Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

47 câu kèm lời giải Ôn tập đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.33 KB, 19 trang )

ÔN TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ HCHC VÀ HIDROCACBON
– ĐỀ 1
Bài 1. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Xiclopropan có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.
C. C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch brom.
D. C6H10 có 4 đồng phân tác dụng được với dd AgNO3/NH3.
Bài 2. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
A. 50%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
Bài 3. Cho sơ đồ:
60%
80%
C2 H 5OH 
→ buta − 1,3 − dien 
→ Caosu − buna

Khối lượng C2H5OH là bao nhiêu để tổng hợp 54 gam cao su Buna ?
A. 191,67 gam.
B. 255,55 gam.
C. 143,75 gam.
D. 92 gam.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần
7,28 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng 150 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M thì thấy có 9,85 gam kết tủa xuất hiện. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại
xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,3 gam.
B. 3,3 gam.


C. 2,3 gam.
D. Không thể xác định.
Bài 5. Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon X mạch hở và khí H2 có Ni xúc tác .
Nung nóng bình một thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong
bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu
được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C2H6
B. C4H6
C. C3H4
D. C2H2

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít O2 (ở đktc),
thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 6,9 gam.
Công thức phân tử của X và giá trị V là
A. C6H14 ; 10,64.
B. C6H14 ; 6,72.
C. C5H8 ; 11,2.
D. C4H8 ; 10,08.
Bài 7. Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X. Khi cho X tác dụng với clo (có chiếu
sáng) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6

Bài 8. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 28,1 gồm butan, metylxiclopropan và buta-1,3đien. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là:
A. 24,98.
B. 32,36.
C. 17,6.
D. 40.
Bài 9. Cho sơ đồ: C2H2 → X → Y → m-bromnitrobenzen. X và Y lần lượt là
A. benzen ; nitrobenzen.
B. benzen ; brombenzen.
C. nitrobenzen ; benzen.
D. nitrobenzen ; brombenzen.
Bài 10. Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và
etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít
A ở đktc. Giá trị của V là:
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,96
D. 6,72
Bài 11. Hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol 2:1.
Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 14. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua nước brom dư (phản ứng hoàn
toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là:
A. 3,2 gam.
B. 8,0 gam.
C. 16,0 gam.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



D. 32,0 gam.
Bài 12. Cho phản ứng: CH≡CH + KMnO4 + H2O→ H2C2O4 + MnO2 + KOH Hệ số cân
bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt là
A. 3; 8; 6; 3; 8; 8.
B. 3; 8; 2; 3; 8; 8.
C. 3 ; 8; 8; 3; 8; 8.
D. 3; 8; 4; 3; 8; 8.
Bài 13. Hợp chất X có công thức phân tử là C6H14 khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol
là 1:1 chỉ cho 2 dẫn xuất monoclo. Vậy tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpentan.
D. Hexan.
Bài 14. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung
dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85.
B. 3,39.
C. 6,6.
D. 7,3.
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam hiđrocacbon X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào V (lit) dung dịch Ba(OH)2 pH = 13, thu được 3,94 gam muối trung hoà và 2,59
gam muối axit. Công thức phân tử của X và giá trị của V là:
A. C4H10 ; 0,6 lit.
B. C4H8 ; 0,6 lit.
C. C4H10 ; 0,3 lit.
D. C3H8 ; 0,3 lit.
Bài 16. Cho sơ đồ phản ứng: axetilen → X→
A. buta-1,3-đien ; etanol.

B. etanol ; buta-1,3-đien.
C. vinylaxetilen ; buta-1,3-đien.
D. buta-1,3-đien ; vinylaxetilen.

Y → Cao su Buna. Vậy X, Y lần lượt là:

Bài 17. Cho sơ đồ:
o

HNO3 , H 2 SO4 dac
Cl2 , Fe
C ,600 C
Axetilen 
→ X →
Y 
→Z

. CTCT phù hợp của Z là

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A.

B.

C.

D. A, B đều đúng.
Bài 18. Cho 10,2 gam hỗn hợp khí X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung
dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi
một nửa. Công thức phân tử các anken là
A. C4H8, C5H10.
B. C3H6, C4H8.
C. C5H10, C6H12.
D. C2H4, C3H6.
Bài 19. Cho dãy chuyển hóa:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. T là Al4C3.
B. Z là CH3CH2Cl.
C. X là CaC2.
D. Y là CH3CH2OH.
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit CO2
và 2 lit hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức
phân tử của X là :
A. C3H8
B. C2H6
C. CH4
D. C2H4
Bài 21. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch
brom 16% thấy dung dịch brom mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



thấy thoát ra 3,36 lit một hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí bay ra thu
được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Vậy công thức của anken và ankan lần lượt là:
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. C2H6 và C3H6.
D. CH4 và C3H6.
Bài 22. Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hỏi có thể
thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm có cùng công thức phân tử C5H8Br2 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 23. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10.
Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ
khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức
phân tử của A là:
A. 66,67% và C5H10.
B. 33,33% và C5H10.
C. 66,67% và C4H8.
D. 33,33% và C4H8.
Bài 24. Cho các chất sau: etin, but-1-en, xiclobutan, phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol
benzylic, isopren, vinylaxetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ
thường là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Bài 25. Hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4 và C3H8. Đốt cháy hết 11,2 gam hỗn hợp X thu được
35,2 gam CO2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được

14,7 gam kết tủa vàng. Hỏi % thể tích của C2H4 trong X bằng bao nhiêu ?
A. 25%
B. 42%
C. 50%
D. 60%
Bài 26. Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen.
Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 5
C. 7
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. 6
Bài 27. Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm 3 chất etan, propilen và buta-1,3-đien có thể tích
bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện. Hỏi nếu đem đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp
X ở trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì
khối lượng dung dịch trong bình:
A. tăng 19,68 gam.
B. giảm 32,0 gam.
C. giảm 12,52 gam.
D. giảm 46,08 gam.
Bài 28. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3-điclobut-2-en.
D. 2,3-đimetylpent-2-en.

Bài 29. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.
C. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
D. B hoặc C.
Bài 30. Hidro cacbon X có công thức C8H10 không làm mất màu dung dịch Brom. Khi đun
nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5O2K (Y). Cho Y tác dụng với dung
dịch HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. X là
A. 1,4-đimetylbenzen.
B. 1,2-đimetylbenzen.
C. etylbenzen.
D. 1,3-đimetylbenzen.
Bài 31. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon
của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ
100 gam dung dịch Br2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4.
B. C2H6 và C4H8.
C. C6H14 và C3H6.
D. C8H18 và C4H8.
Bài 32. Hãy chọn câu sai trong các câu sau:
A. Etylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.
B. Các anken làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



C. Các ankin khi cộng hợp với brom với tỉ lệ mol 1 : 1 đều cho sản phẩm có đồng phân hình
học cis-trans.
D. Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen.
Bài 33. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất
xúc tác Ni, nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư. Dẫn
Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y ở trên là:
A. 4,48 lít.
B. 26,88 lít.
C. 33,6 lít.
D. 22,4 lít.
Bài 34. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung
dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Bài 35. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy
hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung
dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 40 gam.
C. 30 gam.
D. 50 gam.
Bài 36. .Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon Y tạo ra 13,2 gam khí CO2. Mặt khác a
gam Y làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Công thức phân tử của Y là
A. C3H4.
B. C2H2.

C. C3H6.
D. C4H8.
Bài 37. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 38. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6,
H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số
mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,24 mol.
Bài 39. Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3-CH2)3C-OH là:
A. 3-etylpent-2-en.
B. 3-etylpent-3-en.
C. 3-etylpent-1-en.
D. 3,3-đimetylpent-1-en.
Bài 40. Crackinh 8,8 gam propan thu được 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm: metan, etilen,
propilen, hiđro, propan dư. Dẫn X qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng
lên 4,9 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Tỉ khối Y so với H2 là
A. 10,25.

B. 8,75.
C. 9,75.
D. 7,50.
Bài 41. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xicloankan có công thức phân tử C5H10 làm mất
màu dd brom ?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Bài 42. Nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm metan, etilen, propilen,
butilen, hidro và butan dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8.96 lít CO2 ( đktc) và 9
gam H2O. Mặt khác T làm mất màu 12g Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng
nung butan là:
A. 45%
B. 50%
C. 65%
D. 75%
Bài 43. Hỗn hợp X gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít hỗn hợp X qua bột Ni xúc tác. Sau
phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của X so với H2
là:
A. 11
B. 22
C. 13
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. 26

Bài 44. Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ
lệ mol 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y
còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối
lượng của X là
A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam.
Bài 45. C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng được với HBr chỉ cho một
sản phẩm duy nhất ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Bài 46. Cho 0,2 mol một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch brom
0,1M thu được sản phẩm chứa 85,562% Br. Số đồng phân có thể có của hiđrocacbon X là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Bài 47. Hiđrat hóa 7,8 gam axetilen có xúc tác HgSO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H
%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu
được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là:
A. 10,3%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 7%.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
A sai, stiren không phải là đồng đẳng của benzen
B sai, xicloankan không làm mất màu được

KMnO4

C sai, C4H8 có 4 đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch brom
D đúng, đó là: CH 3CH 2CH 2CH 2 − C ≡ CH ; CH 3CH (CH 3 )CH 2 − C ≡ CH

CH 3CH 2CH (CH 3 ) − C ≡ CH ; (CH 3 )3 C − C ≡ CH
Câu 2: Đáp án A
Giả sử:
nt = nX = 1(mol ) ⇒ nH 2 = nC2 H 4 = 0,5
15
= 0, 75
5.4
= nt − ns = 1 − 0, 75 = 0, 25

mt = ms = 15.1 = 15 ⇒ ns =
nH 2 ( pu ) = ngiam

Hiệu suất:

H=


0, 25
.100 = 50
0,5
%

Câu 3: Đáp án A
2nC2 H 5OH ⇒ nC4 H 6 ⇒ (C4 H 6 ) n
1
1
1
⇒ nC2 H5OH = .2.
= 4,167
n
n 0,8.0, 6
⇒ mC2 H5OH = 191, 67( g )
n po lim e =

Câu 4: Đáp án B
nBaCO3 = 0, 05 ⇒ nBa ( HCO3 )2 = 0,15 − 0, 05 = 0,1
⇒ nCO2 = 0, 05 + 0,1.2 = 0, 25
Btoxi : nH 2O = 2nO2 − 2nCO2 = 2.0,325 − 2.0, 25 = 0,15
m = mC + mH = 0, 25.12 + 0,15.2 = 3.3( g )
Câu 5: Đáp án D

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



nCO2 = 0,1; nH 2O = 0,15 ⇒ B

là ankan

nankan = 0,15 − 0,1 = 0, 05 ⇒ nc = 3 ⇒ B : C2 H 6
Pt nt
= = 3 ⇒ nt = 3ns
Ps ns
ngiam = nt − ns = 3ns − ns = 2ns
Do chỉ thu được khí B duy nhất nên X tác dụng với
X là:

với tỉ lệ mol 1:2 ra

C2 H 2

Câu 6: Đáp án A
nCO2 = x; nH 2O = y

mX = mC + mH ⇒ 12 x + 2 y = 4,3
mCO2 − mH 2O = 6, 9 ⇒ 44 x − 18 y = 6, 9

⇒ x = 0,3; y = 0,35 ⇒ X là ankan
nX = y − x = 0, 05 ⇒ nC = 6 ⇒ C6 H14

Bt oxi:

nO2 =

2nCO2 + nH 2O

2

= 0,5(2.0,3 + 0,35) = 0, 475 ⇒ V = 10, 64(l )

Câu 7: Đáp án D
Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X
C H − C2 H 5
X là 6 11
Khi clo hóa thu được 6
Nhánh thu được 2, vòng thu được 4
Câu 8: Đáp án A
Butan: C4 H10 ; metylxiclopropan: C4 H 8 ; buta-1,3-đien: C4 H 6

CH
Nên công thức chung của hỗn hợp là: 4 x
M X = 28,1.2 = 56, 2 ⇒ x = 8, 2 ⇒ X : C4 H 8,2
nCO2 = 0, 4; nH 2O = 0, 41
Khối lượng bình tăng:

n↑ = mCO2 + mH 2O = 0, 4.44 + 0, 41.18 = 24,98( g )

Câu 9: Đáp án A
3C2 H 2 (C , xt ) ⇒ C6 H 6 ( X )

C6 H 6 + HNO3 / H 2 SO4

đặc

⇒ C6 H 5 NO2 (Y )


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365

C2 H 6


C6 H 5 NO2 + Br2 ( Fe,1:1) ⇒ m − O2 NC6 H 4 Br
Câu 10: Đáp án C
CH 4 , C2 H 6
Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có tỉ lệ mol 1:1
O2 , O3
Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có tỉ lệ mol 1:3
o
Quy đổi ra O → 2a + 3.3a = 11a
Đốt cháy
CH 4 + 2O2 → CO2 + 2 H 2O

b--------2b

7
C2 H 6 + O2 → 2CO2 + 3H 2O
2
b---------7b/2
11b
= 11a → b = 2a = 0, 2.2 → VA = 0, 4.22, 4 = 8,96
--> 2

Câu 11: Đáp án D

nH 2 = 0, 2; nC4 H 4 = 0,1 ⇒ mt = mX = 5, 6( g )
5, 6
= 0, 2
14.2
= n↓ = nt − ns = 0,3 − 0, 2 = 0,1

mt = ms = 5, 6( g ) ⇒ ns =
nH 2 ( Pu )

n = 3nC3H 4 − nH 2 ( pu ) = 0, 3 − 0,1 = 0, 2
Số mol liên kết pi còn lại trong Y: pi
nBr2 = n pi = 0, 2 ⇒ mBr2 = 0, 2.160 = 32( g )

Câu 12: Đáp án D
2.3.[C −1 ⇒ C +3 + 4e]
2.4.[ Mn +7 + 3e ⇒ Mn +4 ]
3CH ≡ CH + 8KMnO4 + 4 H 2O = 3H 2C2O4 + 8MnO2 + 8KOH
Câu 13: Đáp án B
2,3 − metylbu tan(C − C (C ) − C (C ) − C ) tác dụng với Cl2 (1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo
2,2-đimetylbutan thu được 3 dẫn xuất
2-metylpentan thu được 4 dẫn xuất
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


hexan thu được 3 dẫn xuất
Câu 14: Đáp án D
CH

CH 4
CH
CH
etilen: 2 4 ; metan:
; propin: 3 4 ; vinylaxetilen : 4 4

CH
Nên công thức chung của hỗn hợp là: x 4
M X = 17.2 = 34 ⇒ x = 2,5 ⇒ X : C2,5 H 4
nCO2 = 0,125; nH2O = 0,1
Khối lượng bình tăng:

n↑ = mCO2 + mH 2O = 0,125.44 + 0,1.18 = 7.3( g )

Câu 15: Đáp án A
nBaCO3 = 0, 02; nBa ( HCO3 )2 = 0, 01 ⇒ nCO2 = 0, 02 + 0, 01.2 = 0, 04
nBa (OH )2 = 0, 02 + 0, 01 = 0, 03 ⇒ nOH − = 0, 06

pH = 13 ⇒ V .0,1 = 0, 06 ⇒ V = 0,6(l )
mH = mX − mC = 0,58 − 0, 04.12 = 0,1 ⇒ nH = 0,1
nC : nH = 0, 04 : 0,1 = 2 : 5 ⇒ X : (C2 H 5 ) n
⇒ n = 2; X : C4 H10

thỏa mãn

Câu 16: Đáp án C
2C2 H 2 ⇒ CH 2 = CH − C ≡ CH ( X )
CH 2 = CH − C ≡ CH + H 2 ( PbCO3 , t o ) ⇒ CH 2 = CH − CH = CH 2 (Y )

CH 2 = CH − CH = CH 2


(trùng hợp)

Câu 17: Đáp án C
C2 H 2 ⇒ X : C6 H 6 ⇒ Y : C6 H 5 NO2
Gốc − NO2 hút e, định hướng thế vào vị trí meta

Z : m − O2 NC6 H 4Cl
Câu 18: Đáp án D
m↑ = manken = 7
mCH 4 = mX − m↑ = 3, 2( g ) ⇒ nCH 4 = 0, 2mCH
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365

cao su buna


Thể tích hỗn hợp giảm một nửa nên

M anken =

manken = nCH 4 = 0, 02

7
= 35 ⇒ C2 H 4 , C3 H 6
0, 2

Câu 19: Đáp án B

M : CH 4 ⇒ X : Al4C3

N : C2 H 2 ⇒ Y : CaC2

Do đó chỉ có B đúng
Câu 20: Đáp án B
Nếu đốt cháy riêng


nCO2 = nH 2O ⇒

thì thu được:
X là ankan

ntb = 2 ⇒ X : C2 H 6
Câu 21: Đáp án A
100.0,16
nBr2 =
= 0,1
160

⇒ M anken =

2,8
= 28 ⇒ C2 H 4
0,1

hỗn hợp khí thoát ra gồm ankan và anken dư

ntb =


nCO2
nhh

=

0, 2
= 1, 33 ⇒
CH 4
0,15


Câu 22: Đáp án D
Các sản phẩm thu được:

Br − CH 2 − C ( Br )(CH 3 ) − CH = CH 2 ; CH 2 = C (CH 3 ) − CH ( Br ) − CH 2 Br
Br − CH 2 − C (CH 3 ) = CH − CH 2 Br (cis − trans )
Câu 23: Đáp án D

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Giả sử:

nZ = nt = 1(mol )

M t 20 2

2
=
= ⇒ nS =
M s 30 3
3
2 1
2
nH 2 ( pu ) = nA = nt − ns = 1 − = ⇒ nH2 ( Z ) = 1 − nA =
3 3
3
2
56
⇒ mA = 1.20 − .2 =
⇒ M A = 56(C4 H 8 )
3
3
1
A = 3 .100 = 33,33
2
3
mt = ms ⇒

Câu 24: Đáp án A
Các chất phản ứng được với dung dịch brom ở nhiệt độ thường là: etin, but-1-en, phenol, khí
sunfurơ (SO2), isopren và
vinylaxetilen(6)
Câu 25: Đáp án D
Trong 12 gam X, đặt:

nC3 H 4 = x; nC2 H 4 = y; nC3 H8 = z


mX = 40 x + 28 y + 44 z = 11, 2(1)
nCO2 = 3x + 2 y + 3 z = 0,8(2)

Trong 0,5 mol hỗn hợp X:

nC3 H 4 = nC3 H3 Ag = 0,1

Nếu trong (x+y+z) hỗn hợp X thì sẽ thu được x mol kết tủa
Nhân chéo được: 0,1(x+y+z)=0,5x 4x-y-z=0(3)

(1), (2), (3) ⇒ x = y = z =
C2 H 4 =

0, 2
1
1
+ 0, 2 +
15
15

1
; y = 0, 2
15

.100 = 60

Câu 26: Đáp án A
Các chất làm mất màu dung dịch
propilen(4)


KMnO4

ở nhiệt độ thường là: etilen, stiren, vinylaxetilen và

Toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao, xiclopropan không làm mất màu

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 27: Đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp X có dạng CnH6

8,88
4, 44 − 6
12 = 3,2
Ta có MX = 0, 2 = 44,4 → n=
Vậy khi đốt 0,1 mol hợp chất có công thức trung bình C3,2H6 sinh ra 0,32 mol CO2 và 0,3 mol
H2O
→ mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,32.100- 0,32. 44- 0,3.18 = 12,52 gam.
Câu 28: Đáp án C
Điều kiện để hợp chất có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa nối đôi khác
nhau
2,3-điclobut-2-en có cấu tạo CH3-CHCl=CHCl-CH3 thỏa mãn điều kiện.
Câu 29: Đáp án D
Nhận thấy CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH
CH2=CH-CH3 + H2O → CH2(OH)-CH2-CH3 + CH3-CH(OH)-CH3

CH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + H2 → CH2OH-CH2-CH2-CH3 + CH3-CH(OH)-CH2CH3
Vậy cả B và C đều thỏa mãn điều kiện ( chú ý trong C tạo ra cặp chất trùng nhau CH3CH(OH)-CH2-CH3 nên tổng thể chỉ tạo 2 sản phẩm )
Câu 30: Đáp án C
Nhận thấy các đáp án A, B, D đều có 2 nhánh CH3 đính vào vòng benzen, khi oxi hóa bằng
KMnO4 sẽ tạo hợp chất chứa 2 nhóm COOH có CTPT C6H4(COOH)2 → loại A, B, D
C6H5 CH2CH3 + 4KMnO4 → C6H5COOK + 3KOH + 4MnO2 + CO2+ H2O
C6H5COOK + HCl →C6H5COOH + KCl
Câu 31: Đáp án A
Gọi số C của ankan và anken lần lượt là 2n và n
Khi tham gia phản ứng với brom → nBr2 = nanken = = nankan= 0,1 mol
Lại có nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol → 2n. 0,1 + n. 0,1 = 0,6 → n= 2
Vậy ankan có công thức là C4H10 và anken có công thức là C2H4.
Câu 32: Đáp án A
Etylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng → A sai.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 33: Đáp án C
Gọi số mol của C2H2 và H2 đều là x mol
Bảo toàn khối lượng → mX = mY = mbình tăng + mZ → 26x + 2x= 10,8 + 0,2.16 → x = 0,5 mol
Đốt cháy hỗn hợp X tương đương đốt cháy hỗn hợp Y → nO2 = 2,5nC2H2 + nH2 = 1,5 mol
→ V= 33,6 lít.
Câu 34: Đáp án C
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3),
CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng

Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4).
Câu 35: Đáp án B
Ta có MY= 16 > 2 mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa H2 dư : x mol và C2H6 : y
mol

2 + y = 0, 4
 x = 0, 2
→

Ta có hệ 2 x + 30 y = 0, 4.2.8  y = 0, 2
Khi đốt X tương đương đốt Y sinh ra 0,4 mol CO2 → mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam.
Câu 36: Đáp án A

0,3
Nếu Y là anken là nY= nBr2 = 0,2 mol → C = 0, 2 = 1,5 ( loại)
0,3
Nếu Y là ankin là nY= nBr2 :2 = 0,1 mol → C = 0,1 = 3 → C3H4 .
Câu 37: Đáp án B
Các đồng phân
→CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (1), CH3-CH= CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3C(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-C(CH3)-CH=CH2(5).
Câu 38: Đáp án B
o

Phương trình phản ứng: C4H10

t C


p , xt


o

C4H8 + H2; C4H10

t C



p , xt

C4H6 + 2H2

Bảo toàn khối lượng:nC4H10×MC4H10= nX×MX → nC4H10 = 0,6×0,4= 0,24 mol
nBr2 = nH2= nX - nC4H10 = 0,6- 0,24= 0,36 mol
Câu 39: Đáp án A
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


+

o

H ,t
→ (CH3-CH2)3C-OH
CH3-CH=C(CH2-CH3)2 + H-OH 

Tên gọi 3-etylpent-3-en là sai vì đánh số mạch C sai.

+

o

H ,t
→ CH3-CH(OH)-CH(CH2CH3)2
CH2=CH-CH(CH2CH3)2 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH(OH)-C(CH3)2-CH2-CH3
CH2=CH-C(CH3)2-CH2-CH3 + H-OH 

Anken thích hợp để điều chế (CH3CH2)3C-OH là CH3-CH=C(CH2CH3)2 (3-etylpent-2-en)
Câu 40: Đáp án C
nC3 H8 = 0, 2

nhh = 0,35
C3 H 8 ⇒ Cn H 2 n + Cm H 2 m+2
x

x

x

⇒ 0,35 = 2 x + 0, 2 − x ⇒ x = 0,15
nY = nCm H 2 m+2 + nC3 H8 ( du ) = 0,15 + (0, 2 − 0,15) = 0, 2


BT khối lượng:

MY =

M Y = mC3 H8 − manken = 8,8 − 4,9 = 3, 9( g )

3,9
= 19,5 ⇒ dY / H = 9, 75
0, 2

Câu 41: Đáp án A
Có 3 CTCT thỏa mãn là etylxiclopropan; 1,1-đimetylxiclopropan; 1,2-đimetylpropan
Câu 42: Đáp án D
Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có sản phẩm sau khi đốt cháy hỗn hợp T tương đương với sản
phẩm khi đốt cháy lượng butan ban đầu.

9 8,96

18
22, 4 = 0,1 mol
nbutan ban đầu = nH2O - nCO2 =

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


12
Có nanken trong T = nBr2 = 160 = 0,075 mol


nbutan phản ứng = 0,075 mol

0, 075
Hiệu suất nung butan H% = 0,1 .100% = 75%
Câu 43: Đáp án A
m = ms ⇒ nt .M t = ns .M s hayVt .M t = Vs .M s
BTKL: t
M t .12 = 6.44 ⇒ M t = 22 ⇒ d M X / H 2 = 11

Câu 44: Đáp án A
nX = 0,8 ⇒ nankan = nanken = 0, 2; nankin = 0, 4
Gọi x là số liên kết 3 đầu mạch của ankin:
Ta có:

mkt = mankin + 0, 4.x.107 ⇒ 96 = 0, 4.M ankin + 42,8 x

M ankin = 240 − 107 x ⇒ x = 2, M ankin = 26(C2 H 2 )
Y : nY = nankan + nanken = 0, 4
ntb =

0, 6
= 1, 5 ⇒
CH 4
0, 4
ankan là

Số mol

CO2


do anken tạo ra:

nCO2 = 0, 6 − 0, 2 = 0, 4

⇒ nC = 2 ⇒ C2 H 4
M X = 0, 2.16 + 0, 2.28 + 0, 4.26 = 19.2( g )

Câu 45: Đáp án C
C6 H12 có các đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất là:

CH 3 − CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 3 ; CH 3 − C (CH 3 ) = C (CH 3 ) − CH 3

Câu 46: Đáp án C
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


nBr2 = 0, 4 = 2nX ⇒

X là ankađien hoặc ankin

Cn H 2 n − 2 + 2 Br2 ⇒ Cn H 2n − 2 Br4
⇒ 14n − 2 + 4.80 =

4.80
= 374 ⇒ n = 4 ⇒ C4 H 6
0,85562


Số đồng phân của X phù hợp:

CH 3 − CH 2 − C ≡ CH ; CH 3 − C ≡ C − CH 3

CH 3 − CH − C ≡ CH ; CH 3 − C ≡ C − CH 3

Câu 47: Đáp án B
nC2 H 2 = 0, 3

C2 H 2 + H 2 O → CH 3CHO

⇒ 66,96 = 0,3(1 − H ).240 + 0,3.h.2.108 ⇒ H = 0, 7

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×