Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

35 câu kèm lời giải Sự điện ly (đề 2) cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.56 KB, 17 trang )

Cơ bản - Sự điện ly (Đề 2)
Bài 1. Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84g Na2SO4 và 212ml dung dịch có chứa
29,25g NaCl và 171 ml H2O. Nồng độ mol của Na+ trong dung dịch thu được là
A. 1,4M
B. 1,6M
C. 1,08M
D. 2,0M
Bài 2. H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/lit và ở
cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều giảm dần như sau
A.
B.
C.
D.
Bài 3. Trong dung dịch axit axetic tồn tại cân bằng sau :
Độ điện li α của CH3COOH giảm khi:
A. Pha loãng dung dịch.
B. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch HCl.
C. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch NaOH.
D. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch KOH.
Bài 4. Cho dung dịch X chứa: 0,1 mol Na+; 0,2 mol K+; 0,05 mol SO42-; x mol OH- vào dung
dịch Y chứa: 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol K+; 0,1 mol Cl-; y mol HCO3-. Người ta thu được 200
ml dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là
A. pH = 7
B. pH > 7
C. pH < 7
D. pH = 12
Bài 5. Có 4 dung dịch (đều có nồng độ 0,1mol/lit). Mỗi dung dịch chứa một trong bốn chất
tan sau: natri clorua, rượu etylic, axit acetic, kali sunfat. Khả năng dẫn điện của các dung
dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4


C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Bài 6. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?


A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.
B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.
C. NaOH, NaCl, CaCO3, HNO3.
D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.
Bài 7. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá
trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Bài 8. Khi hòa tan hoàn toàn m gãm mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu
được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Ca
B. Li
C. Na
D. K
Bài 9. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam
B. 1,71 gam
C. 0,98 gam
D. 3,31 gam
Bài 10. X là dd H2SO4 0,5M; Y là dd NaOH 0,6M. Trộn V1 lit X với V2 lit Y thu được
(V1+V2) lit dd có pH = 1. Tỉ lệ V1:V2 bằng
A. 1:1.

B. 5:11.
C. 7:9.
D. 9:11.
Bài 11. Một dung dịch X có chứa a mol NH4+, b mol Ba2+ và c mol Cl-. Nhỏ dung dịch
Na2SO4 tới dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
A. c – a = 0,3
B. a = c
C. a – c = 0,3
D. a + c = 0,3
Bài 12. (Đề NC) Cho dung dịch CH3COOH 1M. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a/ Pha loãng dung dịch bằng H2O
b/ Nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH
c/ Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc


d/ Chia dung dịch làm 2 phần bằng nhau
e/ Thêm dung dịch CH3COONa
f/ Đun nóng dung dịch
Độ điện ly của axit axetic sẽ giảm trong các trường hợp?
A. a,c
B. c,e
C. a,b
D. a,c,e,f
Bài 13. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có
chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ion âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100
ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 2.
B. 13.
C. 1.
D. 12.

Bài 14. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở
250C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X
ở 250C là:
A. 4,76
B. 3,76
C. 4,24
D. 2,88
Bài 15. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn
1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm
H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch
Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 3,792
B. 4,656
C. 4,460
D. 2,7910
Bài 16. Cho các cặp dung dịch sau:
1) BaCl2 và Na2CO3
2) Ba(OH)2 và H2SO4
4) AlCl3 và Na2CO3
5) BaCl2 và NaHSO4
7) Fe(NO3)2 và HCl
8) BaCl2 và NaHCO3
Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6

3)NaOH và AlCl3
6) Pb(NO3)2 và Na2S

9) FeCl2 và H2S.


Bài 17. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH,
K2SO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Bài 18. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. có kết tủa trắng và bọt khí
B. không có hiện tượng gì
C. có kết tủa trắng
D. có bọt khí thoát ra
Bài 19. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
A. Kết tủa màu nâu đỏ.
B. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. kết tủa màu xanh.
D. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Bài 20. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
3−
B. Al3+, PO4 , Cl-, Ba2+.

C. Na+, K+, OH-, HCO 3 .
2−
D. Ca2+, Cl-, Na+, CO3 .

Bài 21. Trong dung dịch CH3COOH 0,043 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng
0,86.10-3M. Hỏi có bao nhiêu % phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion ?

A. 2,04%.
B. 97,96%.
C. 2,00%.
D. 98,00%.
Bài 22. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH,
K2SO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Bài 23. Dãy nào sau đây là chất điện ly mạnh
A. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3
B. Hg(CN)2, NaHSO4, KHSO3, CH3COOH


C. HgCl2, CH3COONa, Na2S, Cu(OH)2
D. Hg(CN)2, C2H5OH, CuSO4, NaNO3
Bài 24. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?
A. HCl.
B. CH3OH.
C. Al2(SO4)3.
D. CaSO4
Bài 25. Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Bài 26. Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 ml dung
dịch, tính nồng độ mol của SO42A. 0,1
B. 0,2

C. 0,3
D. 0,4
Bài 27. Cho 200 ml dd H2SO4 0,01 M tác dụng với 200 ml dd NaOH C (M) thu được dd có
pH = 12. Giá trị của C là:
A. 0,01 M.
B. 0,02M.
C. 0,03 M.
D. 0,04 M.
Bài 28. Dung dịch HCl có pH = 3. Để thu được dung dịch có pH = 4, cần thêm bao nhiêu thể
tích nước vào một thể tích dung dịch HCl trên ?
A. 18.
B. 10.
C. 9.
D. 20.
Bài 29. Cho 200 ml dung dịch HNO3 có pH = 2; nếu thêm 300ml dung dịch H2SO4 0,05M
vào dung dịch trên thì dung dịch thu được có pH bằng bao nhiêu?
A. 1,19
B. 1,29
C. 2,29
D. 3,00


Bài 30. Có dung dịch H2SO4 với pH=1,0. Tính nồng độ mol/lcủa dung dịch thu được khi rót
từ 50ml dung dịch KOH 0,1 M vào 50 ml dung dịch trên ?
A. 0,05 M
B. 0,003 M
C. 0,06 M
D. 0,025 M.
Bài 31. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được
V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2:

A. 3/2.
B. 2/3.
C. 2.
D. 1.
Bài 32. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42- ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+ . Cho
300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705
Bài 33. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+,
SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một
chất khí bay ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu ?
A. 2M và 2M.
B. 1M và 1M.
C. 1M và 2M.
D. 2M và 1M.
Bài 34. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có
trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng
với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam
hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- là :
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Bài 35. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là
0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho
1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được

m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 8,79.
B. 8,625.
C. 6,865.
D. 6,645

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C

- Ta có các quá trình điện li

Do đó ∑[Na+ ]= 0,04 × 2 + 1 = 1,08M
Câu 2: Đáp án B
H2SO4 và HNO3 là các axit mạnh nên:
H2SO4 → 2H+ + SO420,01------0,02------0,01
HNO3 → H+ + NO30,01------0,01-------0,01
Vì HNO2 là axit yếu:
HNO2 <=> H+ + NO2Khi HNO2 điện li thì [H+] = [NO2-] < 0,01M
Vậy nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: [H+]H2SO4
> [H+]HNO3 > [H+]HNO2


→ Chọn B.
Câu 3: Đáp án B
Khi pha loãng dung dịch, các ion dương và âm của chất điện li dời xa nhau hơn, ít có điều
kiện va chạm vào nhau để tạo lại phân tử, trong khi đó sự pha loãng không cản trở đến sự
điện li của các phân tử → độ điện li α của CH3COOH tăng.
Khi nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch HCl, [H+] tăng lên → cân bằng chuyển dịch theo

chiều nghịch → độ điện li α của CH3COOH giảm.
Khi nhỏ vào dung dịch vài giọt NaOH hoặc KOH thì xảy ra phản ứng trung hòa: H+ + OH- →
H2O. Khi đó, [H+] giảm → cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận → độ điện li α của
CH3COOH tăng.
→ Chọn B.
Câu 4: Đáp án B
Bảo toàn điện tích

Vậy, pH >7
=> Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Khả năng dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào lượng ion mà dung dịch đó có thể phân li ra.
Lượng ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt.
Dễ thấy, có 2 chất điện li hoàn toàn là K2SO4 và NaCl, K2SO4 dẫn điện tốt hơn do phân li ra
nhiều ion hơn NaCl.
2 chất điện li không hoàn toàn là C2H5OH và CH3COOH.


Xuất phát từ nhận định CH3COOH có tính axit lớn hơn C2H5OH, tức là lượng ion H+ do
C2H5OH phân li ít hơn của CH3COOH.
Như vậy, CH3COOH dẫn điện tốt hơn C2H5OH.
Tóm lại, ta có sắp xếp sau: C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
=> Đáp án B
Câu 6: Đáp án C
Các chất điện ly mạnh: axit mạnh, bazo mạnh, muối. Chú ý chất điện ly mạnh không hẳn đã
là chất tan tốt
A sai vì Cu(OH)2, C2H5OH
B sai vì C6H12O6
C đúng
D sai vì CH3COOH

Câu 7: Đáp án D
Na2CO3 được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu nên có môi trường bazơ →
pH > 7.
• KNO3 được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu → pH = 7.
• H2SO4 và HCl đều là axit nên có pH < 7.
Giả sử H2SO4 và HCl đều có nồng độ 0,1M
- H2SO4 → 2H+ + SO420,1M-------------0,2M
Vậy H2SO4 có [H+] = 0,2M → pH = -log[0,2] = 0,699.
- HCl → H+ + Cl0,1M-----0,1M
Vậy HCl có [H+] = 0,1M → pH = -log[0,1] = 1
→ Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp tăng dần theo thứ tự: H2SO4 (2), HCl (3),


KNO3(4), Na2CO3 (1).
→ Chọn D.
Câu 8: Đáp án D

Chọn D
Câu 9: Đáp án D

Chọn D
Câu 10: Đáp án C

Chọn C
Câu 11: Đáp án A


Câu 12: Đáp án B

(a) sai vì khi pha loãng thì độ điện li tăng

(b) sai vì cho thêm NaOH thì [H+] giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, độ điện li
tăng
(c) đúng vì thêm HCl đặc thì [H+] tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, độ điện li
giảm
(d) sai, vì chia làm 2 phần không làm thay đổi yếu tố nào cả
(e) đúng vì thêm HCl đặc thì
độ điện li giảm

tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch,

(f) sai, nhiệt độ tăng, làm Ka thay đổi, độ điện li tăng
Chọn B
Câu 13: Đáp án C
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → x= 0,07-2. 0,02 = 0,03 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → nH+ = nClO4- + nNO3- = 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
Vì nH+ > nOH- → dung dịch Z chứa H+ dư = 0,04- 0,03 = 0,01 mol
→[H+] = 0,01 : 0,1 = 0,1 mol → pH = -log[H+] = 1. Đáp án C.
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án A


Chọn A
Câu 16: Đáp án A
Các phản ứng xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
=> Đáp án A
Câu 17: Đáp án B
Các chất điện ly mạnh là axit mạnh, bazo mạnh và muối
Các chất điện ly mạnh là:


Câu 18: Đáp án C

Hiện tượng là: có kết tủa trắng

xuất hiện

Chọn C
Câu 19: Đáp án D
Khi cho từ từ dd NaOH vào dung dịch AlCl3

- Khi Al3+ hết

Do đó hiện tượng xuất hiện là có kết tủa keo trắng Al(OH)3 xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần


Chọn D
Câu 20: Đáp án A
Xét các đáp án:
♦ B. không thể tồn tại vì Al3+ tạo kết tủa AlPO4 với ion PO43-.
♦ C. cũng không thể tồn tại vì OH- + HCO3- → CO32- + H2O.
♦ D. cũng sai do Ca2+ tạo kết tủa CaCO3 với ion CO32-.
Tóm lại chỉ có đáp án A là thỏa mãn. Chọn A. ♥.
Câu 21: Đáp án C
[CH3COOH]phân li = [H+] = 0,86.10-3 M.
Vậy % phân tử CH3COOH trong dung dịch bị phân li là:

%CH3COOH =
Đáp án C.

= 0,02


Câu 22: Đáp án B
Có 6 chất điện li mạnh là Ba(OH)2, HClO3, K2SO4, FeCl3, Na2CO3, HI → Chọn B.
Câu 23: Đáp án A
Nhận thấy CH3COOH, Cu(OH)2 là chất điện ly yếu → loại B, C
C2H5OH là chất không điện ly → loại D
Đáp án A.
Câu 24: Đáp án B
KHI tan trong nước các dung dịch có khả năng phân li ra ion là:

- Đáp án B CH3OH không có khả năng phân li ion nên không dẫn điện.
Đáp án B


Câu 25: Đáp án A
• CaCl2, NaOH khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các chất này
dẫn điện được.
HBr khi hòa tan trong nước thì: HBr → H+ + Br- nên dung dịch HBr hòa tan trong nước cũng
dẫn được điện.
→ Chọn A.
Câu 26: Đáp án D
nKAl(SO4)2.12H2O = 47,4 : 474 = 0,1 mol → CM KAl(SO4)2.12H2O = 0,1 : 0,5 = 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O
0,2M-----------------------------------0,4M
→ [SO42-] = 0,4M → Chọn D.
Câu 27: Đáp án D
Sau khi cho 200 ml dd H2SO4 tác dụng với NaOH thì:

Dung dịch thu được có pH = 12 → kiềm dư, pOH = 14 - 12 = 2 → [OH-]dư = 10-2M
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

BĐ:0,005-----0,5C
PƯ:0,005-----0,01
SPƯ:--------(0,5C-0,01)
[OH-]dư = 0,5C - 0,01 = 10-2M → C = 0,04M → Chọn D.
Câu 28: Đáp án C
HCl có pH = 3 → [H+] = 10-3 M.
Giả sử VHCl ban đầu = 1 lít; VHCl thêm vào = V lít.


Sau khi thêm nước vào thì

→ V = 9 lít

→ Chọn C.
Câu 29: Đáp án A
Sau khi thêm H2SO4 các dung dịch có nồng độ mol thay đổi:

Sau khi thêm H2SO4: [H+] = 0,004 + 2 x 0,03 = 0,064M
→ pH - -log[0,064] ≈ 1,194 → Chọn A.
Câu 30: Đáp án D
• Sau khi thêm KOH thì:
Ta có phản ứng:
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
BĐ:0,05---------0,05
PƯ:0,025--------0,05
SPƯ:0,025
Sau phản ứng [H2SO4]dư = 0,025M → Chọn D.
Câu 31: Đáp án A
Ta có nH+ = 2nH2SO4 = 0,04V1 mol, nOH- = nNaOH = 0,035V2 mol
H+ + OH- → H2O

Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [H+] dư =
0,01 M
→ nH+ dư = 0,04V1-0,035V2 = 0,01. ( V1 + V2) → 0,03V1= 0,045V2 → V1 : V2= 3:2.
Đáp án A.


Câu 32: Đáp án C
Theo BTĐT: x = (0,12 + 0,05 - 0,12) : 2 = 0,025 mol.
Cho 0,03 mol Ba(OH)2 phản ứng với ddX:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,025----0,025-----0,025
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
0,05-----0,05-----0,05
Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được ddY gồm 0,12 mol Na+; 0,12 mol
Cl-; 0,005 mol Ba2+; 0,01 mol OHVậy m = 0,12 x 23 + 0,12 x 35,5 + 0,005 x 137 + 0,01 x 17 = 7,875 gam → Chọn C.
Câu 33: Đáp án B
Khi cho Ba(OH)2 đến dư vào ddX chứa các ion: NH4+, SO42- và NO3- → 0,1 mol BaSO4↓ +
0,3 mol NH3↑
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
---------0,1--------0,1
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
0,3----------------0,3
n(NH4)2SO4 = nSO42- = 0,1 mol → CM (NH4)2SO4 = 0,1 : 0,1 = 1M
nNH4NO3 = 0,3 - 0,1 x 2 = 0,1 mol → CM NH4NO3 = 0,1 : 0,1 = 1M
→ Chọn B.
Câu 34: Đáp án C
Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X + 0,05 mol BaCl2
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
0,05-------0,05
→ Trong 500 ml dung dịch X thì nSO42- = 0,05 x 2 = 0,1 mol.



• 500 ml ddX + NH3 dư → 7,8 gam ↓Al(OH)3
→ nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol.
• Cô cạn ddX thu được 37,3 gam muối khan.
Giả sử số mol ion Cu2+, NO3- trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y.
Theo BTĐT: 0,1 x 3 + 2x = 0,1 x 2 + y (*)
mmuối khan = 0,1 x 27 + 64x + 0,1 x 96 + 62y = 37,3 (**)
Từ (*), (**) → x = 0,1; y = 0,3
→ Nồng độ mol của NO3- là 0,3 : 0,5 = 0,6M → Chọn C.
Câu 35: Đáp án C
Nhân thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ca(OH)2 →
nCa2+ < nHCO3Trong phần 1 → nCa2+ = 2 : 100 = 0,02 mol
Trong phần 2 → nHCO3- = 4,5 : 100 = 0,045 mol
Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,07 + 0,045. 2 - 0,02.4 = 0,08 mol
Vậy dung dịch X chứa Na+: 0,08 mol, Ca2+: 0,04 mol, Cl- : 0,07 mol, CO32-: 0,045 mol
→ Sau khi nung thu được CaO 0,04 mol; NaCl 0,07 mol và Na2CO3 0,005 mol
→ m = 0,04 x 56 + 0,07 x 58,5 + 0,005 x 106 = 6,865 gam → Chọn C.



×