Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

45 câu kèm lời giải Ôn tập đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.29 KB, 19 trang )

Ôn tập Đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon - Đề 2
Câu 1. Tên thay thế (theo danh pháp IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan.
B. 2,4,4,4-tatrametylbutan.
C. 2,2,4,4-tetrametylbutan
D. 2,4,4-trimetylpentan.
Câu 2. Chất X có công thức:
A. 2-metylbut-3-in.
B. 2-metylbut-3-en.
C. 3-metylbut-1-in.
D. 3-metylbut-1-en.

CH 3 − CH (CH 3 ) − CH = CH 2

. Tên thay thế của X là

Câu 3. Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 3-metylbut-1-en.
C. 2-metylbut-1-en.
D. 3-metylbut-2-en.
Câu 4. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrombutan ?
A. But-1-en.
B. Butan.
C. Butan-1,3-đien.
D. But-1-in.
Câu 5. Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan ?
A. But-2-in.
B. Buta-1,3-đien.
C. But-1-in.


D. But-1-en.
Câu 6. Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclobutan, axetilen, benzen, vinylaxetilen.
Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 7. Cho các chất : but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có
bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư ( xúc tác Ni,
đung nóng ) tạo ra butan
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 8. Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 9. Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng công thức
phân tử C8H10 là
A. 4.
B. 2.

C. 5.
D. 3.
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 11. Cho isopren tác dụng với dung dịch brom thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất
đibrom ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. pentan.
C. 2-metylbutan.
D. but-1-en.
Câu 13. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 10,75. X

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. C3H8.
B. C4H10.

C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 14. Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C2H2.
C. C4H4.
D. C3H4.
Câu 15. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 4,6875. Hiệu suất của phản ứng hiđro
hoá là
A. 50%
B. 40%
C. 20%
D. 25%
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được
0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 17. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy
hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Câu 18. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc)

vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 19. Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu
được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2.
Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 20. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết
tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?
A. 0,20 mol
B. 0,25 mol
C. 0,15 mol
D. 0,10 mol.
Câu 21. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp

Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,1.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỷ lệ mol là 1 : 2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc)
qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung
dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin
Y là:
A. C2H2.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C5H8.
Câu 23. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol),
hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X
có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch
NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với
0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.
B. 92,0.
C. 75,9.
D. 91,8.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 24. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của

X là
A. xiclohexan.
B. xiclopropan.
C. stiren.
D. etilen.
Câu 25. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en.
B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.
D. eten và but-1-en.
Câu 26. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en.
B. 2-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-2-en.
D. 3-etylpent-1-en.
Câu 27. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành
phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4.
D. C4H8.
Câu 28. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu
được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được
hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en.
B. xiclopropan.
C. but-2-en.
D. propilen.
Câu 29. Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được
hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A. C2H2.
B. C5H8.
C. C4H6.
D. C3H4.
Câu 30. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối
lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam.
B. 1,04 gam.
C. 1,64 gam.
D. 1,32 gam.
Câu 31. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín
(xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết
thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra.
Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,585.
B. 0,620.
C. 0,205.
D. 0,328.
Câu 32. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.

B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 33. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ
từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 32,0.
Câu 34. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. C2H6 và C3H6.
B. CH4 và C3H6.
C. CH4 và C3H4.
D. CH4 và C2H4.
Câu 35. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối
lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.

D. C2H2 và C3H8.
Câu 36. Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và
xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 37. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken
nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12
gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z.
Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V
bằng
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 5,60.
Câu 38. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch
brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa.
Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 40%.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua
chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung
dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít.
B. 44,8 lít.

C. 22,4 lít.
D. 26,88 lít.
Câu 40. Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản
phẩm chính là
A. 2-metybutan-2-ol
B. 3-metybutan-2-ol
C. 3-metylbutan-1-ol
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. 2-metylbutan-3-ol
Câu 41. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu
tạo có thể có của X là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 42. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng.
Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%.
B. 70%.
C. 92%.
D. 60%.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%.

B. 60%.
C. 50%.
D. 80%.
Câu 44. Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. 2–metylbuta–1,3–đien.
B. Penta–1,3–đien.
C. But–2–en.
D. Buta–1,3–đien.
Câu 45. Trong phân tử propen có số liên kết xich ma là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đánh số mạch C: C1H3-C2(CH3)2-C3H2-C4H(CH3)-C5H3
→ Tên gọi: 2,2,4-trimetylpentan
Câu 2: Đáp án D
Đánh số mạch cacbon: C1H2=C2H-C3H(CH3)-C4H3
→ Tên gọi: 3-metylbut-1-en
Câu 3: Đáp án A
Quy tắc tách: nhóm OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo
thành sản phẩm chính.

o

H 2 SO4 ,170 C
→ (CH3)2C=CH-CH3 + H2O
(CH3)2CHCH(OH)CH3 

Đánh số: C1H3-C2(CH3)=C3H-C4H3
→ Tên gọi: 2-metylbut-2-en
Câu 4: Đáp án A
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3
Câu 5: Đáp án D
CH3-C≡C-CH3 + H-Cl → CH3-CH=CCl-CH3 (2-clobut-2-en)
CH3-CH=CCl-CH3 + H-Cl → CH3-CH2-CCl2-CH3 (2,2-điclobutan)

• CH2=CH-CH=CH2 + HCl →

CH 3 − CHCl − CH = CH 2

CH 3 − CH = CH − CH 2Cl

CH3-CHCl-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CHCl-CH3 (2,3-điclobutan)
CH3-CH=CH-CH2Cl + HCl → CH3-CH2-CHCl-CH2Cl (1,2-điclobutan)
• CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
CH2=CCl-CH2-CH3 + HCl → CH3-CCl2-CH2-CH3 (2,2-điclobutan)
• CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3 (2-clobutan)
→ Chất cần tìm là CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
Câu 6: Đáp án B

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


Có 4 chất thỏa mãn là C6H5CH=CH2 (stiren), CH2=C(CH3)-CH=CH2 (isopren),
CH≡CH (axetilen), CH2=CH-C≡CH (vinylaxetilen)
Câu 7: Đáp án D
• Có 4 chất thỏa mãn là but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinylaxetilen.
o

Ni ,t
→ CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + H2 
o

Ni ,t
→ CH3-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH3 + 2H2 
o

Ni ,t
→ CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 
o

Ni ,t
→ CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-C≡CH + 3H2 

Câu 8: Đáp án D

Có 4 CTCT thỏa mãn là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2,
CH2=C=CH-CH3
Câu 9: Đáp án A
Có 4 CTCT thỏa mãn là C6H5-CH2-CH3; (o, p, m)-CH3C6H4CH3
Câu 10: Đáp án A
Có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở thỏa mãn là CH2=CH-CH2-CH2-CH3,
CH3-CH=CH-CH2-CH3, CH2=CH-CH(CH3)2, CH2=CH(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3
Câu 11: Đáp án D
CH 2 Br − CBr (CH 3 ) − CH = CH 2

CH 2 = C (CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
CH Br − C (CH ) = CH − CH Br (cis − trans )
3
2
• CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2 →  2

→ Tạo ra tối đa 4 dẫn xuất đibrom
Câu 12: Đáp án A
X + Br2 → dẫn xuất monobrom
→ X là ankan.
Gọi CTC của ankan là CnH2n + 2 → dẫn xuất monobrom có dạng CnH2n + 1Br
Ta có Mmonoclo = 14n + 1 + 80 = 75,5 x 2 → n = 5 → X là C5H12
X + Br2 → một dẫn xuất monobrom duy nhất.
Vậy X là (CH3)4C (2,2-đimetylpropan)
Câu 13: Đáp án D
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Giả sử có 1 mol X khi crackinh thu được 4 mol hhY
Theo BTKL: mX = mY → mX = 4 x 10,75 x 2 = 86.
→ MX = 86 → C6H14
Câu 14: Đáp án B
0,15 mol hhX + AgNO3/NH3 → 36 gam kết tủa.
→ X có dạng CH≡C-R
TH1: R là mạch C
Phản ứng: CH≡C-R → CH≡C-R
--------------0,15 ---------0,15
→ MCH≡C-R = 36 : 0,15 = 240 → R = 240 - 108 - 12 - 12 = 108 = C8H12 → loại.
Vậy R là H → X là C2H2
Câu 15: Đáp án B
ntruoc d sau 4, 6875 5
=
=
=
nsau dtruoc
3, 75
4
Giả sử số mol trước phản ứng là 5 thì số mol sau phản ứng là 4.
nH2phản ứng = nX - nY = 5 - 4 = 1 mol.
Giả sử ban đầu có x mol C2H4 và y mol H2

Ta có hpt:

x + y = 5
 x = 2,5

→

 28 x + 2 y
 x + y = 3, 75.4  y = 2,5

H=

1
= 40%
2,5

Hiệu suất phản ứng:
Câu 16: Đáp án D
0,2 mol hhX gồm ankan và anken + O2 → 0,35 mol CO2 + 0,4 mol H2O
• Ta có: nCnH2n + 2 = nH2O - nCO2 = 0,4 - 0,35 = 0,05 mol.

→ nanken = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol →

%Vanken =

0,15
= 75%
0, 2

Câu 17: Đáp án D

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Đặt CTC của hhX là CxH6
Mà MX = 48 → C3,5H6
C3,5H6 → 3,5CO2
0,02----------------------0,07 mol.
Hấp thụ 0,07 mol CO2 vào 0,05 mol Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,05-----------0,05--------------0,05
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02-------------0,02
→ nBaCO3 = 0,05 - 0,02 = 0,03 mol → m = 0,03 x 197 = 5,91 gam
Câu 18: Đáp án C
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 9,25 x 2 = 18,5 gam.
→ nY = 18,5 : 20 = 0,925 mol.
→ nH2phản ứng = nX - nY = 1 - 0,925 = 0,075 mol
Câu 19: Đáp án D
nankin = (nH2 + nBr2) : 2 = (0,7 + 0,1) : 2 = 0,4 mol.
→ Mankin = 27,2 : 0,4 = 68 → C5H8
Câu 20: Đáp án C
Theo BTKL: mX = mhh ban đầu = 0,35 x 26 + 0,65 x 2 = 10,4 gam.
→ nX = 10,4 : 16 = 0,65 mol.
nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,35 + 0,65) - 0,65 = 0,35 mol.
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH = 2 x 0,35 = 0,7 mol.
→ nπ dư = nπ trước phản ứng- nH2 phản ứng = 0,7 - 0,35 = 0,35 mol.
Mà nπ dư = 2 x nAgC≡CAg + nBr2 → nBr2 = 0,35 - 0,1 x 2 = 0,15 mol
Câu 21: Đáp án B
Theo BTKL: mY = mX = 0,1 x 26 + 0,2 x 28 + 0,3 x 2 = 8,8 gam.
→ nY = 8,8 : (2 x 11) = 0,4 mol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


nH2 phản ứng = nX - nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) - 0,4 = 0,2 mol.
nπ trước phản ứng = 2 x nC2H2 + 1 x nC2H4 = 2 x 0,1 + 0,2 = 0,4 mol.
→ nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2phản ứng = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol → nBr2 = a = 0,2 mol
Câu 22: Đáp án C
Trong 13,44 lít hhX: nY = 0,2 mol; nH2 = 0,4 mol.
Gọi CTPT của ankin Y là: CnH2n - 2 (n ≥ 2).
- hhX (Y, H2) → Z thì số mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng.
nBr2phản ứng = 0,2 mol = nY
=> Z có: nH2 dư = nCnH2n = 0,2 mol.
- Mà dY/H2 = 11
→ 0,2 x 2 + 0,2 x 14n = 22 x 0,4 → n = 3 → Y là C3H4
Câu 23: Đáp án B
Axetilen và vinylaxetilen có khả năng cộng tối đa 0,5 x 2 + 0,4 x 3 = 2,2 mol H2.
mX = 26 x 0,5 + 52 x 0,4 + 2 x 0,65 = 35,1 gam → nX = 35,1 : (19,5 x 2) = 0,9 mol.
→ nH2phản ứng = (0,5 + 0,4 + 0,65) - 0,9 = 0,65 mol.
Hỗn hợp X có khả năng cộng tối đa: 2,2 - 0,65 = 1,55 mol H2.
Chia 0,9 mol hỗn hợp X thành hỗn hợp Y (nY = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol) và hỗn hợp Z (nZ =
0,45 mol).
Trong đó hỗn hợp Y cộng tối đa 0,55 mol Br2
→ Hỗn hợp Z cộng tối đa 1,55 - 0,55 = 1 mol H2.
Đặt a, b, c là số mol CH≡CH, CH≡C−CH=CH2 và CH≡C−CH2−CH3.

Ta có hpt:

a + b + c = 0, 45 a = 0, 25



2a + b + c = 0, 7 → b = 0,1
2a + 3b + 2c = 1 c = 0,1



Kết tủa tạo thành: CAg≡CAg (0,25 mol); CAg≡C−CH=CH2 (0,1 mol); CAg≡C−CH2−CH3
(0,1 mol).
→ m = 92 gam

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 24: Đáp án A
xiclohexan + Br2 → không phản ứng.
xiclopropan + Br2 → BrCH2-CH2-CH2Br
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
→ X là xiclohexan
Câu 25: Đáp án C
CH 3 − C (OH )(CH 3 ) 2
H + ,t o

→
CH 2OH − CH (CH 3 )2
CH2=C(CH3)2 + H-OH
CH 3 − CH (OH ) − CH 2 − CH 3
H + ,t o


→
CH 2OH − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH2=CH-CH2-CH3 + H-OH
CH 3 − CH (OH ) − CH 3
H + ,t o

→
CH 2OH − CH 2 − CH 3
• CH2=CH-CH3 + H-OH
+

CH3-CH=CH-CH3 + H-OH
+

o

H ,t

→ CH 3 − CH 2 − CH (OH ) − CH 3

o

H ,t
→ CH3-CH2OH
• CH2=CH2 + H-OH 
+

o


H ,t
→ CH3-CH2-CHOH-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH2OH
• CH2=CH2 + H-OH 

CH 3 − CH (OH ) − CH 2 − CH 3
H + ,t o

→
CH 2OH − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH2=CH-CH2-CH3 + H-OH
→ Hai ancol thỏa mãn là eten (CH2=CH2) và but-2-en (CH2-CH=CH-CH2)
Câu 26: Đáp án C
Tên gọi 3-etylpent-3-en sai do đánh số mạch C sai.
+

o

H ,t
→ (CH3)2C(OH)-CH2-CH2-CH3
• (CH3)2C=CH-CH2-CH3 + H-OH 
+

o


H ,t
→ CH3-CH2-C(OH)(CH3)-CH2-CH3
• CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH2-CH3
• CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3 + H-OH 

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ Anken X cần tìm là CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 (3-etylpent-2-en)
Câu 27: Đáp án A
Giả sử X có CTPT CxHy
X + HCl → sản phẩm CxHy + 1Cl
%Cl =
Ta có:

35,5
= 45, 223%
12 x + y + 36,5
→ 12x + y = 42.


Biện luận → x = 3; y = 6 → C3H6
Câu 28: Đáp án A
Giả sử X có CTPT là CxHy
X + Br2 → Y là CxHyBr2
% Br =
Ta có:

160
= 74, 08%
12 x + y + 160
→ 12x + y = 56.

Biện luận → x = 4, y = 8 → C4H8.
Mà X+ HBr → 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau
→ X là CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
Câu 29: Đáp án A
o

Pd / PbCO3 ,t
→ hhY chỉ có hai hiđrocacbon khác nhau
3,12 gam CnH2n - 2 + 0,1 mol H2 

→ H2 thiếu → nankin > 0,1 mol →

M ankin <

3,12
= 31, 2
0,1
→ n < 2,37


→ n = 2 → C2H2
Câu 30: Đáp án D
Theo BTKL: mX = mbình brom tăng + mZ
→ mbình brom tăng = 0,06 x 26 + 0,04 x 2 - 0,02 x 0,5 x 32 = 1,32 gam
Câu 31: Đáp án D
Theo BTKL: mX = mbình brom tăng + mZ
→ mbình brom tăng = m = 0,02 x 26 + 0,03 x 2 - 0,0125 x 2 x 10,08 = 0,328 gam
Câu 32: Đáp án C

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


ntruoc d sau
5
4
=
=
=
nsau d truoc 3, 75 3
Giả sử số mol trước phản ứng là 4 thì số mol sau phản ứng là 3.
nH2phản ứng = nX - nY = 4 - 3 = 1 mol.
Giả sử ban đầu có x mol C2H4 và y mol H2

Ta có hpt:

x + y = 4

x = 2

→
 28 x + 2 y
 x + y = 3, 75.4  y = 2


Hiệu suất phản ứng:

H=

1
= 50%
2

Câu 33: Đáp án A
Theo BTKL: mY = mX = 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam → nY = 5,8 : 29 = 0,2 mol.
→ nH2phản ứng = nX - nY = (0,3 + 0,1) - 0,2 = 0,2 mol.
Ta có: nπ trước phản ứng = 3 x nCH≡C-CH=CH2 = 3 x 0,1 = 0,3 mol.
→ nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol.
→ nBr2 = 0,1 mol → mBr2 = 0,1 x 160 = 16 gam
Câu 34: Đáp án B
hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol;
Hiđrocacbon phản ứng vừa đủ với 0,025 mol Br2 có số mol (1,68 - 1,12)/22,4 = 0,025 mol →
anken CmH2m 0,025 mol.
Đốt cháy 0,05 mol CnH2n + 2; 0,025 mol CmH2m → 0,125 mol CO2
Số C trung bình = 0,125 : 0,075 ≈ 1,67 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,05 + 0,025m = 0,125 → m = 3 → C3H6
Câu 35: Đáp án B
0,2 mol hhX gồm 2 hiđrocacbon + 0,35 mol Br2 và mbình tăng = 6,7 gam.

→ hhX gồm CnH2n và CmH2m - 2
Giả sử hhX gồm a mol anken và b mol ankin.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


 a + b = 0, 2
 a = 0, 05
→

a + 2b = 0,35 b = 0,15
Ta có hpt: 
Ta có MX = 6,7 : 0,2 = 33,5 → ankin là C2H2
→ manken = 6,7 - 0,15 x 26 = 2,8 → Manken = 2,8 : 0,05 = 56 → C4H8
Câu 36: Đáp án A
Có 4 chất thỏa mãn là CH≡CH (axetilen), CH≡C-CH=CH2 (vinylaxetilen),
C6H5CH=CH2 (stiren), xiclopropan
Câu 37: Đáp án A
Sau phản ứng, nCH≡CH = 0,05 mol; nCH2=CH2 = 0,1 mol.
Trong Z có C2H6 có nC2H6 = nCO2 : 2 = 0,05 mol.
Ta có nH2O > nCO2 + 0,05 → Trong Z có H2 dư
→ nH2 dư = 0,25 - 0,1 - 0,05 = 0,1 mol.
nC2H2ban đầu = 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 mol.
nH2ban đầu = 0,1 + 0,1 + 0,05 x 2 = 0,3 mol.
→ VX = (0,2 + 0,3) x 22,4 = 11,2 lít
Câu 38: Đáp án B
Đặt x, y, z lần lượt là số mol CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 g hỗn hợp.

16 x + 28 y + 26 z = 8, 6 gam

⇒
48
nBr2 = y + 2 z = 160 = 0,3mol
(I)
Giả sử 13,44 lít hỗn hợp nhiều gấp k lần 8,6 gam hỗn hợp
Trong 13,44 lít hỗn hợp, số mol CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là kx, ky, kz.
13, 44

k ( x + y + z ) = 22, 4 = 0, 6mol
x + y + z 0, 6
⇒

=
z
0,15
36
kz = n
= 0,15mol
Ag 2C2 =

240
(II)

Từ (I) và (II)

 x = 0, 2

⇒  y = 0,1

 z = 0,1


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


0, 2
%V CH4 = 0, 4 x 100% = 50%
Câu 39: Đáp án A
Bảo toàn khối lượng:

⇒ nC2 H 2 = nH 2 =

mX = mtang + mZ = 10,8 + 0, 2.16 = 14( g )

14
= 0,5
26 + 2

C2 H 2 + 2,5O2 → 2CO2 + H 2 O
H 2 + 0,5O2 → H 2O
nO2 = 2,5.0,5 + 0,5.0,5 = 1,5 ⇒ VO2 = 33, 6(l )
Câu 40: Đáp án A
Quy tắc cộng: Trong phản ứng cộng H-A vào liên kết C=C của anken, H ưu tiên cộng và C
mang nhiều H hơn.
+


o

H ,t
→ (CH3)2C(OH)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3 + H-OH 

→ Sản phẩm chính là 2-metylbutan-2-ol
Câu 41: Đáp án C
Hidrocacbon X + H2 → isopentan.
• X có thể có công thức cấu tạo là CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3,
CH3-CH(CH3)-CH=CH2, (CH3)2C=C=CH2, CH2=C(CH3)-CH=CH2, CH3-CH(CH3)-C≡CH,
CH2=C(CH3)-C≡CH.
→ Có 7 công thức thỏa mãn
Câu 42: Đáp án A
Đặt nCH3CHO = x mol → nCH≡CH dư = (0,2 - x) mol.
AgNO3 / NH 3
CH3CHO → 2Ag↓

x-----------------------------2x
AgNO3 / NH 3
CH≡CH → AgC≡CAg↓

(0,2 - x)-----------------(0,2 - x)
H=
Ta có: m↓ = 2x x 108 + 240 x (0,2 - x) = 44,16 → x = 0,16 →
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


0,16
= 80%
0, 2


Câu 43: Đáp án D
ntruoc d sau 12,5 5
=
=
=
nsau d truoc 7,5 3
Giả sử số mol trước phản ứng là 5 thì số mol sau phản ứng là 3.
nH2phản ứng = nX - nY = 5 - 3 = 2 mol.
Giả sử ban đầu có x mol C2H4 và y mol H2

Ta có hpt:

x + y = 5
 x = 2,5

→
 28 x + 2 y
 x + y = 7,5.2  y = 2,5

H=

Hiệu suất phản ứng:

2
= 80%

2,5

Câu 44: Đáp án D
Cao su buna là cao su được sản xuất từ quá trình trùng hợp buta-1,3-đien có xúc tác Na:
o

xt ,t , p
nCH2=CH-CH=CH2 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)n-

Câu 45: Đáp án C
Tổng số lk xichma = (số liên kết xich-ma giữa C và C) + (số lk C và H).
→ Trong phân tử propen có số liên kết σ là (3 - 1) + 6 = 8

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×