Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

35 câu kèm lời giải cấu tạo nguyên tử (đề NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.31 KB, 20 trang )

Cấu tạo nguyên tử (ĐỀ NÂNG CAO)
Câu 1.
Trong tinh thể, nguyên tử crom chiếm 68% về thể tích. Khối lượng riêng của kim
loại crom là 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr là (biết khối lượng
mol của Cr = 52)
A. 1,17. 10-8 cm.
B. 1,25.10-8 cm.
C. 1,12. 10-8 cm.
D. 1,54. 10-8 cm.
Câu 2. Hợp chất M được cấu tạo từ anion Y2- và cation X+. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của
2 nguyên tố tạo thành. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50.
Công thức phân tử của hợp chất M là:
A. (NH4)2CrO4
B. (NH4)2S2O3
C. (NH4)2HPO3
D. (NH4)2SO4
Câu 3. Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử
Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả
cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở
nhiệt độ này là
A. 1,089 Ao
B. 0,53 Ao
C. 1,28 Ao
D. 1,37 Ao
Câu 4. Khối lượng riêng của đồng kim loại là 8,98 g/cm3. Gỉa thiết rằng trong tinh thể đồng
các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán
kính nguyên tử đồng tính theo lí thuyết là:
A. 0,135 nm
B. 0,100 nm
C. 0,080 nm
D. 0,128 nm


Câu 5. Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au
là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa
các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC
là:
A. 1,28.10-8 cm.
B. 1,44.10-8 cm.
C. 1,59.10-8 cm
D. 1,75.10-8 cm.


Câu 6. Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số
khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 (cm)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là
A. 116.106
B. 116.105
C. 116.104
D. 116.103
Câu 7. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối
lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính gần đúng r = 2.10-15m. Khối lượng riêng
của hạt nhân nguyên tử kẽm là
A. 3,22.109 tấn/cm3
B. 3,22.108 tấn/cm3
C. 3,22.107 tấn/cm3
D. 3,22.106 tấn/cm3
Câu 8. Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện, với độ đặc khít là 74%, có giá trị
bán kính nguyên tử bằng 1,26 angstrom và NA = 6,023.1023 thì khối lượng riêng của sắt bằng
A. 8,25 gam/cm3.
B. 3,44 gam/cm3
C. 7,67 gam/cm3

D. 5,73 gam/cm3
Câu 9. Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng MN2. Trong phân tử
đó tổng số p là 46, số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công
thức của MN2 là: Biết (ZMg = 12; ZCa = 20; ZCl = 17; ZF = 9).
A. CaCl2.
B. MgCl2.
C. MgF2
D. CaBr2.
Câu 10. Có hợp chất X2Y3. Tổng số hạt của hợp chất là 296 trong đố số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 88. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của
Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Công thức của X2Y3 là
:
A. Cr2S3
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. Cr2O3
Câu 11. X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí
hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X


và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A
16,8% cần 150 mL dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X.
A. Cl
B. Na
C. K
D. Br
Câu 12. Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích
các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu coi
nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là
A. 0,155 nm

B. 0,125 nm
C. 0,134 nm
D. 0,165 nm
Câu 13. Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie
kim loại là 1,74 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập
phương. Bán kính gần đúng của nguyên tử Mg là (đơn vị nm):
A. 0,15
B. 0,166
C. 0,142
D. 0,25
Câu 14. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 15. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số
khối của nguyên tử là:
A. 8
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 16. Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số electron của X là
A. 11
B. 12
C. 10


D. 23
Câu 17. Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong

hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
A. N2O.
B. Na2O.
C. Cl2O.
D. K2O.
Câu 18. Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều
hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:
A. ON2.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Câu 19. X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất XYn có đặc điểm : X chiếm 15,0486% về
khối lượng. Tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106. Hãy xác định công thức hợp chất
XYn ?
A. CO2
B. PCl5
C. Mg3N2
D. P2O5
Câu 20. Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào
dưới đây về X là đúng ?
A. Số khối của X là 75.
B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72.
D. Số hạt mang điện của X là 42.
Câu 21. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích
hạt nhân X và Y là 1+. Tổng số electron trong ion X3Y− là 32. X, Y, Z lần lượt là
A. O, S, H.
B. O, N, H.

C. O, Se, H.
D. O, P, H.
Câu 22. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số
hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là


A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.
Câu 23. Một hợp chất ion tạo ra từ ion M2+ và ion X3−. Trong phân tử M3X2 có tổng số các
hạt là 150, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. Số khối của
M2+ lớn hơn số khối của X3− là 10. Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn trong X3− là 10. Công
thức phân tử của M3X2 là
A. Ca3N2.
B. Mg3P2.
C. Ca3P2.
D. Mg3N2.
Câu 24. Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương
là 2,866 Angstrom, độ đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9
g/cm3. M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Cr.
D. Mn.
Câu 25. Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương
là 5,32 Angstrom, độ đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86
g/cm3. M là
A. K.

B. Li.
C. Na.
D. Rb.
Câu 26. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27.
B. 36 và 29.
C. 29 và 36.
D. 27 và 36.
Câu 27. Hợp chất ion MX2 được tạo bởi ion M2+ và X–. Biết tổng các hạt cơ bản (p, n, e)
trong MX2 là 180. Trong hạt nhân nguyên tử của M và X thì số hạt notron đều lớn hơn số hạt
proton là 2 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X– là 20. Nguyên tử X là
A. Lưu huỳnh (S).
B. Clo (Cl).
C. Cacbon (C).
D. Brom (Br).


Câu 28. Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 58 và có số khối nhỏ hơn 40. Nguyên tố R là
A. Clo (Z= 17)
B. Neon (z= 18)
C. Kali (Z= 19)
D. Lưu huỳnh (Z= 16)
Câu 29. Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện
trong X là 8 hạt. Xác định công thức của MX3
A. AlCl3
B. FeCl3
C. AlBr3
D. FeBr3

Câu 30. Hợp chất A có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt
nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số notron bằng số
proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt. Công thức của MX2 là
A. FeS2
B. FeCl2
C. CuCl2
D. SO2
Câu 31. Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơbản là 140 và số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn sốkhối của M là
11. Tổng sốhạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức MX2 ?
A. NO2
B. MgCl2
C. CuCl2
D. SO2
Câu 32. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì
tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Kí hiệu phân tử của X (cho:
16
8

O ) là
A. Li2O
B. Na2O
C. K2O
D. Cu2O
Câu 33. Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2−. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt
là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+
lớn hơn số khối của X2− là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2− là 31. Tìm điện tích
hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp chất.



A. K2O.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. Li2S.
Câu 34. Một hợp chất A được tạo thành từ các ion X+ và Y 2- . Trong X+ có 5 hạt nhân của
hai nguyên tố và có 10 electron. Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong
cùng một chu kì và đứng cách một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong
Y 2- là 32. Xác định công thức hóa học của A
A. (NH4)2CO3
B. (NH4)2SiO3
C. (NH4)2SO4
D. (NH4)2CrO4
Câu 35. Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt
là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của
các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton≤1,22.
A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeBr3
D. AlBr3

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Xét trong 1 mol Cr.

=> Đáp án B
Câu 2: D
Theo 4 đáp án X+ là NH4+
ion Y 2- có tổng số e là 50 và do 2 nguyên tố tạo thành.



♦ Đáp án A: tổng số e: 24+8.4+2=58 → loại
♦ Đáp án B: tổng số e: 16.2+8.3+2=58 → Loại
♦ Đáp án C: loại do có 3 chất tạo thành
♦ Đáp án D: tổng số e: 16+8.4+2=50 → thỏa mãn
Câu 3: C
Giả sử trong 1 mol Fe.

=> Đáp án C
Câu 4: D
Giả sử trong 1 mol Cu.

Đáp án D.
Câu 5: B
Xét trong 1 mol Au.

=> Đáp án B


Câu 6: A
Câu 7: A

Câu 8: A

Chọn A
Câu 9: B

Giải hệ
Câu 10: A
Gọi các hạt của X và Y lần lượt là


Theo đề bài ta có hệ:
Vậy, X là Cr và Y là S.
Công thức cần tìm là: Cr2O3
=> Đáp án A
Câu 11: C
Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH

Ta có

Y= 9,284 ( loại do không có nghiệm thích hợp)


Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4

Ta có

→ Y = 35,5 (Cl)

→ nA = nHClO4 = 0,15 mol
HClO4 là một axit nên A là một bazo dạng XOH: HClO4 + XOH → XClO4 + H2O

Luôn có nA = nXOH= 0,15 mol → MXOH =

= 56 ( KOH) → X là K.

Đáp án C.
Câu 12: B
Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3;
nghĩa là 7,2 gam Cr ↔ 7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023 hạt nguyên tử Cr chiếm thể tích là 1cm3 = 10-6

m3.
Lại để ý: mỗi nguyên tử chỉ chiếm 68% thể tích tinh thể (còn lại là rỗng),
nghĩa là thể tích thực của mỗi nguyên tử Crom là:
V1 nguyên tử = 10-6 × 0,68 ÷ (7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023)) = 4 ÷ 3πr3.
Bấm fx CASIO có ngay r = 1,25 × 10-10 m = 0,125 nm.
ta chọn đáp án B. ♦.
Câu 13: C
Giả sử có 1 mol nguyên tử Mg thì chứa 6,02. 1023 nguyên tử Mg

Thể tích của 1 mol nguyên tử Mg là V=

Ta có Vnguyên tử =
Gọi cạnh của hình lập phương là a cm. Vì các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các


hình lập phương nên bán kính của nguyên tử Mg là r= 0,5a

Ta có thể tích của hình lập phương là a3 = (2r)3=

→ 8r3 =

→ r = 1,42. 10-8 cm = 0,142 nm. Đáp án C.

Câu 14: B
Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 28.

• TH1: Z = 8 → A = Z + N = 20 → Kí hiệu nguyên tử của X là 208X.
• TH2: Z = 9 → A = Z + N = 19 → Kí hiệu nguyên tử của X là 199X → Chọn B.
Câu 15: D

Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 13.

→ Z = 4 → Số khối A = 13 - 4 = 9 → Chọn D.
Câu 16: A
Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 34 và Z + N < 24 → N < 24 - Z
→ 2Z + 24 - Z > 34 → Z > 10
N
Mà 1 ≤ Z ≤ 1,5 → 9,71 ≤ Z ≤ 11,33

→ Z = 11 → Số electron của X là 11 → Chọn A.


Câu 17: B
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) =
68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Vậy công thức của X là Na2O. Đáp án B.
Câu 18: D
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB =
22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2


Ta có hệ

A là C và B là O

Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
Câu 19: B
Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện lần lượt là 14
và 16
→ 2ZX - NX = 14 (1) và 2ZY - NY = 16
Tổng số proton là 100 → ZX + nZY = 100
Tổng số nơtron là 106 → NX +n NY = 106
→ 2ZX- 14 + n. [2ZY - 16] = 106 → 2. [ZX + nZY] -14 - 16n = 106


→ 2. 100-14 - 16n = 106 → n = 5

Có X chiếm 15,0486% về khối lượng →



x 100% = 15, 0468

× 100% = 15, 0468 → ZX + NY = 31 (2)

Giải hệ (1) và (2) → ZX = 15 và NX = 16 → X là P
Vậy công thức của hợp chất là PCl5. Đáp án B.
Câu 20: A
Giả sử Z, N lần lượt là số hiệu nguyên tử và số nơtron của nguyên tử X3-.

Ta có hpt:

Số electron của X = 36 - 3 = 33 hạt.
Số hạt mang điện của X là 33 x 2 = 66 hạt.
Số khối của X là A = Z + N = 36 + 39 = 75 → Chọn A.
Câu 21: B
Gọi số proton của X là ZX → số proton của Y là ZY = ZX -1
Tổng số electron trong ion X3Y- là 32 → 3. ZX + (ZX - 1) + 1 = 32 → ZX= 8 ( O ), ZY = 7 ( N)
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16 → ZZ = 16- 8 - 7 = 1 → Z
là H
X, Y, Z lần lươt là O, N, H. Đáp án B.
Câu 22: B
Câu 23: D
Tổng số các hạt trong phân tử là 150 → 2.(2ZX + NX) + 3. ( 2ZM + NM ) = 150 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50 hạt → 2.2ZX+ 3. 2ZM - 2.NX- 2. NX
= 50 (2)


Giải hệ (1), (2) → 4ZX+ 6ZM= 100, 2NX+ 3. NM = 50
Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X3- là 10. → [ZM + NM] - ( ZX + NX ) = 10 (3)
Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn trong X3- là 10 → [2ZM + NM -2]- [2ZX + NX +3] = 10 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 5

Ta có hệ

X là N và M là Mg

Vậy công thức của M2X3 là Mg3N2. Đáp án D.
Câu 24: B
Vì M cấu tạo lập phương tâm khối nên trong 1 ô cơ sở có 2 đơn vị nguyên tử nằm vừa đủ trên
đường chéo chính
Độ dài của cạnh lập phương là a → độ dài của đường chéo chính là


Giả sử 1 mol nguyên tử M.

Thể tích của 1 nguyên tử M là VM =

Vậy M là Fe. Đáp án B.
Câu 25: A

3 a = 4r → r =

3


Vì M cấu tạo lập phương tâm khối nên trong 1 ô cơ sở có 2 đơn vị nguyên tử nằm vừa đủ trên
đường chéo chính
Độ dài của cạnh lập phương là a → độ dài của đường chéo chính là

3 a = 4r → r =

Giả sử 1 mol nguyên tử M.

Thể tích của 1 nguyên tử M là VM =

Vậy M là K. Đáp án A.
Câu 26: A

Câu 27: A
gọi số proton của M và X tương ứng là x, y thì có NM = x + 2; NX = y + 2.
Từ giả thiết có: ∑hạt MX2 = (3x + 2) + 2.(3y + 2) = 180 (1);


3


lại chú ý rằng hiệu số số khối (p + n) nên đừng nhầm.!
Có hiệu số = 20 = (2x + 2) – (2y + 2) (2). Giải (1) và (2) được x = 26 và y = 16.
Vậy M là Fe và X là S. đáp án đúng cần chọn là A. ♥.
Câu 28: C
Ta có 2p + n = 58
58
58
Luôn có p ≤ n ≤ 1,5p → 3p ≤ 2p + n ≤ 3,5 p → 3,5 ≤ p ≤ 3
→ 16,5 ≤ p ≤ 19,3 mà p là số nguyên → p = 17, p= 18, p = 19
Nếu p = 17 → n = 24 . Có A= p + n= 41 > 40 → Loại
Nếu p = 18 → n = 22 . Có A= p + n= 40 → loại
Nếu p = 19 → n= 20 . Có A= p + n = 39 < 40 thỏa mãn. Đáp án C.
Câu 29: A
Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196 → 2ZM + NX + 3. ( 2ZX + NX ) = 196 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt → 2ZM+ 3. 2ZX - NM- 3. NX =
60 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM+ 3. 2ZX= 128, NM+ 3. NX = 68
Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt → 2ZX - 2ZM =
8

Ta có hệ

M là Al và X là Cl

Vậy công thức của MX3 là AlCl3. Đáp án A.
Câu 30: A
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58

Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX


MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM- ZM
7
M chiếm 46,67% về khối lượng → ZM + NM = 15 . (116 + NM- ZM ) → 22ZM + 8NM = 812

Ta có hệ

→ ZX =

M là Fe

= 16 → X là S

Công thức của A là FeS2. Đáp án A.
Câu 31: B
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZM + NM + 2. ( 2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZM+ 2. 2ZX - NM- 2. NX =
44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM+ 2. 2ZX= 92, NM+ 2. NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt→ 2ZX + NX - ( 2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → [ZX + NX]- [ZM + NM] = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5

Ta có hệ

M là Mg và X là Cl


Vậy công thức của MX2 là MgCl2. Đáp án B.
Câu 32: C
Luôn có nO = pO = 8
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 140 → 2. (2pM + nM) + 2pO + nO = 140 → (2pM + nM) =
58
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 → (2.2pM +2.nO )- (2nM + nO) = 44
→ 4pM - 2nM = 36


Giải hệ → pM= 19, nM = 20 → M là K
Vậy công thức của X là K2O. Đáp án C.
Câu 33: A
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZX + NX + 2.( 2ZM + NM ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZX+ 2. 2ZM - NX- 2. NM =
44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 4ZM+ 2ZX= 92, 2NM+ NX = 48
Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23.→ ZM + NM - ( ZX + NX) = 23 (3)
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 → [2.ZM + NM -1]- [2ZX + NX+2] = 31 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 11

Ta có hệ

M là K và X là O

Vậy công thức là K2O. Đáp án A.
Câu 34: A
Nhận thấy hợp chất A có dạng X2Y.
Dễ nhận thấy X+ trong tất cả các đáp án là NH4+ hoặc lập luận như sau:
• Với ion X+ chứa 5 hạt nhân của 2 nguyên tố → X có dạng AaBb+ với a+ b = 5
10 + 1

Trong X+ có 10 electron → Ztb = 5 = 2,2 → trong X chắc chắn chứa H → X có dạng
HaBb
11 − 1
Với a = 1, b= 4 → ZB = 4 = 2,5 loại
11 − 2
Với a = 2, b= 3 → ZB = 3 = 3 ( loại do B(Z= 3) không tạo được liên kết ion với H)


11 − 3
Với a = 3, b= 2 → ZB = 2 = 4 ( Loại do không tồn tại ion C2H3+)
11 − 4
Với a= 4, b= 1 → ZB = 1 = 7 (N) → X là NH4+ ( thỏa mãn)
•Trong ion Y2- có bốn hạt nhân → Y có dạng CcDd với c + d= 4 ( Loại C, D)
Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách một ô
trong bảng hệ thống tuần hoàn. → ZD = ZC + 2
Với c=1, d= 3 → ZC + 3. (ZC +2) = 30 → ZC = 6 ( C) → ZD = 8(O). Vậy Y2- có công thức
CO32-.
Với c= 2,d= 2 → 2ZC + 2. (ZC +2) = 30 → ZC = 6,5 ( loại)
Với c= 3, d= 1→ 3ZC + (ZC +2) = 30 → ZC = 7 (N), ZD = 9 (F) → loại do không tạo được ion
N3F2-.
Công thức của A là (NH4)2CO3. Đáp án A.
Câu 35: A
Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tố X là Z, N, E
Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52
Với những nguyên tố bền (trừ hidro) : Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z+ N ≤ 1,52Z + 2Z
→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33
Với Z = 15 → N = 22 ; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47>1,22 (loại)
Với Z = 16 → N = 20 ; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25> 1,22 (loai)
Với Z = 17 → N = 18 ; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo
Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’

Theo đầu bài ta có :2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'
82
82
3,52
Ta có Z’ = 77 – 17a →
≤ 77-17a ≤ 3 → 2,92 ≤ a ≤ 3,16 mà a nguyên → a= 3


→ Z' = 77-17.3 = 26 → M là Fe.
Công thức thức của hợp chất là FeCl3. Đáp án A.



×