Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Giải chi tiết đề thi Hóa CD DH từ 2007 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 221 trang )

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC
TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2010
Võ Ngọc Bình (Tổng hợp)

 Dành cho: Ôn thi Đại học – Cao đẳng.
 Nguồn: Tổng hợp và sưu tầm từ internet.
Copyright © Tạp chí dạy và học Hóa học, Journal of teaching and learning chemistry



Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐH – CĐ
KHỐI A NĂM 2007 – MÃ ĐỀ 930
I.

Đặt vấn đề

Kỳ thi ĐH – CĐ năm 2007 đến nay đã qua đi được gần 1 năm, nhưng từ đó đến nay, rất nhiều
bài tập trong đề thi tuyển sinh năm ngoái vẫn còn được thảo luận rộng rãi trên các diễn đàn học tập.
Đây là điều hoàn toàn dễ hiểu vì đối với các bạn học sinh trước khi bước vào kỳ thi của năm nay, thì
việc nghiên cứu kỹ lưỡng các đề thi của các năm trước đó là hết sức quan trọng, nhất là đề thi năm
2007 bắt đầu thay đổi theo hướng thi trắc nghiệm.
Để cung cấp thêm cho các em một tài liệu tham khảo quan trọng cùng những lời khuyên bổ ích
trước khi bước vào kỳ thi sắp tới, tôi xin cung cấp đáp án chi tiết của cá nhân tôi với đề thi tuyển sinh
ĐH – CĐ năm 2007 môn Hóa học, trước hết là đề thi của khối A (mã đề 930).
II.

Đáp án chi tiết

Đáp án: B


Cho từ từ HCl và Na2CO3 → đầu tiên tạo ra muối acid, tỷ lệ phản ứng 1:1 (các tỷ lệ này đều
nhẩm được trong đầu)
Có khí thoát ra → HCl dư (a-b) mol

→ đáp án B.
Bài này làm trong 20 - 30s

Đáp án: A
Ag+ mạnh nhất → loại C, D và chỉ cần xét thứ tự Cu2+ và Fe2+ → đáp án A
Bài này làm trong 10 - 15s

Đáp án: D



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

46g = 0,5 mol → M = 888 → M 3 gốc acid = 888 – 41 – 44*3 = 715 → M trung bình =
715/3 → Số C trung bình khoảng = (715 : 3) : 14 (phép tính liên tục, ko cần giá trị trung gian) =
17,0238 → đáp án B hoặc D.
Làm ngược lại: 17 * 14 = 714 = 715 – 1 → đáp án D.
(các giá trị 41, 45, 92, 888 là hoàn toàn có thể tính nhẩm được nhờ rèn luyện kỹ năng tính)
Bài này làm trong 40 – 60s.

Bài này thì đáp án A, C, D đều có thể đúng, nhưng đơn giản nhất là cách nhận biết bằng Cu,
theo đáp án C của Bộ (^^ dĩ nhiên là bài này có vấn đề, và tôi cũng không hài lòng với đáp án này)
Bài này làm trong 10-15s


Đáp án: B (Cái này thì không cần phải nghĩ nhiều)
Bài này làm trong 5-10s

Đáp án: D (Bài này cũng không cần phải nghĩ ngợi nhiều)
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: D
Bài này nhìn thoáng qua cũng có thể đoán là đáp án B hoặc D (vừa là kinh nghiệm – có 2 đáp án
cùng số C, vừa là có thể tính nhẩm: 8,4 = 1,4 x 6 – nhờ rèn luyện kỹ năng tính).
Cũng nhờ kỹ năng tính, có thể thấy nCO2 < 0,4 (8,96lít) so với nH2O ~ 0,6 (9g = 0,5 mol, 10,8 =
0,6 mol) thì nhỏ hơn khá nhiều → đáp án D.
(Hoặc tính số mol CO2, N2, H2O rồi tính tỷ lệ: C : H : N ta có kết quả là đáp án D)
Bài này làm trong 20-30s


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: A
Thực ra bài này có thể nhìn thoáng qua cũng thu được đáp án đúng dựa vào suy luận: log100 = 2
→ đáp án A hoặc B, y > x (vì CH3COOH là acid yếu hơn) → đáp án A
(hoặc từ độ điện ly, thay vào công thức tính nồng độ, rồi lấy log[H+] thì cũng sẽ ra kết quả)
Bài này làm trong 10-20s

Đáp án: B.
Bài này nếu có kỹ năng tính tốt thì cũng hoàn toàn có thể nhìn ra kết quả chỉ trong 10s.
Suy luận: + HCl theo tỷ lệ 1:1 → anken (loại C), → sản phẩm có 1 Cl – khối lượng 35,5 với
%m = 45, 223 ~ 50% → Anken ban đầu có M > 36 một chút → đáp án B (3C = 36)
(hoặc, lấy 35,5 : 0,45223 → M của hidrocacbon → suy ra đáp án)

Bài này làm trong 10s – 15s

Đáp án: D
Dư acid → muối Fe3+
Nhờ kỹ năng tính có thể nhẩm ngay ra hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu → cho 0,5mol e.
Dùng đường chéo cho hỗn hợp X → thu được tỷ lệ NO : NO2 = 1:1 (nhẩm được) hay là x và x
mol
Bảo toàn e: 3x + x = 0,5 → x = 0,125 mol → V = 5,6 lít (Tất cả đều có thể tính nhẩm được
hoặc đoán được)
Bài này có thể giải trong vòng 30s – 50s

Đáp án: C. Chú ý điều kiện nung “trong không khí”
Bài này chỉ cần 5s-10s


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: A
“Anken cộng nước chỉ cho 1 rượu khi và chỉ khi anken đó là Ank-1-en hoặc là Anken đối xứng”
Bài này chỉ cần 10-15s

Đáp án: B.
Từ đề bài → tính 2 chất đó có dạng muối amoni RCOOR’ + NaOH → RCOONa + (R – 1H) +
H2O với tỷ lệ mol các chất là 1:1 và bằng 0,2 mol (nhẩm)
Bảo toàn khối lượng, ta có: m = [(24 + 7 + 46) + 40 – 27,5 – 18]*0,2 = 14,3 (chỉ cần bấm máy
tính 1 lần, các giá trị 46; 40; 27,5 là có thể nhẩm được)
Bài này có thể giải trong vòng 40 – 60s


Đáp án: C
Đây là một phản ứng rất quen thuộc trong quá trình học cũng như giải toán (thậm chí một số em
còn thuộc lòng cả hệ số): 1 – 4 – 1 – 2 – 2.
(Cho dù phải viết phản ứng ra thì cũng rất nhanh)
Bài này có thể giải trong 15-20s

Đáp án: A
Đây là một bài tập rất rất quen thuộc. Ta dễ dàng thấy X, Y, Z là C2H4, C3H6 và C4H8 mà không
cần phải suy nghĩ nhiều (M + 28 = 2M → M = 28 → C2H4).
0,1C3 → 0,3CO2 → 30g CaCO3 (M = 100 – quá quen thuộc, có thể nhẩm được)
Bài này có thể giải trong 10-15s



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: D
SGK đã ghi rõ là H2 có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động và
chúng ta chấp nhận điều này.
Bài này có thể giải trong 10-15s

Đáp án: B
Tính nhẩm: 43,2/108 = 0,4 mol → tỷ lệ Andehit : Ag = 1:4 → Andehit 2 chức → B hoặc C.
Tính nhẩm: 4,6/23 = 0,2 mol → tỷ lệ Rượu : Na = 1:2 → Y có 2 nhóm –OH → Đáp án B
Bài này có thể giải trong 20-30s

Đáp án: A.
Từ dữ kiện 1 → acid đã cho có 2C, từ dữ kiện 2 → acid đã cho là acid 2 chức → đáp án A

Bài này có thể giải trong 10-15s

Đáp án: D
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích dương = tổng điện tích âm), ta có:
0,12*3 + 4a = 0,24*2 + 2a → a = 0,06 mol
Bài này có thể giải trong 15-20s

Đáp án: A.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Từ giả thiết ta có: Ca(HCO3)2 – 1 mol và CaCO3 – 5,5 mol → CO2: 7,5 mol → Glucose: 3,75
mol → Tinh bột: (180 – 18)*3,75/0,81= 750, trong đó giá trị 180 và 18 là nhẩm được hoặc biết từ
trước, các phản ứng Hóa học và hệ số hình dung trong đầu.
Bài này có thể giải trong 30s – 40s.

Đáp án: C
Chú ý chỗ “hấp thụ hoàn toàn”, có nghĩa là CO2 đã tác dụng hết với Ba(OH)2, với CO2 – 0,12
mol và BaCO3 – 0,08 mol, dễ dàng suy ra Ba(HCO3)2 – 0,02 mol → Ba(OH)2 – 0,1mol → a = 0,04.
(Trong bài này, giá trị M = 197 của BaCO3 là phải biết trước hoặc nhẩm được)
Bài này làm trong 20-30s

Đáp án: D
Dễ dàng nhẩm ra X gồm 0,05 mol mỗi chất, hay là 0,1 mol acid → M trung bình = 53
Chú ý là ở đây, số mol C2H5OH là 0,125 mol nên lượng phản ứng phải tính theo các acid.
M = (53 + 46 – 18)*0,1*0,8 = 6, 48 (các giá trị 53, 46, 18 là phải thuộc hoặc tính nhẩm được)
Bài này có thể làm trong 30-40s


Đáp án: D
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
M chất rắn giảm = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3g = số mol H được giải phóng = số mol rượu phản
ứng.

→ M trung bình = 15,6/0,3 = 52 (tính nhẩm) → đáp án D (46 và 60 – nhẩm)
Bài này làm trong 30-40s

Đáp án: C


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Br2 chỉ giảm ½ → X đã phản ứng hết, Br2 dư → M trung bình = 6,7/0,2 = 33,5 (nhẩm) → B
hoặc C

→ X: 0,2 mol < Br2 phản ứng = 0,7/2 = 0,35 mol (nhẩm) → C
Bài này làm trong 30 – 40s

Đáp án: C
5,6g Fe – 0,1 mol Fe phản ứng với H2SO4 loãng → 0,1 mol Fe2+ oxh bởi KMnO4 → 0,1 mol
Fe3+ - cho 0,1mol e → KMnO4 nhận 0,1 mol e, mà Mn+7 + 5e → Mn+2 → V = 0,1/5/0,5 = 0,04 →
C.
Bài này làm trong 30-40s

Đáp án: A
(Rượu không no – Acid không no)

Bài này chỉ cần 10-15s

Đáp án: C
Este – 0,1 mol (nhẩm) và NaOH – 0,04 mol → Este dư → m = (15 + 44 + 23)*0,04 = 3,28g
Bài này làm trong 20-30s

Đáp án: A
4 chất trừ NH4Cl, ZnSO4
Bài này làm trong 10-15s



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: A
0,1 mol NO → 0,3 mol e trao đổi → 0,3 mol Ag → 0,15 mol andehit → M = 6,6/0,15 = 44
→ CH3CHO hoặc 0,3 mol HCHO (vô lý, loại)
Bài này làm trong 15-20s

Đáp án: B
0,005 mol Cu (nhẩm) → 0,005 mol Cl2 → 0,01 mol NaOH phản ứng, trong đó NaOH dư =
0,05*0,2 = 0,01 mol → CM = 0,02/0,2 = 0,1M
Bài này làm trong 15-20s

Đáp án: A.
Bài này không cần phải suy nghĩ nhiều, 10-15s

Đáp án: A

Bài này cũng không phải suy nghĩ nhiều, 5-10s

Đáp án: B
Tăng giảm khối lượng: (13,95 – 10,3)/36,5 = 0,1 mol HCl (tính nhẩm) = 0,1 mol a.a → M =
103
R = 103 – 44 – 16 = 43 → C3H7Bài này làm trong 15-20s



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: B
Bài này đã quá quen thuộc, cũng không cần giải thích nhiều, làm trong 5-10s

Đáp án: D
Bài này nếu đọc kỹ toàn bộ câu hỏi và đáp án thì rất mất thời gian, nhưng nếu suy luận một chút
thì chọn ngay được đáp án đúng là D vì ngay vế đầu tiên chỉ có D đúng với X, do đó không cần quan
tâm đến Y (chỉ cần đọc về đầu để tìm mệnh đề đúng với X trước)
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: B
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: B
nH+ = 0,5 mol (nhẩm), trong đó nH+ phản ứng = 5,32/22,4*2=0,475 mol → nH+ dư = 0,025 →
CM = 0,1M → pH = 1
Bài này giải trong vòng 15-20s


Đáp án: B


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Tách nước C4H10O → C4H8, trong số các C4H8, ta đã biết but-2-en là có đồng phân hình học
(đây là ví dụ điển hình về đồng phân hình học trong SGK cũng như trong các bài giảng và tài liệu
tham khảo) → B
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: D
Bài này chỉ mất thời gian ở việc đọc đề và đáp án, chứ không mất sức nghĩ.
Làm trong 15-20s

Đáp án: D
Bài này nhìn thoáng qua cũng có thể thấy đáp án là B hoặc D (hệ số phải nhớ trong đầu rồi)
Dễ dàng suy ra được đáp án D
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: A
Bài này chỉ nhìn vào câu hỏi và đếm, làm trong 10-15s

Đáp án: C



/>


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Bài này cũng rất dễ, nếu không nhìn ra ngay được đáp án thì ta cũng có thể loại trừ lần lượt theo
“chiến thuật chọn ngẫu nhiên”: không xét a,b (vì đáp án nào cũng có → hiển nhiên đúng, xét c và d,
thấy d đúng → loại A và B, xét g và h, thấy g đúng → chọn C)
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: A
Đối với 1 mắt xích PVC (-C2H3Cl-), sau khi Clo hóa sẽ có CTPT dạng -C2H3-xCl1+xLập tỷ số: 35,5(x+1)/(24+3-x+35,5(1+x) = 0,6396
Giải ra được x = 1/3
Tức là cứ 3 mắt xích phản ứng thì có 1 nguyên tử Clo ứng với 1 phân tử Cl2
Bài tập này vốn không hề khó, nhưng mất thời gian 1 chút trong lúc giải, có thể làm trong vòng
40-60s

Đáp án: C
Câu này rất dễ, không cần phải suy nghĩ nhiều, chỉ 5s là có kết quả.

Đáp án: B
Với kỹ năng tính tốt, ta có thể nhẩm nhanh CO2 – 0,15 mol, N2 – 0,025 mol → chất đem đốt có
3C → B
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: C
Có thể đoán ngay ra với tỷ lệ như vậy → O2 dư, Z gồm O2 và CO2, ta dùng đường chéo → tỷ
lệ 1:1 (nhẩm)

→ x = 10 – (x + y/4), thay x = 3 và x = 4 vào (theo đáp án) → x = 4, y = 8
Bài này có thể giải trong 20-30s



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Đáp án: D
Áp dụng tăng giảm khối lượng: m = 0,05(96 – 16) + 2,81 = 6,81g (toàn bộ phép tính này có thể
nhẩm được, từ các giá trị 96; 0,05 đến kết quả của cả phép tính)
Bài này giải trong 15-20s

Đáp án: D
Các kim loại trước Al
Bài này chỉ cần 5 – 10s

Đáp án: B
Loại các đáp án có etilen và butin-2.
Bài này làm trong 10-15s

Đáp án: C
Câu này không cần phải suy nghĩ nhiều, 5 – 10s

Đáp án: C
Từ dữ kiện 1, ta có k = (2/3)2/(1/3)2 = 4.
Gọi số mol C2H5OH là x, thay vào biểu thức tính k, ta có : (0,9)2/0,1(x – 0,9) = 4, giải ra được x
= 2,925 mol
Điểm cần lưu ý nhất trong bài tập này là không được bỏ qua nồng độ của H2O trong biểu thức
tính (khác với các phản ứng xảy ra trong dung dịch nước)


/>


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Bài này cần có một chút kiến thức về hằng số cân bằng, giải trong 30-40s.

Đáp án: A
Đó là HCN và H2 (dung dịch KMnO4 chỉ phản ứng cắt mạch C với keton trong môi trường acid)
Bài này làm trong 5-10s

Đáp án: B
Rượu không no → không bền, chuyển hóa thành andehit
Bài này làm trong 5-10s

Đáp án: D
Dùng Cu để khử Ag+ nên bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn e, ta có kết quả là D
Bài này rất dễ dàng giải được trong 10-15s

Đáp án: C
Chỉ có Cr3+ mới có tính chất lưỡng tính.
Bài này làm trong 5-10s

Đáp án: C
Chỉ 1 kết tủa, vì Al3+ và Zn2+ có tính lưỡng tính, Cu2+ và Zn2+ có khả năng tạo phức với NH3
Bài này làm trong 5-10s
III.

Một số tổng kết



/>


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

Qua việc giải nhanh các bài tập trong đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A năm 2007 môn Hóa, ta
rút ra một số kết luận như sau:
1, Tỷ lệ kiến thức lớp 12 ngày càng chiếm ưu thế và giữ vai trò chủ đạo trong đề thi ĐH với
khoảng 80% câu hỏi cho các nội dung liên quan (tỷ lệ này có phần cao hơn so với các năm trước).
Tuy nhiên, Hóa học và Toán học không giống như Vật lý hay Sinh học, kiến thức để thi môn Hóa
mang tính liên tục, đòi hỏi thí sinh vẫn phải nắm vững những nguyên lý, những định luật và những
phương pháp tư duy Hóa học cốt lõi được tích lũy từ lớp 10, lớp 11. Đan xen vào mỗi câu hỏi ta vẫn
thấy một sự thống nhất, sự liên tục về kiến thức.
2, Đề thi Hóa học dù đã rất cố gắng và có chất lượng cao, thí sinh phải có kiến thức Hóa học và
tư duy logic tương đối mạnh thì mới có thể vận dụng tốt “chiến thuật chọn ngẫu nhiên” một cách có
hiệu quả. Mặc dù vậy, trong đề thi vẫn bộc lộ nhiều điểm yếu trong suy nghĩ, nhận thức của người ra
đề (tôi sẽ phân tích cụ thể trong một bài viết khác sau) nên vẫn chưa thực sự phân loại tốt được thí
sinh và nếu tỉnh táo, thí sinh hoàn toàn có thể vượt qua dễ dàng những “phương án nhiễu”
3, Để giải nhanh được một bài toán mà rộng hơn là một đề thi Hóa học, đòi hỏi sự kết hợp
nhuần nhuyễn và hiệu quả 4 yếu tố: kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và phương pháp (chú ý là tôi
xếp phương pháp ở hàng thứ yếu, cuối cùng), mà mỗi một yếu tố đều đòi hỏi một quá trình rèn
luyện tích cực và đúng hướng (nên cần phải được hướng dẫn). Những mốc thời gian làm bài tôi đặt
ra trong đáp án là trong điều kiện lý tưởng, với một học sinh đã hội tụ đủ cả 4 yếu tố trên và trong
điều kiện như vậy thì một đề thi ĐH (dù từng được đánh giá là khó) cũng có thể giải quyết được
trong vòng 15-20 phút. Tất nhiên, tâm lý thực tế ở trong phòng thi sẽ khác và không có nhiều học
sinh hội tụ đủ cả 4 yếu tố trên, song, phải nói như vậy để các em thấy và tự tin rằng “việc giải trọn
vẹn đề thi ĐH trong vòng 30 phút không phải là điều không thể và trong 60-90 phút thì là điều
hoàn toàn có thể”
Hy vọng là qua những gì đã trình bày ở trên, các em thí sinh năm nay sẽ tự tìm ra cho mình một
hướng tư duy đúng, một cách làm bài nhanh và có hiệu quả. Các em học sinh chuẩn bị cho kỳ thi năm
sau cũng có được một thông tin bổ ích để tìm ra cho mình một phương án ôn tập phù hợp nhất nhằm
nâng cao cả 4 yếu tố trên.

Chúc các em học tốt và thi tốt!!!
Các bài giảng của Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc có thể được sử dụng, sao chép, in ấn,
phục vụ cho mục đích học tập và giảng dạy, nhưng cần phải được chú thích rõ ràng về tác giả.
Tôn trọng sự sáng tạo của người khác cũng là một cách để phát triển, nâng cao khả năng
sáng tạo của bản thân mình ^^
Liên hệ tác giả:
Vũ Khắc Ngọc – Phòng Hóa sinh Protein – Viện Công nghệ Sinh học
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Điện thoại: 098.50.52.510


/>

Lời giải của tác giả Ngọc Quang

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối B, Mã đề 285
Thời gian làm bài: 90 phút.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung
nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn
hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O =
16)
A. 0,92.

B. 0,32.

C. 0,64.


D. 0,46.

Phân tích, hướng dẫn giải:
Gọi công thức phân tử của rượu no đơn chức CnH2n+1OH
CnH2n+1OH + CuO  CnH2nO + Cu + H2O
Gọi a là số mol của X = n O
 Khối lượng chất rắn giảm : 16a = 0,32  a = 0,02 mol
Hỗn hợp hơi gồm : CnH2n O : 0,02 (mol) , H2O : 0,02 (mol)
a mol CnH2n O

( 14n + 16 )

13
31

a mol H2O

18

14n – 15

 13 : (14n – 15 ) = a : a  n = 2  C2H5OH
 Khối lượng của rượu là : 0,02.46 = 0,92 gam
 Chọn đáp án A

Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen)
có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng
được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính
chất trên là
A. 1.


B. 4.

C. 3.

D. 2.

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Phân tích, hướng dẫn giải
Để chất đó (X) không có phản ứng với NaOH  X không phải là đồng đẳng phenol (
không có nhóm OH liên kết trực tiếp với nhân benzen )
Để X tách được nước  X có dạng C6H5-CH2-CH2-OH , C6H5-CHOH-CH3
n C6H5-CH=CH2  (- CH-CH2- )n

C6H5
 Chọn D
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 4: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một
phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron.


B. nhận 12 electron.

C. nhường 13 electron.

D. nhường 12 electron.

Phân tích, hướng dẫn giải
CuFeS2 + O2  CuO + Fe2O3 + SO2
Sơ đồ cho nhận :
[CuFeS2]o - 13e  Cu+2 + Fe+3 + 2S+4
 Chọn đáp án C

Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng
số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ
có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.

B. MgO.

C. LiF.

D. NaF.

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Phân tích, hướng dẫn giải
Na : z = 11 , 1s2 2s2 2p6 3s1 , Na+ có 10e

F : z = 9 , 1s2 2s2 2p5 , F- có 10 e , trong mọi hợp chất F đều có số oxi hóa là -1 .
Tổng số e của XY là 20  Thỏa mãn .
 Chọn D

Câu 6: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy
gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Phân tích, hướng dẫn giải
2HNO3 + Ba(HCO3)2  Ba(NO)3 + CO2 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + 2NaHCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2  BaCO3 + CaCO3 + H2O
KHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
 Chọn B

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2.

B. 1,8.

C. 2,4.

D. 2.


Phân tích, hướng dẫn giải
n AlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol , Số mol kết tủa nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,3

0,9

0,3

Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O (2)
x

x

Sau (1) , (2) thu được 0,2 mol chất kết tủa  0,3 – x = 0,2  x = 0,1 mol  tổng số mol
NaOH tham gia phản ứng là : 0,9 + 0,1 = 1 mol  V = 1/0,5 = 2 lít
 Chọn D
Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Câu 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số
mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm.
Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95
atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4 O2.

B. CH2O2.


C. C4H8O2.

D. C3H6O2.

Phân tích, hướng dẫn giải
Gọi số mol CnH2n O2 là x
CnH2n O2 + (3n-2)/2 O2  n CO2 + (n)H2O
x

(3n-2)x/2

nx

(n)x

n 2 phản ứng = (3n-2)x/2  n O2 ban đầu (3n-2)x
Trước phản ứng có : (3n-2)x mol O2 và x mol CnH2n O2
Hỗn hợp sau phản ứng gồm : O2 dư : (3n-2)x/2 , CO2 : nx , H2O : nx
Áp dụng công thức : PV = n.R.T
Ban đầu : 0,8.V = [(3n-2)x + x ].R.T
Sau pư : 0,95.V = [(3n – 2)x/2 + nx + nx ] .R.T
Chia hai vế của phương trình ta được : n = 3
 X là C3H6O2
 Chọn D

Câu 9: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2
lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.


B. 5.

C. 4.

D. 3.

Phân tích, hướng dẫn giải
Các đồng phân có thể có của C2H4O2 : HCOOCH3 , CH3COOH , HO-CH2-CHO
HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH
CH3COOH + Na  CH3-COONa + ½H2
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + NaOH
CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

HO-CH2-CHO + Na  NaO-CH2-CHO + 1/2H2
 Có 5 phản ứng
 Chọn B

Câu 10: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2
là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.
Phân tích, hướng dẫn giải
nFe = 6,72/56 = 0,12 mol , n H2SO4 = 0,3 mol
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Ban đầu


0,12

0,3

Phản ứng

0,1

0,3

0,05

Kết thúc

0,02

0

0,05

 Có phản ứng :
Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
Ban đầu

0,02

0,05

Phản ứng


0,02

0,02

0,06

Kết thúc

0

0,03

0,06

 Chọn A
Chú ý : Khi đã biết số mol của cả hai chất ban đầu  Tính theo chất hết

Câu 11: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Phân tích, hướng dẫn giải
Để có phản với NaOH thì chất đó phải có nhóm OH ở trong nhân benzen :

 H3C-C6H4-OH Trong đó CH3- đính vào 3 vị trí octho , meta , para
 Có 3 đồng phân.  Chọn C

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Câu 12: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết
hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52.

B. 2,22.

C. 2,62.

D. 2,32.

Phân tích, hướng dẫn giải
nNO = 0,56/22,5 = 0,025 mol
Khi nung nóng Fe trong không khí thì thu được X gồm : Fe2O3 , Fe3O4 , FeO , Fe dư
X + HNO3  Muối Fe(NO3)3 + Khí NO + H2O
Tóm tăt : Fe + O2  X (1)
X + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O (2)
Nhận thấy số OXH của các nguyên tố thay đổi như sau :
Feo – 3 e  Fe3+
x

3x


O2o + 4e  O-2
y

4y
+5

N + 3e  N+2 = (NO)
0,075

0,025

Tổng số e cho bằng tổng số e nhận : 3x = 4y + 0,075
Bảo toàn khối lượng ở phản ứng (1) : m Fe + m O2 = m X
 56x + 32y = 3
 x = 0,045 , y = 0,015 mol
 m = 56.0,045 = 2,52 gam
 Chọn A
Câu 13: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit
nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 42 kg.

B. 10 kg.

C. 30 kg.

D. 21 kg.

Email:



Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Phân tích, hướng dẫn giải
Công thức phân tử của Xenlulozo : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Xenlulozo trinitrat
Để điều chế 29,7 gam Xenlulozo trinitrat : n = 29,7/297n = 0,1/n
 n HNO3 = 3n.0,1/n = 0,3 mol  m HNO3 = 0,3.63 = 18,9
Vì hiệu suất là 90%  m HNO3 cần dùng = 18,9.100/90 = 21 gam
Để điều chế 29,7 kg cần 21 kg HNO3
 Chọn D
Câu 14: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
(cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M.

B. 0,48M.

C. 0,4M.

D. 0,2M.

Phân tích, hướng dẫn giải
nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol , n KCl = 37,25/74,5 = 0,5 mol
3Cl2 + 6KOH đun nóng  KClO3 + 5KCl + 3H2O
Ban đầu

0,6


chưa biết

Phản ứng

0,3

0,6

0,5

Kết thúc

0,3

0

0,5

Theo phản ứng n KOH = 6/5. n KCl = 6.0,5/5 = 0,6 mol  CM KOH = n /V = 0,6/2,5 = 0,24
M
 Chọn đáp án A
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2
(ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.

B. 11,2.

C. 6,72.


D. 4,48.

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

Phân tích, hướng dẫn giải
Gọi công thức của axit cacboxylic đơn chức đó là : CxHyO2
CxHyO2 + (x + y/4 – 1 ) O2  x CO2 + y/2 H2O
a mol

(x + y/4 – 1)a

ax

ay/2

a = 0,1
ax = 0,3  x = 3 , ay/2 = 0,2  y = 4 .
 n O2 = (3 + 4/4 – 1 )0,1 = 0,3  V O2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
 Chọn C

Câu 16: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.

B. protit luôn chứa nitơ.

C. protit luôn là chất hữu cơ no.


D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.

Phân tích, hướng dẫn giải

Câu 17: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2
(ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Sr và Ba.

D. Ca và Sr.

Phân tích, hướng dẫn giải
nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
Gọi công thức trung bình của hai kim loại đó là :
R + 2HCl  RCl2 + H2
0,03

0,03

 R = 1,67/0,03 = 55,7
Vì là hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp của nhóm A nên hai kim loại đó là : Ca , Sr

Câu 18: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.


Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang

C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Cao su buna – S được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp :
nCH2=CH-CH=CH2 + n C6H5-CH=CH2(-CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2(C6H5)-)n
 Chọn B
Nếu độn thêm lưu huỳnh vào cao su ta sẽ được cao su lưu hóa

Câu 19: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin
(Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch
NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.

B. X, Y, T.

C. X, Y, Z.

D. Y, Z, T.

Câu 20: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và
đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.

B. Z, T, Y, X.

C. T, X, Y, Z.


D. Y, T, X, Z.

Phân tích, hướng dẫn giải
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào : Liên kết Hidro trong phân tử . và khối lượng phân tử
Trong đó liên kết Hidro quan trọng hơn
 Nhiệt độ sôi của T < Z < Y < X

Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V
lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng
điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%.

B. 77,31%.

C. 49,87%.

D. 29,87%.

Phân tích, hướng dẫn giải
Gọi số mol của Na , Al là x , y
Xét Thí nghiệm 2 trước : Cho hỗn hợp X vào NaOH dư :
Na + H2O  NaOH + 1/2H2 (1)

Email:


Lời giải của tác giả Ngọc Quang


Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
NaOH sinh ra ở (1) thêm vào NaOH dư  ở phản ứng (2) chắc chắn Al hết
 Tổng số mol khí H2 thu được là : x / 2 + 3y/2 = 1,75V

(I)

Thí nghiệm 1 : Cho hỗn hợp X vào nươc :
Ở (2) NaOH hết  Tính H2 theo NaOH :
 Tổng thể tích khí H2 là : x/2 + 3x/2 = V (III)
Từ (I) , (III) chia cả 2 vế  y = 2x  khối lượng Al : 27y = 54x , Khối lượng Na : 23x
. % Na = 23x.100 / (23x + 54x ) = 29,87% → Chọn đáp án D

Câu 22: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8
gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M,
khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 5,8 gam.

B. 6,5 gam.

C. 4,2 gam.

D. 6,3 gam.

Phân tích, hướng dẫn giải
nNaOH = 0,075.1 = 0,075 mol
Gọi công thức của hai muối đó là MCO3
MCO3




MO + CO2

13,4 g

6,8 g

Áp định luật bảo toàn khối lượng : m CO2 = m MCO3 - m MO = 13,4 – 6,8 = 6,6
 n CO2 = 0,15 mol
Xét tỉ số : n NaOH : n CO2 = 0,075 : 0,15 = 1 : 2
 Chỉ có phản ứng :
NaOH + CO2  NaHCO3
Khối lượng muối NaHCO3 thu được : 0,075.84 = 6,3 gam
 Chọn D
Câu 23: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của
NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác.

B. chất oxi hoá.

C. môi trường.

D. chất khử.

Email:


×