Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

40 câu kèm lời giải Sự điện ly (đề 1) cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.45 KB, 17 trang )

Cơ bản - Sự điện ly (Đề 1)
Bài 1. Dung dịch chất điện li dẫn được điện là do
A. Sự chuyển động của các electron.
B. Sự chuyển dịch các electron.
C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.
D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Bài 2. Chất điện li là chất tan trong nước
A. phân li ra ion
B. phân li một phần ra ion
C. phân li hòan toàn thành ion
D. tạo dung dịch dẫn điện tốt
Bài 3. Cho dãy các chất: (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, CH3COONH4, NaOH, C3H5(OH)3,
C6H12O6 (glucozơ), HCHO, C6H5COOH, HF. Số chất điện li là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 4. Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ?
A. HCl, NaOH, NaCl.
B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. KOH, NaCl, HgCl2
D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
Bài 5. Trong dung dịch HClO (dung môi là nước) có thể chứa
A. HClO, H+, ClO-.
B. H+, ClO-.
C. HClO
D. H+, HClO
Bài 6. Các dd sau đây có cùng nồng độ mol, dd nào dẫn điện tốt nhất ?
A. Ca(OH)2
B. H2SO4
C. NH4NO3


D. Na3PO4
Bài 7. Thêm từ từ từng giọt axít sunfuric vào dung dịch bari hidroxit đến dư. Độ dẫn điện
của hệ sẽ biến đổi như thế nào ?
A. Tăng dần
B. giảm dần


C. Tăng rồi giảm
D. Giảm rồi tăng
Bài 8. Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. HCl lỏng.
B. MgCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. Dung dịch HCl trong nước.
Bài 9. Chất nào sau đây là chất điện li ?
A. rượu etylic
B. nước cất
C. glucozơ
D. axit sunfuric
Bài 10. Dãy gồm các chất điện li yếu là
A. BaSO4, H2S, NaCl, HCl.
B. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
C. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
D. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
Bài 11. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. HNO3 → H+ + NO3B. K2SO4 → K2+ + SO42C. HSO - € H+ + SO 23

D. Mg(OH)2 €

3


Mg2+ + 2OH-

Bài 12. Trong các chất sau: CH3COONa; C2H4; HCl; CuSO4; NaHSO4; CH3COOH; H3PO4;
Al2(SO4)3; HNO3; LiOH. Số chất điện li mạnh là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Bài 13. Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ),
HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là :
A. 8 và 6.
B. 7 và 6.
C. 8 và 5.
D. 7 và 5.
Bài 14. Số chất điện li mạnh trong các chất sau: Li3PO4, Urê, HF, NH3, NaHCO3,
[Cu(NH3)4](OH)2, HClO4, Ba(AlO2)2


A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Bài 15. Cho một số chất: BaSO4, NaOH, HF, NaHCO3, SO3, H2SO4, C2H5OH, CH3COOH,
CaCO3, CH3COONa, C2H5ONa. Có bao nhiêu chất thuộc chất điện li mạnh (khi tan trong
nước) ?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7

Bài 16. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.
B. HF, Na2SO4, NaNO3 và H2SO4.
C. NaOH, NaCl, K2CO3 và HNO3.
D. HCOOH, NaOH, CH3COONa và Ba(OH)2.
Bài 17. Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ),
HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là:
A. 7 và 6
B. 8 và 6
C. 8 và 5
D. 7 và 5
Bài 18. Cho các muối sau: NaHS, NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO3, Na2HPO4, NaH2PO2,
NaH2PO3, NaH2PO4, CH3COONa. Số muối axit trong dãy trên là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Bài 19. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
A. KCl.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Bài 20. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4.
Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với
dung dịch NaOH?
A. 2
B. 3


C. 4

D. 5
Bài 21. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A. NaOH.
B. Na2SO4.
C. NaCl.
D. CuSO4.
Bài 22. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Al3+, NH4+, Br-, OH-.
B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
C. H+, Fe3+, NO3-, SO42-.
D. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
Bài 23. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2.
B. H2SO4.
C. FeCl3.
D. AlCl3.
Bài 24. Trung hoà 100ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của
V là
A. 400ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 100ml.
Bài 25. Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl– và a mol Y2–.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là
2−
A. SO4 và 56,5.
2−
B. CO3 và 30,1.
2−

C. SO4 và 37,3.
2−
D. CO3 và 42,1.

Bài 26. Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3 ; 0,15 mol CO32- và 0,05
mol SO42- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 29,5 gam.
B. 28,5 gam.
C. 33,8 gam.
D. 31,3 gam.


Bài 27. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và
0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,21
B. 1,07
C. 2,14
D. 6,42
Bài 28. Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung
dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 10
B. 40
C. 20
D. 30
Bài 29. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam
Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7.
B. 39,4.
C. 17,1.

D. 15,5.
Bài 30. (C8) Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3
(4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Bài 31. Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu
được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là:
A. 0,12
B. 1,60
C. 1,78
D. 0,80
Bài 32. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi
dung dịch [H+][OH-] = 10–14)
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,03.
D. 0,12.


Bài 33. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có
pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 12,8.
Bài 34. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3;

0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568.
B. 1,560.
C. 4,128.
D. 5,064.
Bài 35. Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 500 ml dd có
pH=12. Giá trị của a là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,5.
Bài 36. Trộn 300ml dd HCl 0,05M với 200ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml
dd có pH = x. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần
lượt là
A. 0,05M; 13.
B. 2,5.10-3M; 13.
C. 0,05M; 12.
D. 2,5.10-3M; 12.
Bài 36. Trộn 300ml dd HCl 0,05M với 200ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml
dd có pH = x. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần
lượt là
A. 0,05M; 13.
B. 2,5.10-3M; 13.
C. 0,05M; 12.
D. 2,5.10-3M; 12.
Bài 38. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lit dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung
dịch A là bao nhiêu ?
A. 0,05M
B. 0,01M
C. 0,1M



D. 1M
Bài 39. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì
đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] > [CH3COO-]
D. [H+] < 0.10M
Bài 40. (Đề NC) Cho Ba (dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4,
Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số các chất kết tủa khác nhau thu được là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Ngay từ năm 1887, A-rê-ni-ut đã giả thiết và sau này thực nghiệm đã xác nhận rằng, tính dẫn
điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Như vậy các axit, bazơ và muối khi hòa tan trong nước phân li ra các ion, nên dung dịch của
chúng dẫn điện.
→ Chọn D.
Câu 2: Đáp án A
Dung dịch các chất điện li có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các
ion.
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li
ra ion được gọi là chất điện li.
→ Chọn A.

Câu 3: Đáp án D
Quá trình phân li các chất ra ion là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion
được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Ta thấy các chất dẫn điện là : (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, CH3COONH4, NaOH,


C6H5COOH,HF.
Đáp án D.
Câu 4: Đáp án A
- Đáp án B sai vì CH3COOH là chất điện li yếu.
- Đáp án C sai vì HgCl2 là chất điện li yếu.
- Đáp án D sai vì HNO2 là chất điện li yếu.
Chọn A.
Câu 5: Đáp án A
HClO là chất điện li yếu nên khi tan trong nước:
Do đó dung dịch có thể chứa HClO,
Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào mật độ ion trong dung dịch:
- Đáp án A:
Sau quá trình điện li cứ 1 phân tử Ca(OH)2 thu được 3ion.
- Đáp án B
Sau quá trình điện li cứ 1 phân tử H2SO4 thu được 3ion .
- Đáp án C
Sau quá trình điện li cứ 1 phân tử NH4NO3 thu được 2ion .
- Đáp án D
Sau quá trình điện li cứ 1 phân tử Na3PO4 thu được 4ion .
Đáp án D.
Câu 7: Đáp án D
- Ban đầu trong dung dịch có quá trình điện li: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- Khi thêm từ từ H2SO4 vào dung dịch thì ta có quá trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO42Khi đó có phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Lượng H+ thêm vào trung hòa dần OH- cho đến hết. Khi đó số ion trong dung dịch giảm dẫn
đến độ dẫn điện giảm.
- Sau khi trung hòa hết OH- thì mật độ ion trong dung dịch tăng lên do (*), độ dẫn điện tăng.


→ Đáp án D.
Câu 8: Đáp án A
Chất điện ly là chất phân ly ra thành ion dưới tác dụng của phân tử dung môi (H2O) lưỡng
cực hoặc dưới tác dụng của nhiệt
Thấy MgCl2 nóng chảy, NaOH nóng chảy, dung dịch HCl trong nước là chất điện ly phân ly
ra ion → chất dẫn điện được
HCl lỏng là dung dịch HCl nguyên chất không lẫn nước là chất không điện ly. Đáp án A.
Câu 9: Đáp án D
Axit sunfuric là axit mạnh, khi hòa tan trong nước phân ly là ion H+ và SO4Rượu etylic, nước cât, glucozo là chât không điện ly
Đáp án D.
Câu 10: Đáp án C
Các chất điện ly mạnh gồm axit mạnh (HCl, HNO3...), bazo mạnh ( NaOH, KOH..), và các
muối
Như vậy chỉ có dãy chất H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2 mới thỏa mãn là chất điện ly yếu.
Đáp án C.
Câu 11: Đáp án B
Đáp án B sai vì K2SO4 → 2K+ + SO42-.
Câu 12: Đáp án A
Có 7 chất điện li mạnh là CH3COONa, HCl, CuSO4, NaHSO4, Al2(SO4)3, HNO3, LiOH →
Chọn A.
Câu 13: Đáp án D
Các chất điện li là: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, HCOONa, NaCl, NH4NO3
Các chất điện li mạnh: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3
=> Đáp án D
Câu 14: Đáp án C

Các chất điện li mạnh là
Trong các chất trên:
+ Tuy Li3PO4 là chất không tan, nhưng phần tan trong nước (rất nhỏ) vẫn điện li hoàn toàn


nên chất này là chất điện li mạnh
+ HF, NH3 lần lượt là axit yếu và bazo yếu nên cũng không điện ly mạnh.
+ HClO4 là axit cực mạnh nên đương nhiên là điên ly mạnh.
+ Phức đồng là 1 chất điện ly hoàn toàn.
=> Đáp án C
Câu 15: Đáp án D
Các chất điện li mạnh là BaSO4, NaOH, NaHCO3, H2SO4, CaCO3, CH3COONa,
C2H5ONa.
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án C
Chất điện ly mạnh gồm axit mạnh, bazo mạnh và muối
A sai do Cu(OH)2, C2H5OH
B sai do HF
C đúng
D sai do HCOOH
Đáp án C
Câu 17: Đáp án D

Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án B
+
NH4NO3 có gốc axit NH 4 sẽ bị thủy phân tạo ra môi trường axit, làm tăng độ chua của đất

Chọn B



Câu 20: Đáp án D
Có 5 chất trong dãy thỏa mãn là Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn.
- 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
- NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
- Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Zn + 2NaOH + H2O → Na2ZnO2 + 2H2↑
→ Chọn D.
Câu 21: Đáp án A
: kết tủa màu nâu đỏ
Chọn A
Câu 22: Đáp án C

C: Cả 4 ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch do không xảy ra phản ứng giữa các ion
Chọn C

Câu 23: Đáp án A


H2SO4 có phản ứng với NaOH nhưng không tạo kết tủa
FeCl3 phản ứng với NaOH thu được kết tủa màu nâu đỏ
AlCl3 tác dụng với NaOH dư thì thu được kết tủa, sau đó kết tủa tan hết
Chọn A
Câu 24: Đáp án D


Chọn D
Câu 25: Đáp án C
ddX gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-.
• Theo bảo toàn điện tích: nY2- = (0,1 x 1 + 0,2 x 2 + 0,1 x 1 - 0,2 x 1) : 2 = 0,2 mol.
Vì MgCO3 là ↓ → Y2- là SO42-.
mmuối = 0,1 x 39 + 0,2 x 24 + 0,1 x 23 + 0,2 x 35,5 + 0,2 x 96 = 37,3 gam → Chọn C.
Câu 26: Đáp án C
Bảo toàn điện tích:

Chọn C
Câu 27: Đáp án C


Chọn C

Câu 28: Đáp án B

Chọn B
Câu 29: Đáp án A

Chọn A
Câu 30: Đáp án D
Na2CO3 có pH > 7.
H2SO4 và HCl có pH < 7, tuy nhiên trong dung dịch H2SO4 phân li ra 2H+ còn HCl phân li ra
1H+ nên pHH2SO4 < pHHCl.
KNO3 có pH = 7.
→ Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều từ trái sang phải là (2), (3), (4), (1)
→ Chọn D.
Câu 31: Đáp án C



pH của dung dịch Y lớn hơn 7 nên KOH sẽ dư, HCl hết

Chọn C

Câu 32: Đáp án D

pH=12 nên dung dịch có dư

Chọn D
Câu 33: Đáp án A

Chọn D
Câu 34: Đáp án C


Chọn C
Câu 35: Đáp án B

Chọn B
Câu 36: Đáp án C


Nếu OH- dư (x > 7)

Với trường hợp H+ dư (x < 7)
Khi cô cạn, axit sẽ bị bay hơi, khi đó

Chọn C

Câu 37: Đáp án B

Chọn B
Câu 38: Đáp án C
nNa2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol.
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1-------------------0,2
→ CM NaOH = 0,2 : 2 = 0,1M → Chọn C.
Câu 39: Đáp án D


CH3COOH <=> CH3COO- + H+
Vì CH3COOH là axit yếu nên khi điện li thì [H+] = [CH3COO-] < 0,1M
→ Chọn D.
Câu 40: Đáp án D
Các chất kêt tủa có thể thu được là: BaSO4, BaCO3, Cu(OH)2, Mg(OH)2
Có 4 chất. Đáp án D



×