Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH bồi THƯỜNG GIẢI PHÓNG mặt BẰNG KHI NHÀ nước THU hồi đất tại dự án KHU NHÀ ở ĐỒNG bẩm (HUDS) ,xã ĐỒNG bẩm, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 1(9 2014 –5 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.65 KB, 74 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THANH HƯƠNG
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI DỰ ÁN KHU NHÀ Ở ĐỒNG BẨM (HUDS), XÃ ĐỒNG BẨM,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 1 (9/2014 –5/2015)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học

: Địa chính-Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: K43 - ĐCMT - N03
: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ii


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THANH HƯƠNG
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI DỰ ÁN KHU NHÀ Ở ĐỒNG BẨM (HUDS) ,XÃ ĐỒNG BẨM,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 1(9/2014 –5/2015)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính-Môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT (N03)

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học


: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên, 2015


ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THANH HƯƠNG
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI DỰ ÁN KHU NHÀ Ở ĐỒNG BẨM (HUDS) ,XÃ ĐỒNG BẨM,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 1(9/2014 –5/2015)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính-Môi trường

Lớp


: K43 – ĐCMT (N03)

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên, 2015


ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 2
1.3.Yêu cầu của đề tài...................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4

2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................ 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 4
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thưòng GPMB ........................................................... 5
2.1.3. Một số quy định chung về công tác giải phóng mặt bằng. .................................... 6
2.1.4. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng ................................... 7
2.1.5. Đối tượng và điều kiện được bồi thường............................................................... 7
2.1.5.1. Đối tượng được bồi thường ................................................................................ 7
2.1.5.2. Điều kiện được đền bù........................................................................................ 7
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................................... 9
2.2.1. Các văn bản của Nhà nước .................................................................................... 9
2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên...................................................................... 10
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 11
2.3.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới.................................... 11
2.3.1.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc . ........................... 11
2.3.1.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Singapore ................................. 12
2.3.1.3. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Nhật Bản ................................. 12
2.3.1.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ................................................................ 14
2.3.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .................................... 14
2.3.2.1. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 15


iii
2.3.2.2. Công tác GPMB ở thành phố Cao Bằng .......................................................... 16
2.3.2.3. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tại tỉnh Thái
Nguyên trong những năm gần đây .......................................................... 17
2.4. Đánh giá chung về tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ............................. 18
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 20

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 20
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 20
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................ 20
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 20
3.3.1. Đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của xã Đồng Bẩm, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 20
3.3.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của dự án tại xã Đồng Bẩm, thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................ 20
3.3.3. Thành công, tồn tại và giải pháp đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng dự án
tại xã Đồng Bẩm thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................ 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 21
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin thứ cấp.................................................. 21
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin sơ cấp ................................................... 21
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực ............................................................ 22
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................ 22
4.1.2. Tài nguyên ........................................................................................................... 23
4.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã ........................................................... 25
4.1.3.1. Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch .......................................................... 25
4.1.3.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 26
4.1.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất .............................................................................. 27
4.1.3.4. Về văn hóa - xã hội - môi trường ..................................................................... 29
4.1.3.5. Công tác quản lí đất đai .................................................................................... 32
4.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng tại dự án Khu nhà ở Đồng Bẩm ............... 34


iv
4.2.1. Giới thiệu khái quát về dự án nghiên cứu nghiên cứu........................................ 34
4.2.2. Quy trình thực hiện GPMB , hỗ trợ và tái định cư ............................................. 35

4.2.3. Kết quả bồi thường hỗ trợ về đất ......................................................................... 37
4.2.3.1. Kết quả hỗ trợ về đất nông nghiệp ................................................................... 37
4.2.3.2. Kết quả hỗ trợ về đất ở (đang trong quá trình triển khai công tác bồi thường ) ........ 39
4.2.4. Kết quả bồi thường, hỗ trợ về hoa màu, tài sản trên đất của dự án. ............... 39
4.2.5. Các khoản hỗ trợ.................................................................................................. 41
4.2.6. Kết quả tổng hợp kinh phí thực hiện dự án ........................................................ 43
4.3. Thực trạng đời sống người dân sau khi bị thu hồi đất tại tại dự án ........................ 44
4.3.1. Đánh giá sự nhận xét của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
khu vực dự án .......................................................................................... 45
4.3.2. Tác động đến thu nhập và phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các
hộ ............................................................................................................. 49
4.3.2.1. Phương thức sử dụng tiền của người dân ......................................................... 49
4.3.2.2. Tác động đến thu nhập ..................................................................................... 50
4.3.3. Tác động đến xã hội ............................................................................................ 51
4.4. Thành công, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp đẩy nhanh công tác GPMB của dự
án ............................................................................................................. 52
4.4.1. Thành công trong công tác GPMB của dự án ..................................................... 52
4.4.2. Những tồn tại trong công tác bồi thường của dự án ............................................ 53
4.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, tồn tại ................................................... 54
4.4.4. Giải pháp đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại xã Đồng Bẩm thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên............................................................... 55
4.4.4.1. Các giải pháp chung ......................................................................................... 55
4.4.4.2. Các giải pháp cụ thể ......................................................................................... 56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 60
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 60
5.2. Đề nghị ................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 62


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BT

Bồi thường

CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NĐ-CP


Nghị định - Chính phủ

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

TĐC

Tái định cư

TNMT

Tài nguyên Môi trường

TT

Trung tâm

TT-BTC

Thông tư - Bộ tài chính

TT-BTNMT

Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


UBND-TNMT

Uỷ ban nhân dân – Tài nguyên môi trường


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Bẩm (số liệu năm 2013) ... 24
Bảng 4.2: Bảng giá đất nông nghiệp thuộc địa phận dự án (năm 2014) .............. 37
Bảng 4.3: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp .............................................. 38
Bảng 4.4: Bảng giá đất ở thu hồi tại dự án ........................................................... 39
Bảng 4.6: Mức bồi thường sản lượng .................................................................. 39
Bảng 4.7: Bồi thường mộ trên đất trong khu vực GPMB .................................... 40
Bảng 4.8: Các khoản hỗ trợ của dự án ................................................................. 41
Bảng 4.9: Tổng hợp kinh phí bồi thường tại dự án nghiên cứu ........................... 43
Bảng 4.10: Sự hiểu biết chung của người dân trong khu vực GPMB
về công tác BTGPMB ......................................................................... 46
Bảng 4.11: Ý kiến nhận xét của người dân về công tác BTGPMB của dự án ..... 48
Bảng 4.12: Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ............ 50
Bảng 4.13: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ........................ 50
Bảng 4.14: Tình hình an ninh trật tự của người dân sau khi thu hồi đất ............. 51


i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu trường Đại Học Nông Lâm TN, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lí Tài Nguyên, các
thầy cô trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa
học vừa qua.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Dư Ngọc Thành đã giúp đỡ và dẫn dắt em
trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở bên cạnh
động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em thực hiện khóa
luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND xã
Đồng Bẩm đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình, nhưng do kinh nghiệm và
kiến thức có hạn nên bản luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm
khuyết. Em rất mong được các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến
bổ sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn
Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Đỗ Thanh Hương


2
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất, nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương
pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của
công tác giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường,
ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Dư Ngọc
Thành, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất tại dự án

khu nhà ở HUDS, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 1 (Tháng 9/2014 – tháng 5/2015)”.
1.2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu thực trạng việc bồi thường thiệt hại, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án khu nhà ở HUDS trên địa bàn xẫ Đồng
Bẩm, thành phố Thái Nguyên để thấy được những thành công, tồn tại của công
tác giải phóng mặt bằng và đề xuất giải pháp đẩy nhanh công tác giải phóng mặt
bằng tại thành phố Thái Nguyên.
1.3.Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng và các văn bản có liên quan đã được ban hành.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra phản ánh đúng quá trình thực hiện các
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đã được thực hiện trên địa bàn
có độ tin cậy và chính xác. Các số liệu điều tra thu thập phải được phân tích,
đánh giá một cách khách quan khoa học.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ và thực hiện tốt chính
sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng với địa bàn
nghiên cứu.


3
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
-Đề tài này giúp sinh viên củng cố và hoàn thiện các kiến thức đã học
trong nhà trường áp dụng vào thực tế công việc. Qua đó biết cách thu thập,tổng
hợp số liệu và trình bày một bài báo cáo hoàn chỉnh
- Nắm chắc các quyết định về bồi thường và giải phóng mặt bằng bằng
việc áp dụng kinh nghiệm thực tế trong công việc
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài chúng ta có thể nắm được

những thuận lợi và khó khăn, để từ đó đề ra giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến
độ bòi thường GPMB.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
Đất đai ngày càng có giá trị cao, mà nhu cầu sử dụng đất thì ngày càng
tăng lên, đồng thời, nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước và phát triển cơ sở hạ tầng rất mạnh. Vì vậy, việc thu hồi đất để thực
hiện dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là không thể tránh khỏi
Bồi thường thiệt hại là phạm trù kinh tế, phản ánh sự bồi hoàn, trả lại
tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác (Từ điển tiếng việt, 1995).
Việc bồi thường thiệt hại có thể vô hình hoặc hữu hình (bồi thường bằng
tiền hoặc vật chất khác), có thể do các qui định của pháp luật điều tiết hoặc do
thoả thuận của các chủ thể.
Theo luật đất đai 2003: Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được
thực hiện trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất để lấy mặt bằng phục vụ cho
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia và phát triển
kinh tế sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố hoặc khi dự án
đầu tư có nhu cầu sử dụng đất phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Khi mặt bằng đã được giải phóng thì
quỹ đất sẽ được giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý (tổ chức này do
UBND cấp tỉnh thành lập) hoặc giao cho nhà đầu tư để thực hiện dự án.
Hay nói cách khác khi tiến hành thu hồi đất thì sẽ có bồi thường, giải
phóng mặt bằng. Nhưng không phải tất cả các trường hợp thu hồi đất đều sẽ có
bồi thường, giải phóng mặt bằng, mà chỉ có trường hợp quy định tại khoản 1 điều

38 luật đất đai 2003: “Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế”.
Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất


5
định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới
trên đó (Từ điển tiếng việt, 1995).
Công tác GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và mục đích phát triển kinh tế.
- Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất đã được giao cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo
quy định của Luật Đất đai năm 2003 (theo khoản 5, Điều 4, Luật Đất đai năm
2003) .
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di dời đến
địa điểm mới (theo khoản 7, Điều 4, Luật Đất đai năm 2003)
- Tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước bố trí chỗ ở mới
cho các hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất đang ở để giao cho người
khác sử dụng.
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thưòng GPMB
Quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức
tạp nó được thể hiện qua các dự án khác nhau.
- Tính đa dạng: mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với
các điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, quá
trình bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng mang những đặc điểm riêng biệt đối
với từng dự án.
- Tính phức tạp: đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong

đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với vùng nông thôn thì đất
đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Còn
đối với đô thị, thì đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và
sinh hoạt của người dân. Do vậy, dựa vào các đặc điểm trên mà chúng ta thấy
quá trình bồi thường thiệt hại ở mỗi dự án là khác nhau.


6
2.1.3. Một số quy định chung về công tác giải phóng mặt bằng.
Thực chất của việc GPMB là việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Theo điều 42 Luật Đất đai 2003 của nước ta thì:
1. Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người sử dụng đất có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) hoặc đủ điền kiện để được cấp
GCNQSDĐ theo quy định 50 của luật này thì được bồi thường, trừ các trường
hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 điều 38 và các điểm b, c,
d, đ và g khoản 1 điều 43 của Luật này.
2. Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có
cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường
bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
3. Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập và
thực hiện các dự án tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở,
đất ở cho người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cư được
quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện
phát triển bằng hoặc hơn nơi ở cũ.
4. Trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà
nước đối với khu vực đô thị, bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông thôn,
trường hợp giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi thường thì
người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

5. Trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà
không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc bồi thường
bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn định đời sống,
đào tạo chuyển đổi nghề, bố trí việc làm mới.
6. Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất
mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì
phải trừ đi nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trong giá được bồi thường, hỗ trợ.


7
7. Chính phủ quy định việc bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi
và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất .
2.1.4. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng
Có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng. Những yếu
tố đó có thể làm cho công tác giải phóng mặt bằng diễn ra nhanh hay chậm tuỳ
theo mức độ của nó. Dưới đây là một số yếu tố cơ bản:
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai của địa phương có đất bị thu hồi.
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Công tác định giá đất và tài sản.
- Nguồn vốn chi trả cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Trình độ và kinh nghiệm của những người làm công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng.
- Tâm lý, trình độ học vấn, đạo đức của người dân có đất bị thu hồi.
2.1.5. Đối tượng và điều kiện được bồi thường
2.1.5.1. Đối tượng được bồi thường
Theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ các đối tượng sau được bồi thường:
- Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang
sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).

- Người bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được
bồi thường đất, tài sản, được và bố trí theo Nghị định này.
- Nhà nước khuyến khích người có đất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất
để sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định tự
nguyện hiến, tặng một phần hoặc toàn bộ đất, tài sản cho Nhà nước.
2.1.5.2. Điều kiện được đền bù
* Điều kiện được đền bù thiệt hại về đất:
Theo quy định của Luật Đất đai 2003 người bị Nhà nước thu hồi được đền bù
phải có một trong các điều kiện sau:
- Có GCNQSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai.


8
- Có quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có quyền theo quy định của
pháp luật đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương
và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối, tại
vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo nay được UBND
xã, phường xác nhận là người sử dụng đất ổn định không có tranh chấp.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định thi hành án
của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mà trước đây cơ quan Nhà nước đã có
quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước,
nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý mà hộ gia đình, cá nhân vẫn chưa sử
dụng.
* Điều kiện được đền bù tài sản trên đất :
Khi thu hồi đất, ngoài việc được đền bù trên đất thì người bị thu hồi sẽ được đền
bù về đất, đền bù về tài sản trên đất theo những nguyên tắc và điều kiện sau:
- Chủ sử hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại

thì được bồi thường.
- Chủ sử hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc
đối tượng không được bồi thường thì tùy từng trường hợp cụ thể được bồi thường
hoặc hỗ trợ về tài sản.
- Nhà, công trình gắn liền với đất được xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất công bố mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
xây dựng thì không được bồi thường.
- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được
công bố thì không được bồi thường.
- Chủ sử dụng tài sản là người có tài sản trên đất hợp pháp khi Nhà nước thu
hồi đất mà bị thiệt hại thì được đền bù thiệt hại theo giá hiện có của tài sản..


ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 2
1.3.Yêu cầu của đề tài...................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................ 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 4

2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thưòng GPMB ........................................................... 5
2.1.3. Một số quy định chung về công tác giải phóng mặt bằng. .................................... 6
2.1.4. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng ................................... 7
2.1.5. Đối tượng và điều kiện được bồi thường............................................................... 7
2.1.5.1. Đối tượng được bồi thường ................................................................................ 7
2.1.5.2. Điều kiện được đền bù........................................................................................ 7
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................................... 9
2.2.1. Các văn bản của Nhà nước .................................................................................... 9
2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên...................................................................... 10
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 11
2.3.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới.................................... 11
2.3.1.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc . ........................... 11
2.3.1.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Singapore ................................. 12
2.3.1.3. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Nhật Bản ................................. 12
2.3.1.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ................................................................ 14
2.3.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .................................... 14
2.3.2.1. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 15


10
một số điều của nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ .
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, và
khi Nhà nước thu hồi đất
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, và trình tự
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Văn bản đính chính số 181/ĐC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ Đính chính Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009

của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường và hỗ trợ.
2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Căn cứ luật Đất đai ngày 29/11/2013
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT NGÀY 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất.
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ Quy định
về giá đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của UBND tỉnh phê
duyệt giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;


11
- Quyết định số 31/2014/QĐ –UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số: 36/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của UBND tỉnh
Thái Nguyên phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014;
- Căn cứ Quyết định số: 2389/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh

Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng dự án Đầu tư xây dựng khu nhà ở Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới
Phát triển công nghiệp và đô thị là một tiến trình tất yếu trên toàn thế giới.
Và thu hồi đất là cách thức thường được thực hiện để xây khu công nghiệp và đô
thị. Quá trình thu hồi đất đặt ra rất nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần được giải
quyết kịp thời và thỏa đáng. Để có thể hài hòa được lợi ích của xã hội, tập thể và
cá nhân, mỗi quốc gia có cách làm riêng của mình.
2.3.1.1. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc .
Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi đất thì
người nào sử dụng đất sau đó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi đất
được thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp về hỗ trợ, tiền
trợ cấp bồi thường hoa màu trên đất. Cách tính tiền bồi thường đất đai và tiền trợ
cấp căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của đất đai những năm trước đây rồi
nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài sản trên đất được
tính theo giá cả hiện tại.
Mức bồi thường cho giải tỏa mặt bằng được thực hiện theo nguyên tắc
đảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ. Việc quản lý
giải phóng mặt bằng được giao cho các cục quản lý tài nguyên đất đai ở địa


12
phương đảm nhiệm. Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng thửa đất nào sẽ trả
tiền thuê một đơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng.
Đối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi thường bằng tiền là
chính, với mức giá do thị trường bất động sản quyết định qua các tổ chức trung
gian để đánh giá, xác định giá. Với người dân nông thôn, nhà nước thực hiện
theo những cách thức rất linh hoạt, theo đó, mỗi đối tượng khác nhau sẽ có cách
bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng đất đai; tiền bồi thường về hoa

màu; bồi thường tài sản tập thể.
Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, của Trung
Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất định mà chủ yếu là vấn đề việc làm; tốc
độ chậm, thiếu đồng bộ, thực hiện giải phóng mặt bằng trước khi xây xong
nhà hỗ trợ.
2.3.1.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Singapore
Singapore có chế độ sở hữu đất đai đa dạng, trong đó chấp nhận sở hữu tư
nhân. Đất đai do Nhà nước sở hữu chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 90%), số còn lại
thuộc sở hữư tư nhân, nhưng việc sở hữu này phải tuân thủ Quy hoạch sử dụng
đất mà nhà nước đó phê duyệt. Nhà nước đúng vai trò trung tâm trong quy hoạch
đô thị, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề trong quy hoạch đô thị. Sau khi có
quy hoạch, nhà nước thu hồi đất và giao đất (bán hoặc cho thuê) cho các công ty
(nhà nước hoặc tư nhân) thực hiện đúng quy hoạch chi tiết. Quy hoạch được
công bố trước khi thu hồi đất 2 -3 năm. Nhà nước không cho phép chủ đầu tư
mua đi bán lại trên mảnh đất đó được giao, trừ một số trường hợp đặc biệt. Phát triển
nhất ở quốc gia này là nhà ở, nhà ở khi nhà nước thu hồi đất sử dụng cho các mục
đích của quốc gia, người bị thu hồi đất hoàn toàn yên tâm bởi ngoài các khoản theo
quy định, người bị thu hồi đất sẽ được bố trí ngay các căn hộ mới hơn, đẹp hơn, thậm
chí có cả trường hợp diện tích rộng hơn (Viện Khoa học đo đạc và bản đồ 2004).
2.3.1.3. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Nhật Bản
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đất nước Nhật Bản bị tàn phá nặng
nề, kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân nói chung và nông dân nói riêng cực
kỳ khó khăn.


13
Tuy nhiên, Chính phủ Nhật Bản đã tiến hành rất nhiều công việc như định
mức hạn điền cho địa chủ (không vượt quá 5 ha/hộ địa chủ), chia đất và xác lập
quyền sở hữu cho nông dân, quản tô và thanh toán tô bằng tiền... Nhưng do sự
chống lại của địa chủ và các thế lực bảo thủ nên những ý kiến cải cách ruộng đất

lần thứ nhất không thực hiện được.
Trước kết quả nửa vời của cuộc cách mạng lần thứ nhất, dưới sức ép của
Mỹ, Nhật Bản tiến hành cải cách ruộng đất lần thứ hai. Nội dung của cuộc cải
cách lần này bao gồm rất nhiều vấn đề như: Định mức hạn điền cho địa chủ,
chia đất và xác định quyền sở hữu đất cho nông dân, xác định quyền của Nhà
nước đối với việc trưng thu đất, cấp đất và các quyền khác... Cùng với hai
cuộc cải cách này, Nhật Bản còn ban hành Luật đất đai nông nghiệp. Luật quy
định những biện pháp đặc biệt nhằm đảm bảo quyền sở hữu đất đai của người
làm nông nghiệp.
Đất canh tác ít nhưng nhu cầu sử dụng mở rộng diện tích đất công nghiệp,
dịch vụ giao thông và hệ thống kết cấu hạ tầng rất lớn. Để giải quyết hài hòa yêu
cầu sử dụng đất nông nghiệp và đất chuyên dùng cho nhu cầu kinh tế - xã hội
khác, Nhật Bản ban hành Luật về tổ chức lại ngành nông nghiệp ở những vùng
cần phát triển. Luật và các biện pháp kinh tế, hành chính được tiến hành nhằm
cùng một lúc đáp ứng các yêu cầu:
Ưu tiên cho đất nông nghiệp, thâm canh tăng năng suất nông nghiệp để
giải quyết mâu thuẫn giữa đất canh tác ít lại bắt buộc phải bớt một phần dành cho
các yêu cầu khác để phát triển nông thôn, đô thị hóa. Do đó Nhật Bản sớm trở
thành quốc gia có nhiều loại cây trồng năng suất cao nhất thế giới.
Có chính sách cụ thể để thúc đẩy việc dàng đất đai để phát triển công
nghiệp, dịch vụ, giao thông... Như vậy chính sách đất đai của Nhật Bản vừa
từng bước thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng đất dành cho nông nghiệp vừa
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu đất đai theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và đô thị hóa.


iii
2.3.2.2. Công tác GPMB ở thành phố Cao Bằng .......................................................... 16
2.3.2.3. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tại tỉnh Thái
Nguyên trong những năm gần đây .......................................................... 17

2.4. Đánh giá chung về tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ............................. 18
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 20
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 20
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 20
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................ 20
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 20
3.3.1. Đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của xã Đồng Bẩm, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 20
3.3.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của dự án tại xã Đồng Bẩm, thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................ 20
3.3.3. Thành công, tồn tại và giải pháp đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng dự án
tại xã Đồng Bẩm thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................ 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 21
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin thứ cấp.................................................. 21
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin sơ cấp ................................................... 21
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực ............................................................ 22
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................ 22
4.1.2. Tài nguyên ........................................................................................................... 23
4.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã ........................................................... 25
4.1.3.1. Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch .......................................................... 25
4.1.3.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 26
4.1.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất .............................................................................. 27
4.1.3.4. Về văn hóa - xã hội - môi trường ..................................................................... 29
4.1.3.5. Công tác quản lí đất đai .................................................................................... 32
4.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng tại dự án Khu nhà ở Đồng Bẩm ............... 34



15
với tiến trình phát triển của đất nước, dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường
cùng với số lượng các dự án gia tăng; Công tác bồi thường thiệt hại GPMB khi
Nhà nước thu hồi đất ngày càng trở nên phức tạp, khó khăn, đòi hỏi phải có sự
thay đổi về cơ chế, chính sách, trong công tác này. Đồng thời Nhà nước cũng cần
có chính sách phù hợp về nhà ở, lao động, việc làm… để giải quyết những vấn đề
liên quan đến đời sống, kinh tế cộng đồng và ổn định xã hội.
2.3.2.1. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc
Đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có hơn 500 dự án đầu tư có
hiệu lực với tổng số vốn là 28.000 tỷ đồng và 2034 triệu USD. Nhờ thu hút được
nhiều dự án đầu tư nên tổng thu ngân sách của tỉnh hàng năm tăng cao, dự kiến
năm 2009 đạt xấp xỉ 10000 tỷ đồng. Năm 2009, GDP của tỉnh ước đạt 19%. Đạt
được thành tựu này, Vĩnh Phúc coi khâu GPMB là then chốt. Toàn tỉnh đã giải
phóng gần 7000 ha đất dành cho công nghiệp và phát triển đô thị. Với phương
châm “có công nghiệp vào, đời sống nhân dân phải tốt hơn khi chưa có”, Vĩnh
Phúc đã tạo cơ chế cấp đất cho người dân bị mất 30% đất sản xuất trở lên ở vị trí
thuận lợi để họ làm dịch vụ, có chính sách rằng buộc nhà đầu tư thực hiện nghĩa
vụ tạo việc làm cho con em công nhân trong các doanh nghiệp trên địa bàn.
Tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn này đang tích cực thực hiện CNH-HĐH
nông nghiệp, nông thôn ngoài việc phải thực hiện thành công việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi thì vấn đề thu hút vốn đầu tư, đưa các dự án vào địa
phương nhằm phát triển công nghiệp, xây dựng, dịch vụ… việc thúc đẩy phát
triển KT- XH .Xác định được nhiệm vụ đó, ngay từ ngày đầu thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2005-2010, Đảng ủy tỉnh Vĩnh Phúc đã xác
định: muốn công tác GPMB có hiệu quả thì trước nhất phải phát huy được tinh
thần tự giác trong nhân dân, làm tốt quy chế dân chủ, tuyên truyền để nhân
dân hiểu và tự nguyện bàn giao mặt bằng cho các dự án. Đảng ủy tỉnh Vĩnh
Phúc đã công khai các Nghị quyết liên quan đến công tác GPMB, quy hoạch

đất đai hàng năm. Đồng thời thành lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác GPMB
ở địa phương.


16
Việc GPMB cho các dự án đầu tư vào địa phương nhiều lúc không thể
thực hiện được theo dự án nêu trên. Nguyên nhân chính là sự hạn chế trong nhận
thức của bộ phận một số người dân trong địa bàn xã. Họ cho rằng: mảnh ruộng
mà họ sống chung cả đời sẽ bị mất đi khi bàn giao cho dự án, cho nên nhiều
người mặc dù đã nhận tiền đền bù đất, không những không bàn giao đất mà luôn
đòi hỏi về chế độ hỗ trợ đất, dịch vụ, đòi tăng giá đền bù, tăng hạng đất. Đó là
những bất cập khó giải quyết mà công tác GPMB gặp phải khi tiếp xúc người
dân, trước tình hình đó lãnh đạo Đảng ủy, UBND cấp xã đã giải quyết bằng cách
xuống các thôn trực tiếp đối thoại với người dân, giải thích rõ cho họ hiểu về chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về việc bảo vệ quyền, lợi ích
của nhân dân trong tiến trình phát triển KT- XH ở địa phương. Bằng nhiều hình
chính sách tuyên truyền, vận động đã dần dần thay đổi được nhận thức của người
dân. Thực tế cho thấy người dân đã tự giác bàn giao đất cho chủ đầu tư .
2.3.2.2. Công tác GPMB ở thành phố Cao Bằng
Năm 2012, Thành phố thực hiện Giải phóng mặt bằng tổng số 32 dự án
với tổng diện tích thu hồi trên 677 ha. Trong đó có 15 dự án thực hiện chuyển
tiếp và 17 dự án mới triển khai. Đến nay đã thực hiện giải phóng hoàn toàn bàn
giao cho chủ đầu tư 08 dự án với diện tích 6,7 ha. 10 dự án đã bàn giao một phần
mặt bằng cho chủ đầu tư với diện tích 147/530ha. Có 05 dự án chưa thực hiện
với nhiều lý do như: Dự án mỏ sắt Nà Rụa (248ha), mỏ sắt Nà Lủng (126 ha) do
sẽ phải thực hiện theo lộ trình nhiều năm. Dự án Khu công nghiệp Đề Thám (còn
15 ha), đường nối quốc lộ 4A quốc lộ 3 chưa có kinh phí. Dự án khu nhà ở - dịch
vụ Nà Cạn do chưa thống nhất được phương án. Các dự án còn lại cơ bản được
thực hiện theo lộ trình. Tuy nhiên, vẫn còn một số dự án thực hiện chậm, chưa
bảo đảm tiến độ so với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân là do công tác bố trí khu tái

định cư thiếu chủ động, chưa kịp thời gây khó khăn cho việc di chuyển của các tổ
chức và hộ gia đình. Bên cạnh đó một số dự án đã được GPMB nhưng tiến độ
triển khai đầu tư chậm.


17
2.3.2.3. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tại tỉnh
Thái Nguyên trong những năm gần đây
Trong những năm qua Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặc biệt quan tâm đến công tác
bồi thường, GPMB các dự án; xác định nhiệm vụ GPMB được ưu tiên hàng đầu
để phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Kết quả thực hiện GPMB
trong thời gian qua được Tỉnh ủy và UBND tỉnh đánh giá cao. Nhiều dự án lớn,
dự án trọng điểm được GPMB với tiến độ thời gian rất nhanh đã góp phần đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư, giải ngân các nguồn vốn tạo đà cho phát
triển kinh tế - xã hội, giữ ổn định an ninh chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh.
Đại đa số nhân dân đều ủng hộ và chấp hành chủ trương thu hồi đất của nhà
nước để thực hiện các dự án. Đặc biệt là có sự đồng thuận cao đối với hầu hết các
dự án thuộc đối tượng công cộng, phúc lợi xã hội (như đường xá, cầu cống, bệnh
viện, trường học, công viên…). Việc thu hồi đất của Nhà nước đối với các dự án
phát triển kinh tế, đặc biệt là các dự án kinh doanh hạ tầng (đất ở, đất sản xuất
kinh doanh), thời gian gần đây gặp nhiều khó khăn, mà nguyên nhân chính là do
có sự chênh lệch địa tô của việc thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất của Nhà
nước gây nên.
Giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án đang thực hiện trên địa
bàn tỉnh là 4.200 tỷ đồng. Trong đó, điển hình là các dự án lớn và trọng điểm
đang triển khai thực hiện như:
- Dự án nâng cấp, mở rộng trung tâm chữa bệnh - giáo dục lao động xã hội
tỉnh Thái Nguyên: diện tích đất thu hồi 58.848 m2, ảnh hưởng đến 22 hộ gia đình,
cá nhân. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ khoảng 4.975.416.425 đồng;
- Dự án Nhà máy điện tử GLONICS tại phường Phú Xá, thành phố Thái

Nguyên: diện tích đất thu hồi 3.784,1 m2 ảnh hưởng đến 6 hộ gia đình. Kinh phí
bồi thường, hỗ trợ khoảng 5.978.155.015 đồng;
- Dự án Tổ hợp chất thải và sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ chất
thải công nghiệp: diện tích đất thu hồi 10.337 m2, ảnh hưởng đến 2 tổ chức. Kinh
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khoảng 546.455.014 đồng;


×