rdVoIP
FP1
LuậnCÀI
văn được
vệ DỤNG
tại: Hội KARA
đồng chấm
luận
văn
tốt nghiệp.
2.7.2.................................................................................Các
kiểu
kết nối
sử dụng
SDK: Software
Development
Kits
(Bộ
công
cụ
phát
triển
phần
mềm).
..........................................................................................................................................19
PHỤ

NGUỒN

CHƯƠNG
HỌLỤC
TÊN2:-NGUYỄN
CÔNG
PHỤCTRÌNH....................................................................................84
GYC, ms ĐOÀN HÒA MINH 43
............................................................................................................
Bộ
môn
Mạng
máy
tính

Truyền
thông
Khoa Công nghệgiả
thông
& Truyền
thông
2.2.2.............................................................................Bộ
lậptin
S60
3rd FP1
của SDK
SMS: Short Message Service (dịch vụ
tin nhắn
ngắn).
2.7.3......................................................................................Các
thành
phần

trong
mạng
VoIP
Nhóm
nghiên
cứu
thực
hiện
đề tài.
MSSV : 1071699
............................................................................................................
Trường
Đạỉ
Học
cần
Thơ
vào
ngày
11
tháng
05
năm
2011.
21
VoIP:
over
IP
(truyền
SinhVoice
viên cùng

thực
hỉện âm thanh thông qua giao thức TCP/IP).
..........................................................................................................................................44
Nguyễn
Công
Phục
2.2.3................................................................Thư viện hàm API của bộ SDK S60 3rd
HỌ TÊN
: NGUYỄN
ĐỨC
HÒA (mạng cục bộ không dây).
2.7.4............................................................................................Phương
thức ho ạt động
WLAN:
Wireless
Local Area
Network
Mail
:
ncphuc99
@vahoo.com.vn
............................................................................................................
22
Mã số đề tàỉ:
MSSV : 1071673
............................................................................................................
44
Nguyễn Đức Hòa
2.3
NGÔN

NGỮ
LẬP
TRÌNH
PYTHON
DÀNH
CHO
S60
v2.0.0
..........................
23
Có thể tìm hiểu
luận văn tại:
2.7.5...............................................................................................Các
giao
thức
của
VoIP
2.3.1......................................................................................Giới
thiệu
chung
về
Python
Mail : ndhoa73
............................................................................................................
23
@student.ctu.edu.vn
■ Thư viện
Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông, Trường
Đại Học cần Thơ
............................................................................................................

45
■ Website:
/>2.3.2......................................................................................Giới
thiệu sơ
lược
về PyS60
2.7.6......................................................................................................Bộ
giao
thức
H.323
CẦN THƠ 05/2011
............................................................................................................
23
............................................................................................................
45
2.3.3...............................................................Thông tin và dịch vụ của hệ điều hành

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Sinh viên thưc
2.7.7.................................................................................................................Giao
thức SIP
• • hiên
Nôi dung thưc hiên ............................................................................................................
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện 24
GVHD.
GVHD. Thầy

Thầy Đoàn
Đoàn Hòa
Hòa Minh
Minh Khoa
Khoa Công
Công nghệ
nghệ thông
thông tin
tin &
& Truyền
Truyền thông
thông Đại
Đại Học
Học cần
cần Tho’
Tho’


LỜI CẢM ƠN

Nguyễn Công Phục

Tháng 5/2011

TÓM TẮT
ABSTRACT

Nguyễn Đức Hòa

Tháng 5/2011


TỪ KHÓA

Nguyễn Công Phục

Tháng 5/2011

Tổng quan về đề tài

Nguyễn Công Phục
- Nguyễn Đức Hòa

Tháng 1/2011

Nền tảng Symbian S60 3rd

Nguyễn Công Phục

Tháng 2/2011

Nguyễn Đức Hòa

Tháng 2/2011

Nguyễn Đức Hòa

Tháng 2/2011

Dữ liệu đa phương tiện
Tổng quan Wireless LAN


Nguyễn Công Phục
Nguyễn Công Phục

Tháng 2/2011
Tháng 3/2011

Tổng quan lập trình mạng

Nguyễn Đức Hòa

Tháng 3/2011

Công Nghệ VOIP

Nguyễn Công Phục

Tháng 3/2011

ứng dụng Kara Easy vl.o

Nguyễn Công Phục
(chủ trì)Nguyễn Đức Hòa

Tháng 3-4/2011

Chương I
TỔNG QUAN

Chương II

Cơ SỞ LÝ THUYẾT

Chương III
XÂY DỤNG ỨNG
DUNG


Bộ phát trién phấn mém
(SDK) S60 3rd
Ngôn ngữ lập trình Python
dành cho S60 V2.0.0

ứng dụng Wifi Connector
vl.o
Kết quả thực hiện đề tài

TỔNG KẾT VÀ
KIẾN NGHI
9

PHỤ LỤC
CHI MUC


Kêt luận về quá trình nghiên
cứu đề tài
Các kiến nghị từ quá trình
nghiên cứu
Phụ lục 1 - Hướng dần cài
đặt chương trình

Phụ lục 2 - Mã nguồn
chương trình

Nguyễn Đức Hoà
(chủ trì) - Nguyễn
Công Phục
Nguyễn Đức Hoà
Nguyễn Công Phục

Tháng 3-4/2011

Tháng 5/2011

Nguyễn Công Phục
Nguyễn Công Phục
Tháng 5/2011
Nguyễn Công Phục
Nguyễn Công Phục

Tháng 5/2011


Luận Văn Tốt Nghiệp 3Q10
Đại Học HK
II 2010-2011
3Q10
Market Share
Company

Units


(°/o)

3Q09
Urtits

3Q09

Market Share
(%)

1.2
MỤC
TIÊU
NHIỆM
CỦA
ĐỀ
TÀI IIlập
2.1
NỀN
TẢNG
29,400.1
SYMBIAN
S60
3rd
36.6
18,314.
CHƯƠNG
- Cơ
SỞ

THUYẾT

NămPhưong
1998,VÀ
Symbian
được
thành
cácLÝQUAN
tập
đoàn Nokia, 44.6
Motorola, Ericsson,
1.3.2
pháp
thựcvụ
hiện
CHƯƠNG
I bởi
- TỔNG
woildwide Smartphone Sales to End Users by Operating
System in 3Q10
8
Tổng
quan
về
hệ
điều
hành
Symbỉan
1.2.1
Muc

tiêu
■Android2.1.1
20,500.0
25.5
1,424.5
3.5
Matsushita

Psion
nhằm
tập
trung
phát
triển
các
PDA

điện
thoại
di động thông
(Thousands of Units)
Qua
quá
trình
nghiên
cứu
chúng
tôi
nhận
thấy

rằng
kỹ
năng
thu
thập
thông
tin
làứng
rất dụng
quan
1.1
TÌNH
HUỐNG
PHÁT
SINH
ĐỀ
TÀI
minh.
Năm 13,484.4
1999,
EPOC
Release
5, 16.7
được
dùng
trong
các
điện
thoại
Revo,

Ericsson
iOS
7,040.4
17.1
Symbian

một
platíorm
phổ biến

hiệu
quả
nhất
cho
việc
phát
triển
các
Nghiên
cứu
về
nền
tảng
Symbian
S60,
môi
trường
tích
hợp


các
công
cụ
phát
trọng.

thế
chúng
lúc
đầu
chúng
tôi
đãcác
dành
nhiều
thòinhiều
gian nhà
cho sản
việc xuất
thu thiết
thập bị
dữ diliệu
từtriển
các
Nộibị
dung
của 380.
chương
này
bao ra

gồm
kiến
thức
chính
sau:
MC218,
Ericsson
cho
thiết
di
động.

được
sinh
bởi
sự
liên
kết
của
động
nỗi
Research In
Motion
11,908.3
14.8
8,522.7
20.7
ứng
dụng
chotrang

điện Web
thoại trong
trên nền
tảng nước.
này. Từ
đókhixây
dựng
hai
ứng
dụng
cụ
thể,

thể
xem
diễn
đàn,
các

ngoài
Sau
thu
thập
giai
đoạn
tiếp
theo

cần
sàn

lọc
rd
như:
Nokia,
Psion,
Samsung
Electronics
và dụng
Siemens.
Đây
là di
mộtđộng
hệ
Nền
tảngEricsson,
Symbỉan
S60
3họa
.Panasonic,
2,24-7.9
2.8
3,259.9
7.9
đây

những

dụ
minh
đồng

thời
góp
phần
làm
cho
kho
ứng
di
động
ngày
càng
Microsoft ■tiếng
Chắc
hẳn
trong
chúng
ta
hiện
nay,
ai
ai
cũng
đang
sở
hữu
một
chiếc
điện
thoại
những

thông
tin,
những
dữ
liệu

thể
ứng
dụng
vào
trong
ứng
dụng,
giao
đoạn
này
cần
nhiều

Năm
2000,
phông
Unicode
được
tích
hợp
vào
Ericsson
R380
trên

nền
EPOC
R5.

VVindovvs
điềuBộhành
đếnDevelopment
các thiết bịKits).
di động được khởi đầu từ năm 1998 và điện thoại Symbian
■thêm
SDKhướng
(Software
phú
hon.
đóphong
cóđọc
thể

một
chiếc
điệnchuyên
thoại ngành
động

tính
năng
cao cấp
haythiện”
nhữngbởi
chiếc

điệnmềm
thoạivẫn
di
Mo bi le dù
kỹ
năng
hiểu

dịch
tài
liệu
bằng
tiếng
Anh.
thời
điểm
này,
EPOC
vẫn
chưa

một
hệ
điều
hành
“thân
phần
Linux
1,697.1
4.7

■đầuNgôn
cho S60 (PyS60). 2.1 1,918.5
tiên rangữ
đờiPython
vào
nămdành
2001.
động
phổ
thông
để duy
trìkhi
sựvào
liên được.
lạc
của Sau
mình
vớithành

hội.
Đồ
tài
này
sau
hoàn
thành
sẽ
trở
một
tài

liệu
nghiên
cứu
và học
tập
chovó.o,
các
không
thể
nào
thêm
đó,
EPOC
R6
được
đổi
tên
thành
Symbian
1,214.8
1.5 nghiên
612.5cứu chúng tôi đã nghiên
1.5 cứu
đaphưong
tiệncầu
(Media).
Đe
tìm
hiểu
nhu

vềnósản
phẩm,
nhóm
vàlà khảo
sát
other os ■ Dữ liệu
Thị
trường
chính
của

Âu
châu

một
ít

Mỹ.
Tuy
nhiên,
Châu
Âu
một
thị
sinh
viên
chuyên
ngành
về
công

nghệ
thông
tin

lĩnh
vực
lập
trình
cho
thiết
bị
di
động,

v6.1

điện
thoại
đầu
tiên
được
cài
vào
đó
một
hệ
điều
hành

Nokia

9210.
Điện
thoại
di
động
ngày
nay
hầu
hết
đều
được
tích
hợp
nhiều
ứng
dụng
hỗ
trợ
cho
công
■thực
Mạng
Total
80,532.6
100.0
tế lớn,
vàWifi.
thu
thập
ý trưởng,

kiến củavàkhoảng
50100.041,093.3
ngườisang
có sử
dụng
điện thoại
di
động tạios
Thành
Phố
trường
đang
tăng
từ
đó
mở
rộng
các
thị
trường
khác.
Symbian
7.0
với
những
ai

dam



hứng
thú
tìm
hiểu

lĩnh
vực
này
đầy
hứa
hẹn
này.
và trình
cuộc
sống
hằng
ngày,
tuy
nhiên
chúng
tôi chắn
chắn rằng
không
phảinhững
ai cũng
khaimuốn
thác
■việc
Lập
mạng

(Network
programming).
Cần
Thơ.
Giai
đoạn
này
nhằm
đánh
giádụng
tiềmdinăng
thịnhư:
trường
và biết
được
mong
nhiều
chức
năng

bản
cho
các
ứng
động
MMS,
truyền
thông
HTTP,
SyncML


Năm
2003,
Symbian
giói
thiệu
phiên
bản
Symbian
os
v7.0

v7.0s.
■hết
Công
nghệ
VoIP
(Voice
over
Internet
Protocol).
các
tính
năng

ứng
dụng
trong
chiếc
điện

thoại
củathập
mình.
của
người
dùng
phàn
mềm.
Sau
khi
giai
đoạn
thu
thông
đã thực
hoànhiện
tất,
nhóm
nghiên
cứu
đề
tài
bản
thân
chúng
tôi,
sinh
viên
cũng
thu

thập
synchonization,
SMS,
hỗ này,
trợ
cho
Mobile
IPđầu(thông
qua
việc tin
hỗ
IPv6)
vàđã
hoạt
NămThông
2004, qua
virus
điện
thoại
xuất
hiện
tiênnhững
tấn công
hệ trợ
điềucho
hành
Symbian
vóiđộng
tên
chúng

tôi
bắt
đầu
vào
giai
đoạn
thiết
kế,
xây
dựng

kiểm
thử
phần
mềm
trên
nhiều
môi
được
nhiều
kiến
thức
chuyên
sâu
hơn
về
lĩnh
vực
lập
trình

cho
thiết
bị
di
động.
Đồng
thòi
Một
người
đang
sỡ
hữu
một
chiếc
điện
thoại
được
hỗ
trợ
bởi
một
nền
tảng
vượt
bậc,
tập
mạng
gọikhông
Cabir dây
và cũng

tầm trong
gần với
năm
IrDA
nàyvà
Psionbán
Bluetooth.
cổ phần của mình cho Nokia.
trường
khác
nhau.
Công
đoạn
này
tốn
kháđạinhiều
cần đặc
phảibiệt
sựkỹ
chuẩn
chuhành
đáo
chúng
tôi
cũng
đã
rèn
luyện
năng
nghiên

cứugian
vànếu
tựvàhọc,

năng
hợp những
tính
năng
cao
cấpđược
nhất,khả
hiện
nhất thời
nhưng
như
chỉ
sửcódụng

đểbịthực
thực
hiện
Hệ
điều
hành
Symbian

hệ
điều
hành
độc

quyền

phát
triển
chỉ
cho
các
thiết
bị
di
thiết
bị
phỏng.
Nhóm
nghiên
cứu
đãvớilàm
chọn
dòng
N_Series
của
đểtrong
làm

viết
ứng
cho
các
thiết
bị

động.
■về
đó,mô
phiên
Symbian
đòi
lọilãng
thếphí
được
lựamạnh
chọnNokia
mộtnghệ
2thiết
cấubịtrung
trúc
việcTiếp
gọi dụng

nhắn
tin bản
thôi,
thidilúc
đórahọ
đang
đi sức
công
đang
tập
động.
Các

thư thử
việnphần
lập mềm
trình
liên
quan,Nokia
giao N81
diện
người
dùng
hay
những
công
cụ Symbian
phát triển được
phỏng
vàđiện
kiểm
gồm:
2GB
vàlập
Nokia
N95
8Gb.
nhân
Kernels
EKA1
vàbao
EKA2.
Tuy

vậy,
cũng
phải
đến
phiên
bản
ở chiếc
thoại
củacứu
mình.
Chính
vìcung
thế cấp
công
nghệ
trình
đã
xuất
hiệnđơn
thêm
một
lĩnh8.1b,
vực
Nhóm
nghiên
cam
kết
sẽ
những
ứng

dụng
hoạt
động
giản
nhưng
thật
cung
cấp
độc
quyền
bởi
công
ty
Symbian
Ltd.
số
lượng
điện
thoại
sử
dụng
Symbian
đang
EKA2
mới
được
dùng.
Người
sử
dụng

khó
thấy
sự
khác
biệt,
nhưng
bên
trong

rất
mới
hơn
đó

Lập
trình
trên
thiết
bị
di
động
Mobiỉe
Phone
Programming
với
mục
đích
cho
Do
đặcĐồng

điểm
củasau
đềbao
tài gồm

lậpSmart
trìnhđã
ứng
dụng
vóithiện
mạngở 60,
Wifi
nên
phạm
hoạt
động
của
sự
hiệuthị
quả.
thòi
khi
ứng
dụng
được
hoàn
những
phiên
bảnvi tiếp
theo

nhóm
chiếm
phần
lớn
nhất,
phone
Nokia
Series
UIQ,
Series80,
Series
90,

nhiều
thay
đổi.chỉ
EKA1
được
cáccó
nhà
sảntrợ
xuất
chọn
để
đảm
bảomục
khả
năng
tưorng
thích

ra
đồi tôi
những
sản
phẩm
phần
mềm
nhằm
khai
thác
các
tính
năng

sức
mạnh
được
tích
hợp
chúng
toàn
bộ
diễn
ra

nơi
sự
hỗ
của
mạng

Wifi
nhằm
tiêu
đảm
bảo
sự
hoạt
nghiên
cứu
sẽ
phát
hành
những
ứng
dụng
này
miễn
phí
đến
tay
người
tiêu
dùng.
Góp
phàn
phục
cácvới
điệnnhững
thoại của
NTT thiết

DoCoMo
Foma.
bịvàphần

EKA2
lạinhư
chuyên
vềgiải
khả
năng
tácngười
thời
trong
chiếc
điện
thoại
của
động
ổncông
định
vàdriver
hiệu
quảmình.
của
mềm. khi
Không
giống
lập
trình
trên

lậptương
trình
trên
thiết
vụ cho
tác
nghiên
cứu
sự trong
thuận
tiện
trong
các
hoạt
động
trí PC,

liên
lạc của
gian
thực.
Mục
đích
chính
của Symbian
osđãkiến
khi thức
được thiết nhiều
kế làlĩnh
chuyên

dùng
cho các
bị kiến
cầm
bị
di diđộng
đòi

vực
khácvới
nhau,
baothiết
gồm
dùng
độngtrình
hiệnhỏi
nay.người
Lập
trên
thiết lập
bị ditrình
động
và đang trên
phát triển nhanh
chóng
sự tham
gia đông
tay
với
nguồn

tài nguyên
nhớ,
CPU...)
giói hiểu
hạn, rõtốinguyên
ưu và tắc
giảm
các chúng
rủi ro
thức
về những
điện
thoại
và kiến
thức
về{bộ
lập
trìnhvà
mạng
vàbịchuyên
phải
kết thiểu
nối
giữa
đảoPhiên
của
các
lập
trình
viên

chuyên
nghiệp
không
nghiệp.
Đã
có nhiều
sản
phẩm
của
1.2.2
Nhiêm
vu

bản
Symbian
9.0
cũng
được
ra
đời
trong
năm
2004,
nhưng
chỉ
dùng
để
trong
bộ Như
nhớ...

Ban đầu
Symbian
được Mobile
hỗ trợ bởi
C++,
sau
đó nó được phát triển với sự hỗ thử
trợ
với
nhau.
Mobile
kết
nối
với
Mobile,
kết
nối
vói
PC.


lập nghiệm
trình dinộiđộng
được
cung
cấp cũng
miễntrong
phí cho
người
sử dụng. Ở mức thương mại hóa, thì hầu

bộ

dừng
sản
xuất
năm
này.
đồng thòi bỏi Java. Giống như các công cụ khác, chúng ta phải tải SDK miễn phí từ website
■nhưNghiên
cứu
về nền
tảng
Symbian
S60.
cácVới
sản
phẩm
ứng
dụng
đều
được
bán cứu,
cho người
dùng vào
với đó
mứclà giá
hợptrợ
lí, từ
tuyphía
nhiên

vớiviên
số
những
nỗ
của
nhóm
nghiên
thêm
sự hỗ
giáo
củaTìm
Symbian,
cũng
cólực
nhiều
IDE
thương
mại,
hỗcộng
trợ trên
cho nền
việctảng
phátnày.
triển
ứng dụng
Symbian.
Sự

hiểu
về

các
IDE,
các
SDK
để
xây
dựng
ứng
dụng
■lượng
Đầu
năm
2005,
Symbian
os
phiên
bản
mới
nhất
9.1
được
công
bố.
Phiên
bản
này
sử
dụng
nhiều
thi

đây

một
nguồn
doanh
thu
thật
hấp
dẫn
cho
các
nhà
phát
triển
ứng
hướng
Chứng
tôi hệ
đã điều
hoànhành
thảnh
đề được
tài vàdựađãtrên
xâychuẩn
dựngPersonal
thành công
hai phàn mềm hoàn
thi dẫn.
máy ảo
Java

của
EPOC
Java.
■thực
Xây
dựng
hai
ứng
dụng:
một
ứng
dụng
độc
lập
(
Standalone)

một
ứng
dụng
hoạt
được
cải
tiến
nhiều
về
các
ứng
dụng


nội
dung,

chế
bảo
vệ
tốt
hơnchưa
tất cả
dụng
di
động.
chỉnh là Kara Easy vl.o và Wifi Connector vl.o. Tuy còn nhiều khuyết điểm
thể phiên
khắc
động
mạng
(Networking).
Sự phiên
triển
khai
ứng thêm
dụng
Java
với
Symbian
làsửdễ
dàng
hơn
nhiều

sogóp
với
BREW
hay
J2ME
bảnđược
các
bản trước.
Nokia
N91nhưng
được
đưa
vào
dụng
phiên
bản
này đầu
tiên,
phục

chưa
kịp
vào,
phần
nào
đó
đề
tài
này
cũng

phần
khai
phá
một
Được sự hỗ trợ từ các hãng điện thoại lớn trên thế giới như Nokia, Apple, Samsung,


sự
tương
đồng
vói
Windows
CE,
bởi

Symbian
được
thiết
kế
giống
như
hệ
điều
hành
tiếptrình
đó là
đến mới
Sonymẻ
Ericsson
P990...

lĩnh
vực
lập
còn
Việt
tôi nên
hi vọng
ở những
bản tiếp
1.3
NỘI
DUNG

PHƯƠNG
THỰC
HIỆN
HTC,
Sony,
BlackBerry
việcPHẤP
lậptạitrình
diNam.
động Chúng
càng trở
dễ dàng
hơn. phiên
Với những
khotheo,
ứng
cho

PDA
Symbian
os
7.0
hỗ
trợ
đa
luồng
{multithreading).
ứng
dụng
này
sẽ
ngày
càng
được
sự
hoàn
hảo
hơn.
1.3.1
Nội
dung
Với sựlồ phát
bùngsản
nổ xuất
của lĩnh
động,
đặc biệt
dụng khổng

của triển
các nhà
điện vực
thoạidi như
: Ovi
Store của Nokia, Applications Store
Việc
lậpNGHIỆM
trình
cho
Symbian
ostrong
được
thiết
kế theo
hướng
chuỗi
“Sựcàng
kiện”

sự
lớn
mạnh
các
nền
tảng
hệ
điều
hành
khác

nhưđiện
củaSẢN
Apple,
Android
Market
Appscứu
của
Google,
người
sử dụng
thoại
dễnên
tiếpCPU
cận phải
hơn
1.4
PHẨM
THU
Các
nội
dung
chicủa
tiết
sẽ
nghiên
đề
tài:
Android,
ĨOS,
...

thị
phần
của
hệ
điều
hành
Symbian
tuy

vóivà
các
phẩm
mềm
di động.
Tạo
cơnvớisốtmột
trong
thời gian
qua,
bậtsản
khi
một
ứng tảng
dụngSymbian,
không
cùng
làmnên
việcmột
được
“sự kiện”

mà nó
cần.khi mà các thiết
■tắt
Phần
lýlạithuyết
vềphần
nền
rdcông cụ lập trình và các công nghệ có liên quan.
■giảm
Nghiên
cứu
nền tảng
Symbian
S60
3hệ
. điều hành có số lượng
sút,
nhưng
Symbian
vẫn

bị
di
động
trung
cấp

cao
cấp
của

các
hãng
điện
thoại
không
ngừng
được
tung ra thị trường
■ ứng Symbian
dụng độc lập:
KarahệEasy
là một
điềuvl.o.
hành âm
tương
tự như Palm os và Windows CE, nhưng có một sự
■người
Dữ sử
liệudụng
đa phương
tiện
(Video
mp4,
thanhỷullduplex).
nhiều
nhất.
vóiứng
mứcdụng
giá ngày
càng

hợp
lí với người
sử dụng. .0

hoạt
động
mạng:
đócụ
là:phát
Symbỉan
đượcWifi
thiếtConnector
kế cho cácvlthiết
bị kết nối không dây.
■khác
Bộbiệt,
công
triển
phần
mềm
SDK.
Theo số liệu thống kê mới được Gartner công bố,
Trong
số
các
hệ
điều
hành
chạy
trên

thiết
bị di(Python
động thì
nền
hệ điều
hành Symbian
■Android
Tìm Những
hiểu
cách
thức
sửgian
dụng
ngôn
ngữ
lập trọng
trình
dành
chotảng
Symbian
S60).
1.5
GIỚI
THIỆU
ỨNG
DỤNG
móc
thòi
triển
quan

của
hệlớn
điều hành
Symbian:
đã vượt
qua
ÍOS,
trởphát
thành
nền
tảng
có thịPyS60
phần
■củaứng
Kara
Easy
vl.olậphàng
nhàdụng
sảnvề
xuất điện
thoại
đầu
thế giới
là chiếm số lượng người dùng nhiều nhất
hiểu
kỹ
thuật
trình
mạng
nềnNokia

tảng S60.
thứTìm
hai toàn
cầucác
trong
quý
m năm
2010,
sautrên
Symbian.
toàn
thế giói.
Vớiđược
sự thông
dụng
vàmạng
phổ Wifĩ,
biếnPotter,
củachế
hệđịnh
điềuyếu
hành
này,
đề
tàiphần
này mềm
xin giới
■trên
Tìm
hiểu

tắc,
cách
thức
hành

danh
điện
thoại
trong
Năm
1980:
thànhvận
lập
bởi
để
viết
các

vẫnnguyên
giữPsion
vịhiện
trí
số
một
nhưng
thị
phần
đãDavid
giảm
8%,

từ chủ
-Symbian
Cho
phép
thực
hát
karaoke
trên
điện
thoại
di
động
S60.
thiệu
tổng
quan
về nền
tảng
này tính
và cách
thức tiên.
để tạo
ra tiêu
một phát
ứng triển
dụng các
chạyphàn
trên mềm
nền tảng
mạng

Wifi.
trò
chơi
cho
các
thế
hệ
máy
zx
đầu
Mục
trên
xuống
còn âm
29,4%.
-44,6%
Thực
hiện
và quản
líNokia.
các
âmKèm
thanhtheo
đã ghi.

Nghiên
cứughi
côngtiếng
nghệ
VoIP

(Voice
Over
Internet
Symbian
nổi
của
đó Protocol).
là xây dựng hai phần mềm hoàn chỉnh nhằm
hệ máyS60
nhỏ
gọn.
-gópHỗ
trợ
duyệt
tập
tin,

phát
video
mp4.
Hình 2.2 Thị phần Symbian
phàn các
nàohệ
đóđiều
khaihành
thác 2.1
sứcNhững
mạnh
điện
thoại

di
động.
Hình
mảng
kiến
thức
chính
sẽ nghiên cứu
trong dề tài
Thi phần
smartphone:
ÌOS,
RIM,
Android,
Window
Mobile, Symbian trong

năm
đến 1998: vl.o
Psion xuất bản hệ điều hành EPỌC 16 đưa vào sử dụng trên
m/2010.
■quyTừ
ứng
dụng1991
Wifi Connector
các máy zx thế hệ 3, Psion 3, một trong những PDA đầu tiên thay thế các loại sổ
giấy miễn
lúc phí
đó,trong
và mạng

thường
được
biết đến với tên gọi SIBO. Cũng trong thòi
- tay,
Thực lịch
hiện Chat
Wifi
nội bộ.
này, chia
EPOC
(EPOC
Release
đưa vào
máy...zX
thếhai
hệ điện
5. thoại
- điểm
Cho phép
sẻ 32
dữ os
liệu:
hình ảnh,
văn 1-3)
bản, được
âm thanh,
video,
giữa
Symbian


S60.

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Source: Gartner (November 201Ũ)

Hình 2.3 Bảng thống kê số lượng Smartphone bán ra trong Quý 4.2010 Symbian đứng đầu băng

2.1.2

Đôi nét về sự phát triển của hệ điều hành Symbỉan S60 3rd

a. Sự tiến hóa của hệ điều hành Symbian S60
compatibỉlity
The Blnary
Break

Some
Mígration
neéđed

FPX

CompatibilHy

FP1

Compatỉbility


..............

Developer Platíorm
ị* Edition

lrt Edĩtion

ư

S60 platíorm

S60 platíorm
FP 1

S60 platíorm
la Edition

Compatibility
FP 1
Compatibility

FP 2

560 pUtform
na

2 Edition

FP 3


3

rd

Future
Future
edition

Edition

Developer Plartorm
3"* Ediiíon

Devẹloper

Devọloper
2"d Edttlon

2nd Edition

PlaMorm,

Fuiure rditiom

►X

3rd Edition

Ư


3rd Edĩtion

Hình 2.4 Sơ đồ ỊÌiát triển của các thế hệ Symbian S60

Như hình bên dưới thể hiện, nền tảng S60 dựa trên Symbian os, nó tiến hóa liên tục để
trở thành những phiên bản có khả năng tương thích cao hơn. Chính vì thế S60 có nhiều phiên
bản khác nhau. S60 có phiên bản đầu tiên là l st Edition, và tiếp theo đó là 2nd Edition, hiện tại
phiên bản mới nhất của S60 là 3rd Edition.
Trong mỗi phiên bản đều giới thiệu tới các nhà lập trình những gói tính năng khác nhau
(Feature Pack), các gói tính năng này được tập hợp từ những tính năng nâng cao trong mỗi
phiên bản phát hành trước đó. Hệ điều hành Symbian được dựa trên một chuẩn mở, vì thế nó
GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Thư


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

tạo thuận lợi cho các nhà lập trình trên nền tảng Symbian S60. Nhưng việc phát triển ứng dụng
cho nền tảng S60 sẽ trở thành lạc hậu do sự thích ứng giữa hai nền tảng 2 nd Edition và 3rd
Edition là khó thực hiện. Một ứng dụng được viết cho 2 nd Edition thì không thể chạy trên 3 rd
Edition và ngược lại. Do giữa chúng có sự phân biệt giao thức mã hóa theo hệ nhị phân - The
Binary Break.
Các thế hệ S60 từ khi phát hành cho đến nay.
■ S60 lst Edition - Symbian os v6.1
■ S60 2nd Edỉtion - Symbian os v7.0s
o S60 2nd Edition, Feature Pack 1 - Symbian os v7.0s.
o S60 2nd Edition, Feature Pack 2 - Symbian os v8.0a.
o S60 2nd Edition, Feature Pack 3 - Symbian os v8.1a.
■ S60 3rd Edition - Symbian os v9.1
o S60 3rd Edition, Feature Pack 1 - Symbian os v9.2.
o S60 3rd Edition, Feature Pack 1 - Symbian os v9.3.

■ S60 5th Editỉon - Symbian os v9.4
b. Kiến trúc tổng quan của Symbỉan S60 3rd

Application Services

os

Comms Services

Generic
Services

Multimedia
& Graphics
Services

Conneclivlty
Services

Telephony
Services

4
Kernel Services & Hardvvare AbStráCtion

Hình 2.5 Các thành phần trong kiến trúc của Symbian S60
rd

Nền tảng S60 3 Edition bao gồm các thành phần chính sau:
■ Application Framework: chứa một tập họp thư viện và các thành phàn của Symbian

os và của nền tảng S60 để thực hiện các chức năng phổ biến sẵn có cho ứng dụng. Một
vài tính năng như: thực thi ứng dụng, xử lý sự kiện, ...
■ UI Framework: khung hỗ trợ giao diện nẹưòi dùng.
■ Comms Services: các dịch vụ giao tiếp như dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy cập
mạng,...

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Thơ


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

Security
liệu trợ
giúp
Service:
về Symbian
S60 3rdos
Edition
và S60đã
baogiới
gồm:
thiệu một kiến trúc bảo vệ nền tảng (Platỷorm
■TàiPIM
- Personal
In/ormation
Management’.
- security
Mục
Help.
PIM đề architectture),

cập đến các tính
như năng
quản bảo
lí sắp
các cao.
thôngViệc
tin cáđặtnhân
nó năng
bao quan
gồm trọng
các tính
mậtxếpnâng
cơ bao
chế
Hướng
cài
đặt.
gồm- ghibảo
thông
tin,
dõivào
và các
quảnmục
lí. tiêu sau:
mậtdẫn
nàytheo
nhằm
Tầi
về
API.

Các-công
cụliệu
có cấp
sẵnthư
làm
việchàm
chung
o Cung
bảoviện
mật
cho
dữ với
liệuPIM
cá nhân của người dùng,
- Bộ
công
chobịS60
bao gồm:
o Calendar.
o Bảo
vệcụ
thiết
di động
và tất cả các phần mềm được cài đặt trên nó.
o
Phone
Book.
o Svg2Svgt.
Nén
SVGcảm

thành
o Điều khiển
truy cập
đếnđịnh
cácdạng
thao ảnh
tác nhạy
vàđịnh
giaodạng
diện ảnh
của SVGT
hệ điềudùng
hành.làm logo
o Notepad.
hoặc icon của ứng dụng.
Ở phần phụ lục chúng ta sẽ phân tích rõ hơn về cơ chế bảo mật của S60 và việc quản lí ứng
■ Multimedia:
o Task manager. Theo dõi các tiến trình đang hoạt động trên thiết bị mô phỏng,
dụng của hệ điều hành này, và làm sao để khắc phục được các lỗi trong việc cài đặt ứng dụng.
Thành ophần
Multimedia
hợp lícác
của HTTP,
dữ liệu đa phương tiện, và
HTTP
monỉtorỉng.được
Theo tích
dõi quản
hoạthình
độngthức

giao thức
trường
họp nàyo System
là dữ liệu

dạng
kỳ
thuật
số,
nhằm
thuận
lọi
trong
việcsựtruyền
■ Messaging:
event generator. Hệ thống phát sinh và nhận dạng các
kiện, thông tin. Các
dữ liệu bao
văn
hình
ảnh,
video,
hình
ảnh
và các
Nengồm:
tảng
S60 bản,
cungâm
cấpthanh,

một thư
viện
hàm
cho
phép
chúng
ta sửtương
dụngtác.
để thực hiện
o Emulator
conýiguration
tool.
cấuAPIs
hình
thiết
bịđộng

phỏng,
gửi 2.2
và nhận
tin onhắn.
TínhPHẦM
năng tiêu
biểu
của
thưdiện
việndòng
hàmlệnh
này dành
là gửicho

mộtcác
tin nhà
nhắn.
Command-line
inter/ace.
Giao
phát triển nội
BỌ PHÁT
TRIỂN
MỀM
SDK
rd
Một2.2.1
dịch vụ nhắn
tinthiệu
sẽ bao
thành
phần sau:
dung.
Giói
vềgồm
SDKcác
S60
3 FP1
oo Dịch
vụ
tin
nhắn
dạng
văn

bản ngắn
SMS.khiển đãng nhập,
Logging Kits
API. Thư
viện
SoftwareRemote
Development
(SDK)
làhàm
mộtđiều
tập họp các công cụ cho phép các lập trình
oo Dịch
vụ tin nhắn đa
phương
tiện Winsock.
MMS. Thiếtrd bị mô phỏng TCP/IP hỗ trợ
Emulator
support
using
viên có thể phát
triển ứngTCP/IP
dụng cho
mình.
Vói SDK S60
3 FP1 chúng ta có thể phát triển kiểm
osửDịch
vụWinsock.
Email.
dụng
thử và thực thi các ứng dụng cho thiết bị di động chạy trên nền tảng Symbian S60. SDK được

Các dịch vụ
tin nhắnsupports
có sẵn phụ
thuộc vào sự hỗ trợ
thiết bịJapanese
và cơ sở .hạ
tằng viễn
Emulator
localization
forcủa
Chinese,
Thiết
mô tất cả các
phát triển dựa otrên
nền tảng S60 và
hệ điều pỉug-ins
hành Symbian
os, bộ SDK này
bao bịgồm
thông của nhà cung
cấp
dịch
vụ
di
động.
phỏng
hỗ
trợ
ngôn
ngữ

địa
phương
như
tiếng
Hoa,
tiếng
Nhật,
bộ phận chính cần thiết cho việc phát triển ứng dụng như sau:
Hình bên
dướiRuntime
sẽ minh debug
họa chosupport.
nguyênHỗ
tắctrợ
hoạt
động
và cơchạy
sở hạ tàng
o Web
cho
việcchung
gõ lỗicủa
trênthiết
môibị
trường
hàm
(Application
Programming Interíaces) của S60.
của ■nhàThư
cungviện

cấp
dịchAPIs
vụ viễn
thông.
Web
■ Thiết bị omô
phỏng
Emulator
S60.
Web Developer Library 1.0 sưpported.Thư viện hỗ trợ cho các nhà lập trình
■ Các công cụWeb.
GCCE. (GNU c Complier - GCC EABI - Embedded Application Binary
Interíace).

liệu
hướng
■ Tầi
Ngôn
ngữ
Java dẫn
ta có(Documents).
S60 Platíòrm SDKs for Symbian os, for Java™ bao gồm các
■ Các
ứng
dụng

dụ
(Examples).
phiên bản sau:
- Series 40 óthEdition, Feature Pack 1.

Cụ thể40có
nhiều bộ SDK khác nhau do Nokia Corporation cung cấp. Theo đó chúng
- Series
6thrất
Edition.
ta lựa
nào làFeature
tùy vào
ngôn
- chọn
Seriesbộ
40 SDK
5thEdition,
Pack
1. ngữ chúng ta chọn dùng để phát triển ứng dụng. Hiện
MOBILE
SERVICE
tại các
bộ
SDK
sau
đây
được
sử
dụng
phổ
biến
nhất:
- Series 40 5thDEVICE
Edition, Feature PackPROVIDER

1 Lite.

ngôn
ngữEdition.
Python và C++ chúng ta có bộ S60 Platíòrm SDKs for Symbian os, for
- Với
Series
40 5th
các phiên
bản sau
đây:2.
EMAiL CENTER
- C++
Seriesbao
40gồm
3rd Edition,
Feature
Pack
-- S60
3rd
Edition,
Feature
Pack
1.
Series 40 3rd Edition,
Feature
Pack
Hình
2.6 Sự kết
họp1.

hoạt dộng thiết bị và hạ tầng viễn thông
-- S60
3rd
Edition.
Series 40 3rd Edition.
Đe gửi
hoặc
nhận
một
tin 40
nhắn,
phải tạo một kết nối đến nhà cung cấp dịch vụ
-- S60
2nd
Feature
Pack
2 (íormerly
Series
40Edition,
2nd Edition
(Series
2.0)thiết bị2.2).
S60và
2nd
Edition,
1 (íormerly
2.1).
viễn- thông
phải
thông Feature

qua cácPack
Server
thành phàn
khác để được xử lý tin nhắn.
Các-SDK
này

các
thành
phần
chính
sau:
S60 2nd Edition (íormerly 2.0).
Dịch API
vụ nhắn
tin trêntậpS60hàm
được
cung
qua thiết
một khung
nhắn Emulator,
Message
Java
Emulation:
APIs
hỗ cấp
trợ thông
cho mỗi
bị mô tinphỏng
-- S60

lst Edition,
Feature Pack
1 (íormerly
1.2).
Framework,
khung
nhắnnăng
này sử dụng MTMs - Message Type Moduỉes. Đây là tập hợp
cunglstvà
cấp
đầy (íormerly
đủtintính
- S60
Edition
0.9). cho Emulator để có thể chạy được các ứng dụng MIDP và
các lớpCDLC.
cung cấp các giao diện cho phép chúng ta thực hiện các thao tác xem, xóa, sửa, lưu tin
Các
tính năngJava
chínhapps
của bộ
SDK này: cung cấp khả năng tích hợp SDK lên các IDE
nhắn,
- ...Seamless
development:
- Thiết
mô phỏng
để chạy
thử ứng dụng
và tháo

lỗi.
thông bịdụng
như dùng
Eclipse
và NetBeans,
nhằm
làmgỡ thuận
lợi hơn cho việc phát triển
-■ Browsing:
Môi
trường
chạy
ứng
dụng

công
cụ
xây
dựng
ứng
dụng
cho
thiết
bị mô phỏng
ứng dụng của lập trình viên.
(WINSCW
UDEB).
Thuật ngữ
Browsing
để chỉ

năngbịduyệt,
xem,
dụ S40.
như các trang WEB hay
- Emulator
tools:
công cụdùng
mô phỏng
giảkhả
lập thiêt
thật chạy
nênvítảng
Môi
trường
chạy
ứng
dụng

công
cụ
xây
dựng
ứng
dụng
cho
thiết
bị
thật (GCCE,
WAP
truyngữ

cậpQtnội
dung.ta có:
■ dùng
Với để
ngôn
chúng
RVCT).
là một
trìnhduyệt
biên dịch
khôngchúng
được tích
hợpratrong
Dịch vụ
ứng
trình
cho phép
ta tạo
các SDK.)
plug-in cho trình duyệt. Mặc
Nokia
Qt(RVCT
SDKdụng
1.0
khác nóBao
cũng
khảbản
năng
phép
ta mở

trìnhhành
trìnhkhác
duyệt
bên
trong ứng dụng
gồmcung
nhiềucấp
phiên
kháccho
nhau
dànhchúng
cho nhiều
hề điều
nhau
như:
của mình đồng thời kèm theo tính năng xử lý Bookmarks.
GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

■ Screen
Mode
API:
Thư
viện
cấu
màn
hình
hiển

thị
của đổi
điện
thoại
như
độ
2.3.5
Âm

các
dịch
vụhình
giao
tiếp
2.3.3
Thông
tincác

dỉch
vu
của

hành
Trong
oGói
32- or
Socket
64-bit
hầu thanh
hết

trong
Microsoít
PyS60
chương
Windows
phiên
trình
bản
XP
thiđiều
Service
trước
những
đây
Pack
cửa
đã2,sổ
được
Windows
ứng
Chúng
dụng
tên
Vista,
chính
thành
ta hoặc
cóthường
btsocket.
thểsáng,

mở
được
Gói
Menu
thiết
này của
lập
hỗ
thời
gian
tắt
màn
hình,
...
Windows7.

trợcác
hàm

chức
giao
năng
diện
tìm
người
kiếm
dùng.
thiếtvóỉ
Còn
bịhệhoặc

những
hộpđiểm
hội
phát
thoại
Emulaor
Bluetooth,
thì luôn
bằng
được
gửicách

ưu nhận
tiên
clickvà
tậpchọn
xuất
tin,
■cácđiều
Audio
- Gói
dịch
vụvụâm
e32
- khiển
Một
gói
dịch
có thanh
liên

quan
điềucác
hành
Symbian
32-bit
Linux
8.04
hoặc
mới thức
hơn.
hiện
tạo điểm
phíao trên
kết các
nốiUbuntu
điều
Bluetooth.
khiển
giao
Một
diệnsốngười
phương
dùng
bình chính
thường.là: bt_discover(),
biểu tượng Application
bt_obex_send_file(),
Sau khi
đãvụcho
hiểu

rõcung
vềthu
nguyên
tắc hoạt
động
như các
chínhsửcủadụng
bộ SDK,
Gói
audio
phát
những
file cũng
âm thanh
và thành
cung phần
cấp cách
chức
dịch
e32phép
cấpvàcho
dùng
o 64-bit Ubuntu
Linux 8.04
hoặcngười
mới hơn
. các tiện ích có liên quan đến hệ điều hành
bt_obex_recieve(),
access_point().
tiếp

theo
chúng
tatừsẽ
tìm
hiểuthành
thành
phàn
tiếp
theo
trong
sở
lýaudio
thuyết
của
tài
này
đó

của
Emulator
bao
gồm
ba
năng
chuyển
đổi
văn
bản
tiếng
Gói

trợđề
tất
cảnhững
các
định
Trong
appuifw
thìquan
các
điều
khiển
giao
diện
người
dùng
được
bổ hỗ
sung
thêm
loại
Symbian

không
liên
đến
các
giaonói
diện(text-to-speech).
người
dùngcơ

vàMenu
không
được
cung
cấp
bởi
những
o 64-bit Apple Mac os X 10.6 hoặc mới hơn.
ngôn
ngữ
lập
trình
Python
S60.
Đâybị,là
thành
kháWAV,
quan AMR,
trọng,
là ngôn
ngữAAC....
được chúng tôi
thành MIDI,
phần
sau:
■về
Quản
líchuẩn
dữ
dạng

âm
anh
màliệu

hỗ
trợ
bởiListbox
thiết
điển
hìnhphần
như là:
MP3,
thư
viện
hàm
của

sẵn
của
Python
như
là:Python.
Text,

Canvas.
A
ứng ■dụng
để
xây
dựng

hai
phần
mềm
minh
họa.
Gồm
các
lớp
quan
trọng
sau:
Ngoài ra còn có các SDK mới là Nokia Symbian 3 SDK, bộ SDK này dùng để phát
Đối
tượng
Sound
một
thểdanh
hiện
lớpđiện
Sound.
Đối như
tượng

các
thuộc
tínhnhư

Các hàmNhững
chức
năng:

hộp
thoại
được
sung
những
năng
là: này
note
(chú
ý),
query
A
otriển
contacts:
quản
lílàdành
dữ
liệu
bạcủa
của
thoại,
cấp
các
thao
tác
quản
Thanh
trạng
thái:
hiển

thị
các
ứnghội
dụng
chobổ
các
thiết
bịCHO
sửchức
dụng
hệ cung
điều
hành
Symbian
3,
S60
3rdlí,(truy
S60
2.3
NGÔN
NGỮ
LẬP
TRÌNH
PYTHON
DÀNH
S60
V2.0.0
phươngmulti-query
thức để
xửe32

lý tin
việc
thu,
phát,
đóng
các
file
âm
thời
cấpnhững
nhữngchức
thôngnăng
tin
vấn),
(đa
truy
vẩn),
selection_list(íí<3n/ỉ
sáchđồng
lựa
chọn),
multi-selection_list((fa
thông
danh
bạ,
thêm,
xóa
các
trường
thông

tincung
trong
của
Trong
định
nghĩa
một
tập
hợpCorporation.
cácthanh
hàm
chức
tự
do,
thông
tin
của
ứng
dụngtin
5th, xem
mộtgói
hệ
điềuđược
hành
mới
nhất
củasửa,
Nokia
Bộ năng
SDK

này
hỗmỗi
trợ mẫu
luôn
chođang
tất
2.3.1
Giới
thiệu
chung
về
Python
về
các
file
này.
Các
phương
thức
chính
như
là:
playO,
record(),
stopO,
state(),...
danh
lựanền
chọn)
vàlớp

popup_menu(A/ọt
hiệnvề
ngay

có chức
năng
danh
bạ,...
khôngsách
phụ
thuộc
bất
nàokhác
cả. Tầp
nàyhội
baothoại
gồm xuất
các chạy
hàm
cung
cấp
thông
tintincủa
hệ

mộtkhi
vài
thông
khác
cả các

tảngkỳ
ngôn
ngữ
như: họphộp
được
phát
minh
bởi
Guido
van
Rossum
( viện
nghiên
cứu
về nhắc
toán học và khoa
Python
tương
được
gọi).
oPython
e32calendar:
quản
lívụ
thông
của
lịch,
gồm
các
thao

tác
tạo
ghi
chú,
điều■
củaứng
PyS60,
các
hàm
vềgọi
thaotin
tác
trên
tậpbao
tin,
xác định
thờinhư
gian
của
hệ
thống....
- hành,
Qt.
tình
trạng
sóng nhỡ,
mạng và tình
Telephone
- Các
dịch

học - máy
tính
quốc
gia

Lan)
từ
năm
1989
đến
năm
1991

được
phân
phối
dưới
chuẩn ISO,
lịch
làm
việc,
...
Symbian C+-I-.
trạng pin của thiết bị.
o
Lóp
application
Gói
telephone
cung

cấp
một
giao
diện
lập
trình
ứng
dụng
cho
một
cuộc
gọi.
Nó hỗ
trợ
Kiểu
là một
nhận
mởdiện
giúpthực
chohiện
Python
được
những
ochứng
e32db:
cungmã
cấpnguồn
một giao
các thao
tácsử

liên quantựđếndocơthậm
sở dữchí
liệu,là cho
- Ao_lock
Java™
technology.
Cáccho
ứngbiết
dụng
trên
Emulator:
các
phương
thức
để
gọi,
trả
lờira
cuộc
gọi
đến, hoãn
cuộc gọi là

các
thông
của cuộc
sản -phẩm
thương
mại.
vói

một
vài(WRT).
lệnh
SQL
đơn
giản.
Runtime
o Web
Lóp
Ao_lock():
tạo
một
thể
Ao_lock(),
tượng
chủsốthành
động
của
Lớp
application
chứa
các
thuộc
tính hiện
và các
hàm về hiểnmột
thị đối
và xử
lý các
phần

đây là phần Menu chính của
gọi.-CácPython.
phương
chính
là:
dỉal(),
answer(),
hang_up(),
call_state().
Symbian
dựa
trên
vụ Các
đồng
bộ hóa.
thể
được
sửbody,
dụng
trongtạo
luồng
trong
cửa
sổĐA
ứng
dụngdịch
chính.
tính
chính
baothiệu,

gồm: giảng
focus,
menu,
screen,
2.4một
Dữ
LIỆU
PHƯƠNG
TIỆN
Python
thường
được
sử
dụng
cho thuộc
những
lớpNó
họccógiới
mẫu dữ
về liệu
lập
emulator
sẽdạy
hiểnvà thị
toàn
bộ
các
Explanation
chính


không
bị
khóa
hay
bị
ảnh
hưởng
bởi
các
sự
kiện
của
giao
diện
người
dùng,
title,...

Messaging
Gói
dịch
vụ
gửi
tin
nhắn
trình.
Nó có thể
được
học trong
vài ngày bị

và S60
cung
sự hỗ trợứng
mạnh
mẽcủa
cho thiết
việc bị
làmmô
quen
với
dụng
phỏng
2.4.1
Dữ
lỉệuvỉdeo
mp4
trên
3rdcấpkhi
2.2.2 ứng dụng
Bộ giả
lập
S6098/Me
3rdđược
FP1thiết
của
SDK
Windows
không
nên
thoát

ra
trong

một
luồng
dữ
liệu
đang
trong
tình
nhiềuo công
cụchính
và ngôn
ngữcung
khác.
khác.
ĐâyForm
là gói
chotính
cácnăng
dịchcàivụđặt
gửi
tin nhắn. Nó
Lớp
Windows
NT cấp giao diện lập trình ứng dụngcác
trạng
đợi
trong
Ao_lock.

Neu
Ao_lock.wait
được
khiứng
đang
có di1 động
lệnh trên
gọi
operating System
Bộ
giảsốlập
(Emulator)
phép
chúng
ta
thực
thi
và gọi
kiểmtrong
tra các
dụng
Windows
2000 cho
Thông
Video
Playback
íomats
của
thiết
bị

S60.
cung cấp
các
phương
thức
để
gửi
tin
SMS

cả
MMS.
Các
phương
thức
chính
đó
là:2
Thanh
điều
khiển:
sẽ
hiển
thị
Giống
như
Java
và một
DosNet
hướng

đến,
đó là
chạy
trên
hếtmột
các
nền
tảng
khác
củabổ
phương
thức
wait
đangđalên
ởtrường
trong
tiến
trình
thì
sẽhầu
gây
ra dàng.
một Hộp
lỗi
Windows
XP
máy tính
PCForm
trước
khi

chúng
tahộp
càiđang
đặt thoại
chúng
thiết
bị
thật.
Emulator
cung
cấp
giao
diện
Lớp
sung
hội
có Python
thể chỉnh
sửa
một
cách
dễ
sms_send(),
mms_send().
các
lệnh
điều
khiển
cóvàliên
phổ

biến
hiện
nay,
Windows,
Mac
OSkết
X,hợp
Linux/Unix,
Palm
Handhelds
mộtquan
số
ViAssertionError.
deo
playback
H.264/AVC,
MPEG-4,
RealVideo
đồ họa
của
thiếtcó
bị
thậtbao
vàíormat
cógồm
đầy: 3GPP
đủ
tính
của
một

chiếc
điện
thoại
động
nền
tảng năng
S60.
hội
thoại
này
khả
năng
giúp
doíormats,
lựa năng
chọn
sự
giữa
các
trường,
có7,8,9/10.
khả
kiểm
tra
CPU
800
MHz
Pentium
IItự
orcác

higher
chọn
trái

chọn
dòng
điện
thoại
di
động
củangười
Nokia.
Python
đến
một
thưcác
viện
tiêutin
chuẩn
rộng
với
tốc
EMS memory
2E6M
RAM
orthư
higher
Emulator
môvào
phỏng

các
tính
năng
của
một
thiết
bị đến
thực
tếlàphím
một
cách
rất
chính
xác
do khi
đó
Dữ
liệu
được
sửbởi
dụng
trong
phần
Kara
Easy
vl.0.0
tập
video
cóphím
định

dạng

dữ
liệu
được
dùng
vàmềm
tựmang
động
tạo
ra
nội
dung
của
một
số mở
trường
trước
■ Các
Inbox
-nhập
Giao
diện
hộp
của
thiết
bị
phương
thức
của

một
thể
hiện
Ao_lock():
DirectX
Ms
DirectX9
or higher
độ
thực
thi
cực
kỳ
nhanh
.
Một
thế
mạnh
khác
của
Python

một
ngôn
ngữ
hướng
đối
tượng,

ứng

dụng
được
phát
triển

đã
được
kiểm
tra
thông
qua
Emulator
hoàn
toàn

thể
được
cài
*.mp4.
Đe
sử
dụng
dữ
liệu
này
người
dùng
cần
chuyển
đổi

dữ
liệu
video
karaoke

được
phải
hoặc đóng
các phím
hướng.
cho phép
hộp điều
hội thoại
lại.
Góitích
ỉnbox
cung
cấpcủacác
giao
diện
lập
trình
ứng
dụng
cho
các
thư
mụcPython
hộp thư
đến,

hộp
recommendation
khả
họp
dễaccelerated
dàng
vào
các
ngữ
lập
trình
khác.
BênS60
cạnh
đó,
có màn
cấu hình
trúc
- năng
Wait():
đặt
thể
hiện
Ao_lock
vào
trạng
đợithoại
cho
đến
khi

nhận
được
đặt trên
thiếtdạng
bị thật
một
cách
dễ
dàng.
thảnh
định
*.mp4
theo
chuẩn
cáctình
máy
điện
Nokia

độ lệnh
phângọi
giải
display,
Pincủa
2Gngôn
or
higher,
thư
đi,
các

tin dễ
đãtrọng
gửisẽ
vàđược
tinthị
nháp.
Hiện
tại
thìbiệt
gói Python
này chỉlàhỗmột
trợ ngôn
xử lý ngữ
và thông
báo các
tin nhắn
ophím
Lớp
Content_handler
256M
memory

giản,
hiểu,
dễ
soạn
thảo
đặc
lậpbộtrình
miễn

Các
quan
hiển
trên
Emuỉator.
giải
phóng
thì
trả
về
ngay
lập
tức.
Đe
sử
dụng
Emulator
chúng
tavà
thực
hiện
Sau khi
cài mềm
đặt
SDK
S60
3 rd và
ta
trungđơn
bình

từ 240x320
pixel
trở
lên.
Chúng
ta cónhư
thể sau.
sử dụng
các đã
phẩm
chuyển
đổiphí
video
SMS
đến
hộp
thư.

nguồn
mở.
Sỉgnal():
phương
thức
để
mở
khóa,
đối
tượng
đang
trong

tình
trang
đợi
sẽ
được
giải
chọn đường
dẫn
sau:
thông
dụng
như
Vi
(TVC). xử lý nội dụng dữ liệu bằng chính lớp MIME của
Một
thểtaTotal
hiện
củadeo
lớpConverter
Content_handler
Chứng
sử dụng
phím
chọn trái và phím
chọn phải để lựa chọn thao tác lệnh tương
rd
phóng.
Start
All
Programs

S60
Developer
Tools
3
Edition
FP1
- 1.0năng
- Emulator:
Đối
tượng
inbox
được
tạo
ra
từ
lớp
inbox
và SDK
có các
chức
xử lý và cho biết các
nó.
có hiển
hai phương
thức
chính
Open()
và Open_standalone().
ứngNó
được

thị trong
thanh
điềulàvềkhiển.
2.3.2
Giới
thiệu
Stf
lược
PyS60
Mục
đích
của
việc
chuyển
đổi
này

giảm
dung
lượng
bộ
nhớ
cho
thiết bịgửi,
di động

o
Kiểu
Ao_Timer
Emulator

sẽ
hiện
ra
như
hình
bên
dưới:
thông tin
vềphím
tin điều
nhắnhướng
như là:
cho
biết
nội tadung
tin nhắn, số điện thoại của người
cho biết
Các
cho
phép
chúng
di
rd chuyển theo các hướng Trái - Phải - Lên PyS60
là trợ
cụm
từhay
viếtchưa
tắtthể
tượng
trưng

dùng
ngôn
ngữ
Python
cho nền
phù
với
sựđược
hỗ
file
video
trên
thiết
S60quan
3cho
. tin
Lớp
Ao_Timer():
tạo
một
hiện
liên
tóiviệc
việc
quản
lí thời
gianlập
tạmtrình
dừng
củalà: content(),

ohọp
Lóp
Canvas
tin -nhắn
đã
đọc

cóbị
thể
xóa
nhắn.
Các
phương
thức
chính
Xuống
Chọn.
Để
nhập
dữ
liệu
chúng
ta

12
phím
tương
ứng
trên
Emulator.

tảng
S60.
PyS60
được
dựa trên Python phiên bản 2.2.2. Nó hỗ trợ nhiều thư viện hàm tiêu
ứngunread(),
dụng (sleep
timè).
address(),
delete(),...
Minh
họa
việc Thư
sửlàdụng
phầm
mềm
TVC.
hình
cài3rd
đặtdùng
phầm mà
mềmcung
như sau:
2.2.3
viện
hàm
API
củagiao
bộcấu
SDK

S60
Canvas
một
điều
khiển
diện
người
cấp
một
khuthiết
vựcbịtrên
màn
chuẩn
Python nhưng
cũng
bao
gồm
nhiều
hàm
chotrảnền
tảng
di động
- của
After(interval,
callback):
sau
thời
gian
tạm
dừngđặc

kếttrưng
thúc, sẽ
về
một
lờicủa
gọi
hàm
hình
đểLocation
cóhàm
thể
vẽ
được
lên
trên
đóđồ
vàhọa
hỗ ngưòi
trợ xửdùng,
lý cácBluetooth,
sự kiện từ
phímthông
bấm. tin

hỗ trợ những
- tử
Thông
tin định
GSM
như■là

các
phàn
vềrd giao
diệnvị
mạng,
tới
callback.
Thanh hạng
tháiđịnh vị GSM,
Bộ
SDK
S60
3
baogiúp
gồm thư
viện
và cácmẫu
file header
của
cả và
S60dễvà dàng.
Symbian
os
9.2
cho thức
phương
thức
vẽ
tiêu
chuẩn

tạo
ra
những
vẽ
đa
dạng
Những
phương
-tin SMS,
Cancel():
hủy
bỏ
hàm
after().
gửi
truy
cập
camera

còn
nhiều
hơn
nữa.
Góilớp
cung trong
cấpchức
các
dịch ứng
vụ dụng
vềlà:thông

tin định vị. Hiện tại gói Location chỉ có một
phép chúng
tanày
sử
dụng
lập trình
di động.
chính
Canvas

kết
■ của
Sysiníb
- truy cập
thông năng
tin hệnhư
thống
rd nối đối tượng, cho phép bắt đầu vẽ, kết thúc vẽ,
phương
thức
đó

gsm_locatỉon().
Phương
thức
này
sẽ
chodiện
mã quốc
gia, mã

Những
thư
viện
hàm
chính
trong
bộ
SDK
S60
3
for
Symbian
osbiết
FP1:
Nokia
đãcủa
làmcanvas,....
cho Python tương thích với các
giao
lậpthông
trìnhtin
ứngvềdụng
của Symbian
trả về kích
thước
Tạp
hợp
hàm
sysinfo
cung

cấp
một
giao
diện
lập
trình
ứng
dụng
(APIs)
cho
việc
kiểm
vùng,
của mạng
động
số IDrộng
của điện
thoại.các dòng thiết bị S60. NộiCácdung
ứng đựng
Eraulator được
os
vàmãđược
cung di
cấp
mộtvàcách
rãi trên
vềtrênPyS60
tra thông
tin hệ -Reposỉtory
thống

của vụ
thiết
bị di động
S60. Nó
bao Trung
gồm các
thôngbáo,
tin về
■thiệu
Graphics
Góivi
dịch
đồ họa
Central
Notiíicatỉon
Handler
API:
tâmhàm
xử cung
lý cáccấpthông
cáccấu
sự
giới■
trong phạm
Luận
Văn
này
là PyS60
phiên
bản

2.0.0.

Positionỉng
Giao
diện
đon
giản
cho
thông
tin
về
vị
trí
hình, pin,
màn
hình,
bộ
nhớ,
kiểu
chuông

cả
số
IMEI
của
thiết
bị,...
kiện bao gồm việc nhấn các phím trên bàn phím của thiết bị hoặc các sự kiện do ứng
Gói
graphics

cung
cấp tacách
thức truy
cập
vào qua
những
tửphàn
đồ họa
gốc,
những
cách
Tiếp
theo
chứng
sẽ tham
nhanh
các phần
thành
cũng
dụng
tạo
ra. đây, cung
Gói positioning
cấp cách
truy khảo
cập cơ
bản đến
thông
tin định
vị chính

của S60.
Nónhư
có các
thể
Thanh
điêubởi
khiênhệ điều hành
Đồ họa
giaosửa
diệnảnh
ngưòi
thức2.3.4
về hiển thị,
lưu, và
chỉnh
và dùng
có khả năng truyền tải được cung
cấp
thành
đã sửđểListing
dụng
ngôn
PyS60
đề
■ phàn
Framework
API:
Khung
liệtnày.
kêcung

nội cấp
dung,
dụngBluetooth
truy cập
được
sửContent
dụng
truycủa
cập
đếnngữ
thông
tin trong
định
vị tài
được
bỏicho
cácphép
thiết ứng
bị GPS
Symbian.
■ và
Appuifw
Khung
giao
diện
dùng
S60
cácthiết
thông
về dữ

liệu
đa ngườỉ
phương
tiện
như:
video,điện
hìnhthoại
ảnh S60.
được Các
lưu trữ
trên thức
thiết
ngoài
bị- tin
có GPS
được
lắp
đặt bên
trong
củanhạc,
các dòng
phương
bị.
chính của
góihàm
positioning
modulesO,
Tạp
appuifw
cấp một

khung
dụng sử
giaodụng
diệnlast_positỉon(),...
ngưòi
của các
bị di
Những
hàm
tronglà:cung
gói
dịch
vụ positionO,
này
có ứng
thểstop_posỉtion(),
được
bởi
các dùng
ứng dụng
và thiết
cả những

Flash
Viewer
Framework
API:
Thư
viện
hỗ

trợ
cho
phép
play
các
nội
dung
ílash.
động trình
S60. Sau
là những
cơ bản:
tiến
hoạtđây
động
ngầmhàm
bênappuifw
trong của
Python. Tuy nhiên, những tiến trình ngầm thì sẽ có
■ Btsocket
-dụng
Các hỗ
trợviệc
về Bluetooth
Được
ứng
trong
phát
triển
Game.

một số hạn chế nhất định.
■ Optical Character Recognỉtỉon (OCR) API: Thư viện cho phép nhận dạng kí tự vãn
bản và thao tác với chúng.
■ ProHles Engine Wrapper API: Thư viện cấu hĩnh thiết bị cho phép thiết bị hoạt động
trong các môi trường khác
nhau.
lặng,
ngoài
Hình 2.7
ThiếtNhư
lị môim
phỏng
SDK
S60 trời, tổng quát, ...
GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Hình 2. 9 Cấu hình yêu cầu cài đật Total Vỉdeo Converter

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

Sau khi cài đặt tiến hành khởi động phằm mềm, dưới đây là giao diện chính của chương trình.

Hình 2.10 Giao điện chính chương trình TVC

Để thực hiện nén chuyển định dạng file video, ta chọn New Task và chọn đến tập tin cần nén.
Wfikyi IRoglsiiMv


?.Set

Output

3Cllck \IS • to con

D(U mữdrftftỉ

Hềrnt

ĩ.

ứt ■ 1
the

X Ttoi: ữ a-p

Lứokrt

Getting Stai
I eiiclc

*

Bock The Si»>dird Pyíhoo libr«y

Ph^mforSN
Mm
» cooc


optl

I ỉ«lup Pr0t6n 4(1 Me*J(
F im nam

1U6 .

I&'9ỈS2Q1I * M PM
26(00/3001 ilT PM

ivovm U4Ỉ-,
IB
THi’201!
5wlt-ĨMB
ờ«nt imMml lă.t>.i/ÍMl SH PM

KKILMMI tu I
tù&bi

[c

ỉíincor^

W4fl
Hình 2.11 Chọn fĩle cần chuyển đỗi định dạng

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’

■ y. - 1



Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

Chọn File cần nén và chọn dòng điện thoại Nokia.

Hình 2.12 Chọn dòng máy thích họp
rd

Chọn tiếp S60 3 Edition Baseline (E60, E61, E70, N80, N71, N73, N93) MPEG4.
«•*»« IW»«0M"ͻͫWP^»0WJ«WI#»«

t*:, »w. w,

«7J »yỉ)

Stt ỈH (4tMMi Ebi«tvw;EU EQ.mMO w, MỈ.N71. Wl, Mỉ) WMŨ4

5« í 5T i.9**n

*» m JW.H
* NOtìA HTl H7Ì m. NOI NU «3 KỈM. AVC
ữ«rodt*#iM«ntfà NOISA WQ. NR rao Mpcy*
KadBtsr Ntxuỉaua*
WAnM*u*E

nOaA61H,U>VUU Ị tta
MC*3*76«.lfiỉft.7TJỈL?MB >*.
NCWHD

0U41 ỉ«y

ttr. w;

NOW »3M W» 3flf

NC«WỞÍ.
W h«
PSPM^gi

I

m

1 li

NOCK an &n ttJ0 xu ỉ 9f>

nouiHG^NGi^goi^

NOUMMLM
ữty
N0W7MHP

NOU»M25JÌ
»n5S*K» 3»
Hình 2.13 Chọn dòng máy Symbian S60

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’



Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011
7
•''r
Hiên thị thông tin vê Video file cân nén, thông sô định dạng nén và play thử video file.

Hình 2.14 Hiển thị thông tin của video mp4

Sau đó chọn tiếp tục Convert Now để thực hiện việc nén fĩle video, tùy vào độ dài và
chất lượng ban đầu của file video mà thời gian nén có thể nhanh hoặc chậm.
Quá trình nén file video.

Hình 2.15 Tiến trình nén đang diễn ra

Sau khi kết thúc, chúng ta sẽ được một tập tin cùng tên và cùng chung thư mục với file
video được chọn, nhưng định dạng của nó lúc này là *.mp4. Đây là tập tin video chúng ta cần
và video này có thể play tốt trên thiết bị S60.

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận
Luận Văn
Văn Tốt
Tốt Nghiệp
Nghiệp Đại
Đại Học
Học HK
HK II
II 2010-2011

2010-2011

2.4.2

Kỹ thuật âm thanh Audio FullDuplextrên thiết bị S60 3rd

Thuật
ngữ các
Fullthành
Duplex
đây được
DevSound
sử dụng
phànở chính
sau: hiểu là việc truyền dữ liệu theo cả hai hướng: hướng
dữ liệu vào và hướng dữ liệu ra.
■ Client: DevSound có thể có các Client khác nhau nhưng phổ biến là 2 loại sau:
thuật ngữMột
trênứng
ta dụng
giải thích
thuật ngữ Audio Rillduplex. Audio Fullduplex trên
oTừ
Application.
độc lậpđược
nào đó.
thiết bị S60o được
như sau: library:
tại cùngmột
mộttiến

thời
điểm
thểmột
thực
âmnào
và phát lại âm
Third hiểu
party/licensee
trình
thứtabacó
hoặc
thưhiện
việnghi
hàm
thanh đang ghi khác.
âm đó. Tức là record và playback âm thanh nhận được gằn như đồng thòi.
■ MMF
Controller
Framework:
các khả
tínhnăng
năngchophát
ghinhận
âm
Một ứng
dụng Audio
Fullduplex phục
phải cóvụđược
phéplạiâm(playing),
thanh được

(recording),
chuyến
đối
(conversỉon).
từ Microphone của điện thoại và phát ra ở Speaker (Loa) của điện thoại, việc này cân sự hô trợ
Controller
theo mà
các hai
tínhthiết
năng
yêu cầu
Client
mà đó
MMF
của ■phần
cứng trênPlug-ỉn:
thiết bị tùy
di động
bị quan
trọng từnhấtphía
được
sử dụng

Controller
Framework
sẽ
tải
các
Controller
plug-in

thích
hợp.
Các
Controller
Plug-in
microphone và speaker. Cụ thể hơn về khía cạnh lập trình để có thể đạt được tính năng audio
nàychúng
sẽ thực
hiện
cáctrợthao
tác viện
yêu hàm
cầu DevSound.
bằng cách giao tiếp với bộ mã của DevSound
íullduplex
ta cần
sự hỗ
của thư
hoặc DevVideo và phần cứng.
a. Đôi nét
về DevSound
■ Audio
Policy:
quản lí APIs
các yêu cầu được sử dụng phần cứng âm thanh. Ví dụ như
Mục
đích
của
thư
viện

hàm
là cung
cấp một
diệnaudio,
giữa Symbian
DevSound có yêu cầu phầnnày
cứng
playback
mộtgiao
đoạn
lúc này os
nó và
sẽ các
yêu phần
cầu
cứng xửthành
lý âmphần
thanhAudio
nhằm đạt
được phụ
những
tính năng
âm thanh
mong
lập trình.
Policy,
thuộc
vào độ
ưu tiên
củamuốn

yêu của
cầu người
này mà
Audio Policy
cho
phép truy
hoặcnhiệm
là ngăn
thế đến
DevSound
bắt cứng
buộc âm
phải thanh
tuân theo
DevSound
chịucập
trách
cho cản
việclại.
truyVì cập
các phần
như
Audio
Policy.
microphone và speaker nhằm các mục đích cấu hình phần cứng, thực hiện ghi âm và phát lại.
■ đây
Codecs:
DevSound
dụng
bảng

mã này
để chuyển
qua lại giữa
các loại
Dưới
là hình
minh họasửmối
quan
hệ giữa
các thành
phần đổi
của Devsound,
Symbian
os âm

thanh
các cách thức mã hóa khác nhau.
phàn cứng
âmcóthanh.
Hai lớp chính của DevSound:
■ CMMFDevSound: Đây là một giao diện cho được cung cấp từ hệ điều hành
Symbian, cho phép thực hiện các tính năng về âm thanh trên các thiết bị phần cứng
liên quan như :
o Ghi và phát lại âm thanh từ hai thiết bị là microphone và speaker.
o Điều chỉnh âm lượng của speaker, tạo âm thanh Stereo, balance, ...
o Phát các âm thanh chuông, điều chỉnh hiệu ứng trên nhạc chuông như: tạo hiệu
ứng 3D, hiệu ứng lặp lại, ...
■ MDevSoundObserver: Bao gồm các phương thức giao tiếp giữa Client và
DevSound. Các phương thức của nó được đóng gói và sẽ được gọi một khi có một sự
kiện chỉ định xảy ra ví dụ như tiến trình khởi tạo và playing/recording một đoạn âm

thanh, hoặc playing một đoạn nhạc chuông.
Các phương thức của MDevSoundObServer:
o BufferToBeEmptied(CMMFBuffer*) Xử lý sự kiện yêu cầu dữ liệu của đối tượng
CMMFDevSound.
o BufferToBeFilled(CMMFBuffer*) Xử lý sự kiện yêu cầu dữ liệu của đối tượng
CMMFDevSound.
o ConvertError(Tlnt) Xử lý hoàn thành chuyển đổi mã hoặc bỏ qua sự kiện.
o DeviceMessage(TUid,constTDesC8&) Xử lý sự kiện xảy ra trên thiết bị.
o InitializeComplete(TInt) Xử lý sau khi khởi tạo hoàn thành.
o PlayError(TInt) Xử lý play âm thanh lỗi hoặc bỏ qua sự kiện này.
o RecordError(TInt) Xử lý record âm thanh lỗi hoặc bỏ qua sự kiện này.
Hình 2.16 Mô tả các thành phần của DevSound

GVHD.
GVHD. Thầy
Thầy Đoàn
Đoàn Hòa
Hòa Minh
Minh Khoa
Khoa Công
Công nghệ
nghệ thông
thông tin
tin &
& Truyền
Truyền thông
thông Đại
Đại Học
Học cần
cần Tho’

Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp
Đại Học HK II 2010-2011
DownlinkStream...
* AMR-NB UPL Codec Sít
DNl Initialized
DNL started...
DTMFTonePlayer...

SendEventToClient(constTMMFEvent&)
UPL Initialized
RingTone
Player...
>
Policy.
UPL started...
One
touch
loopback
UplinkStream...

o



Xử lý các yêu cầu chính sách của Audio

o ToneFinished(TInt)

Xử lý nhạc chuông sau khi được khởi tạo xong,
Exit
b. Đôiselect
nét Cancel
về module Audio FullDuplex
Options Exlt

Options Exlt

* Menu

3

VoIPTestApp

^

(ontacts Messaging

§
K


§

Optra Muliĩle

Noles

Tools


p
H-Ditl

ũptions

HLIỈÌC

e
(rinợ

VoIPTestApp

15]
VOIP Audio Server Launched VoIP Audio Serverlaunched

(am tra

dpplirations

$
Kara EasỊ

§H
lolPĩesl

[;

voIP Audio Server
Launched

AMR-NBDNLCodec Set


Luận
Luận Văn
Văn Tốt
Tốt Nghiệp
Nghiệp Đại
Đại Học
Học HK
HK II
II 2010-2011
2010-2011

Tầng
2-Tầng
liên
kết
liệu
(Data
-truy
Link
Lay
er)
phối■
2.5
được
TỒNG
Vì các
thường.

tiếp
QUAN
mạng
sóng
Nó cho
VỀ
ad-hoc
trở phép
VVIRELESS
lại dữ
một
này
người

đích
dùng
thể
LAN
trong
thực
cùng
hiện
xuất
một
nhanh
tài BSS,
nguyên
và dễ
chuyển
mạng

dàng tiếp
nên
ở bất
trên
chúng
kỳhệnơi
thường
thống
đâu được
phân
trong thiết
phối
khu
vực
được
triển
khai
{nhà
hay
văn
phòng).
Với
sự
gia
tăng
số
người
sử
dụng
máy

tính
lập một
mà Tầng
không
cần
một
côngtruyền
cụlàhay
năng
đặc
biệt
nào

nókhông
rấthaithích
đểcó
sửđường
dụng
tói
Wireless
Access
Point
Lan
(WLAN)
khác,
hoặc
gỏi
mạng
tới
cục

một
bộmạng
không
cóliệu
dây
dâyỰrame)
sử
tới vậy
dụng
đíchgiữa
sóng
radio
nằm
để
trong
truyền
ESS.
thông
Các
này
đảm
bảo
tải kỹ
các
khung
dữ
máyhợp
tính
xách
tay,

đó

một
điều
rất
thuận
lọi.
trong
các
hội
nghị
thương
mại
hoặc
trong
các
nhóm
làm
việc
tạm
thòi.
Tuy
nhiên
chúng

thể
thông
với
nhau.
tin

nhận
bởi
Access
Point
từ
hệ
thống
phân
phối
được
truyền
tới
BSS
sẽ
được
nhận
bởi
truyền vật lí nối trực tiếp với nhau. Nó cài đặt cơ chế phát hiện và xử lí lỗi dữ liệu nhận.
■đích.
Khảnhược
năngđiểm
di động:
Vớiphủ
sự sóng
phát triển
cácmọi
mạng
không
dây công
cộng,“nghe”

người dùng
có những
về vùng
bị gióicủahạn,
người
sử dụng
đều phải
được
trạm
2.5.1
Lich sử ra đòi
có thể3 truy
cậpmạng
Internet
ở bấtLayer)
cứ đâu. Chẳng hạn ở các quán Cafe, trường học, cơ quan,
■ Tầng
- Tầng
(Network
lẫn nhau.
Sau
khi
tìm
hiểu
các

hình
mạng
WLAN,
tiếpcuối

theo
chúng
ta sẽkhixem
xét qua
các
thành

nghiệp,
...
người
dùng

thể
truy
cập
Internet
không
dâynăm
miễn
phí.
Công
nghệ
WLAN
lần gói
đầu
tiên
xuất
hiện )có
vào
1990,

những
nhàkia
sản
xuất
Tầng
này
đảm
bảo
các
dữ
liệu
(packet)
thể
truyền
từ
máy
này
đến
máy
cho

b.

hình
mạng

sở
(Basic
Service
sets

BSSs
phần
thể những
trong
mạng
WLAN.
■ cụ
Hiệu
quả:một
Người
dùng

thể động
duy trìtrong
kết nốibăng
mạngtàn
khi900Mhz.
họ đi từ nơi
nàỵ đến
nơipháp
khác.này (không
giói
thiệu
sản
phẩm
hoạt
Những
giải
không có
vật truy

lí giữa
Nó nhậnPoỉnt)
nhiệmgắn
vụvói
tìmmạng
đườngđường
đi chotrục
dữ hữu
liệu tuyến
cho các
Baođường
gồm truyền
các điểm
nhậpchúng.
AP (Access

■ thong
Triểnnhất
khai:
Việc
thiet
lập
thống
mạng
bandữđầu
can ítthấp
nhấthơn
1 access
được
giữa

các
nhà
sản hệ
xuất)
cung
cấp không
tốc độ dây
truyền
liệuchỉlMbps,
nhiều
2.5.3
Các
thành
phần
trong
mạng
WLAN
đích
khác
nhau
trong
hệ
thống
mạng.
giao tiếp với các thiết bị di động trong vùng phủ sóng của mộtcell. AP đóng vai trò điều
point.
Với mạng
cáp,
chi hiện
phí và

có thể gặp khó khăn trong việc triển
so với tốc
độ lOMbps
của dùng
hầu hết
cácphải
mạngtốn
sử thêm
dụng cáp
thời.
khiển
cell
và điều
khiển
lưu
lượng
tớiPoỉnt)
mạng.
a.
Điểm
truy
cập
AP
(Access
khai
hệ
thống
cáp

nhiều

nơi
trong
tòa
nhà.
■ Tầng 4-Tầng vận chuyển (TransportLayer)
Năm
1992,bịnhững
nhà
sản sóng
xuất để
bắt đầuphát
bántín
những sản
phẩm
WLAN
sửgiữa
dụng
băng
tần
Là 1thiết
thiết
vikhông
dùng
truyền
tảithì
thông
tin
cácsố
thiết
bị

Các
bịmở
dingoại
động
tiếp thu
trực có
tiếpthể
vớihiệu,
nhauứng
mà tức
giao
tiếp
AP.
Các
cell
■ Khả
năng
rộng:
Mạnggiao
không
dây
đáp
khivới
giacác
tăng
lượng
Tầng
này
đảm
bảo

truyền
tải
dữ
liệu
giữa
các
quá
trình.
Dữ
liệu
gủi
đi
đảm
bảo
không

2.4Ghz.
Mặc
dầu
những
sản
phẩm
này
đã

tốc
độ
truyền
dữ
liệu

cao
hơn
nhưng
chứng
vẫn

wireless
và mạng
AP
là 10-15
thiết
biến
nhất
trong
WLAN
PC card
dùng.
Với nhau
hệdây.
thống
mạng
dùng bị
cáp
cằn
thêm
cáp.di
có thể người
chồng
lấn dùnẸ
lên

khoảng
% phổ
cho phải
phépgắn
các
trạm
động chỉ
có đứng
thể disau
chuyển

lỗi,
theo
đúng
trình
tự,
không
bị
mất
mát
hay
trùng
lắp.
Đối
với
các
gói
tin

kích

thước
lớn,
những
giải
pháp
riêng
của
mỗi
nhà
sản
xuất
không
được
công
bố
rộng
rãi.
Sự
cần
thiết
cho
việc
không
dây.

cung
câp
cho
các
máy

khách
(Client)
một
diêm
truy
cập
vào
mạng
"Nơi

các
b.
Nhược
điểm
không bị mất kết nối vô tuyến và cung cấp vùng phủ sóng với chi phí thấp nhất. Các trạm di
tầng
này sẽ
phânwỉreless
chiagiữa
chúng
thành
cácở phần
kích
nhỏ
hơn
khimột
gửi sốđi.
Cũng
hoạt động
thống

nhất
các
thiết
bị
những
dãy
tầnthước
số
khác
dẫn
đến
chức như
bắt
máy
dùng
cóđể
thể
vào
nộicó
bộ
cửa
công
ty".ởnhau
AP trước
làtâm
một
bị tổsong
mật:
Môinhất
trường

kết
nốimạng
không
dây

không
khí
nên
khả
năng
bị điều
tấn
công
của
động■ tính
sẽBảo
chọn
AP tốt
kết
nối.
Một
điểm
truy
nhập
nằm
trung
cóthiết
thể
khiểncông


tập
họp
chúng
lại
khi
nhận
được.
đầu
phát
triển
ra
những
chuẩn
mạng
không
dây
chung.
(Fuỉỉ
duplex)

mức
độ
thông
minh
tương
đương
vói
một
chuyển
mạch

Ethernet
phức
tạp
người
dùng
là rất
cao.
phân phối
truy
nhập
cho
các nút tranh chấp, cung cấp truy nhập phù hợp với mạng đường trục,
(Switch).
■ Phạm
vi: chỉ
Một
chuẩn
vớiElectronics
cáclưu
thiết
bịEngỉneers
chuẩn
có lý
thểchuyển
hoạt
tốtgói
trong
Năm
1997,
Institute

of Eỉectrical
and
(IEEE)
đã
phêđộng
sự
ra
ấn định
các địa
vàmạng
các mức
ưu802.1
tiên, lg
giám
sát
lượng
mạng,chỉ
quản
đichuẩn
các


Tầng
phạm
5
vi
Tầng
vài
chục
giao

dịch
mét.
(Session

phù
Layer)
họp
trong
1
căn
nhà,
nhưng
với
một
tòa
nhà
lớn
thì
không
đời trì
củatheo
chuẩn
802.11,
và cũng được biết với tên gọi WM (Wireless Fidelity) cho các mạng
duy
dõi cấu
hình mạng.
b. Các thiết bị máy khách trong WLAN (.End-user wireless devices)
đáp
ứng

được
nhu
Đecác
đáp
cầnsửphải
thêm
Point,
dẫn
WLAN.
Chuẩn
802.11
hỗ
trợ
ba
phương
pháp
truyền
tínkết
hiệu,
trong
đóhay
có Access
bao gồm
phương
Là những thiết bị WLANcầu.
được
máyứng
khách
dụngmua
để

nối Repeater
vào
WLAN.
Tầng
này
cho
phép
các
ứng
dụng
thiết
lập,
sử
dụng

xóa
các
kênh
giao
tiếp
giữa
chúng
đến chi
pháp truyền
tín phí
hiệugia
vôtăng.
tuyến ở tần số 2.4Ghz.

Card

PCI
Wireless:
Hình
2.17
API
audiovô
fullduplex
sau
đã biẽn
dịchbiết
thành
côngviệc
{được
gọi

giao
dịch).
Nódụng
cung
cấp

chế cho
việc
nhận
tên
và các
về bảo
■ Độ tin cậy: Vì sử
sóng
tuyến

đểkhi
truyền
thông
nên
bị chức
nhiễu,năng
tín hiệu
bị
Năm
2003,
IEEE
công
bố
thêm
một
sự
cải
tiến

chuẩn
802.1
lg


thể
truyền
nhận
mật thông
tin
khi

truyền
qua
mạng.
r sóng,
Được
xây
dựng
dựa
trên
2
lớp
quan
trọng
nhất
của
DevSound

CMMPDevSound

giảm
do
tác
động
của
các
thiết
bị
khác
{lò
vi

radio....)

không
tránh
khỏi.
Làm
Là thành phần phổ biến nhất trong WLAN. Dùng để kết
thông tin ở cả hai dãy
tần 2.4Ghz

5Ghz vàđược
có thể
nâng
tốchoàn
độ
dữ liệu
lên ngữ
đến
OSItruyền
Modelbằng
MDevSoundObserver,
module
fullduplex
xâycắm
dựng
toàn
ngôn
giảm
đáng
kể hiệu

quả
hoạtaudio
động
của
mạng.dây. Được
nối ■
các
máy
khách
vào
hệ
thống
mạng
không
vào
Tầng
6 - Tầng
trình
bày (Presentation
54Mbps.
Thêm
vào đó,
những
sản phẩm áp dụng 802.1 lg cũng
có thể tươngLayer
thích được với các
Data
Symbian
C++.
Tốctính.

độ của
khôngsửdâydụng
(7- phổ
125 Mbps)
rất
chậm so với mạng sử dụng cáp
khe ■PCITốc
trênđộ:máy
Loạimạng
này được
biến cho
các
Layer)
thiết bị chuẩn 802.1 lb. Hiện nay chuẩn 802.1 lg đã đạt đến tốc độ 108Mbps-300Mbps.
máy tính{lOOMbps
để bàn
(desktop)
kết
nối ta
vàocómạng
dây.thao tác ghi âm thanh fullduplex trên thiết bị
đếnnày
hàng
Gbps).
Với
Module
chúng
thể không
thực hiện
2.5.2

Các

hình
mạng
WLAN
Tầng
này
đảm
bảo
các
máy
tính

kiểu
Symbian
S60 QUAN
(nhận VỀ
âm LẬP
thanhTRÌNH
từ microphone
vàđịnh
play lại trực tiếp qua speaker của điện thoại
2.6 TỔNG
MẠNG
dạng
dữ
liệu
khác
nhau
vẫn


thể
trao
đổi
thông
mà ■
không
cần Mô
phải
dùng
bộ khảo
nhớ đệm
hay Basic
phải ghi
âm thanh
lênýile). Nó sẽ tạo thành một vòng
a.

hình
mạng
Ad-hoc
(Independent
Service
sets BSSs)
2.6.1
hình
tham
OSI
Card
Wireless:

tin âm
chothanh,
nhau.PCMCIA
Thông
thường
các Với
máy tính
sẽ thống
lặp
nhận
phát
liên
tục.
gần mạng
như bằng
0. dây) tập trung lại trong một
Các nút
divà động
(máy
tính độ
có trễ
hỗ(delay)
trợ card
không
dễ dàng
cho kiểu
việc
nối kết
và dữ
trao

đổitrung
thông
tin giữa
các
tính với nhau, vào năm
nhất vớiĐể
nhau
về một
định
dạng
liệu
Trước
đây
được
sử
dụng
trong
các
máy
tính
xách
tay
và máy
không gian
nhỏ
đểxây
hìnhdựng
thànhmodule
nên kếtcũng
nối như

ngangcáccấpthành
(peer-to-peer)
giữa
chúng.
Các
di động
Cách
thức
phần
chính
của
module
sẽ nút
được
trình
gian
để
trao
đổi
thông
tin
giữa
các
máy
tính.
Một
1983,
tổ
chức
tiêu

chuẩn
thế
giới
ISO
đã
phát
triển
một

hình
cho
phép
hai
máy
tính
thể
các
thiết
bị
hỗ
trợ

nhân
số
PDA
(Personal
Digital
có card mạng wireless là chúng có thể trao đổi thông tin trực tiếp với nhau, không cầncóphải
bày
chi

hơngửi
trong
xây
dựng
ứng
dụng.
dữ
liệutiết
cần
đi phàn
sẽchođược
tầng
trình
bày
gửi
nhận
dữ
liệu
nhau.
hình
này chuyển
dựa công
trên cách
Associasion).
Hiện
nay
nhờ
sựMô
phát
triển

của
nghệtiếp
nêncận phân tầng {lớp), vói mỗi
quảnvà
trị mạng.
sang
định
dạng
dữ
liệu
trungcơ
trước
truyền
tầng đảm
nhiệm
chức
năng
bản
nào
đó

được
gọi

mô hình và
OSI.là cơ sở khá quan trọng, do
PCMCIA
vvireless
ít chúng
được

sửgian
dụng
máy
tính
xách
Hình
2.19\ì
Môkhi
hình
mạng
Wìfi
Cff sở tay Đây
Phàn
tiếpmột
theo,
tôi
sẽ
tìm
hiểu
về
mạng
WLAN.
đi thực
trên mạng.
Ngược
lại sẵn
khiCard
nhậnWireless
dữchúng
liệubên

từ trong
mạng
PDA,....
đều
được
tíchtính
hợp
thiết
bị.
để
thi hai
ứng
dụng
Wifi
ta
bắt
buộc
ở môi
có sự
Để
máy
cóConnector
thể trao
đổi được
thông
tinphải
vói hoạt
nhau động
cần có
rất trường

nhiều vấn
đề hiện
liên
Access
r
Application
tầng
trình
bày
sẽ
chuyển
sang
định
dạng
riêng
của
Point
Netvvork
tocần có card mạng, dây cáp mạng, điện thế tín hiệu trên cáp mạng, cách thức
diện
của
mạng
Wifi.
quan

dụ Process
như
USB
Hình 2.22 PCMCIA Wireless card
V Application

J Wireless*
nó. ■ Card
c. Bằng
MÔ cách
hình phân
mạng
rộng
Laptop
gói
dữ
liệu,
điều
khiển
lỗi
trên
đường
truyền...
chiamở
những
tính (Extended
năng này
( Data ^ đóng
( Presentatỉon ^
Service
Set
ESSs
) Wireiess USB adapter
Loại
rất
được

ưu
chuộng
hiện
nay
dành
cho
các
thiết
bị
kết
Data
Representation

vào ■các
tầng
viết các phần mềm để thực hiện chúng trở nên dễ dàng hơn.
Tầng
7 -phân
Tầngbiệt
dụng việc
{Application
1 and
Ẽncryption
Jứngnhau,
Mạnggọn.
802.11 chức
mở rộng phạm vi di động tới
nối
vào
mạng

không
dâynhất
vì tính
năng
di động

hình
OSI
giúp
đồng
các
hệ
thống
máy và
tínhnhỏ
khác biệtCónhau
khi chứng trao đổi thông tin.
( Data
' Session
Layer)
một
phạm
vi
bất

thông
qua ESS. Một ESSs là
Interhost
Communication
năng

tương
tự
như
Card
PCI
Wireless,
nhưng
hỗ
trợ
chuẩn
cắm

Mô hình này bao gồm 7 tàng:
tập họpchóng
các BSSs
nơi mà các Access Point giao
USB (Universal
Serial
Bus). Có thể tháo một
lắp nhanh
(không
í
( Transport
A vật lí {Plysical Layer)

Tầng
1
Tầng
tiếp với
để cắm

chuyển
End-to-End
Connections
1
Segment cần phải
cam
cố định
như Card PCI Wireless)
và nhau
hỗ trợ
khi lưu lượng từ một BSS này
.
and Reliability J
s
Master
đếnbitmột
khác
để vật
làm lí.cho
chuyển
dễ
khiển
việc iplug
truyềnandplay).
tải thật sự các
trên BSS
đường
truyền
Nó việc
định dinghĩa

các tín
máy tínhĐiều
hoạt động
Access
;
( đang
Netvưork A
Point
A
dàng
của
các
trạm
giữa
các
BSS,
Access
Point
thực
Packets hiệu điện, trạng thái đường truyền, phương pháp mã hóa dữ liệu, các loại đầu nối sử dụng...
y and IP (Logical Addressing>
ỳ và nhược điểm của mạng
((l|jĨ>K5
Ưu đỉểm
hiện Wifí
việc giao tiếp thông qua hệ thống phân phối.
r 2.5.4
Data Link

((Ị))


Frames

:

Bits

MAC and LLC

Ethernet
a. Ưu Jyđiểm
Hìnhlà
2.23một
USB Wỉreless
card trong
(Physical addressmg) J
Hệ thống phân phối
lớp mỏng
■ Sự tiện lọi: Mạng không dây cũng như hệ thống mạng thông
mỗi Access Point mà nó xác định đích đến cho một
) Cable
Desktop A
M Physical
Modem
Medìa Signal, Computer
and
lưu lượng được nhận từ một BSS. Hệ thống phân
V Binary Transmissipn J

Hình 2.18 Mô hình của mạng Ad_hoc


Hình 2.20 Mô hình mạng Wifì mở rộng

GVHD.
GVHD. Thầy
Thầy Đoàn
Đoàn Hòa
Hòa Minh
Minh Khoa
Khoa Công
Công nghệ
nghệ thông
thông tin
tin &
& Truyền
Truyền thông
thông Đại
Đại Học
Học cần
cần Tho’
Tho’


V.

Đây là tầng trên cùng cung cấp các ứng
Hình 2.24 Mô hình tham khảo OSI
dụng truy xuất đến các dịch vụ mạng. Nó bao gồm
các ứng dụng của người dùng, ví dụ như Web Brovvser {Internet Explorer, Mozilla Firefox,
Google Chrome, Opera,...) hay các chương trình server cung cấp các dịch vụ mạng như

{Internet Inýormation Service IIS, Apache, ...), các Mail Server ( Send MailMDaemon). Người
dùng mạng giao tiếp trực tiếp với tầng này.
về nguyên tắc, tầng n của một hệ thống chỉ giao tiếp và trao đổi thông tin vói tầng n của
hệ thống khác. Mỗi tàng sẽ có đơn vị truyền dữ liệu riêng:
GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011






Tầng vật lí: bit.
Tầng liên kết dữ liệu: frame.
Tầng mạng: packet.
Tang vận chuyển: segment.

Trong thực tế, dữ liệu được gửi đi từ tằng trên xuống tầng xuống tằng dưới cho đến tầng
thấp nhất của máy tính gửi. Ở đó, dữ liệu sẽ được truyền đi trên đường truyền vật lí. Mỗi khi dữ
liệu được truyền xuống tằng phía dưới thi nó được “gói” lại trong đơn vị dữ liệu của tầng dưới.
Tại bên nhận dữ liệu sẽ được truyền ngược lên các tằng cao dần, mỗi lần qua một tằng đơn vị
dữ liệu tương ứng sẽ được “tháo” ra.
2.6.2

Mạng TCP/IP

Đây là kiến trúc của mạng
Internet, chỉ gồm 5 tầng như hình vẽ

dưới đây:

OSI Model

TCP/IP Model
(DoD Model)

Ngưòi ta còn gọi mô hình này là
mô hình OSI đơn giản.
Các giao thức trên mỗi tầng được
quy định như sau:

TCP/IP - Internet
Protocol Suite

Telnet, SMTP. P0P3,
Application

FTP. NNTP, HTTP.
SNMPDNS, SSH,...

Session

Tầng 3 sử dụng giao thức IP.
Tầng 4 có thể sử dụng giao thức TCP
chế độ có nối kết hoặc UDP chế độ
không nối kết.

Transport


Transport

TCP, UDP

Netvvork

Internet

IP, ICMP, ARP DHCP

Tầng 5 là tầng của ứng dụng, mỗi loại
ứng dụng phải định nghĩa một giao thức Data Link
riêng để các thành phần trao đổi thông
tin qua lại vói nhau. Một số ứng dụng đã
Physical
trở thành chuẩn của mạng Internet như:
®nh 2'25 So sánh svgiống nhau rò khác nhau caa OSI và TCP/IP

r
m

■ ứng dụng Web: sử dụng giao thức HTTP (HỵperText Trans/er Protocol) để tải các
trang Web từ các Web Server về các Web Browser.
■ ứng dụng thư điện tử: sử dụng giao thức SMTP để chuyển tiếp mail gửi đi đến mail
Server của người nhận và dùng giao thức POP3 (Post Office Protocol Version 3) hoặc
IMAP {Internet Message Access Protocol) để nhận mail về cho người đọc.
■ ứng dụng truyền tải tập tin: sử dụng giao thức FIP {File Transýer Protocol) để tải các
tập tin từ các FIP Server ở xa về máy người dùng hay ngược lại.
Thông thường các tầng 1,2,3 và 4 được phát triển bởi các nhà sản xuất hệ điều hành, nhà
sản xuất các phần cứng mạng. Chúng đảm nhận nhiệm vụ truyền tải thông tin cho các quá trình

trên tầng ứng dụng. Chúng cài đặt cơ chế giao tiếp liên quá trình để các quá trình trên tầng ứng
dụng có thể truy xuất đến dịch vụ truyền tải thông tin do chúng cung cấp. Trong khi đó tàng 5
là tầng mà các nhà sản xuất phần mềm khai thác để tạo ra các ứng dụng giải quyết các vấn đề
khác nhau trong cuộc sống. Nó được xem như là tầng xử lí thông tin.

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận
LuậnVăn
VănTốt
TốtNghiệp
NghiệpĐại
ĐạiHọc
HọcHK
HKIIII2010-2011
2010-2011

2.6.3
Tìm
hiểu
về
Socket
VoIP
sử
dụng
kỹ
thuật
và thì
yêukhông.

cầu kết nối băng thông tốc độ cao như ADSL hoặc cáp.
giữa
hai
quá
trình
cònsố
UDP
2.7 CÔNG
NGHẸ
VOIP
Server
Client
TCP
liệu
cócấp
kèm
theo

chế
đảm
có kiểm
tra
truyền
lại khác
gói tinnhư
lỗi (Skype,
Có ■
rất Dưới
nhiềugửi
nhà

cung
khác
nhau
hỗ
trợbảo,
VoIP
và nhiều
dịchnghệ
vụ
Trong
đềdữtài
này,
dolập
không
phải
chuyên
bàn
luận
về lỗi
công
VoIP
nên
chúng tôiVoice
chỉ
góc
độ
người
trình,
Socket
Socket 0 I

Socket 0 I
hay
mất,
đảm
bảo
thứ
tự
đến
của
các
gói
tin,...
còn
UDP
thì
không.
Chat
của
Yahoo,
...).
ứng
dụng
chung
nhất
của
VoIP
cho
sử
dụng


nhân
hoặc
gia
đình

các
đề
cập
những
thành
phần
quan
trọng
nhất
để
cấu
thành
công
nghệ
VoIP.
Những
thành
phần
này
là một giao diện lập trình ứng dụng
t
■ vụTCP
truyền
dữdựa
liệu

chính
xác,
và Connector
tốctrong
độ truyền
chậm,
còn
thôngdụng
chínhnày, chúng ta
dịch
điện
thoại
trên
Internet

chuyển
mạch
điện
thoại.truyền
Với ứng
sẽ được
ứng
dụng
trong
phần
mềm
Wifi
của
chúng
tôi. UDP

(APIs),

được
giói
thiệu
lằn
đầu
tiên
bind
0
I
xáccónhưng
tốc
truyền
nhanh.
vẫnbản
cầnUNIX
một
số độ
điện
thoại,
vẫn các
phảihàm
quay số để thực hiện cuộc gọi như sử dụng thông
ấn
-Tổng
BSD
4.2,
dưói
dạng

2.7.1
quan
về
VoIP
■ Thích
các
ứng
dụng
độ chính
cao:công
truyền
thường.
Ngày
naycho
VOIP
được
ứng
dụng
trongxáccác
ty file,
lớn thông
dùng tin
đểđiều
liênkhiển,
lạc giữa các chi
hệ
thống
theo hợp

pháp

ngôn
ngữ
ccàn(socketQ,
listen 0 I
nhánh

xa
vói
nhau,
nhằm
làm
giảm
chi
phí
liên
lạc
nội
bộ.
VoIP
là từhợp
viết
của
Voice
Internet
mộthình
thuật
ngữ dùng để chỉ
thích
chotắtcác
ứng

dụng over
cần
tốc
độ cao, Protocol.
truyền âm Đây
thanhlàhoặc
ảnh...
bindQ, UDP
connectị),
sendị),
receiveị),
read(),
cách
thức
âm
thanh
được
truyền
đi
thông
qua
các
gói
tin
IP
trên
mạng
Internet.
VoIP ()|
có thể sử

■ gói
-------Connection
establishment
connect
write(),
. . . ) haiNgày
nay,
Socket
hỗ
trợ
2.7.2Cả
Các
nốiphân
sử được
dụng
VoIP
giaokiểu
thứckết
đều
dữ liệu
ra thành các
tin. Tuy nhiên,
TCP—có
thêm vào gói
acceptsố
01 nội bộ, đường dài, di động hay quốc tế
dụng hầu
phần hết
cứngcáchỗ ngôn
trợ đểngữ

thựclập
hiện các khác
cuộc gọi như
trong
tin ■nàyComputer
thành phần
Header
{tiêu đề)trình
cho phép truyền lại các gói tin nếu như chúng bị thất lạc và
to
Computer:

thể
được
sử
dụng
môi
trường
PC haytự.loại
điện
thoại qua
IP cấp
đặc biệt
(IP
phonè).
nhau
nhưcác
:gói
Java,
C++,

Python,
Visual
tậpcóhợp
tin
lạitrong
với một
nhau
đứng
UDP
không
tính
năng
0 I-*----------Data
{request)------------0 I này,
Với một
kênh
truyền
Internet
cótheo
sẵn,thứ
đây làrecv
một
dịch
vụ cung
miễn
phí các
được
sửsend
dụng
rộngnếu

rãi
Basic,...
một gói
thấtgiới.
lạc Chỉ
hoặccần
bị người
lỗi nó gọi
sẽ không
truyềnnhận
lại và
thứ tự đích
đến
gói một
tin
"1'
“* của
khắp
nơi tin
trênbịthế
(caller)được
và người
( receỉver)
sử dụng
chung
I--------------Data
{reply)------------►
0 1TCP. Vì
cũng không
đảm

Bùlập
lại,
về tốcMessenger,...)
độ, UDPsend
sẽ 0truyền
nhanh và
xấp
xỉ 3 lằn sorecv
với
Socketđược
cho
phépbảo.
thiết
kênh
giao
VoIP
Service
( Skype,
MSN,
Yahoo
headphone
microphone,
sound
card.
Personal
thế
việc
lựa
chọn
chế

độ
giao
tiếp
nào

tùy
vào
mục
đích
của
ứng
dụng,
người
lập
trình
sẽ
lựa
tiếp
ảo,

hai
đầu
kênh
được
đánh
dấu
bởi
Computer
TetepMorie
3“

3~
Cuộc hội thoại diễn ra mà không bị giói hạn.
chọn
chế
độ
giao
tiếp
thích
hợp.
hai ■
cổng.
Thông qua
các cổng này một quá
Computer
to Phone:
close 0 I
I close 0 I
trình có Lập
thểmột
traodịch
đổi
thông
tin, gửi
nhận

vụ
có phần
phí.
Chúng
ta

phải
trả tiền
có một
khoảnLuận
và một
mềm
trình
mạng

kiếnvàthức
lý thuyết
kháđểquan
trọngtàitrong
văn phần
tốt nghiệp
dữ
liệuSau
với khi
các
quá
trình
VoIP
như
(VDC,
Evoiz,khác.
Netnam,...).
Vớimảng
dịch kiến
vụ này
một

PCtiếp
có kết
máy điện
này.
đã nghiên
cứu
tất cả sáu
thức
Phần
theonối
củatới
đề một
tài chúng
tôi
unlink
0trên.
I máy
thoại
thường
ở nghệ
bất cứ
phạm
vi công
cho Hình
phép
trong
sách
quốc gia mà
2.26
Cơ chếdanh

hoạt động
củacác
Socket
sẽ hai
giớithông
thiệuSocket:
một công
kháđâu
phổ(tuỳ
biếnthuộc
hiện nay
đó là
nghệ
VoIP.

kiểu
nhà cung cấp cho phép). Người gọi sẽ bị tính phí trên lưu lượng cuộc gọi và khấu trừ vào tài
khoản hiện có.
■ Socket
kiểu:AF_UNIX
chỉcuộc
cho phép
giao tiếp
quásử
trình
trong
Ưu điểm
đối vói các
hội thoại
quốcgiữa

tế, các
người
dụng
sẽ cùng
tốn ítmột
phí hơn một cuộc
Giá tiết kiệm (chưa CÓVAT)
Cước gọi 171 liên tỉnh, áp dụng cho các cuộc
Giá bình thường (chưa
máy
tính.
hội thoại
thông
gọi từ nhà thuê
bao thông qua hai máy điện thoại có
VAT)thường. Chi phí rẻ, dễ lắp đặt.
Internet
TeteDtionÊ
■ Socket
AF_INET
cho Personal
phép
giao
những
quá
trình
trên những
máy tính
khác vụ của nhà
Nhượckiểu

điểm:
chất lượng
cuộc
gọitiếp
phụ
thuộc
vào
kết
internet
và dịch
1 ete
Computer
Pnonenối
Nội vùng (Phương thức 06 giây + 01 giây)
Giảm
30%
• ' 76.36Ổ/
à à 06 giây đầu +
nhau trên mạng TCP/IP.
cung cấp.
12.73Ổ/ 01 giây tiếp theo
■ Phone to Phone:
thể +thực
hiện giao tiếp
vói06nhau,
một
trong Giảm
hai quá
Khác vùng (Phương Đổ
thức có

06 giây
01 giây)
30% trình phải công bố số hiệu
120đ/
giây đầu
+ 20đ/
Là một dịch vụ có phí. Chúng
ta
không
cần
một
kết
nối
Internet mà chỉ càn một VoIP
giâycổng
tiếp theo
cổng của Socket mà mình sử dụng. 01
Mỗi
giao tiếp thể hiện một địa chỉ xác định trong hệ
adapter kết nối với máy điện thoại. Lúc này máy điện thoại trở thành một IP phone.
Khi
quá2 đến
trình
gán số hiệu
cổng,
nó có thể nhận dữ liệu gửi đến cổng này từ quá
Từ 6h - 23hthống.
các ngày
từ thứ
thứđược

7
Giá bình
thường
trình khác. Quá trình còn lại cũng được yêu cầu
tạo ra Socket.
Giá tiết kiệm
Từ 23h hôm trước đến 6h sáng hôm sau các ngày
tham khảo củaHình
nhà
dịchVoIP
vụ VOIP Tập đoàn bưu chính viễn
từ thứ 2 đến thứ 7, cảChi
ngàyphí
lễ vàcước
Chủ nhật
2. 28cung
Mô tả cấp
công nghệ
Ngoài
số
hiệu
cổng,
hai
bên
giao
tiếp
còn
phải
biết
được

địa chỉ IP của nhau. Địa chỉ IP
thông
Việtcho
Nam
VNPT.
Giá tiết kiệm (chưa CÓVAT)
Cước gọi 171
áp
dụng
các
cuộc
gọi
tại
điểm
Giá
bình
thường
(chưa

giúp nhận biết hai máy tính khác nhau trên mạng TCP/IP trong khi số hiệu cổng dùng để phân
công cộng (bưu cục, đại lý, điểm BĐ văn hoá xã)
VAT)
biệt cácCách
quá đây
trìnhnhiều
khácnăm,
nhaucách
trêngửicùng
một đến một máy đích ở xa bằng tín hiệu số đã được
tín hiệu

Nội vùng (Phương thức 06 giây + 01 giây)
76.36Ớ/ 06 giây
72.72/ 06 giây
pháttính.
triển, phương thức thực hiện như sau:
trước khi gửi, tín hiệuTCP
sẽ
được
số hóa bằng bộ ADC
máy
(connection oriented)
Khác vùng (Phương
giây + 01
giây)
06 giây
06 giâytín hiệu số) sau đó
(Analogthức
to 06
Digital
Converter
- Thiết bị 120đ/
chuyển
đổi tín hiệu tuần 90.9/
tự sang
2.6.4đi và Chế
độ giao
truyền
tại đầu
nhậntiếp
sẽ chuyển đổi ngược lại với bộ DAC ( Digital to Analog Converter Thiết bịTầng

chuyển
tín hiệugiúp
số sang
tín hiệu
vậnđổichuyển
chuyển
tiếptuần
cáctự) để sử dụng.
Error!
thông điệp
trìnhnhưứng
VoIPgiữa
cũngcác
làmchương
việc giống
vậy,dụng
số hóa âm thanh thành các gói dữ liệu,
dữplease
liệuresencl.
đi
Data is gửi
corrupted,
vói nhau. Nó có thể hoạt động theo hai chế
và chuyển đổi chúng lại thành dạng âm thanh lúc đầu tại bên nhận.
độ:Giao tiếp có nối kết, sử dụng giao thức
Khi nói vàoControl
microphone,
giọng
nói sẽ tạo ra tín hiệu điện, đó là tín hiệu analog. Tĩn hiệu
TCP (Transmission

Protocol
)
UDP (connectionless)
analog sẽ được chuyển đổi sang tín hiệu số nhờ vào một số thuật toán đặc biệt. Những tín hiệu
Hoặc sẽgiao
tiếp không
có kết
UDP
khác nhau
chuyển
đổi khác
nhaunốinhư
VoIP phone hay Soft Phone, nếu dùng điện thoại
(User
Datagram
Protocol).
analog thông thường thì cần một TA (Telephone Adapter), sau đó giọng nói được số hóa sẽ
được đóng
thảnh
tinbiệt
và được
quachế.
mạng IP.
Not all data is present.
So sánh
sựgói
khác
giữa gửi
hai cơ
•■*


l ■*- ỉ

Do not resend.

■ TCP có tồn tại kênh giao tiếp ảo
Cước phục vụ

._________________________________________________________________________________________

454đ/ 01cuộc

Hình 2.27 s ự khác nhau của TCP và UDP

GVHD.
GVHD.Thầy
ThầyĐoàn
ĐoànHòa
HòaMinh
MinhKhoa
KhoaCông
Côngnghệ
nghệthông
thôngtin
tin&&Truyền
Truyềnthông
thôngĐại
ĐạiHọc
Họccần
cầnTho’

Tho’
Thơ

/


Từ 6h - 23h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
Từ 23h hôm trước đến 6h sáng hôm sau các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7, cả ngày lễ và Chủ nhật

Giá bình thường
Giá tiết kiệm


Luận
Luận Văn
Văn Tốt Nghiệp
Nghiệp Đại
Đại Học
Học HK II
II 2010-2011
2010-2011

thứcb.H.323).
Tiếp
Chẳng
Giaothức
theo
thức
Ởhạn

bước
chúng
dùng
nhưnày,
tacho
tasử
cả
sẽ
các
dụng
hai
tìm
gói
nơi
G.723.1
hiểu
voice
đềugiao
tiến
này
thìthức
hành

mỗiRTP
RTP,
payload
việc(Real-Time
giao
traucóthức
đổi

kích
các
Protocol).
ảnh
thước
tham
hưởng
24
sốMột
byte,
rất
bao nhiều
gói
gồm
nhưtinvậy
các
đến
RTP
tham
phàn
chất

Giao
RTCP
số liệu

hoá
( encoding
parameters)
thành

phần
tham
sốtin,
liêntatin
quan
khác.
Cácsátcổng
nối
các
fỉeld
chứa
dữ chỉ
liệu
cần thiết
chocác
việc
biên
dịch
lạigói
các
gói
tín
hiệu
voice
ởlượng
thiết
lượng
dữ
cuộc
cho

gọi
mỗi
VoIP.
gói
tin
chiếm
37,5%.
Từđầu
các
thông
tin
cung
cấp và
trong
RTP
cho
mỗi
cósang
thể
giám
chấtkết

phân
phát
địa
chỉ
cũng
được
cấu
hình.

Bốn
kênh
RTCP

RTP
được
kết
nối,
mỗi
kênh

bị
người
nghe.
Các
gói
tin
voice
được
truyền
đi
bởi
giao
thức
UDP
.

thiết
bị
cuối,

tiến
trình
truyền tiếng
nói RTP
trong cho
quá trình
diễn ra hội
thoại.
Header
biếtRTP/RTCP
phương
thức
mã hóa đã được sử dụng cho gói tin này, chỉ mục gói,
2.7.9
Bộ
giao
thức
một hướng
duy
nhất.lại.RTP là kênh truyền dữ liệu âm thanh (voice data) từ một thực thể sang
được
thực hiện
ngược
nhãn thòi
gianphân
của nó
vàvàcác
thông
tin quantintrọng
khác.

Từ hợp
các thành
thông các
tin thông
này ta tin
có trạng
thể xác
RTCP
tích
xửkênh
lý các
để thực.
tổng
tháiđịnh
rồi
một thực
khác.
Khi
các
đã
được
nối
thì
dữ liệu
sẽ được
qua
Tĩnthể
hiệu
tiếng
nói

cần
đáp
ứngthông
theokết
thờinày
gian
Nó âm
chỉ thanh
được đảm
bảo phát
chất thông
lượng
với
ràng
buộc
giữa
gói
tin
với
thời
gian.
2.7.3
Các
thành
phần
trong
mạng
VoIP
đưa
ra

các
bản
tin
phản
hồi
đến
tất
cả
các
thành
viên.
Chúng
ta

thể
để
điều
chỉnh
tốc
độ
2.7.5
Các
giao
thức
của
VoIP
các trễ
kênh
truyền
thông

qua bản
các RTCP
instructions.
độ
cho
phép.này
Tuy
nhiên,
thân mạng
IP chỉ cung cấp dịch vụ với sự cố gắng tốt nhất mà
truyền số
liệu
nếu2 phần
cằn, trong
khi các bên nhận khác có thể xác định xem vấn đề chất lượng dịch
RTP
gồm
không
quan
tâm
tới
vấnlõi
đề: thời
gian thực
cho tiếng nói
khi được
khôi phục.
Các

thành

Signaling
phàn
Protocol:
cốt
của
bao sau
gồm:
Gateway,
VoIP
IP network,
2.7.7
thức mạng.
SIP một
vụ là
cục bộ Giao
hay toàn
Đồngmạng
thời, VoIP
nhà quản
lý mạng
có thể sử
dụngServer,
các thông
tin tổng
End
User
Equỉpments.

Phần
cố

định
dài
12
byte.
Điều
khiển
cài
đặt
cuộc
gọi.dịch
Các
loại
sỉgnalỉng
bao
gồm:
H.323,
SIP,
hợp choSIP
việclàvậy
đánh
giáviệc


chất
vụ
trong
mạng
đó.
Như
đề


talượng
phải
đặt
ra Protocol
là làm
thế
nào protocols
để truyền
tiếngphiên)
nói qua
mạnggiao
IP
từ vấn
viết
tắtquản
củachúng
Sessỉon
Inỉtỉation
(Giao
thức
khởi tạo
là một
MGCP,
Megaco/H.248

các
loại
giao
thức


bản
quyền
riêng
như
UNISTIM,
SCCP,
Skype,

vẫn
đáp
ứng
yêu
cầu
thời
gian
thực
cho
tiếng
nói?
làcác
thành
phần
giúp
đổi
tín
hiệu
analog
tín
hiệucuộc

sốviên
(và
lại).
■ tínGateway:
Phần
mở
rộng
để
người
sử
dụng
cóthể
thể
đưa
thêm
các
thông
tintả
khác.
thức■
hiệu
điện
thoại
IP
dùng
đểchuyển
lập,
sửa
đổi


kếtsang
thúc
các
gọingược
điện
thoại
VOIP.
Ngoài
ra,được
bên
tham
gia
cóthiết
trao
đổi
các
mục

thảnh
như
tên,
e-mail,
số
CorNet-IP,
...
o
VoIP
gateway
:


các
gateway

chức
năng
làm
cầu
nối
giữa
mạng
điện
thoại
SIP
được
phát
triển
bởi
IETF

ban
hành
trong
tài
liệu
RFC
3261.
SIP

tả
những

giao
tiếp
điện thoại
và các
thông
khác.
Giao
thức
thòi
gian
thựctinRTP
(Real
Header
RTP
chotin
mỗi

dạng
: Time Protocol) được ra đời nhằm giải quyết vấn đề
thường
(PSTN
) vàgói
mạng
VoIP.
cần

để
thiết
lập
một

cuộc
điện
thoại.
Giao
thức
nàychế
giống
giao và
thức
HTTP,
là giao thức
Media
Protocols:
trên.■ RTP
do
tổ
chức
IETF
đề
xuất,

đảm
bảo cơ
vận như
chuyển
giám
sát có
phương
Giao
thức

điều
khiển
thòi
gian
thực
Real-time
Control
Protocol
(RTCP)
nhiệmthức
vụ
o
VoIP
GSM
Gateway:

các
gateway

chức
năng
làm
cầu
nối
cho
các
mạng
IP,
dạng
văn

bản,
rất
công
khai

linh
hoạt.
Do
vậy,
SIP
đã
thay
thế
rộng
rãi
cho
chuẩn
H323.
truyềnsátthông
thời giá
gian
thực
trên
mạng
IP.

cũng
cung
cấptrường
cáccách

thông
tinIP.
cần
thiết
cho
quá
Điều
khiển
việc
truyền
tải
dữ
liệu
voice
qua
môi
mạng
Các
loại
Media
giám
vàGSM
đánh
quá
trình
truyền
tin
dựa
trên
việc

truyền
một
định
kỳ
các
gói
tin
điều
và cả mạng analog.
trình■đánh
giá
chất
lượng
truyền
tiếng
nói
cuộc
thoại
qua
VoIP.
Các
thành
phần
Protocols
như:
RTP
(trong
Real-Tỉme
Protocoĩ),
RTCP

(RTP
control
, các
SRTP
Secure
khiển
tới
các
thành
viên
tham
gia trung
hội trong
thoại
cùng
cơđịnh
chế
truyền
dữ liệu.
RTCP
thi (hành
4
■ VoIP server
: là
các
máySIP:
chủ
tâm cóvới
chức
năng

tuyến
vàProtocol)
bảo
mật cho
chức năng
chính.
Real-Tìme
Transport
Protocol),
và SRTCP
RTCP).
cuộc
gọi
VoIP.
RTP

hai
thành
phần:
Một
mạng
SIP
bao
gồm
các End(Secure
Points,
Proxy, Redirect Server, Location Server và
o
Trong
mạng

H.323
(một
giao
thức
truyền
tải
VOIP)
chúng
được
là gatekeeper.
Regỉstrar.

cấp
cơ mang
chế
hồi
chất
truyền
Bên
gửigọi
kê tin
quá
trình gửi dữ
2.7.6
BộRTP
giao
thứcphản
H.323
■ Cung
Bản thân

chức
năng
vậnlượng
chuyển,
cung dữ
cấp liệu.
các thông
tin
vềthống
các gói
tiếng
o
Trong
mạng
SIP
(một
giao
thức
truyền
tải
VOIP)
các
server
được
gọi

SIP
server.
liệu
qua bản tin người gửi cho các thành viên. Bên nhận cũng tiến hành gửi lại bản thống

nói.
H.323

giao
thức
được
phát
triển
mj-T
telecommunỉcatỉon
Union
Người
sử
phải
đăng

vớibản
Registrar
về nhận.
địa(International
chỉTừcủa
họ.giám
Những
tin này
sẽ
■ Thiết
đầudụng
cuối
(End
User

equỉpments
)tin:bởingười

cácbị
thông
tin
nhận
được
qua
việc
sát thông
quá
trình
gửi


Giao
thức
điều
khiển
thòi
gian
thực
RTCP
(Real-tỉme
Control
Protocol)
mang
chức
Telecommunication

Standardization
Sector).
H.323
phiên
đờiđược
vàotăng
khoảng
năm
được lưu
trữgiữa
vàocác
một
Extemal
Location
Server.
góibảntinsố1.0
SIP
gửi
thônglượng
qua 1996
các
onhận
Softphone

máy
tính
nhân
bên,
ta
cócá

thể
điều: chỉnh
lạitin.Các
các
thông
cầnra sẽ
thiết
để
chất
cho
năng
giám
sát

đánh
giá
chất
lượng
truyền

1998Server
phiên
bản
thế
hệ 2.0
raServer.
đời.phần
H.323
ban
đầu

được
sửInternet.
dụng
cho
mục
Proxy
hay
các
Redirect
Proxy
Server
dựanối
vào
tiêu đề
trên
góiđích
tin truyền
để
liêncác
lạccuộc
vói
Bao
gồm
một
headphone,
một
mềm
vàcủa
mộtRTCP.
kết

Các
phàn
mềm
miễn
cuộc
gọi.
Đây

chức
năng
quan
trọng
nhất
hội
server
thoại
cần
đa
liên
phương
lạc
rồi
tiện
gửi
trên
các
các
pacckets
mạng
cho

LAN,
máy
nhưng
người
sau
nhận.
đó
Các
H.323
redirect
đã
tiến
server
tới
trở
đồng
thành
thời
một
gửi
phí phổ biến
Ekiga, tải
GnomeMeeting,
SlPSet,phải
.. là mới. Tuy nhiên
Các như
giaoSkype,
thức truyền
theo phươngMicrosoft
thức thờiNetmeeting,

gian thực không
thông
tin
lại
cho
người
gửi
ban
đầu.
giao
thức
truyền
tải
VoIP
trên
thế
giói.
Giao
thức
này
chuyển
đổi
các
cuộc hội
thoại voice,
■đưa
Mỗi
nguồn
cung
(Canonỉcal

endoRTP
Điện
thoại
vóỉcơ
IPchế
adapter:
ra các
tốt cấp
hơn. gói tin RTP được định danh bởi một tên CNAME
video, hay
các
tập
tin

các
ứng
dụng
đa
phương
tiện
cần
tương
tác
với
PSTN.

giao
point
item).
RTCP

nhiệm
vụdụng
cho phải
các gắn
thành
biếtadapter
tên này.

Đe sử identi/er
dụng dịchSDES
vụ VoIP
thì máy
điệncóthoại
thông
vớiviên
một IP
để Khithức
■a. Giao
Phương
thức
hoạt động của SIP:
thức
RTP
chuẩn,
bao
trùm
các
giaoserver.
thức
như

H.225,
H.245,
H.235,
...
thành
viên
mới
thamtrước
gia đó
hội
thoại
thì
anh
ta
phải
được
gán
với
một
trường
CNAME

thể kết
nối
vói
VoIP
Adapter

một
thiết

bị

ít
nhất
một
cổng
RJ11
(để
gắn
với
Hình 2.30 Header RTP cho mẫi gói tin
SIP


hình
mạng
sử
dụng
kiểu
kết
ba
hướng
(three
trên
điện thoại),
RJ45
(để
gắn
với
đường

truyền
Internet
hay
PSTN)
một
cổng
cắmhandshake
nguồn,
trong
gói
tin
SDES.
Một
cuộc
thoại phần
thôngchính:
thường được
chianối
thành
các vàphiên
báoway
hiệu
cuộc gọi,method)
điều khiển
H323

4
thành
Cácthỏa
được phương

sắp xếp thức
lại theo
đúngthông
thứ tự
gian
ở bên
nhận
đượctạigiải
mã hội

onền
IP TCP.
phone
: gói thuận
cuộc
gọi,
truyền
và thời
phiên
hộithực
thoại.
Vị trí
củarồiRTP
phiên
■lại.Terminal:
Quan
sátđiện
sốlàthành
viên
tham

gia
hội
thoại
thông
sựgiao
thống
kêH.323.
ở không
các bảncàn
tin. VoIP Adapter bỏi
phát
Là các
thoạiPC
dùng
riêng
mạng
VoIP.
Các
IP thức
phone

một
hay
một
IPcho
phone
đang
sử qua
dụng
thoại.

2.7.8
MGCP và Megaco/H.248
chúng
đượchỗ
tích
hợp
sẵntin
bênthiết
trong
để cuộc
cóđathểphát
kết nối
vớiđáp
cácngười
VoIP
RTP
trợthông
hình
thức
hội lập
thoại
đáp,
đơntiếp
phát

choserver.
phép Đây
thay làđổichức
các năng
cách

■ đã
Mang
các
gọi,
các trực
thông
tin
về
dùng.
Qua phiên
thoảcầu
thuận
thức
truyền
bên
tham
gia lạc
hội
thoại
tiến
hành
■ Gateway:

nốiphương
giữa
mạng
H.323thông,
vói các
các dụng
mạng

như giữa
SIP,các
PSTN,...
MGCP
(Media
Gateway
Control
Protocol)
được
sử
để khác
liên
thành
thức2.7.4
rấttùy
linhchọn.
hoạt.
Nó đặc
biệt
hữuđộng
ích với việc điều khiển các phiên lỏng, cho phép dễ dàng thêm
Phương
hoạt
mở
cổnglẻ UDP
kề thức
nhau,
cổng
chẵn tách
cho

truyền
tiếng
nói (RTP),
cổng
lẻ bổ
chosung
các
Gateway
vai
trò
chuyển
đổi rời.
các Đây
giao
trong việc
lậptruyền

dứt
phầnhai
riêng
củađóng
một
VoIP
gateway
là thức
một
protocol
đượcthiết
chochấm
haithông

giao
bớt
số
thành
viên
tham
gia
hội
thoại

không
cần

ràng
buộc
nào.
Điều
này

thật
sự
quan
trọng,
đặc
biệt
trong
những
trường
hợp
số

thành
viên
tham
gia
VoIP
chuyển
đổi sát
tínđổi
hiệu
giọng
nói thông
qua
môi
trường
mạng
(IP
based
network).
Do
tin
thái
để
(RTCP).
Thông
thường,
haimạng
cổng
được
chọn
mặc

địnhcác
là cuộc
5004đàm

các
cuộc
gọi,giám
chuyển
cácMGC
media
íormat
các
khác
thứctrạng
SIP

H.323.
Với
MGCP,
server
cógiữa
khả
năng
quản
lýnhau.
các
cuộc
gọi

vậy,

trước
hết
giọng
nói
sẽ
phải
được
chuyển
đổi
thành
các
bits
(
digital
bits)

được
đóng
gói
hội
thoại

nhỏ
để
tiết
kiệm
tài
nguyên
mạng.
Đa

phàn
hội
thoại
diễn
ra
dưới
hình
thức
đa
phát
5005.
thoại dưới sự hỗ trợ của các dịch vụ. MGCP là 1 giao thức master/slave với các ràng buộc chặt
thành
các
packet
để sau
đóđáp
được
tải thành
quađiểm
mạng
IP
vàchúng
cuối
được
đáp.
Neu

yêu cầu
phúc

chỉ
giữa
hai
viêntrung
với network
nhau
tacùng
lựa sẽ
chọn
cách
thức
GateKeeper:
đóng
vai
tròtruyền
là những
tâm thì
(focus
points)
trong
môchuyển
hình
chẽ ■giữa
MG
(endpoỉnt)
vàMGC
(server).
Tại
phía
phát,

tiếng
nói
được
điều
chế
thành
dạng
số
hoá,
qua
bộ
CODEC
được
nén
lại
thành
tín
hiệu
âm
thanh
người
hội
thoại
đơnnghĩa
phát
mạng
H.323.
Các
dịch
vụnghe.

nền sẽ quyết định việc cung cấp địa chỉ (addressing),
RTCP
định
5đáp.
loại
góiđến
tin:
thành các
gói
tin
để
truyền
đi.
Khi
đi
xuống
tầng
UDP/
IP,
mỗi
gói
tin
được
gắn
với
một
header
MEGACO/H.248
được
gọi làqua

Gateway
Control
Protocol.
Có thấm
nguồn định
gốc từquyền
MGCP(
Tiến trình
hoạtbăng
độngcòn
của
VoIP(bandwidth),
thông
hai cung
bước:
phân
phátphép
thông
cấp
tài
khoản,
RTP
cho
sửcó
dụng
các
bộ trộn
và bộ
chuyển
đổi.

Bộtriển
trộn
là thiết
bị
nhận
các
luồng
tương
ứng.
Header
này
kích
thước
40
byte,
cho
biết
địa
chỉ
IP
nguồn,
địa
chỉ
IP
đích,
cổng
và ■được
sử
dụng
rộng

rãi
trong
ngành
công
nghiệp.
Sự
phát
MEGACO/H.248
bao
gồm
Call
Setup:
authentication)
cho các terminal và gateway...
thông
tin
từ
vài
nguồn

tốc
độ
truyền
khác
nhau,
trộn
chúng
lại
với
nhau


chuyển
tiếp
theo
tương
ứng,
RTP
cácvà
thông
khác.
việc hỗ
trợheader
đaquá
phương
các tin
dịch
vụsẽhội
thoại
đa điểm
conỷerencỉng
Trong
trìnhvàtiện
này
, người
gọi
phải
xácnâng
định cao
vị trí
(thông(multipoint

qua địa chỉ
của người
một
tốc
độ
xác
định

đầu
ra.

Mutipoỉnt
control
unit
(MCU)ĩ
hỗ
trợ
việc
hội
thoại
đa
điểm
(con/erence)
cho
enhanced
Services
),
các

pháp

lập
trình
được
nâng
cao
nhằm
tăng
hiệu
quả
cho
các
nhận) và yêu cầu một kết nối để liên lạc với người nhận. Khi địa chỉ người nhận được tiến
xác trình
định
các
máy
terminal
( nhận
ba
trởvăn
lên
)proxy
trong
H.323.
đàm
hỗ
trợ
cả
việc
mãmáy

hoá
và mạng
nhị
vàhai
thêm
vào sẽ
việc
mởnó
rộng
cáccuộc
địnhkết
nghĩa

tồnthoại,
tại
các
proxy
server
thì
cácbản
server
thiết
lập
một
nối
Bộtrên
chuyển
đổi
một
luồng

thông
tinphân,
ởgiữa
đầu
vào,ngưòi
chuyển
đổi
thành
một
khuôn
cho quá
các
packets.
cho
trình
liệubộ
voice.
dạng
khác
ở trao
đầuđổi
ra.dữCác
chuyển đổi rất hữu ích cho việc thu nhỏ băng thông theo yêu cầu
Phương thức hoạt động của H.323:
Voice
của■dòng
số data
liệu Processing:
trước khi gửi vào kết nối băng thông nhỏ mà không cần yêu cầu nguồn phát
Megaco đưa ra những cơ cấu bảo mật (security mechanisms) trong các cơ cấu truyền tải

Khi
một
phiên
kết (analog)
nối
thực
hiện,
việc
dịch
địacác
chỉhiệu
(address
sẽ nhằm
được
Tĩnnhỏ
hiệu
nói
được
chuyển
đổi
sang
tín
số rồi
được
RTP thu
tốcgiọng
độ truyền
tin được
của sẽnó.
Điều

này
cho
phép
bên
kết
nốitranslation)
theo nén
một lại
liên
kết
cơ bản như IPSec. H.248 đòi hỏi sự thực thi đầy đủ của giao thức H.248 kết hợp sự bổ sung
một
gatevvay
nhận.
Khi
địathông
chỉ IP
máy
đíchCác
đượcbộ
xác
nhận,
mộtCác
kết
nối
sẽ thông
được
tiết
kiệm
thông

sautruyền
đó sẽ
được
mãcủa
hóa
(nhằm
tăng
độ
bảo
mật).
voice
samples
sau
nhanh
mà băng
vẫnđảm
đảm
bảo
chất
lượng
cao.
trộn
cho
phép
giới
hạnTCP
băng
Bytestruyền vận có hỗ trợ IPSec.
của IPSec khi hệ điều hành 4Ũ
và mạng

thiết
từ
địahội
chỉ
nguồn
tới dữ
người
thông
qua
giao thức
đó
sẽlập
được
chèn
vào
các gói
liệunhận
để được
vận
chuyển
trên Q.931
mạng. (là một phần của bộ giao
theo
yêu
cầu
thoại.
Hình 2. 29 cấu trúc một gói tin RTP

SR


Sender Report, bản tin ngưòi gửi

GVHD.
GVHD. Thầy
Thầy Đoàn
Đoàn Hòa
Hòa Minh
Minh Khoa
Khoa Công
Công nghệ
nghệ thông
thông tin
tin & Truyền
Truyền thông Đại
Đại Học
Học cần
cần Tho’
Tho’


RR

Receiver Report, bản tin ngưòi nhận

SDES

Source Description items, các mục mô tả nguồn

BYE


Thông báo kết thúc hội thoại

APP

Cung cấp các chức năng riêng biệt của từng ứng dụng


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

Các thông tin được cung cấp gói tin RTCP cho phép mỗi thành viên tham gia hội thoại
giám sát được chất lượng truyền tin, số gói tin đã gửi đi, số gói tin nhận được, tỷ lệ gói tin bị
mất, trễ là bao nhiêu.. .Vì vậy, các thông tin này thường được cập nhật một cách định kỳ và
chiếm không quá 5% dải thông cuộc gọi.
Như vậy không những RTP đáp ứng được yêu cầu thòi gian thực cho việc truyền tiếng
nói qua mạng IP mà còn cho phép ta giám sát và đánh giá chất lượng truyền tin cho VoIP. Có
rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tói chất lượng dịch vụ (Quality of Service- QoS) cho VoIP nhưng
chủ yếu là do các nguyên nhân như: trễ (deỉay), tỷ lệ gói tin mất. Tại mỗi thời điểm diễn ra hội
thoại ta đều có thể quan sát và đánh giá các tham số này.
Tuy nhiên, bản thân RTP hoạt động trên tầng IP mà bản chất mạng IP là chuyển mạch
gói, do vậy RTP không can thiệp được tới các nguyên nhân trên. Chúng ta không thể điều khiển
được chất lượng dịch vụ qua thoại trên IP mà chỉ giám sát và đánh giá qua việc sử dụng RTCP.
Biện pháp khắc phục hiện nay là sử dụng giao thức giữ trước tài nguyên Resource Reservation
Protocol (RSVP) cho VoIP.
Sau khi đã nghiên cứu những kiến thức tiên quyết để thực hiện đề tài này, phàn tiếp
theo là phần chúng tôi sẽ áp dụng những kiến thức này vào thực tế để xây dựng hai ứng dụng
chính của Luận văn tốt nghiệp này. Kara Easy vl.o và Wifi Connector vl.o. Chúng tôi sẽ trình
bày chi tiết các bước xây dựng ứng dụng, nêu ra những hướng dẫn cài đặt và kết nối các thiết bị
phần cứng.

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’



Luận
Luận Văn
Văn Tốt Nghiệp
Nghiệp Đại
Đại Học
Học HK II
II 2010-2011
2010-2011

3.2 dùng
CÁC THIẾT
BỊ ĐẴ
DỤNG
LUẬN
VẦN
CHƯƠNG
III -nhạc
XÂY
DỰNG
DỤNG
người
phải quản
lí sử
lời
bài hátTRONG

riêng
biệt ỨNG

nên cũng
khá phức tạp trong việc tìm
3.2.1
Yêu cầu phần cứng
kiếm và download bài hát.
Để xây dựng ứng dụng trong Đề tài này, chúng ta càn các thiết bị sau:
Với
dụng tôi
Kara
vl.o hai
việc
tác và quản lí của chúng sẽ đom giản hom rất
Trong Đồ
tài ứng
này chứng
đã Easy
phát triển
ứngthao
dụng:

Một
điện
thoại
di
động
Nokia,
sử
dụng
nền
tảng Symbian S60 3rd. (Thiết bị mô phỏng

nhiều.
tính năng
màNguyễn
ứng dụng
hỗ trợ:
■ Những
Kara Easy
vl.o do
Công
Phục chủ trì thực hiện
được sử dụng trong Đe tài này là Nokia N81 2 GB, Nokia N76 2 GB và Nokia N95

Phát
nhạc ở dạng video mp4 nên chất lượng âm thanh cao hơn.
■ Wifi
8GB).Connector vl.o do Nguyễn Đức Hòa chủ trì thực hiện.
■ Nhạc và lời bài hát tích hợp chung với nhau dễ dàng quản lí.
Trong
mthông
này,
chúng
tôi xin
được
bàygiác
chi tiết
dụng
Easy vl .0.
■ Chương
Vi
deo

họa
chính
bài
hát trình
tạo
thú ứng
vị hom
khiKara
sử dụng.
Một
vàiminh
sốcủa
kỹ thuật
của
thiết
bị:cảm
■ Lòi bài hát với nhiều hiệu ứng khácrd nhau tùy vào dữ liệu mp4.
Developer
Platỉbrm:
S60DỤNG
3 Edition,
Feature
3.1 GIỚIoTHIỆU
CHUNG
VỀ ỨNG
KARA
EASYPack
v1.01.
■ Dữ liệu bài hát nhiều thuận tiện cho người dùng tìm kiếm. Các nguồn dữ liệu
o Operation System: Symbian os v9.2.

karaoke
thông dụng như: VCD karaoke, DVD karaoke, download từ internet...
o Screen Resolution: 240 X 320 pixel.
Local
Connectivity:
Nokia
Do ođây
là một
ứng dụng Bluetooth
chạy trên 2.0,
thiếtMicro
bị diUSB,
độngMini
nên Stereo
xét vềPlug
chất3.5mm,
lượng âm
thanh, hình
microUSB
Cable,
USB
2.0.
ảnh, ... thì không thể nào bằng một phòng karaoke chuyên nghiệp. Nhưng xét về khả năng di
o WLAN
802.1
WPA,
động, tiện lợi
thì đâySupport:
sẽ là một
ứnglb/g,

dụng
hơn WPA2.
hẳn các thiết bị karaoke chuyên nghiệp rất nhiều,
Vìdeo
Formats:
RealVideo
ứng dụng sẽotạo
nên Playback
một cảm giác
giải trí 3GP,
mói lạMPEG-4,
cho người
dùng. 7,8,9/10.
o Graphic Formats: BMP, JPEG, JPEG, PNG.
Ở những phần tiếp theo chúng tôi sẽ trình bày cách xây dựng, thông tin chi tiết kỹ thuật
o Audio Features: Audio Recorder AMR, Audio Streaming.
của ứng dụng,
việc cài đặt ứng dụng Kara Easy vl.o hoàn chỉnh trên điện thoại thật, ...
o Audio Formats: AAC, AMR, MIDI, MP3, MP4, RealAudio, WAV, WMA.
■ Một thẻ nhớ dung lượng từ 1 Hình
GB 3.1
- 2 Logo
GB.của Kara Easy
■ Một dây cáp hoặc một kết nối Bluetooth kết nốitừ điện thoại
di động đến máy tính.
■ Một máy tính sử dụng hệ điều Window hoặc Mac
Os X, hoặc Linux.
■ Môi
Wifi.
Điệntrường

thoại mạng
đi động
hiện nay dường như đã trở thành một người bạn thân thiết luôn luôn
bên cạnh chúng ta. Thỉnh thoảng chúng ta cũng dùng chúng để giải trí như nghe nhạc, chơi
3.2.2
Cài đặt các thiết bị
game hoặc một số ít thì xem phim vói những máy có hỗ trợ lưu trữ tốt. Thế nhưng, có những
a. Cài
đặt các
phầnthực
mềmsựcho
máy
tínhrằng
sử dụng
lúc
chúng
ta vẫn
cảm
thấy
chiếcWỉndows
điện thoại của mình chưa được sử dụng tối đa
những
hiện
Tảitính
cácnăng
tập tin
càncó.
thiết tại trang Web: ưproiects/pvs60.
Đã từ lâu việc
là chúa

một hình
■ PythonForS60
2 . hát
0 . 0 karaoke
Setup. zip:
ílle càithức
đặt tiêu khiển được mọi người yêu thích. Nếu
chúng ta
đi đến một 2.0.0
phòngSetup.exe
hát karaoke
nghiệp
vớitrên
những
thiết bị âm thanh rõ nét thì đó
PythonForS60
dùngchuyên
để cài đặt
Python
Windows
sẽ là■mộtPython_2.0.0_SDK_3rdEdFP2
điều tuyệt vòi rồi, nhưng đó sẽ. zip:
không
là điều
bànlập
luận
trong
đề tài này.
chứa
SDKmà

hỗ chúng
trợ chotôi
việc
trình
Python.
■ Python
. 5 . 4 : tôi
chứa
PyS60
Packager
dùng đểtrên
đóng
các di
fileđộng”.
code Có

Và điều2chúng
đề cập
đến Application
ở đây là việc
“hát karaoke
điệngóithoại
định
dạng
*.py
thành
các
fíle
cài
đặt

trên
thiết
bị
di
động

định
dạng
*.SIS,
tải
về
tại
lẽ chúng ta đã nghe ở đâu đó về khả năng này. Nhưng có thể chúng ta chưa từng trải nghiệm
địa này,
chi:http://www.
wnload/releases/2.5.4/
cảm giác
hát ở mọi python.org/
nơi mình do
muốn,
không càn đi đến những phòng hát karaoke đắt tiền,
không càn những thiết bị cồng kềnh và việc kết nối phức tạp. Hoàn toàn có thể thực hiện được
Phần mềm soạn thảo code trong Luận Văn này sử dụng là Eclipse. Sau khỉ cài đặt Eclipse,
chỉ với sự hỗ trợ của điện thoại di động.
ta cập nhật thêm module dùng để hỗ trợ cho việc viết code Python đó là module Pydev.
Trong thời gian gàn đây cũng đã xuất hiện những ứng dụng cho phép chúng ta hát
Cập nhật trên
như sau:
cầuQua
phải tìm

có kết
nối Internet).
karaoke
điện(yêu
thoại.
hiểu,
chúng tôi xin giới thiệu một vài ứng dụng sau: Omai
Eclipse
Eclipse
Marketplace.
Search
nhập vào
Sau
KaraokeTừv2.01
(Sảnchọn
phẩmHelp
của -công
ty Omai
Tek co., Chọn
LTD), thẻ
Mobile
Karaoke
(MộtPydev.
sản phẩm
dịch
vụ của
). Với
những
ứng dụng
ta chọn

phải cài
đặt GPRS,

khi tìm
kiếmwww.fbosms.net
ta sẽ có kết quả là
Pydev
- Python
IDEtrên
for chúng
Eclỉpse
module
này và3Gcàiđểđặt.
thể
về. Cước
tải soạn
về làthảo
15.000
Với
ứng dụng này người sử dụng cũng sẽ có thể
Vói tải
module
này taphí
có thể
code Vnđ.
Python
rất hai
dễ dàng.
hát karaoke vói lòi bát hát và nhạc ở dạng (*.MID) được tích hợp sẵn trong phàn mềm.
Ngoài các phàn mềm trên, chúng ta càn thêm một phàn mềm khác nữa đó là Nokia PC

Ưu
dụng
nàywww.nokia.com/A4
là: hỗ trợ nhiều bài 144903/
hát, giao diện
đẹp, mềm
dễ thao
tác. Tuy
Suit versionđiểm
7.1 trởcủa
lên.các
Tảiứng
về tại
địa chỉ
với phần
này sẽ
nhiên chứng cũng có những khuyết điểm nhất định. Do hỗ trợ nhạc MID nên chất lượng âm
thanh không cao. Không có video minh họa, sử dụng hình ảnh dạng trình diễn (Sỉide show),

GVHD.
GVHD. Thầy
Thầy Đoàn
Đoàn Hòa
Hòa Minh
Minh Khoa
Khoa Công
Công nghệ
nghệ thông
thông tin
tin & Truyền

Truyền thông Đại
Đại Học
Học cần
cần Tho’
Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

cho phép chúng
thoại, ta
và kết
âm nối
thanh
máy
được
tínhxuất
và điện
ra từthoại
cổngdiAudio
động Output
một cách
3,5 dễ
mm
dàng,
phảiquản
đảm líbảo
ứngphát
dụng,
lại

chính
xác

không

độ
trễ
âm
thanh
được
thu
nhận
từ
microphone.
cài đặt ứng dụng cho điện thoại, ...
■ Dữ liệu được sử dụng cho phần mềm phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
b. Cài đặt các phần mềm cần thiết cho điện thoại di động
o Được sự hỗ trợ tốt từ phía thiết bị.
và hình
phải đạttachất
tốt.dẫn:
Sau khi ođãÂm
cài thanh
đặt Python
choảnh
Window,
chọnlượng
đường
o Dễ dàng tìm kiếm và dễ dàng chuyển đổi sang đứng định dạng thiết bị hỗ trợ.
Start - AU Program - PythonForS60 2.0.0 - PysóO Dependencỉes , chọn và cài đặt các file sau

o Dung lượng nhẹ, không cần nhiều không gian của thiết bị lưu trữ trên thiết bị.
lên ■
điệnĐóng
thoại,gói
càicài
đặtđặt
bằng
tính năng
và phân
phối.Install Application của Nokia PC Suit.
o Cài đặt dễ dàng
thuận
■ Python_2.0.0.
sis: đây
là tiện.
PyS60 runtime.
o
Dung
lượng
file
cài
đặt
nhỏ sis:
và dễ
dàng
chia sẻInteractive
thông qua các
phương tiện kết nối
■ PythonScriptShell_2.0.0_3_2.
đây

là Python
Shell.
Cable,
Internet,
■ Pỉps.như:
sis: đây
là 2Bluetooth,
thư viện hàm
hỗ trợ...của Python.
3.3.2Sau khi
Hướng
giảithành
quyếtcông Python cho điện thoại. Sẽ sẽ thấy biểu tượng Python 2.0.0
cài đặt
trong thư mục Application của điện thoại. Thực hiện chạy các đoạn Script như hình hướng dẫn
■ về mặt lập trình
bên dưới.
Các ngữ
đoạnlựaScript
sẽ nằm
tại thư
o Ngôn
chọn này
: PySỎO
(Python
For mục
S60). Eì\ảatàSpython với E:\ là thẻ nhớ của điện
thoại hoặc stạiƯu
thư điểm:
mục C:\data\python

vói
C:\

nhớtrong
của điện
vào quá
cấu trúc ngữ pháp đơn bộ
giản,
sáng thoại.
thích Tuy
hợp thuộc
cho việc
lập trình
trình
cài đặt Python 2.0.0
ta sẽ có
mụckhảo
chứavà
Script
khácnày.
nhau.
trongmà
nhóm,
dễ thư
tham
phátPython
triển sau
Đơn giản hóa việc lập trình, số
lượng code ít hơn rất nhiều so với một số ngôn ngữ khác cùng loại nhưng vẫn
đảm bảo đúng các tính năng hoạt động tốt, được sự hỗ trỡ tốt của các diễn đàn lập

trình ứng dụng mobile như Wiki Nokia Forum, Python.org, ..., dung lượng phần
mềm sau khi hoàn thành nhỏ, dễ dàng thực hiện đóng gói cài đặt và phân phối.
s Khuyết điểm: chưa có nhiều các thư viện hàm lập trình ở mức thấp nhằm hỗ trợ
cho việc lập trình sử dụng các tài nguyên phần cứng của thiết bị ở mức nâng cao.
Tai liệu hướng dẫn đa phần là tiếng Anh nên có thể gây khó khăn cho một số lập
trình viên trong việc tiếp cận và sử dụng.
o Môi trường phát triển phàn mềm: IDE Eclipse
S Ưu điểm: phàm mềm miễn phí, ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực lập trình
hỗ trợ lập trình trên nhiều ngôn ngữ khác nhau trong đó có lập trình vói PyS60.
■S Khuyết điểm: khả năng bắt lỗi của plug-in PyDev (Python Development) còn khá
hạn chế, chưa thể Hình
debug
lỗi do
kếtcài nối
được
3.2 PyS60
sauchỉ
khi dã
đặt trên
điệnvới
thoạiSDK chưa kết nối được với
thiết bị thật. Chưa thể lập trình trực quan PyS60 trên Eclipse.

về
thiết
bị mô
phỏng
3.3 PHÂN TÍCH
YÊU
CẦU PHẦN MỀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT

Lựa chọn dòng điện thoại Nokia N_Series (gồmN81 2GB và N95 8GB)
3.3.1
Yêu cầu phần mềm
Ưu điểm: giá cả hợp lý, dễ sử dụng.
■ về
dữ liệu
phần
mềm.
Nhằm
đảmnguồn
bảo khả
năngcho
linh
hoạt
dễ sử dụng cho người dùng Kara Easy vl.o phải có nhưng
Các
trang
Web
cung
cấp
dữ
liệu đa phương tiện cho phần mềm:
yêu cầu sau đây:
www. voutube .com
■ Giaowww.mp3.zing.vn
diện phải thật sự đơn giản, thao tác nhanh.
■ Đảm />bảo tính hiệu quả, thực hiện đúng chức năng đã phân tích như đã đề cập đến trong
phần tổng quan bao gồm các tính năng cơ bản sau:
o Hiển
thị mềm,

lời bátvà
hátcác
chothiết
người
■ Các
phần
bị sử
kếtdụng.
nối khác.
o Phần
Phải tận
dụng
được
các
tính
năng
hỗ trợ của phàn cứng để thực hiện chức năng chính
mềm:
củaPCphần
(hát
Microphone
của điện thoại có tác dụng thu giọng hát
- Nokia
Suit mềm
(kết nối
máykaraoke).
tính và thiết
bị di động).
củaApplication
người sử dụng

giống như
tính
năng
rờithiết
bênbị
ngoài.
- PyS60
Package
(dùng
đóng
góicủa
filemột
cài micro
đặt cho
S60).Loa của điện

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

cuối3.5.2
cùng nhận
Total
đượcVỉdeo
là giọng
Converter
của(chuyển
người đổi
dùng

định
và dạng
tiếngvideo
nhạc.cho
Với
thiết
haibịâm
di động).
thanh này chúng ta
Moduỉe
Audio
Fullnói
Duplex
MakeSis
(giao
diện
Command
line,
tạo
file
SIS
cho
thư
viện
hàm
Full
có thể xuất chúng thông qua jack audio 3.5mm và kết nối đến thiết bị âm thanh mở rộng
nếuAudio
có.
(phiên

bản
mới
nhất
VoIP'AudioServicesAPỈ)
Duplex).
3.5 LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG
- Easy
Symbian
(tạo
lo go,
ỉcon
cho nâng
ứng dụng).
Module
này sẽSuit
thực
hiện
tính
năng
cao của ứng dụng Kara Easy vl.o so với các
3.5.1
Module duyệt file video mp4
o Thiết
ứng dụng
cùngbị:
loại. Cụ thể như sau: hiện nay trên thị trường mặc dù có nhiều phàn mềm cho
USB
Cable
Nokia,
microphone,

4.1
Sound
System.
phép hátĐây
karaoke
điện
nhưng
phần
trong
số chúng
đều nó
đềucókhông
thể cho
là mộttrên
trong
2 thoại,
module
chínhđacủa
chương
trình
Kakaoke,
thể được
xemphép
như
người
dùng
sử
dụng
microphone
của

điện
thoại,
nghĩa

khi
hát
nếu
chúng
ta
muốn
xuất
âm
một trình
quảnkiến
lí file
tính năng chính là duyệt qua toàn bộ các thư mục trên đĩa và trên
■ về
trúcmini
phầnvới
mềm
thanh
củacủa
mình
các thiết
bị hỗ
lớn phù
hơn hợp
như:chỉ
hệ hiển
thốngthịâm

...
thẻ nhớ
điệnra thoại,
và lọc
bỏtrợ
cácâmfilethanh
không
filethanh
mp4, 2.1,
fĩle 4.1,
đúng5.1,
định
Chia ứng dụng Kara Easy vl .0 thành 3 thành phần chính:
thì
còn cách
khác là chúng ta phải sử dụng microphone rời và kết nối đến các hệ
dạngkhông
mà chương
trình nào
sử dụng.
thống âm thanh
trên. mp4
Với module
audio íullduplex
sẽ chofile
phép
chúng ta
sử bị,
dụng microphone
Module

browser:
hiện việc
mp4
thiết
Khio khỏi
tạo module,
chúng tathực
sẽ truyền
vào duyệt
module này
mộttrên
tham
số là đồng
đườngthời
dẫn thực
của
trên điện thoại,hiện
không
càn
microphone
rời, Player
và sẽ xuất
âm
thanh
ra cáchệhệđiều
thống
âm để
thanh
thông
gọi

chương
trình
Real
(tích
hợp
sẵn
trong
hành)
play
hai thiết bị chứa dữ liệu trên điện thoại đó là Phone Memory và Memory Card lần lượt file

qua jack audiomp4
3.0domm.
Mọi
thao
tác ghi và phát lại âm thanh được diễn ra ở thời gian thực.
người
dùng
chọn.
đường dẫn như sau: C:\\ và E:\\ khi đó module sẽ liệt kê tất cả các thư mục và tập tin của một
Với độ trễ âm
thanh bằng
0. Full Duplex: thực hiện tính năng ghi âm full duplex.
o Module
trong hai đường
dẫn Audio
mà người
dùng đã chọn. Neu thư mục này là rỗng thì nó sẽ liệt kê lại nội
oxây
Giao

diện
trình.
Đe thư
dựng
module
audio
việc dữ
đầuliệu,
tiênthìchúng
cầnxétthực
hiện

dung của
mục
cha.chương
Neu như
thư Full
mục Duplex,
này có chứa
nó sẽ taxem
người
dùng
chọn dữ liệu
nếu người
dùng Full
chọnDuplex
một thưAPIs
mụctại
thìtrang:
nó lại tiếp tục gọi đệ quy để liệt kê nội

download
bộ nào,
thư viện
hàm Audio
3.4 MÔ HÌNH HÓA ỨNG DỤNG
Neu
người
chọnchủ
một
htto://wi
ki.forum.nokia.com/index.php/Wiki
Home
độngvừa
củachọn.
phàn mềm Kara Easy
cũng
tương
đối dùng
đơn giản,
yếufìle
tập mp4,
trung chương
vào sự
dung
cúaHoạt
thư mục
trình
sẽ
xử


như
sau:
sử
dụng
hàm
hoạt động của hai module chính là mp4 browser và Audio Full Duplex. Mô hình dưới đây mô
Sau khi download về, giải nén ta sẽ được cácContent_handler
thư mục sau đây: () của thư viện hàm appuifw
tả hoạt động của phần mềm này.
trong ngôn ngữ PyS60 và gọi chương trình Real Player
■ Data: chứa các tập tin sau
trên hệ thống để play fĩle được chọn này. Sau khi file
fullduplexex.rss (định nghĩa các tài nguyên, tạo menu cho moduỉe), fullduplexex_caption.rss
được play bằng Real Player thì mọi điều khiển lúc này
(định vịfile chú thích cho module), fullduplexex_reg.rss (chứa thông tin đăng kí module)
sẽ được tạm thời chuyển sang cho phần mềm này. Khi
■ Sis: chứa các tập tin sau
ta thoát ứng dụng Real Player lúc đó chúng ta sẽ trở về
màn hình chính của phàn mềm.
fullduplexex_2nd_ed.pkg, fullduplexex_2nd_ed.sis (fìỉe cài đặt module lên thiết bị S60 2nd),
cạnhtrọng
là giải
thuật cơ
củangữ,
toànUID
bộ
fullduplexex_3rd_ed.pkg (đinh nghĩa các thông Bên
tin quan
về module
như:bảnngôn

chúng
tôi đãhỗlượt
của module có dạng 0xl01ffle0, nhà cung cấpmodule
moduỉe,này,
các hệ
điều hành
trợ, . bỏ
. . ) đi những hàm cấp
speaker
/
headphone
thấp trong module.
■ group: chứa các tập tin sau
Lưu Ỷ: các hàm trong giải thuật chỉ mang tính
rd
fullduplexex_3 _ed.mmp (định vị các tàiminh
nguyên,
vị mã
địnhcácvị hàm
thư viện
họa,định
sẽ có
thể nguồn,
khác với
thật hàm,
trongđịnh

nghĩa khả năng truy cập dữ liệu người
dùng,
khả

năng
sử
dụng
phần
cứng
của
moudle),
nguồn chương trình chỉnh.
fullduplexex.mmp (tương tự nhưfullduplex_3rẠ _ed)
Dưới đây là một phần code của module tìm kiếm và
■ src: chứa các tập tin sau (mã nguồn của
chọn
thưfile
viện
này.
hàm)
ao.cpp, íullduplexexengine.cpp, íullduplexexenginebase.cpp, íullduplexexapp.cpp,
íullduplexexappui .cpp, íullduplexexcontainer.cpp, íullduplexexdocument.cpp,
Hình 3.3 Mô hình hóa ứng dụng Kara Easy vl.o
inputstreamthread.cpp
Hình 3.4 Giải thuật duyệt Gle mp4
Người dùng chạy chương trình, khi đó hai module chính sẽ được khởi tạo, vói module
■ inc: chứa các tập tin sau (mã nguồn của thư viện hàm)
Audio Fullchoose
Duplex,
này sẽ tiếp nhận và xử lý âm thanh nhận về :từ”)phía microphone,
= module
appuifw.popup_menu(u_folder_content,u"Se1ect
ao.h,
filelogger.il,

fullduplexexengine.il,
fullduplexexapp.il,
inaex
range(len(ù_fo1der_content)):
sau khi xử for
lý xong
nó in
sẽ xuất
âm thanh ra loa của thiếtfullduplexexenginebase.il,
bị.
if Index — choose:
fullduplexexappui.h,
fullduplexexcontainer.il,
fullduplexexdocument.il,
inputstreamthread.h,
path
=browser
path + thực
"\\" hiện
+ u_f
o"l năng
der_content
[index]
Đồng
thòi
module
mp4
chức
duyệt


tìm
kiếm
các file video
shareddata.h.
narh = nath
______________
karaoke mp4 trên thiết bị,
phép người
dùng lựa chọn
bài hát và thực hiện play chúng bằng
ìf cho
os. path.
n srnletpath)
:
appui
fw.
content_hand1
er
().
open(path)
trình phát video Real Player, khi play âm thanh được xuất đồng thời ra loa. Ket quả âm thanh
e i i T 05. patn. isair^paTrụ :
vi ew_Folder(path)

Hình 3. 5 Hàm Content handler 0 dùng để mở Gle được chỉ định trong biến path

GVHD. Thầy
Công
nghệ
thông

tin tin
& Truyền
thông
Đại Học
cần Tho’
GVHD.
Thầy Đoàn
ĐoànHòa
HòaMinh
MinhKhoa
Khoa
Công
nghệ
thông
& Truyền
thông
Đại Học
cần Tho’


Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học HK II 2010-2011

Tiếp theo, để có thể cài đặt module này cho thiết bị, chúng ta cần phải tổng họp và biên
dịch các file trên thành file có định *.SIS, và file này được đặt trong thư mục sis, trong thư mục
sis sau khi download chúng ta nhận được 3 fĩle trong đó có một file fullduplex_2 nd_ed.sis. File
này được biên dịch từ file fullduplexex_2nd_ed.pkg, tuy nhiên file này chỉ có thể cài được trên
các máy chạy hệ điều hành Symbian S60 2 nd mà không thể cài đặt được trên các máy chạy
Symbian S60 3rd, \ì thế công việc tiếp theo của chúng ta là càn phải biên dịch file
fullduplexex_3rd_ed.pkg thành file fullduplexex_3rd_ed.sis bằng cách sử dụng công cụ makesỉs
của bộ SDK S60 for 3rd. Công cụ này dạng console và được chứa trong thư mục “C:\ ..

...\S60_3rd_FPl_3\Epoc32Xtooỉs ”.
Và sau đây là các bước biên dịch module Audio Full Duplex.
Bước 1:
> Chạy Command Promt vói quyền Administrator
> Chuyển đến thư mục .. .\FullDuplexEx\group (FulỉDupỉexEx là thư mục sau khi chúng
ta giải nén bộ thư viện hàm.):
cd d:\audio\FullDuplexEx\group
> nếp theo ta đánh lệnh : bldmake bldf iles
abld buỉld gcce urel

MicrosoFt UỉndoMS [Uersion 6.1.7600]
Copyright <c> 2009 Microsoft Corporation.
1

tìll rights reserued.

c:SUindowsSSysten32 >cd d:\audio\FullDuplexEx\group
c : NUindousNSys ten32 >b ldroake bldf ỉles
|c:\Uindous\Sụsten32>abld build gcce urel
1'MKC 1' —r Noyi'ujxaii . £.
NXJUI LD\Wỉndows\£ystero32 \EXPORT . Pi|
ake" EXPORT UERBOSẼ=-s
Nothỉng to do
nake —r —f "SSynbianS.9.2\S60_3rd_FPl_3'vEPOC32\.BU I LDsMlndowsVEysten32sGCCE . makl
e" rmKEFỈLE ỤERBOSE—s
perl —s naknake.pl -D \Ulndows\Systen32\FULLDIIPLEXEX GCCE
ìnitialiseConíig. GCCE
perl -S ecopyfile.pl ”sSynbianN9.2sS60_3rd_FPl_3NEPOC32sBUILĐsUindoưsSSyl
|s ten32SFŨLLDUPLEXEXSGCCE\f ullduplexex .rẽg" "NSynbianNS . 2SS60_3rd_FPl_3\EPOC32M N I
ỊCLUDESỈullduplẹxex. HSG"

nalíe —r —t "\SynblanS.9.2'\S60_3rd_FPl_3NEPOC32VBU I LDsUindoMsNEysten32\GCCE . makl
e" LIBRAKy OERBOSÉ-s
nake —s -r —f "\Synbian\9 .2SS60_3rd_FPl_3SEPOC32SBU]LD\Windows\System32XFULLDUp|
LEXEX\GCCE\FULEDUPLẼXEX.GCCE LIẸRỌRV
nake -r —f "\Synbian\9 .2\S60_3rd_FPl_3NEPOC32\BUILDNMindowsNSysten32NGCCE.makl
e" RESOURCE CFG-UẤEL ŨERBÕSE--S
na ke —s -r —f ''\Synbian\9 .2SS60_3rd_FPl_3SEPOG32SBIJ ĩ LDSUindows\System32SFULI.Dll p|

N

Hình 3. 6 Bước 1 của MakeSis Audio FullDujdex

Bước 2: Mở file fullduplexex_3rd_ed.pkg bằng Notepad sau đó chúng ta sửa lại đường dẫn của
các file fullduplexex.exe, fì]ỉlduplexex.rsc, fullduplexex_reg.rsc sao cho đường dẫn này phù
họp với địa chỉ chúng trên máy của chúng ta, (3 file này được tạo ra sau khi chủng ta đã thực
hiện thành công Bước 7). Minh họa như sau:

GVHD. Thầy Đoàn Hòa Minh Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông Đại Học cần Tho’


×