Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Những giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Công ty xây dựng và thương mại Phương Nam trước và sau khi nhận thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.43 KB, 64 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI M U
Thi gian qua, Vit Nam ó hi nhp nhiu hn vo i sng kinh t,
chớnh tr v xó hi ca khu vc ụng Nam thụng qua vic tr thnh thnh

OB
OO
KS
.CO

viờn ca ASEAN. Tip n, s kin Vit Nam ký kt hip nhVit - M ó m
ra mt hng mi, giỳp cho Vit Nam cú c hi t chõn vo t chc WTO
trong tng lai khụng xa. V theo ỏnh giỏ mi nht ca Tng cc thng kờ, cho
n cui nm 2000 va qua, c cu kinh t tip tc dch chuyn theo hng
Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ. Tng sn phm trong nc nm 2002 tng
7,04% so vi nm 2001, trong ú khu vc nụng, lõm nghip v thu sn tng
4,06%, khu vc dch v tng 6,54%; riờng khu vc cụng nghip v xõy dng t
mc tng trng cao hn, tng 9,44% so vi nm 2001...

Mt lot nhng s kin trờn ó chng t rng t nc ta sau mt thi
gian chỡm trong ỏp bc, chin tranh ụ h, gi õy ang tng bc chuyn mỡnh
vn lờn tr thnh mt trong nhng con rng Chõu ỏ. Song ng thi, ú
cng l mt trong nhng th thỏch ln i vi t nc ta. Bi vỡ khi bc vo
nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip phi cnh tranh khc lit ginh dt
th trng, to lp uy tớn v cú c li nhun cao. S cnh tranh gia cỏc
doanh nghip xõy dng cng vy. Tuy nhiờn khỏc vi nhiu doanh nghip khỏc,
s cnh tranh gia nhng doanh nghip xõy dng ch yu l di hỡnh thc u
thu. u thu thng c ỏp dng i vi nhng cụng trỡnh ln. Cũn i vi


KIL

khu vc t nhõn, nhng cụng ty nh l thỡ hu nh l thụng qua ngi quen, mụi
gii hoc da trờn uy tớn, cht lng nhng cụng trỡnh m mỡnh ó xõy dng.
Nh vy, i vi khu vc t nhõn, s cnh tranh din ra mnh m v quyt lit
hn nhiu.

Trong thc t, cú nhiu cụng ty phi s dng c nhng th on ngm
cú th nhn thu c mt cụng trỡnh. Nhng th on y din ra cng ngy
cng phc tp, tinh vi v khc lit hn. Thc t y cú th din ra i vi tt c
cỏc cụng ty, k c i vi nhng cụng trỡnh ln hay cụng trỡnh thuc phm vi t
nhõn. V i vi cụng ty nh, mi c thnh lp trong mt thi gian ngn nh



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Công ty xây dựng và thương mại Phương Nam thì điều đó càng là một sự thách
thức lớn. Một câu hỏi lớn đã đặt ra khiến những nhà quản trị của công ty phải
đau đầu. Đó là làm như thế nào để có thể thắng thầu, để có thể cạnh tranh đối
với những đối thủ khác và nhận thầu được một công trình? Cũng chính vì đứng

KIL
OB
OO
KS
.CO

trước khó khăn đó của công ty nên em đã chọn đề tài: “Những giải pháp nhằm
tăng khả năng cạnh tranh của Công ty xây dựng và thương mại Phương
Nam trước và sau khi nhận thầu”.


1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Chương I
Lý luận chung về cạnh tranh và đấu thầu
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH:

a)

KIL
OB
OO
KS
.CO

1. Đấu thầu:

Khái niệm:

Xuất phát từ nhiều góc độ khác nhau mà chúng ta có thể có những cách
hiểu khác nhau về hoạt động đấu thầu:
Đối với Nhà nước: Đấu thầu là một trong những phương thức quản lý
thực hiện các dự án đầu tư.

Đối với chủ đầu tư: Đấu thầu là phương thức mà chủ đầu tư sử dụng để tổ
chức sự cạnh tranh giữa các đơn vị xây dựng nhằm lựa chọn đơn vị có khả năng

thực hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ của chủ đầu tư.
Đối với các nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà các nhà
thầu phải phát huy hết các tiềm năng của mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông
qua việc giành được cơ hội nhận thầu các công trình xây dựng.
Trên cơ sở có nhiều khái niệm khác nhau như vậy, ngày 01/09/1999, theo
khoản 1 điều 3 của Nghị định 88/1999/NĐ - CP, một khái niệm chính thức và
tổng quát về đấu thầu đã được ban hành:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời
thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
b)

Vai trò:

− Giúp chủ đầu tư thực hiện được công trình một cách có hiệu quả
như tiết kiệm vốn đầu tư ban đầu, bảo đảm công trình được xây dựng theo đúng
yêu cầu và chất lượng.
− Thông qua đó chủ đầu tư có thể lựa chọn được những nhà thầu có
năng lực với độ tin cậy cao.
− Đấu thầu giúp cho các nhà thầu có cơ hội để nhận thầu được các
công trình, đồng thời tạo công ăn việc làm cho công nhân.

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
To mụi trng cnh tranh gia nhng cụng ty xõy dng v thụng
qua ú, cỏc nh thu s cú c hi hc hi c nhng kinh nghim trong lnh
vc u thu cng nh trong quỏ trỡnh iu hnh, qun lý, t chc ca cụng ty.


KIL
OB
OO
KS
.CO

u thu khụng ch cú vai trũ quan trng i vi ch u t, i vi cỏc
nh thu m cũn úng vai trũ quan trng i vi Nh nc ta:
i vi Nh nc, u thu giỳp nõng cao hiu qu ca cụng tỏc
qun lý v u t v xõy dng c bn, gim bt s cng knh trong qun lý v
mụ, hn ch tỡnh trng lóng phớ v tht thoỏt vn. ng thi cũn trỏnh cỏc hin
tng tiờu cc trong xõy dng c bn, bi vỡ u thu cũn c m bo bng
cỏc nguyờn tc ca u thu, c bit l nguyờn tc cnh tranh vi cỏc iu kin
ngang nhau, nguyờn tc bớ mt.
c)

Hỡnh thc la chn nh thu xõy dng:

Theo quy nh ca Ngh nh 88/1999/N - CP, ti iu 4 u thu gm
cú 3 hỡnh thc sau: u thu rng rói, u thu hn ch, ch nh thu.
u thu rng rói: l hỡnh thc u thu khụng hn ch s lng
nh thu tham gia. Bờn mi thu phi thụng bỏo cụng khai cỏc iu kin, thi
gian d thu trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng ti thiu 10 ngy trc khi
phỏt hnh h s mi thu. i vi nhng gúi thu ln v phc tp v cụng ngh
v k thut, bờn mi thu phi tin hnh s tuyn la chn nh thu cú t
cỏch v nng lc tham d u thu. Hỡnh thc ny cũn gi l u thu cụng
khai.
u thu hn ch ( hay cũn gi l u thu la chn, hay u
thu mi): l hỡnh thc u thu m bờn mi thu ch mi mt s nh thu (ti
thiu l 5) cú nng lc tham d. Danh sỏch nh thu tham d phi c

ngi cú thm quyn chp thun. Hỡnh thc ny ch c xem xột chp nhn khi
cú mt trong nhng iu kin sau:
+ Ch cú mt s nh thu cú kh nng ỏp ng c yờu cu ca gúi thu
+ Cỏc ngun vn s dng yờu cu phi u thu hn ch
+ Do tỡnh hỡnh c th ca gúi thu m vic u thu hn ch cú li
Ch nh thu: c coi l hỡnh thc c bit. Theo iu l qun
lý u t v xõy dng Vit Nam, nú c ỏp dng i vi cỏc gúi thu s dng
vn Nh nc. Bờn mi thu ch c thng tho hp ng vi mt nh thu

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
do người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ định, nếu không đạt yêu cầu mới

d)

KIL
OB
OO
KS
.CO

thương thảo với nhà thầu khác.
Hình thức này chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật an
ninh quốc phòng.
+ Gói thầu đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở báo

cáo thẩm định của Bộ kế hoạch và đầu tư, ý kiến bằng văn bản của cơ
quan tài trợ vốn và các cơ quan có liên quan.
Trình tự tổ chức đấu thầu:

Trong thời gian đầu, do quá xa lạ với thể thức đấu thầu, nên giới chủ công
trình và giới nhà thầu của Việt Nam đã gặp không ít khó khăn, vướng mắc, thậm
chí dễ bị lừa gạt, chèn ép, dẫn đến thua thiệt lớn. Vì vậy việc thông thạo các thể
thức, thủ tục đấu thầu là một điều rất quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt
Nam.

Trình tự tổ chức đấu thầu được chia ra làm 3 thể thức chính:
− Thể thức sơ tuyển người ứng thầu
− Thể thức nhận đơn thầu

− Thể thức mở và đánh giá những đơn thầu

Ta có thể tóm tắt trình tự tổ chức đấu thầu theo sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ THỂ THỨC TRÌNH TỰ ĐẤU THẦU
4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
A- THỂ THỨC SƠ TUYỂN NGƯỜI ỨNG THẦU
CHỦ CÔNG TRÌNH / KỸ SƯ
NHÀ THẦU

BƯỚC


Đưa quảng cáo về việc dự sơ tuyển lên báo chí,
lên những phương tiện thông tin đại chúng…
công bố:
• Chủ công trình và kỹ sư
• Khái quát về dự án (quy mô, địa điểm, công
trình)
• Ngày phát tài liệu đấu thầu và nộp đơn thầu
• Chỉ dẫn làm đơn tự khai năng lực dự sơ
tuyển
• Ngày nhà thầu nộp bản tự khai năng lực dự

2- Phát và
nộp các văn
kiện dự sơ
tuyển

Phát hành chỉ dẫn dự sơ tuyển và
các câu hỏi đến mỗi công ty
• Tổ chức và cơ cấu
• Kinh nghiệm trong loại hình công
tác dự kiến và về đất nước (đặt công
trình)
• Nguồn lực về quản lý, kỹ thuật,
lao động, nhà máy
• Tình trạng tài chính

KIL
OB
OO
KS

.CO

1- Mời các
nhà thầu dự
sơ tuyển

Hỏi lấy văn kiện
về dự sơ tuyển

Trả lời các câu
hỏi về công ty
và liên doanh

Báo lại đã nhận được

3- Phân tích
các số liệu
dự sơ tuyển
và lựa chọn,
thông báo
danh sách
các ứng thầu
được chọn

Phân tích các số liệu dự sơ tuyển
• Cơ cấu công ty
• Kinh nghiệm
• Nguồn lực
• Tính ổn định về tài chính
• Tính phù hợp chung


Lựa chọn các công ty để đưa vào
danh sách các ứng thầu

Báo lại đã nhận
được

Thông báo cho tất cả các nhà thầu về
danh sách các ứng thầu đã được chọn

Khẳng định ý muốn
nộp đơn ứng thầu
có hiệu lực

Danh sách các ứng thầu

B- THỂ THỨC NHẬN ĐƠN THẦU
5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
BƯỚC

CHỦ CÔNG TRÌNH

Chuẩn bị tài liệu đấu thầu
• Thư mời thầu
• Hướng dẫn cho các ứng thầu
• Điều kiện hợp đồng

• Đặc điểm kỹ thuật
• Lịch biểu các thông tin bổ sung
• Các bản vẽ
• Bản kê số lượng
• Số liệu thông tin
• Mẫu đơn thầu và phụ lục

KIL
OB
OO
KS
.CO

4- Tài liệu đấu
thầu

NHÀ THẦU

Danh sách các
ứng thầu

5- Phát tài liệu
đấu thầu

6- Các ứng thầu đi
thăm công trường

Phát tài liệu đấu thầu cho
các nhà thầu trong danh
sách ứng thầu


Bố trí ngày và giờ cho đi
thăm công trường

Báo lại đã nhận được

Bắt đầu chuẩn bị đơn
thầu
Xin đi thăm công
trường, nếu cần

Chủ công trình dẫn các
ứng thầu đi thăm công
trường

7- Sửa đổi tài liệu
đấu thầu

Chuẩn bị các sửa đổi (nếu
có) vào các tài liệu đấu
thầu

Phát các sửa đổi cho các
ứng thầu

BƯỚC

CHỦ CÔNG TRÌNH

Báo lại đã nhận

được

NHÀ THẦU

6



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

8- Thắc mắc của
các ứng thầu

Chuẩn bị trả lời

KIL
OB
OO
KS
.CO

Phương pháp
gửi thư

Nếu có thắc mắc bằng
cách:
-Gửi thư đưa dưới dạng
văn bản
-Họp các ứng thầu đưa ra
thắc mắc dưới dạng văn

bản

Phương pháp
họp các ứng
thầu

Gửi các thắc mắc và trả
lời cho tất cả các ứng
thầu bằng văn bản

Báo lại đã
nhận được

Chuẩn bị trả lời

Họp các ứng thầu
Lần 1: Thông báo cho các ứng thầu về các
thắc mắc và trả lời
Lần 2: Các ứng thầu đưa ra các thắc mắc
bổ sung bằng văn bản
Lần 3: Trả lời các thắc mắc bổ sung bằng
miệng

Gửi các thắc mắc, thắc mắc
bổ sung và các câu trả lời
cho mọi ứng thầu, báo lại
đã nhận được

9- Nộp và
nhận đơn thầu


Thông báo cho các ứng
thầu nào mà đơn thầu
không đến trước khi hết
hạn 3 ngày

Ghi ngày và giờ nhận được
đơn
Báo lại đã nhận được hoặc
trả lại, không mở những đơn
thầu nào nhận chậm

Báo lại đã nhận được

Nộp đơn

Báo lại đã nhận được, trả
lại tài liệu đấu thầu

Bảo quản các đơn thầu cho
tới lúc mở niêm phong

C- THỂ THỨC MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC ĐƠN THẦU
BƯỚC

CHỦ CÔNG TRÌNH

NHÀ THẦU
7




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

M n thu
Cú th l cụng khai, hn ch
hoc riờng l
Cụng b v ghi tờn ngi ng
thu v giỏ thu, bao gm cỏc
phng ỏn thu khỏc (nu cú)
Cụng b v ghi tờn cỏc ng
thu khụng c xột hoc quỏ
mun hoc khụng gi n

D bui m cụng
khai hoc hn ch

KIL
OB
OO
KS
.CO

10- M n
thu

11- ỏnh giỏ
n thu

ỏnh giỏ n thu


V mt k thut
V iu kin hp ng
V mt thng mi
Nờu nhng im cn thuyt
minh (nu cú)
Hon chnh vic ỏnh giỏ

Cung cp thuyt
minh

Hp riờng vi tng ng thu ó
c chn (nu cn) trao i
thờm v nng lc hoc cỏc mt
khỏc cha phự hp vi yờu cu

Quyt nh v trỳng thu

12- Kýý hp
ng giao thu

Yờu cu nh thu trỳng thu np
bo lónh thc hin hp ng

Chun b vn kin hp ng, ký
hp ng
Bỏo li cho cỏc nh thu khụng
trỳng, tr bo lónh u thu

Nh thu trỳng thu

np bo lónh thc
hin hp ng

Kýý hp ng

Nh thu khụng trỳng
bỏo li ó nhn tr ti
liu u thu (nu cú
yờu cu)

T s trờn, ta cn chỳ ý cỏc thut ng thng dựng trong u thu:
- Bờn mi thu l ch u t hoc i din hp phỏp ca ch u t cú
d ỏn cn u thu
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Nh thu l t chc kinh t cú iu kin v cú t cỏch phỏp nhõn
tham gia u thu, nh thu cú th l cỏ nhõn trong trng hp u thu
tuyn chn t vn.
- Nh thu ph l nh thu nc ngoi hoc Vit Nam kớ hp ng ph

KIL
OB
OO
KS
.CO

vi cụng ty v xõy dng, cung ng, s dng, ti chớnh, bo him, t vn,

u t thc hin d ỏn.
- Gúi thu l mt phn cụng vic ca d ỏn u t c phõn chia theo
tớnh cht hoc trỡnh t thc hiờn d ỏn, cú quy mụ hp lý v m bo tớnh
ng b ca d ỏn t chc la chn nh thu. Gúi thu cng cú th l
ton b d ỏn.
- Ngi cú thm quyn quyt nh u t l:

+ Hi ng qun tr hoc ban qun tr nu vn u t thuc s hu ca cụng
ty hoc hp tỏc xó.
+ Mt t chc hoc mt c quan nh nc cú thm quyn hoc c u
quyn theo lut nh, nu vn u t l vn Nh nc.
- Vt t thit b bao gm thit b ton b hoc thit b l, thnh phm,
bỏn thnh phm, nguyờn liu v vt liu

- S tuyn l bc la chn nh thu cú t cỏch v nng lc tham
d u thu.

- Np thu l thi hn nhn h s d thu c quy nh trong h s
mi thu.

- M thu l thi im t chc m cỏc h s d thu c quy nh
trong h s mi thu.

- Danh sỏch ngn l danh sỏch thu hp cỏc nh thu c la chn qua
cỏc bc ỏnh giỏ h s d thu.
2. Cnh tranh trong u thu:
a)

Khỏi nim:


Theo ngha hp: Cnh tranh gia cỏc doanh nghip trong u thu l quỏ
trỡnh cỏc doanh nghip a ra nhng gii phỏp v k thut, ti chớnh, trang thit
b mỏy múc, ngun nhõn lc, tin thi cụng, giỏ b thu nhm tho mó mt
cỏch ti u cỏc yờu cu ca ch u t.

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo ngha rng: Cnh tranh gia cỏc doanh nghip xõy dng trong u
thu xõy dng l quỏ trỡnh bt u t vic tỡm kim thu thp thụng tin, a ra
cỏc gii phỏp tham gia u thu, ký kt, thc hin hp ng cho ti khi hon
thnh d ỏn, bn giao, a vo s dng v bo hnh cụng trỡnh theo ỳng yờu
cu ca ch u t.
Vai trũ:

KIL
OB
OO
KS
.CO

b)

Lm ng lc doanh nghip t mỡnh vn lờn, hn ch nhng
nhc im v lm tng mt mnh vn cú ca doanh nghip cú th c
nhn thu cụng trỡnh.
Thụng qua cnh tranh bit thờm nhng hn ch ca doanh nghip
mỡnh v hc hi c nhng iu trong mụi trng cnh tranh nh: tớnh cht,

mc tranh ua v c bit l nhng th thut ginh u th trong cnh tranh.
Hc hi, rỳt ra c nhiu kinh nghim tr thnh ngi chin
thng trong cnh tranh, c bit l thng thu.
c)

Hỡnh thc cnh tranh:

T khi Nh nc ta chuyn sang c ch th trng thỡ tỡnh hỡnh cnh tranh
gia cỏc doanh nghip núi chung v gia cỏc doanh nghip xõy dng núi riờng
din ra khỏ phc tp. Sc ộp i vi nhng doanh nghip xõy dng gi õy cũn
b ố nng hn na bi i th cnh tranh ca h khụng ch l nhng doanh
nghip trong nc vi nhau, m cũn l nhng doanh nghip nc ngoi cú u
th hn hn v vn, v cụng ngh, v trỡnh k thut v kinh nghim trong u
thu, trong thi cụng.
ng trc s gia tng c v cht lng v c v s lng cỏc cụng ty
xõy dng nh vy, th trng cnh tranh hin nay cng phc tp, sụi ng v
quyt lit hn bao gi ht. Cú nhiu hỡnh thc cnh tranh xut hin trờn th
trng: cnh tranh thụng qua vic i mi thit b, thụng qua giỏ thu, thụng qua
y mnh hot ng marketing, thụng qua cht lng cụng trỡnh, thụng qua
ngun nhõn lc ca doanh nghip Hu ht cỏc doanh nghip u ỏp dng
nhng hỡnh thc cnh tranh trờn, c bit hỡnh thc cnh tranh no l im mnh
ca doanh nghip thỡ doanh nghip cng tng cng phỏt huy ti a hn c.
Tuy nhiờn, õy mi ch l mt ni trong cnh tranh. ng sau mt ni
y cũn l mt tng bng chỡm khỏ ln v s. Tng bng y l hỡnh thc cnh
tranh ngm m ngi ta khú cú th nhỡn thy v nhn ra c, ú l cnh tranh
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

thụng qua uy tớn, thụng qua mi quan h xó hi, v nht l thụng qua nhng th

KIL
OB
OO
KS
.CO

thut, nhng th on ngm trong cnh tranh, trong kinh doanh. Hỡnh thc cnh
tranh ny mi thc s l nguy him v khụng cú gii hn. õy l mt hỡnh thc
cnh tranh cn chỳ ý i vi tt c nhng doanh nghip lm n chõn chớnh. Mt
trỏi ca hỡnh thc cnh tranh ny s l h en chụn vựi nng lc, chụn vựi ý
mun, khỏt vng vn lờn ca nhng doanh nghip nh, lm n nghiờm tỳc.
II. NI DUNG CA CNH TRANH:

1. Nghiờn cu th trng cnh tranh ca doanh nghip:

Th trng bao gm ton b nhng khỏch hng tim n cựng cú mt
nhu cu hoc mong mun c th, sn sng v cú kh nng tham gia trao i
tho món nhu cu v mong mun ú.
Sau mt thi gian b chin tranh tn phỏ nng n, t nc ta ó chuyn
i sang nn kinh t th trng. ng trc cỏnh ca m ú, Doanh nghip Vit
Nam khụng cũn c Nh nc bao cp nh trc kia na m phi t chin u
v cnh tranh quyt nh s tn ti hay suy vong ca mỡnh.
Trc tỡnh hỡnh ú, th trng tr nờn si ng hn bao gi ht. c bit
trong nhng nm gn õy, cỏc doanh nghip ngoi quc doanh ging nh Cụng
ty TNHH xõy dng v thng mi Phng Nam xut hin cng nhiu hn. Theo
thng kờ gn õy nht, doanh nghip ngoi quc doanh tng t 17.143 nm 1995
lờn 49.492 nm 2002. Nh vy, doanh nghip ngoi quc doanh tng gn 3 ln.


11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng s liu cỏc Doanh nghip Vit Nam hin nay
Doanh nghip

54.723
5.231
1.903
3.328
3.853
24.903
14
18.733
1.989

S lao ng Bỡnh quõn 1 c s
(ngi)
(ngi)
3.244.126
59,3
1.846.209
352,9
1.107.707
582,1
738.502
221,9
140.770

36,5
304.785
12,2
397
28,4
722.187
38,6
229.778
155,5
596.575
295,9

KIL
OB
OO
KS
.CO

1-Doanh nghip cú vn trong nc
a-Doanh nghip nh nc
Trung ng
a phng
b-DN tp th (HTX)
c-DN t nhõn
d-Cụng ty hp danh
e-Cụngty TNHH
g-Cụng ty c phn
2- Doanh nghip cú vn u t nc
ngoi


S c s

2.014

(Ngun: Thi bỏo kinh t Vit Nam)

Qua nhng con s thng kờ bờn trờn ta thy th trng ca nhng doanh
nghip ngoi quc doanh tng lờn ỏng k, c bit l nhng cụng ty TNHH thỡ
cng ngy cng nhiu. Do ú, cú th cnh tranh c vi nhng i th ang
ngy cng xut hin nhiu nh hin nay, thỡ vic nghiờn cu th trng cnh
tranh ca doanh nghip l mt iu quan trng v ỏng bn.
2. Nhng phng thc cnh tranh ca cỏc doanh nghip xõy dng:
Nh ta ó bit, u thu l mt lnh vc khỏ l v mi m i vi nhng
doanh nghip trong nc; trỡnh t t chc u thu din ra lõu v rc ri. Chớnh
nhng iu ny ó gõy tr ngi ln i vi nhiu doanh nghip nc ta. Vỡ vy,
vt qua c nhng bc ng chụng ai trong tin trỡnh u thu, cú
th thng thu so vi nhng i th ln mnh trong ngnh, cỏc doanh nghip
xõy dng phi cnh tranh nhau quyt lit di nhiu phng thc. Trong s
nhng phng thc ú, cú 5 phng thc chớnh m cỏc nh thu u chỳ ý y
mnh, ú l:
Cnh tranh bng giỏ

Cnh tranh bng cht lng cụng trỡnh
Cnh tranh bng tin thi cụng

Cnh tranh bng k thut, trang thit b mỏy múc
Cnh tranh bng nng lc ti chớnh
12




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
a)

Cạnh tranh bằng giá:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Đối với doanh nghiệp, giá cả thì trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận
thực tế. Còn đối với người mua, giá hàng hố ln được coi là chỉ số đầu tiên để
họ đánh giá phần “được” và chi phí phải bỏ ra để sở hữu và tiêu dùng hàng hố.
Vì vậy, những quyết định về giá ln giữ vai trò quan trọng và phức tạp mà bất
kỳ một cơng ty nào cũng phải đối mặt.
Đối với ngành xây dựng, đặc biệt là trong đấu thầu, giá lại càng quan
trọng, nó chính là nhân tố quyết định sự thắng bại của doanh nghiệp trong mỗi
dự án, trong mỗi lần đấu thầu. Một bảng giá dự thầu tốt sẽ là chỉ tiêu hàng đầu
để các chủ đầu tư chọn lựa nhà thầu.
b)

Cạnh tranh bằng chất lượng:

Chất lượng của một cơng trình là tổng thể những chỉ tiêu, những đặc
trưng về kinh tế, kỹ thuật như: mức độ an tồn, thời gian sử dụng, tính hiệu quả,
cũng như tính thẩm mỹ của cơng trình.
Theo phương thức này, các doanh nghiệp xây dựng cạnh tranh với nhau
trên cả hai phương diện:

- Cạnh tranh bằng chất lượng của chính cơng trình đang được tổ chức đấu
thầu xây dựng
- Cạnh tranh bằng chất lượng các cơng trình đã và đang được xây dựng.
c)

Cạnh tranh bằng tiến độ thi cơng:

Tiến độ thi cơng thể hiện ở việc bố trí tổng thể của doanh nghiệp sao cho
thời gian ngắn nhất mà vẫn an tồn và chất lượng của cơng trình vẫn được đảm
bảo. Trong thực tế, đơi khi do khơng lường trước được những ngun nhân chủ
quan cũng như khách quan nên nhiều doanh nghiệp đã làm giảm năng lực cạnh
tranh của mình vì khơng đáp ứng được đúng tiến độ thi cơng với chủ đầu tư.
d)

Cạnh tranh bằng kỹ thuật, trang thiết bị máy móc:

Thiết bị máy móc là bộ phận quan trọng nhất trong tài sản cố định của
doanh nghiệp. Mức độ cơ giới hố trong xây dựng được chủ đầu tư đánh giá rất
cao và nó là tiền đề, là cơ sở cho hai hình thức cạnh tranh trên: cạnh tranh bằng
chất lượng và tiến độ thi cơng cơng trình.
Năng lực về kỹ thuật, trang thiết bị máy móc của doanh nghiệp nếu đảm
bảo tính đồng bộ, hiện đại và có hiệu quả cao… thì sẽ có sức cạnh tranh mạnh,
13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trong khi các doanh nghiệp nước ta còn nhỏ bé, đồng vốn lại hạn hẹp, nên việc
đầu tư cho các trang thiết bị hiện đại còn thấp và yếu kém.
e)


Cạnh tranh bằng năng lực tài chính:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Năng lực tài chính của nhà thầu dự sơ tuyển được đánh giá trên cơ sở giá
trị ròng, vốn lưu động và giá trị của các phần hợp đồng hiện hành chưa hồn
thành của nhà thầu đó. Năng lực tài chính của nhà thầu mạnh sẽ giúp cho chủ
đầu tư tin tưởng, qua đó, doanh nghiệp có thể nhận được những dự án thầu có trị
giá cao, bỏ xa những đối thủ khác còn yếu về năng lực tài chính.
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh:

Trong cạnh tranh, người ta chia ra làm 3 loại mơi trường sau:
- Mơi trường nền kinh tế quốc dân (mơi trường vĩ mơ)

- Mơi trường ngành kinh tế kỹ thuật (mơi trường tác nghiệp)
- Mơi trường nội bộ doanh nghiệp (hồn cảnh nội tại)

Và từ 3 loại mơi trường trên, những yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh
được chia ra làm 2 nhóm: những nhân tố bên ngồi doanh nghiệp (thuộc mơi
trường nền kinh tế quốc dân và mơi trường ngành kinh tế kỹ thuật) và những
nhân tố bên trong doanh nghiệp hay còn gọi là hồn cảnh nội bộ của doanh
nghiệp. Trong đó, những nhân tố bên ngồi bao gồm những nhân tố khơng thể
kiểm sốt được vì chúng nằm ngồi khả năng chi phối của doanh nghiệp. Ví dụ:
những yếu tố về kinh tế, chính trị, tự nhiên, cơng nghệ…. Những nhân tố bên
trong bao gồm những nhân tố có thể kiểm sốt được vì nó nằm trong sự chi phối

của doanh nghiệp: yếu tố về nhân lực, nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp, tài
chính- kế tốn…
Đối với con người, sức khoẻ là vốn q nhất, có sức khoẻ mới có thể làm
được những gì mình mong muốn. Doanh nghiệp cũng vậy, cũng phải biết mình
“khoẻ, yếu” ở đâu để tìm cách phát huy thế mạnh ở đó và hạn chế những điểm
yếu vẫn còn tồn tại, sao cho kinh doanh, sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Song
muốn biết được mình khoẻ hay yếu ở đâu, muốn chiến thắng trong cạnh tranh,
trong đấu thầu thì tồn bộ những nhân tố trên, cả trong và ngồi doanh nghiệp
đều quan trọng như nhau. Mỗi nhân tố có một ảnh hưởng nhất định, khơng nên
chú trọng nhân tố này mà bỏ qua nhân tố khác.

14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đối với nhân tố bên ngồi, “mơi trường vĩ mơ” bao gồm các nhóm yếu tố

KIL
OB
OO
KS
.CO

về kinh tế, chính phủ, chính trị, xã hội, tự nhiên và cơng nghệ. Mỗi một yếu tố
cần được đánh giá về mức độ ảnh hưởng của nó đối với doanh nghiệp. Và một
điều cần chú ý rằng: hai hoặc nhiều yếu tố mơi trường vĩ mơ kết hợp với nhau có
thể tạo ra ảnh hưởng tổng lực khác với ảnh hưởng mà mỗi yếu tố riêng rẽ có thể
gây ra.
Mơi trường thứ hai thuộc “những nhân tố bên ngồi”, đó là mơi trường tác

nghiệp. “Mơi trường tác nghiệp” bao bồm: đối thủ cạnh tranh, khách hàng,
người cung ứng, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế. Đối với những nhân tố này
cần phải phân tích cặn kẽ, và việc duy trì các hồ sơ về từng nhóm yếu tố sẽ giúp
ích rất nhiều cho doanh nghiệp trong cạnh tranh.
Và nhóm nhân tố cuối cùng là “hồn cảnh nội bộ của doanh nghiệp” quy
tụ những nhóm yếu tố liên quan đến lĩnh vực về nhân sự, nghiên cứu phát triển,
sản xuất, tài chính, marketing. Ngồi những yếu tố cạnh tranh cần chú ý trên,
các doanh nghiệp còn có một nền nếp tổ chức, định hướng cho phần lớn các hoạt
động trong doanh nghiệp.
III. TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC VÀ SAU KHI NHẬN THẦU:
1. Tính tất yếu của việc tăng cường khả năng cạnh tranh

Nhận thầu được cơng trình - đó là bước mở đầu rất quan trọng. Chính vì
tầm quan trọng đó nên rất nhiều doanh nghiệp tìm mọi biện pháp cạnh tranh với
những đối thủ cạnh tranh nhằm thắng thầu cho cơng trình, nhằm ký được hợp
đồng với chủ đầu tư. Hợp đồng trong xây dựng có nhiều hình thức như: hợp
đồng tính theo giá trọn gói, hợp đồng tính theo thời gian làm việc, hợp đồng tính
theo kiểu thực chi cộng lệ phí cố định, hợp đồng có điều chỉnh giá, hợp đồng
chìa khố trao tay, hợp đồng theo tỷ lệ % kinh phí xây dựng cơng trình.
Trên thực tế hiện nay, loại hợp đồng tính theo tỷ lệ % kinh phí xây dựng
cơng trình là một loại hợp đồng cần tránh nhưng lại xảy ra nhiều. Có những
cơng ty lớn sau khi đã thắng thầu xây lắp cơng trình, lại chuyển nhượng cho
cơng ty khác xây dựng và được lợi trên tỷ lệ % kinh phí để xây dựng cơng trình.
Tuỳ theo quy mơ của dự án hoặc theo tính phức tạp của cơng trình mà tỷ lệ phần
trăm dao động theo.
Ví dụ:
15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Theo quy mụ:

$25.000

12%

$75.000
$300.000
$500.000

9%
7,5%
6%

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Theo tớnh phc tp:
+ p v ti tiờu; xa l v cu; h thng vn ti cụng
6%
cng; d ỏn kt cu h tng cụng cng v.v...
+ Nh vn phũng; nh cao tng; siờu th; y t; trng
4 - 6%
hc; khu dõn c nhiu n v v.v...
D nhiờn õy mi ch l nhng con s d oỏn. Cũn thc t, t l xờ dch

cú th ln hn nhiu. Hin nay mc dự cú rt nhiu phng tin thụng tin ó núi
n mt trỏi ca vic cnh tranh trờn th trng, song ú vn khụng phi l mt
gii phỏp hu hiu, mt trỏi ca nú vn tn ti. ng trc tỡnh hỡnh ú, vic cỏc
doanh nghip tng cng kh nng cnh tranh ca mỡnh l mt iu hin nhiờn.
c bit l vi nhng cụng ty TNHH va mi c thnh lp thỡ cng l mt
iu tt yu.
2. Nhng tiờu thc ỏnh giỏ kh nng cnh tranh ca doanh nghip xõy
dng:
ỏnh giỏ kh nng cnh tranh ca doanh nghip xõy dng,
ngi ta thng ỏnh giỏ u tiờn n tim lc v ti chớnh.
+ H s vn t cú so vi vn i vay. H s ny phi ln hn hoc bng 1.
i vi d ỏn cú trin vng, hiu qu thu c l rừ rng thỡ h s ny cú th
nh hn 1, vo khong 2/3 thỡ d ỏn thun li.
+ T trng vn t cú trong tng s vn u t phi ln hn hoc bng
50%. i vi cỏc d ỏn cú trin vng, hiu qu rừ rng thỡ t trng ny cú th l
40% thỡ d ỏn thun li.

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Dũng tin ca d ỏn:
=

Khon chi trong k
(dũng tin ra)

=


Doanh thu
trong k

+

Chờnh lch khon phi
thu u k v cui k

Khon mua
+
trong k

Chờnh lch khon phi
tr u k v cui k

KIL
OB
OO
KS
.CO

Khon thu trong k
(dũng tin vo)

Trong bt k mt doanh nghip no thỡ hot ng thu- chi cng chớnh
l hot ng c bn. Nghiờn cu k nhúm ch tiờu trờn s l tin d oỏn
v xỏc nh chớnh xỏc thi hn cng nh quy mụ ca cỏc dũng tin ca d ỏn. D
nhiờn, ti thiu hoỏ u ra v ti a hoỏ u vo chớnh l mc tiờu ln nht ca
tt c cỏc doanh nghip hin nay.
Nhúm ch tiờu v nng lc hot ng:

Vũng quay vn lu ng

=

Hiu sut s dng TSC

=

Hiu sut s dng tng TS

=

Doanh thu thun

Ti sn lu ng
Doanh thu thun
Ti sn c nh

Doanh thu thun
Tng ti sn

Nhúm ch tiờu v li nhun v phõn phi li nhun:
T l li nhun trờn doanh thu

T l li nhun trờn vn sn
xut kinh doanh

T l sinh li ca ti
sn


=

=

=

Li nhun sau thu
Doanh thu

Li nhun sau thu

Vn sn xut kinh doanh

Li nhun sau thu + Tin lói phi tr
Tng ti sn

H s ny phn ỏnh hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip. H
s cng cao, hiu qu sn xut kinh doanh cng ln.
17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
− Nhóm vay nợ:
Hệ số nợ

Tài sản nợ

=


Tổng tài sản

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nếu hệ số này cao, chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp kém. Và thơng qua đó có thể biết được khả năng nhận thầu những cơng
trình lớn với nhiều tỷ đồng có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp đó khơng.
− Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn:
Khả năng thanh tốn hiện hành

Khả năng thanh tốn nhanh

=

Khả năng thanh tốn tức thời =

=

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt

Nợ ngắn hạn


Nhóm chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh tốn của mỗi doanh nghiệp.
Nếu những chỉ tiêu đó lớn sẽ rất có lợi cho các doanh nghiệp trong khi phải vay
vốn, vì các ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để quyết định việc có cho vay vốn hay
khơng, và đây cũng là chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá độ an tồn về
mặt tài chính của doanh nghiệp, của dự án đầu tư.

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chng II
Phõn tớch thc trng tỡnh hỡnh u thu Cụng ty
xõy dng v thng mi Phng Nam

KIL
OB
OO
KS
.CO

I. TNG QUAN V CễNG TY:

1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin:

Cụng ty TNHH xõy dng v thng mi Phng Nam c thnh lp vo
thỏng 2 nm 1998. Tr s chớnh ca cụng ty t ti Cu Tú, xó Thanh Lit,
huyn Thanh Trỡ, thnh ph H Ni.

Nc ta ó tri qua bao nhiờu nm chin tranh liờn miờn nờn c s h tng
b h hng nng, tt c mi th hu nh phi xõy dng mi li thỡ mi tip tc
quỏ trỡnh sn xut v phỏt trin c. T khi ng v Nh nc ta cú ch
trng chuyn i t nn kinh t k hoch sang c ch th trng thỡ cng l lỳc
ngnh cụng nghip xõy dng phỏt trin mnh m, c bit l trong nhng nm
gn õy. ng trc nhu cu xõy dng ngy cng tng ca th trng, cụng ty
TNHH xõy dng v thng mi Phng Nam ó ra i.
Cụng ty c xỏc nh l mt n v xõy dng, sn xut kinh doanh tng
hp, hot ng theo ch hch toỏn kinh t c lp v theo iu l doanh
nghip nh nc. Mc dự mi c thnh lp trong vi nm gn õy, quy mụ
cũn nh song cụng ty ang phn u nõng cao hiu qu kinh t trong cnh tranh
quyt lit vi nhng daonh nghip khỏc trc nhng tỏc ng ca quy lut kinh
t ang hot ng trong nn kinh t th trng nc ta.
2. Chc nng nhim v:

Nh bt k mt cụng ty no khỏc, cụng ty TNHH xõy dng v thng
mi Phng Nam tham gia lm kinh t phi thc hin nhim v kt hp li ớch
ca cụng ty vi li ớch ca t nc, phi thc hin mc tiờu nõng cao kh nng
cnh tranh trong u thu nõng cao hiu qu kinh doanh, t ú gúp phn bo
v v xõy dng t nc.

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của cơng ty:
- Xây dựng cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, bưu điện, cơng trình cơng
nghiệp, dân dụng, cơng trình cấp thốt nước, cơng trình cơng cộng, và
những cơng trình xây dựng khác.


KIL
OB
OO
KS
.CO

- Xây dựng và kinh doanh phát triển nhà đất, bất động sản. Dùng nhà thuộc
sở hữu của cơng ty để cho th hoặc làm văn phòng đại diện, được liên
doanh, liên kết với những cá nhân, tổ chức trong và ngồi nước nhằm mở
rộng phạm vi và quy mơ của cơng ty.
- Sản xuất, kinh doanh ngun vật liệu xây dựng

- Sản xuất, sửa chữa máy móc thiết bị, sản phẩm cơ khí cho xây dựng.
- Vận chuyển vật liệu xây dựng, đất đá, phế thải xây dựng
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố.
- Sản xuất, gia cơng bao bì

- Sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ
- Sản xuất và bn bán gỗ
- Khai thác đất đá, cát sỏi
- San xúc, ủi đất đá

II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CƠNG TY:
1. Đặc điểm về sản phẩm:

Từ khi Nhà nước ta chủ trương chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch sang
nền kinh tế thị trường thì cũng là lúc ngành cơng nghiệp xây dựng phát triển
mạnh mẽ. Trong hồn cảnh đó, nhiều cơng ty xây dựng đã ra đời. Song, khác
với những doanh nghiệp khác, cơng ty TNHH xây dựng và thương mại Phương

Nam vừa là một cơng ty xây dựng, vừa là một cơng ty thương mại nên bên cạnh
đặc điểm về sản phẩm trong chun ngành xây dựng, sản phẩm của cơng ty còn
có nhiều đặc điểm khác biệt.
− Xét về khía cạnh xây dựng, sản phẩm của cơng ty có đặc điểm sau:
+ Sản phẩm của Cơng ty là những cơng trình cố định tại địa điểm xây dựng;
được phân bổ ở nhiều nơi khác nhau, được tiêu thụ ngay tại nơi sản xuất mà
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khơng thể mang đi nơi khác nên bị ảnh hưởng nhiều vào điều kiện thời tiết, điều
kiện của địa phương thi cơng.

KIL
OB
OO
KS
.CO

+ Sản phẩm thường mang tính đơn chiếc, tính cá biệt cao, thường được sản xuất
theo đơn đặt hàng của khách hàng (chủ đầu tư). Mỗi một sản phẩm lại có nhiều
đặc điểm, hình thức khác nhau, riêng biệt nên sản phẩm rất đa dạng và phong
phú.
+ Chính vì sản phẩm rất đa dạng và phong phú, có kết cấu phức tạp, nên khó sửa
chữa, thay thế; nếu có sai lầm thì sẽ gây lãng phí lớn
+ u cầu chất lượng cao và khơng có sản xuất thử. Thời gian sản xuất và thời
gian sử dụng sản phẩm dài.
+ Các cơng trình xây dựng là sản phẩm tổng hợp liên ngành mang ý nghĩa kinh
tế, chính trị, văn hố, xã hội cao.

− Xét về khía cạnh thương mại, cơng ty kinh doanh những mặt hàng sau:
đá, cát, sỏi, xi măng các loại, gạch xây dựng (gạch rỗng, gạch lát nền)
2. Đặc điểm về sản xuất và kinh doanh:

Nhân dân ta thường có câu “Thiên thời, địa lợi, nhân hồ”. Điều đó rất
đúng đối với những doanh nghiệp xây dựng.
Trước tiên trong q trình xây dựng, thời tiết ảnh hưởng rất lớn đối với
việc thi cơng. Thơng thường, các cơng trình xây dựng thường phát triển mạnh về
mùa khơ và dừng lại vào mùa mưa. Mùa khơ thường kéo dài từ tháng 8 âm lịch
(tháng 10 dương lịch) đến hết tháng 2 âm lịch (tháng 3 dương lịch). Và bắt đầu
từ tháng 4, tháng 5, khi những cơn mưa rào đầu mùa xuất hiện thì q trình thi
cơng diễn ra chậm chạp hơn.
Tiếp đến là đặc điểm về địa hình. Vì cơng trình xây dựng diễn ra ở mọi
nơi, cả vùng đồng bằng lẫn miền núi, cả nơng thơn lẫn nội thành. Và tuỳ vào
từng nơi, tuỳ theo địa hình mà cơng việc diễn ra thuận lợi hay khơng. Ví dụ ở
thành phố, cơng việc xây dựng khó khăn ở chỗ: địa hình chật hẹp, việc vận
chuyển ngun vật liệu diễn ra khó khăn hơn vì đường xá nhỏ, nhiều nơi cấm
đường hoặc những ơ tơ vận tải lớn chỉ được chạy vào ban đêm...

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3. c im v mỏy múc thit b:

KIL
OB
OO
KS

.CO

Thit b mỏy múc l ti sn c nh ca doanh nghip, nú chim mt phn
ỏng k trong tng ti sn ca cụng ty. Song vỡ mi c thnh lp nờn mỏy
múc ca cụng ty cũn ớt, cha phi l mỏy múc hin i so vi cỏc doanh nghip.
Cụng ty ch cú mt vi mỏy sỳc, mỏy i nhp t Nht Bn, vi tng giỏ tr thp.
Vỡ vy nhiu khi cn cỏc thit b ng b, hin i nhn cỏc cụng trỡnh ln,
nhng cụng ty ó phi b l c hi.
ng trc tỡnh hỡnh ú ca cụng ty, ban giỏm c ang chun b u t
i mi nõng cao mc hin i ca mỏy múc thit b trong thi gian ti. Nu
u t i mi nh vy, õy s l mt iu kin ht sc thun li cho cụng ty
trong vic cnh tranh, giỳp gim giỏ d thu cụng trỡnh v gim chi phớ tu sa,
bo dng.
Hin nay, cụng ty mi ch cú ch ng trờn th trng min Bc, chng t
v th ca cụng ty trờn th trng cũn nh. Vỡ vy, nu u t nõng cp thit b
mỏy múc, chun b chin lc kinh doanh di hn m rng th trng thỡ
chc chn cụng ty s cũn phỏt trin ln mnh hn na.
4. c im v vn:

Cụng ty TNHH xõy dng v thng mi Phng Nam l mt cụng ty t
nhõn, nờn ngun vn cũn nh v b hn ch nhiu nu so sỏnh vi nhng tng
cụng ty ln nh: Tng cụng ty Sụng , Tng cụng ty Thng Long, Tng cụng
ty xõy dng cụng trỡnh giao thụng s 8, Ngun vn ca cụng ty c b sung
hng nm t li nhun thu c v t ngun huy ng khỏc nh i vay ngõn
hng, t cc, th chp, i thuờ ti chớnh Tuy nhiờn, cụng ty cn chỳ ý tp
trung v huy ng vn cú trng im, trỏnh tht thoỏt, gõy lóng phớ, thit hi ln
cho cụng ty. Khi ú, xỏc sut trt thu nhng cụng trỡnh cú giỏ tr ln s gim
xung. ng thi, vic huy ng vn t ngun vn vay ngõn hng s gp ớt khú
khn hn.


22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý:

KIL
OB
OO
KS
.CO

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
VỀ XÂY DỰNG

PHÒNG KẾ
HOẠCH ĐẦU


PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH VỀ
KINH DOANH

PHÒNG KINH
DOANH

ĐẠI LÍ XI MĂNG


KHO

PHÒNG HÀNH
CHÍNH – TÀI VỤ

ĐẠI LÍ GẠCH XÂY
DỰNG

KHO

23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
III.

THỰC TRẠNG VỀ KẾT QUẢ NHẬN THẦU CÔNG TRÌNH CỦA

CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG NAM
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm qua:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng

và thương mại Phương Nam: ( 2000 – 2002)
Các chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1- GTTSL
Tr (đ)
7105
7824
8717
2- Doanh thu
Tr (đ)
6992,65
7716,83
8621,441
3- Mức thu nhập
Đồng
960.000
978.000
1.025.000
bình quân
4- Nộp ngân sách
Tr (đ)
101
111,45
121,8
5- Lợi nhuận
Tr (đ)
398,59

417,82
441,3
3
6- Sản lượng VL
m
63.220
67.178
71.529
3
- Đá
m
20.661
22.373
24.595
3
- Sỏi
m
7.105
7.680
8.124
3
- Cát
m
35.454
37.125
38.810
7- Xi măng
Tấn
38.423
40.178

44.262
8- Gạch xây dựng
Viên
1.168.000
1.214.600
1.2750.800
- Gạch rỗng
Viên
509.800
528.700
550.000
- Gạch lát nền
m2
1775
1812
1890
(Nguồn phòng hành chính và tài vụ, tháng 12/2002)

Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH xây dựng và thương mại Phương Nam
Chênh lệch (%)
Các chỉ tiêu
2001/2000
2002/2001
1- GTTSL
110,1
111,4
2- Doanh thu
110,4
111,7

3- Mức thu nhập bình quân
101,9
104,8
4- Nộp ngân sách
110,3
109,3
5- Lợi nhuận
104,8
105,6
6- Sản lượng VL
106,3
106,5
- Đá
108,3
109,9
- Sỏi
108,1
105,8
- Cát
104,7
104,5
7- Xi măng
104,6
110,2
8- Gạch xây dựng
104
105
- Gạch rỗng
103,7
104

- Gạch lát nền
102,1
104,3
(Nguồn hành chính tài vụ, tháng 12/2002)
24


×