Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tìm hiểu Nguyên tố Molipden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 12 trang )

Nhóm: Nguyễn Minh Thành
Bùi Hữu Thiện

2102298
2102299

Nguyễn Thị Diễm Thúy 2102300
Lê Thị Thủy Tiên

2102303

Nguyên tố Molypden
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Ánh
Hồng

1


I. Lịch sử nguyên tố

• Molypden (tiếng La tinh : molybdenum, từ tiếng Hy
Lạp Μόλυβδος molybdos nghĩa là "giống như chì”.
• Năm 1778 nhà hóa học Thụy Điển Silơ ( Carl Scheele,
1742-1786) chế hóa quặng molypđen tách được oxit MoO3
• 1790 nhà hóa học Thụy Điển khác là Ienmơ (Hjelm) lần
đầu tiên điều chế được molypđen kim loại

II. Trạng thái tự nhiên
•Là nguyên tố tương đối phổ biến trong tự nhiên.


•Molypden là nguyên tố phổ biến hàng thứ 42 trong
vũ trụ và thứ 25 trong lòng đại dương của Trái
Đất, với trung bình khoảng 10,8 tấn/km³
•Trong vỏ quả đất molypđen chiếm 3.10-4%. Khoáng
vật chính của molypđen là molypđenit (MoS2)


III.Điều chế:

• Dùng khí H2 khử MoO3 ở trong lò điện, Mo thu được ở dạng
bột rất tinh khiết:
MoO3 + 3H2 → Mo + 3H2O
• Nếu dùng khí H2 khử MoF6 thì kim loại thu được sẽ có độ tinh
khiết cao hơn:
MoF6 + 3H2 → Mo + 6HF
• Trong công nghiệp Mo được sản xuất từ quặng dưới dạng hợp kim
fero. Hợp kim feromolypđen chứa 55-60% Mo được sản xuất bằng
cách dùng Al hay C khử hỗn hợp quặng molypđen, oxit sắt và vôi ở
trong lò điện.
2CaMoO4 + Fe2O3 + 6Al + CaO → 2Fe + 2Mo + 3Ca(AlO2)2

IV. Ứng dụng:

• Vai trò quan trọng nhất của các nguyên tử molypden
trong các sinh vật sống là các nguyên tử dị-kim loại
trong khu vực hoạt hóa của một số enzym nhất định.
•Trong cố định nitơ ở một số loài vi khuẩn.


IV. Ứng dụng:

• Làm chân treo sợ tóc bóng đèn điện, sản xuất các bộ
phận của máy bay, tiếp điểm điện, động cơ công nghiệp .
• Dùng để chế các loại thép đặc biệt.
• Mo99 được sử dụng như là đồng vị phóng xạ gốc để tạo ra
đồng vị phóng xạ Tc99
• Disulfua molypden (MoS2) được sử dụng làm chất bôi trơn.
• Molypdat chì đồng được sử dụng trong chế tạo gốm và
chất dẻo.
• Triôxít molypden (MoO3) được dùng làm chất kết dính giữa
men và kim loại.
• Bột molypden được dùng làm phân bón cho một số loài
thực vật, chẳng hạn súp lơ.


III.Tính chất vật lý:
Kim loại màu trắng bạc có ánh kim.
Nđnc

Nđs

(oc)
2610

(oc)
5560

Nhiệt độ
thăng hoa

Tỷ

khối

Độ
cứng

Độ dẫn
điện

669.4

10.8

5.5

20.2

IV.Tính chất hóa học:
• Ở đều kiện thường molypden bền vững với không khí, hơi
ẩm và khí cacbonic.
• Ở nhiệt độ 600oC và nhất là ở dạng bột, tác dụng với oxi.
2Mo (r) + O2 (k) → 2MoO3 (r) , ∆Ho = -745 kJ/mol
• Tác dụng với khí Flo ở điều kiện thường thành MoF6, các
halogen khác chỉ tác dụng khi đun nóng.
Mo + 3 F2 → MoF6


IV.Tính chất hóa học:

• Tác dụng với C,N ở nhiệt độ cao tạo thành các nitrua,
cacbua.

2000 − 2500ο C
Mo + N2   
→MoN2
ο
800 C
Mo +
C>
MoC

• Không tác dụng với hidro
• Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao giải phóng hidro
600 −800ο C
Mo + 2H
O
MoO
2  
→ 2 + 2H2
• Mo bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
• Tan nhanh trong hỗn hợp HNO3 và HF.
Mo + 6 HNO3 + 8 HF → H2MoF8 + 6 NO2 + 6 H2O
• Không tan trong dd kiềm nhưng tan trong hỗn hợp kiềm
nóng chảy với nitrat hay clorat kim loại kiềm.
Mo + Na2CO3 + 3NaNO3 → Na2MoO4 + 3NaNO2 +CO2


IV.Hợp chất của molypden
• Molypden hexacacbony Mo(CO)6 tinh thể không màu dễ thăng hoa
trong chân không.
– Dùng để mạ lên bề mặt trong của những ống kim loại.
Mo + 6CO → Mo(CO)6

– Điều chế:

• Molypden đihalogenua:
– MoCl2 màu vàng, không tan trong nước, tan trong rượu, ete và
một số dung môi hữu cơ.
6Mo + 6COCl2 → [Mo6Cl8]Cl4 + 6CO
– MoBr2 bột màu da cam.
• Molypđen (II) axetat [Mo(CH3COO)2]2: tinh thể hình kim màu vàng.
– Điều chế:
2Mo(CO)6 + 4CH3COOH → [Mo(CH3COO)2]2 + 4H2 + 12CO

• Molypđen (III) oxit ( Mo2O3):bột màu đen mờ.

Không tan trong nước, tan trong HCl
Mo2O3 + HCl → MoCl3 + H2O
– Điều chế dùng khí Hidro khử cẩn thận MoO3 khi đun nóng.



IV.Hợp chất của molypden
• Molypđen (III) hidroxit Mo(OH)3: chất kết tủa nâu đen.
• Molypđen trihalogenua:
– MoF3: tinh thể màu hồng.
– Điều chế: đun nóng MoBr3 trong dòng khí HF khô ở 600oC
MoBr3 + HF → MoF3 + HBr
– MoCl3: tinh thể hình kim đỏ thẩm.
MoCl5 + H2 → MoCl3 + 2HCl
– Điều chế:
3MoCl5 + 2Mo → 5MoCl3
– MoBr3 : tinh thể hình kim màu lục.


• Molypden disunfua MoS2 tinh thể lục phương, màu đen, không
tan trong nước,chuyển thành trioxit khi đốt trong không khí.
– Dùng làm chất bôi trơn cho những bỗ phận máy móc ch ịu t ại
lớn.
– Điều chế: MoO3 + 3H2S → MoS2 + 3H2O + S


IV.Hợp chất của molypden
• Molypden trioxit MoO3 tinh thể tà phương, màu trắng.
– Dùng để điều chế kim loại.
– Điều chế:
(NH4)6Mo7O24 → 7MoO3 + 6NH3 + 3H2O

• Axit Molypdic là những monohidrat và dihidrat.
– Monohidrat tinh thể màu trắng.
– Đihidrat là tinh thể màu vàng chanh.

• Xanh Molypden là dung dịch keo màu chàm đậm dùng để
nhuộm sợi, da và lông thú.
• Hợp chất heteropoli thu được khi axit hóa một hỗn hợp muối
molypdat kim loại kiềm với silicat hay hidrophotphat hoặc khi
trộn các axit tương ứng theo tỉ lệ xác định.
– Ứng dụng: làm chất xúc tác cho quá trình đốt cháy nguyên
liệu, chất ức chế quá trình ăn mòn…
• Molypden hexaflorua là chất lỏng không màu


V. Phức chất
• Những ion phức bền của Molypđen (III) [MoF6]3-,[MoCl6]3-,

[Mo(SCN)6]3-, [Mo(phen)3]3+ , [Mo(dipy)3]3+.
• Hợp chất phức Molypden (II): (Mo6Cl8)Cl4.2C5H5N,
(Mo6Cl8)Br4.6H2O, (Mo6Cl8)I4.6H2O
• Phức chất quan trọng nhất của Mo(IV) là anion octaxiano
[Mo(CN)8]4-.
• Hợp chất heteropoli: (NH4)3[PMo12O40] là chất kết tủa màu
vàng.
– Điều chế:

3NH4+ + PO33- + 12MoO42- + 24H+ → (NH4)3[PMo12O40] + 12H2O
– Phản ứng trên được dùng dể định lượng photpho và
molypden trong hóa học phân tích


VI.Nhận biết.
Dựa vào phản ứng tạo thành xanh Molypden để phát hiện
Molypdat. Tức là khử nhẹ dung dịch Molypdat trong nước
của MoO3 bằng các chất như SnCl2, SO2, N2H4, H2S….




×