Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Giao an Tap doc lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.1 KB, 156 trang )

Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu

- Gv : Tạ Ngọc

TUẦN I

TIẾT 1:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc phù hợp với nhân vật, diễn biến câu chuyện (Nhà Trò, Dế Mèn)
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Như SGK / 5
- Ngắn chùn chùn, thui thủi
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, bênh vực người
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Ổn đònh :
-Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Mở đầu:
- GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI
- Yêu cầu HS mở SGK trang 182


- Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Chủ điểm đầu tiên các em học đó là chủ
điểm: “Thương người như thể thương thân” –
thể hiện tình cảm của con người biết yêu, giúp
đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tình cảm
cao quý đó được minh hoạ qua bài học: “Dế
Mèn bênh vực bạn yếu”
- GV ghi tựa lên bảng.
- GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế
Mèn và Nhà Trò.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài được chia làm 4 đoạn.
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm:ngắn chùn chùn, ăn hiếp.
Page 1

- HS cả lớp.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp .
- 2 HS đọc.

- HS nhắc.
- HS quan sát.

- 1 HS đọc cả bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- 3 HS lần lượt phát âm.
- Đọc đoạn 1 giải nghóa từ: cỏ xước, Nhà


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ đã chú
thích:
- Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập
theo bạn
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm rãichuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu
chuyện.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Hoạt động cả lớp.
- Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh thế
nào?
* Đoạn 2: Hoạt động cả lớp.
- Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu
ớt?

- Gv : Tạ Ngọc
Trò.
- Đọc đoạn 2 giải nghóa: bự, áo thâm.
- Đọc đoạn 3 giải nghóa:lương ăn.
- Đọc đoạn 4 giải nghóa: ăn hiếp.
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài.
- HS chú ý lắng nghe
HS hoạt động nhóm 4


- HS đọc thầm đoạn 1

- Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng khóc tỉ tê,
… , chò Nhà Trò gục đầu trên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm đoạn 2
bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn . . . ,
cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu, chưa
quen mở, . . .
- HS đọc thầm đoạn 2
* Đoạn 3: Hoạt động nhóm đôi
- Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế - Mẹ Nhà Trò vay lương ăn…., đánh, ….
chăng tơ chặn đường, đe bắt chò ăn thòt.
nào?
+ Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không ai
bầu bạn.
* Đoạn 4: Hoạt động nhóm bàn
- Những lời nói. Cử chỉ nào nói lên lòng nghóa - Lời nói: em đừng sợ, hãy trở về cùng với
tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiệp của Dế Mèn?
hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ, hành động, xòe cả hai càng ra; dắt
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, vì Nhà Trò đi.
- HS lần lượt nêu.
sao?
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp 4 HS.
- Bạn đọc nhấn giọng từ nào?
- Đoạn 2 đọc giọng như thế nào?


- 1 HS đọc đoạn 1
- Tiếng khóc tỉ tê, chò Nhà trò, gục đầu.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trò, thể hiện
cái nhìn ái ngại của dế Mèn với Nhà Trò.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Lời kể lể của Nhà Trò giọng như thế nào?
- Giọng đáng thương.
- Lời nói của Dế Mèn giọng đọc như thế nào? - 1 HS đọc đoạn 4
- Giọng mạnh mẽ thể hiện sự bất bình...
thể hiện điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
cá nhân.
Page 2


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
+ GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc.
+ Bạn đọc nhấn giọng từ nào?

* Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đôi.
+ Đọc diễn cảm nhóm đôi đoạn 3.
* Thi đua đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn.
- Bạn nào đọc hay nhất?
+ GV treo tranh ở SGK
-Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm
nào?

-Đoạn 2, 3, 4 có nội dung gì?
- Bài tập đọc có ý nghóa gì?
D Củng cố
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
E Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm
SGK/9.
- Nhận xét , tuyên dương.

TIẾT 2:

- Gv : Tạ Ngọc
- 1 HS đọc đoạn văn với giọng phù hợp.
Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo
túng, đánh em, bắt em, vặt cánh ăn thòt.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Nhóm đôi làm việc.
- 4 HS đọc nối tiếp.

- Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chò Nhà
Trò.
- HS lần lượt nêu.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp,
bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức bất công.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu.
- Đọc diễn cảm bài thơ, đúng nhòp điệu, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Hiểu ý nghó a của bài: tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ đối với mẹ.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK / 9; cái cơi trầu ( nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A.Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
Page 3

- HS cả lớp thực hiện.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn
bênh vực . . . .”
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nêu ý nghóa của bài
- Nhận xét.
C.Bài mới:

1. Giới thiệu bài
- Tình cảm của mẹ đối với con như biển mênh
mông lai láng. Và đáp lại, tình thương của con
đối với mẹ cũng sâu sắc, hiếu thảo. Rồi tình làng
nghóa xóm . . . . điều đó được thể hiện qua bài
thơ “ Mẹ ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa hôm
nay các em sẽ học.
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, chú ý ngắt
nghỉ đúng hơi, đúng nhòp( SGV/43)
- Phát âm:cánh màn, lặn.
* Đọc nối tiếp lần 2
- GV yêu cầu HS giải nghóa từ đã chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
chuyển giọng linh hoạt.
* Giọng trầm, buồn: khổ 1 và 2.
* Giọng lo lắng:
khổ 3.
* Giọng vui:
khổ 4 và 5.
* Giọng tha thiết:
khổ 6 và 7.
+ Có thể khi GV đọc xong hỏi HS giọng đọc của
từng đoạn.
b) Tìm hiểu bài:

* Khổ 1 và khổ 2: Hoạt động cá nhân
HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều
gì?
Lá trầu . . . . . . .
Ruộng vườn vắng mẹ . . . . .
+ Truyện Kiều là - Truyện thơ nổi tiếng của đại
thi hào Nguyễn Du kể về thân phận của 1 cô gái
Page 4

- Gv : Tạ Ngọc
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.

- HS nghe.

- HS nhắc.

- 1 HS đọc.
- 7HS đọc nối tiếp
- HS theo dõi và nhận xét cách đọc của
bạn.
- 3 HS lần lượt phát âm.
- 7 HS đọc.
- 7 HS lần lượt đọc.
- HS chú ý lắng nghe và biết cách thể hiện
giọng đọc của các đoạn.

- HS trả lời.


- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
- Những câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bò
ốm. Mẹ không ăn trầu, không đọc truyện
Kiều và không đi làm.
- HS nhận xét .


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
tên Thuý Kiều.

- Gv : Tạ Ngọc

- GV chốt ý :khi mẹ ốmmọi vật thêm buồn hơn .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thể hiện giọng
đọc ở 2 khổ đầu. GV theo dõi HS nhận xét.
* Khổ thơ 3: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lới câu
hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào?
* Cả bài: Hoạt động nhóm đôi.
+ GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời
câu hỏi:
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
thương yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

c. Học sinh đọc diễn cảm: Hoạt động cá nhân
- Đọc nối tiếp 3 HS

- Cần ngắt nhòp trong 2 khổ thơ đầu như thế nào?
- Hai khổ thơ này giọng đọc như thế nào?

- Giọng đọc của 3 khổ thơ này như thế nào?

* Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 4 và 5.
- GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ.
- Nêu cách nhấn giọng và ngắt nhòp 2 khổ thơ.
- GV gạch dưới từ nhấn giọng và ngắt nhòp.
* Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm cả bài
*Thi đua đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc.
- Bạn nào đọc hay?
- HS nêu ý nghóa của bài thơ.
- GV đưa bảng con với chữ cái đầu của khổ thơ.
Page 5

- HS đọc thầm khổ thơ 3
- HS lần lượt nêu.

- HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời:
+Bạn nhỏ xót thương mẹ: Câu 7,8; câu 15,
16; câu 21, 22.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi:câu 23,
24
+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mẹ vui
(khổ 5)
+ Mẹ là người có ý nghóa đối với mình:

câu cuối.
- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Câu 3,4,5,6 ngắt nhòp 2/6
- 1 HS đọc khổ thơ 3,4.
- Giọng tình cảm, tâm trạng đau buồn của
đứa con khi mẹ bệnh.
- 1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
- Giọng tình cảm tha thiết mong mẹ hết
bệnh.

- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nêu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm
- HS lần lượt nêu.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu

- Gv : Tạ Ngọc

D. Củng cố
- Tình cảm của người bạn nhỏ với người mẹ ốm
như thế nào?
- Em học tập điều gì nơi bạn?
- Giáo dục tư tưởng: mẹ vất vả vì mình, các em
phải biết thương yêu, chăm sóc, đỡ đần cho mẹ
khi mẹ bận rộn, ốm đau.

C. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò phần tiếp theo của bài: Dế mèn bênh
vực kẻ yếu
- Nhận xét, tuyên dương.

- HS thi đua học thuộc lòng bài thơ, khổ
thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS trả lời.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TUẦN II

TIẾT 3:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với
cảnh tượng, nhân vật..
2. Hiểu được nội dung của bài: Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK / 15
- Bảng phụ: Viết câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


A.Ổn đònh
- HS cả lớp thực hiện.
-Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B. KTBC:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và
nêu ý chính bài thơ.
- Một HS đọc Dế Mèn .. (phần I) và nêu ý chính.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Trong bài tập đọc của tuần trước các em đã thấy
được tính nghóa hiệp của Dế Mèn và Dế Mèn đã

Page 6


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
hbành động để trấn áp bạn nhện giúp Nhà Trò
thế nào? Hôm nay, các em sẽ học bài : “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu” tiếp theo.
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia làm 3 đoạn :
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.

- GV cho HS dùng bút chì để chia đoạn.
* Đọc nối tiếp lần 1 :
- Phát âm :nhện gộc, lủng củng, béo múp béo
míp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ đã chú thíc.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV theo dõi và sửa chữa (nếu HS phát âm sai)
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu: Các em đọc thầm 4 câu thơ đầu và tìm
hiểu:
+ Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?
- Đoạn 1 các em cần thể hiện giọng đọc thế nào?
- GV theo dõi và nhận xét.
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp : Hoạt động cá nhân.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Gv : Tạ Ngọc

- HS nhắc.

- 1 HS đọc.

- HS đánh dấu đoạn của bài tập đọc.
- Ba HS đọc nối tiếp nhau.
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
Giải nghóa từ:nặc nô, chóp bu.

- HS theo dõi và nhận biết cách thể hiện
giọng đọc của Dế Mèn (mạnh mẽ, oai vệ)

- HS đọc thầm.

- ... chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện
gộc. . ., tất cả . . . dáng vẻ hung dữ.
- Đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp.
- 1 HS đọc diễn cảm.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Dế Mèn chủ động hỏi. Lời lẽ rất oai của
một kẻ mạnh....
- Người đứng đầu, cầm đầu.
+ Chóp bu?
- HS đọc thầm
* Tìm hiểu đoạn 3 (phần còn lại)
- HS thảo luận rồi phát biểu, phân tích:
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói thế nào mà bọn nhện nhận ra lẽ - Có của ăn, của để > < Món nợ bé tẹo.
- Bọn nhện béo múp > < Nhà Trò yếu ớt.
phải?
* Đe dọa:
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây
đi không.
+ Bọn nhện đã hành động như thế nào?
Yêu cầu: Các em đọc thầm cả bài và trả lời câu - HS nêu.
- Hoạt động nhóm 6
hỏi 4 (SGK / 16)
GV kết luận : Các danh hiệu trên đều có thể đặt + HS thảo luận chọn danh hiệu cho Dế
Page 7



Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
cho Dế Mèn, song thích hợp nhất là danh hiệu
“ Hiệp só”. Vì Dế Mèn đã hành động mạnh
mẽ,hào hiệp, chống áp bức, bất công,bênh vực,
giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc cá nhân, đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp 3 HS
- Nhận xét cách đọc của từng HS
- Lời lẽ dế Mèn giọng đọc như thế nào?
- Đoạn 2 giọng đọc thế nào? Nhấn giọng ở
những từ nào?
- Đoạn 3 đọc giọng như thế nào ?
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn lên bảng.
- Bạn nhấn giọng từ ngữ nào?
- GV gạch chân từ nhấn giọng.

- Gv : Tạ Ngọc
Mèn

- 3 HS đọc theo 3 đoạn của bài.
- Đoạn 1: Tả trận đòa mai phục của bọn
nhện giọng căng thẳng hồi hộp.
- Đoạn 2: mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép
như lên án và mệnh lệnh.
- ....hả hê.
-1 HS đọc đoạn văn.

- cong chân, đanh dá, nặc nô, quay phắt,
phóng càng, co rúm, thét, đòi, tí tẹo, kéo
bè,kéo cánh....
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.

* Đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm.
* Thi đua đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc theo đoạn
- 3 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Bạn nào đọc hay nhất?
- HS nghe và nhận xét cách đọc.
- Bạn nào đọc chưa hay?
- GV treo lại bức tranh:+Nội dung bức tranh vẽ
- Đoạn 1 : Trận đòa mai phục của bọn
diễn đạt rõ nét ở đoạn nào? Nêu ý ở mỗi đoạn?
nhện.
- Đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đoạn 3 : kết cục câu chuyện.
- Bài tập đọc có ý nghóa gì?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
D. Củng cố
- Qua bài học này em thấy Dế Mèn có tính gì tốt? hiệp...
- HS suy nghó và trả lời.
Còn bọn nhện thì sao?
- Giáo dục tư tưởng.
E. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tìm đọc truyện “ Dế Mèn
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

phiêu lưu ký”
- Chuẩn bò bài: Truyện cổ nước mình SGK / 19.
- GV nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 4:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Page 8


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
- Gv : Tạ Ngọc
Hậu
I. MỤC TIÊU
1- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhòp, điệu của từng câu thơ lục bát.
- Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2- Hiểu ý nghó a của bài thơ: ca ngợi kho tàng chuyện cổ tích của đất nước. Đó là
những câu chuyện vùa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý
báu của cha ông ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK / 19.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh chuyện: Tấm Cám, Cây khế, Thạch Sanh, . . .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.

B.Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS đọc 3 đoạn bài “ Dế Mèn bênh vực …”
- Nêu đại ý.
- Sau khi học xong bài Dế Mèn, em nhớ nhất hình
ảnh nào của Dế Mèn? Tại sao
- Nhận xét.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh SGK / 19.
Đây là bức tranh vẽ những cảnh trong câu
chuyện cổ tích. Vì sao tác giả Lâm Thò Vó Dạ lại
yêu truyện cổ tích đến thế? Các em sẽ được trả
lời qua bài học hôm nay. Bài “Truyện cổ nước
mình”.
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS dùng bút chì ngắt 5 đoạn của bài
thơ: + Đoạn 1 : Từ đầu ...phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp....nghiêng soi.
+ Đoạn 3: Tiếp ....cha ông của mình.
+ Đoạn 4 ;Tiếp ...chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5 : phần còn lại.
- GV: Các em đọc toàn bài với giọng chậm rãi,
ngắt nghỉ đúng nhòp với nội dung từng dòng.

Page 9

- HS cả lớp thực hiện.

- 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS suy nghó và trả lời.

- HS quan sát tranh.

- HS nhắc – SGK / 19.

- HS ngắt đoạn vào SGK/ 63

- Cho HS ngắt nhòp (SGV / 64) và nhận
xét.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm: sâu xa, nghiêng soi,truyện cổ, giấu.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ đạ chú
thích.

- Gv : Tạ Ngọc
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp nhau.
- 3 HS phát âm.
- 5 HS đọc nối tiếp và giải nghóa từ : độ
trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 5 HS đọc.

* Đọc nối tiếp lần 3
- HS chú ý lắng nghe.
- GV theo dõi, uốn nắn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1
* Đoạn 1
- Nhân hậu, ý nghóa sâu xa.
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- GV chốt ý SGV/ 64
- HS đọc thầm cả bài.
* Đọc cả bài.
Hỏi : + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ - Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời :Tấm Cám, đẽo
nào?
cây giữa đường.
- HS kể tóm tắt.
+ Nội dung của 2 truyện này?
- GV nêu ý nghóa 2 truyện (SGV/ 64)
Hỏi : Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự - Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời: Sọ dừa, Sự tích
nhân hậu của người Việt Nam ta?
Hồ Ba Bể………
- HS tự nêu, bạn khác bổ sung.
- Hai dòng thơ cuối có ý nghóa gì?
- HS theo dõi.
- GV chốt ý ( SGV/ 65)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
- GV nhận xét giọng đọc của HS: Giọng tự hào,
trầm lắng, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.
- GV treo đoạn văn viết ở bảng phụ “ Tôi yêu...

nghiêng soi”
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
Hỏi : Bạn nhấn giọng từ ngữ nào?
- GV gạch chân dưới từ ngữ được nhấn giọng
( SGV/ 65)
* Đọc diễn cảm đoạn thơ theo nhóm 2.
* Thi đua đọc diễn cảm ( Đọc cá nhân)
- Yêu cầu đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc của từng bạn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Hỏi : bài thơ có ý nghóa gì?
Page 10

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc diễn cảm.
- HS nêu.

- Nhóm đôi đọc diễn cảm.
- 5 HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nghe và nhận xét.
- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- GV chốt ý nghóa bài thơ.


- Gv : Tạ Ngọc

D.Củng cố
- Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
- Giáo dục tư tưởng:
- HS nêu.
Chuyện cổ tích chứa đựng nhiều vẻ đẹp, đáng
tự hào của ông cha chúng ta; các emnên tìm đọc
- HS lắng nghe.
và làm đúng theo những điều chuyện cổ tích đã
dạy.
E. dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Thư thăm bạn (SGK / 25)
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương

TUẦN 3

TIẾT 5:
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bò
lũ lụt cướp mất người ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.

- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước
mình.
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
- Nhận xét.

Page 11

- HS cả lớp thực hiện.
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ
cảnh gì?
- GV ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74)
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chửa cho HS đọc chưa
đạt.
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân,
quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ chú thích.

- Gv : Tạ Ngọc

- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nhắc.
- HS nghe.
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có
trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.

* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn,
chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát,
cao giọng ở những câu động viên.
b) Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi:
- Một HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi
đọc báo Tiền Phong.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Chia buồn với Hồng.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc
thầm.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông - Thảo luận nhóm bànâ5
cảm với ban Hồng?
- Đại diện nhóm phát biểu .
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách - Nhóm khác bổ sung.
an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- HS theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và
bức thư và hỏi:
kết thúc bức thư.
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết + Mở đầu: Ghi rõ đòa điểm, thời gian viết
thúc của bức thư.
thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn
nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu - HS lắng nghe.
thư, phần chính bức thư và kết thúc.
Page 12


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Các em nhớ trình tự bức thư, cách viết của mỗi

phần để hôm sau chúng ta học TLV viết thư.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc
- GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu.

- Gv : Tạ Ngọc

- 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS theo dõi.
- Giọng trầm buồn .
- Thấp giọng ở những câu an ủi.
- Lên giọng ở những câu động viên.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn văn
- Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn - HS nêu.
giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ
(SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- 3 HS đọc nối tiếp.
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.

+ Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
em thấy bạn Lương muốn nói điều gì?
D. Củng cố
- Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ - HS lắng nghe.
lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè.
Lời thư phải chân tình. . . .
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của - HS nêu.
Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp
bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .
- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những
người cóhoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra.
E. dặn dò:
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn
xin SGK/30.
- Nhận xét , tuyên dương.

TIẾT 6:

NGƯỜI ĂN XIN
Page 13


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
- Gv : Tạ Ngọc
Hậu
I. MỤC TIÊU
1.Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2.Hiểu nội dung, ý nghóa truyện: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm,

thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK /31.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Thư thăm bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3
- 1 HS đọc lại những dòng mở đầu và dòng kết
thúc và trả lời câu hỏi 4.
- Nhận xét.
C/. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Như SGV /83
- GV ghi tựa và treo tranh, GV giảng tranh : Bức
tranh vẽ ông già ăn xin…, cậu bé nắm lấy bàn tay
run rẩy của ông lão ăn xin.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn ( SGV /84)
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ
hơi dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm

thán.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom,
giàn giụa, chằm chằm.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích.
- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.
- GV chốt ý : Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không tự
chủ được.
Khản đặc : mất giọng nói không ra tiếng.
* Đọc nối tiếp lần 3.

Page 14

- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nghe.
- HS quan sát

-1 HS đọc.
- HS ngắt nhòp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi.

- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi đoạn.
- Cả lớp nghe và nhận xét.

- 3 HS đọc.



Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Đọc diễn cảm cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giong nhẹ nhàng,
thương cảm, đọc thể hiện được lời nhân vật .
+ Cậu bé: giọng xót thương.
+ Ông lão: lời xúc động.
b) Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành nhóm 6, thảo luận với câu
hỏi 1, 2, 3 ở SGK/ 31
+ Câu 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào?
+ Câu 2 : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình thương của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào?
+ Câu 3 : Cậu bé không cho gì ông lão, ông lại
nói: “…”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão ăn
xin?
GV tổng kết: cậu bé không cho gì ông lão, cậu
chỉ có tấm lòng. ng lão không nhận được gì
nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, 2
thân phận khác nhau nhưng vẫn cho và nhận của
nhau được. Đó chính là ý nghóa sâu sắc của câu
chuyện này.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV gọi HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn
- Phân biệt lời ông lão và cậu bé nhấn giọng từ
nào?

* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi chẳng
biết... của ông lão”
- GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân
vật.
- Nhận xét nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
- GV gạch dưới từ bằng phấn màu SGV/ 85.
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.
- Gọi HS thi đọc
- GV uốn nắn, sữa chữa.
Page 15

- Gv : Tạ Ngọc
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.

- Tổ trưởng điều khiển các bạm đọc thầm
bài và trả lời câu 1, 2, 3 SGK/ 31
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu
có)

- HS nêu
- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp.
- Đoạn kể và tả hình dáng ông lão đọc với
giọng chậm rãi, thương cảm.

- Đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
- Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.

- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn đó thể hiện rõ giọng của
nhân vật.
- HS nêu và nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đua đọc.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
Hỏi: Bài văn ca ngợi cậu bé điều gì?
- Chốt ý nêu ý nghóa bài văn.
D/ . Củng cố
GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

E. Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trước bài: Một người chính trực (SGK/31)
- Nhận xét , tuyên dương

- Gv : Tạ Ngọc

- Con người phải biết thương yêu, giúp đỡ
nhau, thông cảm với nhau.
- Tình cảm con người thật đáng quý. Sự
đồng cảm giữa người và người làm cuộc
sống thêm tươi đẹp.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TUẦN 4:

TIẾT 7:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc
phân biệt lời nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Ngô Hiến Thành.
2.Hiểu nội dung, ý nghóa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì
nứơc của Tô Hiến Thành- vò quan nổi tiếng cương trực ngày xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK /36.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ Ổn đònh ;
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời câu 1, 4
SGK /31.
- Nhận xét.
C/. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- GV treo tranh SGK /35 và giới thiệu chủ điểm :
“Măng mọc thẳng” như SGV /95
- Giới thiệu bài học mở đầu chủ điểm: SGV /95

- GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài

Page 16

- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhắc


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
GV cho HS ngắt nhòp 3 đoạn .
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Khen HS đọc đúng và sữa chữa HS đọc chưa rõ
- GV hướng dẫn HS phát âm: tham tri chính sự
gián nghò đại phu.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ khó có chú
giải.
+ Đoạn 1: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu.
+ Đoạn 2: phò tá, tham tri chính sự, gián nghò đại
phu.
+ Đoạn 3 : tiến cử.
* Đọc nối tiếp lần 3 :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV đọc mẫu toàn bài.

Phần đầu đọc giọng thong thả, rõ ràng, nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô
Hiến Thành.
Phần sau đọc giọng điềm đạm, dứt khoát.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: SGK/36.
+ Đoạn này kể chuyện gì?

- Gv : Tạ Ngọc
HS ngắt nhòp.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS phát âm.
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn truyện.
- HS đọc phần chú giải và lớp đọc thầm.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm
đoạn 1
- Thái độ chính trực của ông Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Ngay thẳng.
+ Chính trực là gì?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô - Ông không nhận vàng bạc đút lót để làm
sai di chiếu của vua. Ông theo di chiếu và
Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
lập thái tử Long Cán lên vua.
* Đoạn 2 : SGK/36

- HS đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thàng ốm nặng, ai thường xuyên - Quan tham tri Vũ Tán Đường.
chăm sóc ông?
* Đoạn 3 : SGK/37
- Một HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông trong việc - Quan giám nghò đại phu Trần Trung Tá
đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên không cử Trần - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh chăm sóc ông còn Trần
Trung Tá?
Trung Tá vì bận nhiều việc nên iùt đến
thăm.
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực - Cử người tài ba ra giúp nước, chứ không
Page 17


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
của ông thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi người chính trực như
ông Tô Hiến Thành?
- GV chốt lại: Người chính trực bao giờ cũng đặt
lợi ích của đất nước lên lợi ích riêng. Họ làm
những điều tốt đẹp cho đất nước.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài tập đọc.
- Gọi HS nhận xét cách đọc của bạn.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.

- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét cách nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- GV dùng phấn gạch chân các từ đã nhấn giọng
(SGV/97)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm.
- Tác giả đã ca ngợi điều gì đối với ông Tô Hiến
Thành?
- GV chốt ý và ghi ý nghóa lên bảng.
D/ . Củng cố
- Nhắc lại ý nghóa của bài tập đọc.
- Giáo dục tư tûng : lòng thanh liêm, chính trực...
E.dặn dò:
- Về nhà luyện đọc theo cách phân vai.
- Xem trước bài: Tre Việt Nam SGK / 41.
- Nhận xét , tuyên dương.

TIẾT 8:

- Gv : Tạ Ngọc
cử người ngày đem hầu hạ mình.
- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu.
- HS cả lớp quan sát.
- HS theo dõi.

- 1 HS đọc.
- HS nêu.

- Từng cặp luyện đọc đoạn văn.
- 3 HS đọc phân vai.
- HS nêu và rút ra ý nghóa.

- HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TRE VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung,
cảm xúc (ca ngợi cây tre) và nhòp điệu các câu thơ, đoạn thơ.
2. Hiểu và cảm thụ ý nghóa bài thơ cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam.
Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam giàu tình thương yêu, ngau thẳng, chính trực.
3. HTL những câu thơ em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Page 18


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Tranh minh hoạ ở SGK /41, tranh về cây tre.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


- Gv : Tạ Ngọc

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc truyện Một người chính trực và trả
lời câu hỏi 2, 3 SGK
- Nhận xét.
C./ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Như SGK/ 105.
- GV ghi tựa lên bảng.
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu thêm về cây
tre.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS ngắt nhòp của 4 đoạn như SGV/
105.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: chắt, kham
khổ, gầy guộc, khuất mình, bão bùng
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ.
+ Đoạn 1: luỹ thành.
+ Đoạn 2 : áo cộc
* Đọc nối tiêp lần 3

- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ nhàng,
cảm hứng.
- Câu 1 giọng chậm và sâu lắng.
- Nghỉ hơi dài sau câu chấm lững.
- Đoạn 3: đọc với giọng ca ngợi, sảng khoái.
- 4 dòng thơ cuối bài: ngắt nhòp đều.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: SGK/41 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Tìm những câu thơ cho biết cây tre gắn bó với
người Việt Nam từ lâu đời?
Page 19

- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.

- HS nhắc
- HS nghe.

- HS ngắt nhòp bằng bút chì.
- 4 HS đọc nối tiếp .
- Nhận xét.
- 5 HS phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau và giải thích từ có
trong đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chú ý lắng nghe và biết cách thể hiện

giọng đọc.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. o7


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam.
+ Sinh hoạt nhóm 2, yêu cầu:trả lời câu 1/SGK/41
- GV chốt: Cây tre có tính cách như người biết
thương yêu, nhường nhòn, dùm bọc, chi chở, ngay
thẳng, bất khuất và đó cũng là đức tính tốt đẹp,
cao q của con người Việt Nam.
* GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
Hỏi : Tìm những hình ảnh của cây tre và búp
măng mà em thích;
- Gọi 1 HS đọc 4 câu thơ cuối và hỏi:
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì?
GV chốt lại: Bài thơ kết lại cách dùng điệp từ,
điệp ngữ thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế
hệ tre già
măng non.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
- Đọc nối tiếp bài HTL.
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc đúng cho bài

thơ như mục 2a SGV / 106
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn
- GV treo bảng phụ ghi sẵn:
“ Nòi tre . . . . .xanh”
- GV đọc mẫu.
Hỏi : Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
- GV gạch dưới các từ đã nhấn giọng SGV/107,
108.
* Đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- đọc thuộc lòng 4 đoạn thơ
- Giơ bảng con với chữ cái đầu của mỗi đoạn thơ.
Hỏi : Bài thơ có ý nghóa gì?
- GV ghi bảng ý nghóa.
D/ Củng cố
- Qua hình tượng của cây tre tác giả ca ngợi phẩm
chất cao đẹp gì của con người Việt Nam?
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Page 20

- Gv : Tạ Ngọc

- Ở đâu, xanh tươi- rễ siêng- tre bao nhiêu
rễ bấy nhiêu cần cù...
- Đại diện nhóm phát biểu và nhận xét.
- HS nghe.


- Cả lớp đọc thầm.
- HS tìm và phát biểu.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS phát biểu và nhận xét.
- HS nghe.

- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu cách đọc: Chậm- thong thả – sâu
lắng.
- HS quan sát.
- HS đọc nhẩm
- HS nêu.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- 2 HS đại diện 2 dãy thi đua đọc diễn
cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- 4 HS học thuộc lòng đoạn thơ- bài thơ.
-

HS nêu

- HS trả lời.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
- Xem trước bài: Những hạt thóc giống.

- Nhận xét , tuyên dương.

- Gv : Tạ Ngọc

TUẦN 5:

TIẾT 9:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.
- Đọc phân biệt lời nhân vật: chú bé, nhà vua.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi.
2.Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của chuyện.
Hiểu nghóa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dámnói lên sự
thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ ở SGK /46.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS học thuộc lòng bài: Tre Việt Nam.
- Em thích hình ảnh nào của cây tre và búp măng
non?
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?

- Nhận xét.
C/. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:Trung thực là 1 đức tính đáng
quý, được mọi người đề cao. Bài đọc : Những hạt
thóc giống sẽ cho các em thấy nười xưa đề cao
đức tính trung thực như thế nào.
- GV ghi tựa.
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS mở SGK /46 và ngắt nhòp 4 đoạn.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa chữa cách phát âm, chú ý phụ âm, vần.
Page 21

- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc
- HS nêu

- HS nghe.

- HS nhắc.

- 1 HS đọc bài.
- HS ngắt nhòp bằng bút chì.
- 4 HS đọc nối tiếp.


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu

Hậu
- Phát âm: nảy mầm, dõng dạc, thóc giống.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa .từ chú thích
- Đoạn 2 :giải nghóa từ bệ hạ
- Đoạn 3 :giải nghóa từ sững sờ.
- Đoạn :giải nghóa từ dõng dạc, hiền minh.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS mở SGK/46.
Hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
* Yêu cầu HS đọc đoạn đầu :
+ Nhà vua làm cách gì để chọn được người trung
thực?
+ Thóc luộc chín còn nảy mầm được không?
GV nói thêm: … đó là 1 cách để nhà vua biết ai là
người trung thực, dám nói lên sự thật.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Theo lệnh vua, Chôm đã làm gì? Kết quả ra
sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì?
Chôm đã làm gì?

- Gv : Tạ Ngọc
- 3 HS phát âm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và giải
thích nghóa cá từ có trong đoạn.

- 4 HS đọc nối tiếp

- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời :
-... Chọn người trung thực.
+ 1 HS đọc đoạn 1.
- HS nêu.
- ... Không.
- HS theo dõi.

+ 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Gieo trồng, chăm sóc, nhưng không nảy
mầm được.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh.
- Chôm không có thocù, thành thật quỳ tâu:
“tâu …”
- Từ gọi vua với ý tôn kính.
+ Bệ hạ ?
- Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không
+ Hành động của Chôm có gì khác?
sợ bò trừng phạt.
+ 1 HS đọc đoạn 3.
* Đoạn 3 :
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời - Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.
nói thật của Chôm?
- Lặng ngừơi vì kinh ngạc.
+ Sững sờ?
+ 1 HS đọc đoạn cuối bài.
* Đoạn cuối bài : Hoạt động nhóm hai.
Yêu cầu: Theo em, vì sao người trung thực là - HS thảo luận, đại diện phát biểu:
người đáng quý?

* GV chốt ý : - Người trung thực luôn nói thật,
không vì lợi ích của mình mà nói dối....
+ Qua phần tìm hiểu nội dung bài, em thấy cậu - HS trả lời.
bé Chôm là người như thế nào?
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Hoạt động cá
nhân.
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn.
* Yêu cầu HS đọc nối tiếp cả bài.
Page 22


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu

- Gv : Tạ Ngọc

- HS nghe và nhận xét.
- Cần thể hiện giọng đọc diễn cảm ở bài tập đọc - HS nêu.
này như thế nào ?
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- GV treo bảng phụ: “Chôm lo lắng => từ thóc
giống của ta”
- Cả lớp theo dõi
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- GV nêu yêu cầu của giọng đọc hoặc cho HS tìm
cách đọc đúng.
*Đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động nhóm đôi.
- Nhóm đôi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu đọc đoạn văn diễn cảm
* Thi đọc diễn cảm

- 3 HS đọc.
- Đọc phân vai đoạn văn.
- HS nêu
- Nhận xét bạn nào có giọng đọc hay ?
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài
- Đọc cả bài
- HS nhận xét.
- Nhận xét cách đọc của bạn
- Treo tranh: Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở - HS nêu.
đoạn nào ?
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- Bài tập đọc này có ý nghóa gì ?
- GV theo dõi và nhận xét.
D/ . Củng cố,
- Qua câu chuyện này muốn nhắn nhủ chúng ta - 2 HS nêu.
điều gì?
- Giáo dục tư tưởng tính trung thực
E. Dặn dò:
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Về nhà luyên đọc lại bài.
- Xem trước bài: Gà trống và cáo.
- Nhận xét , tuyên dương

TIẾT 10:

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ đúng nhòp thơ cuối mỗi dòng thơ. Biết
đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý ngầm sau lời ngọt ngào của cáo và gà trống.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ ngụ ngôn: khuyên con người hãy cảnh giác và khôn ngoan,
thông minh như gà trống, chớ tin nhữ ng lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như cáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK /51.
Page 23


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
III. Các hoạt động dạy – học:

- Gv : Tạ Ngọc

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc nối tiếp bài: Những hạt thóc giống.
- Nhà vua chọn người thế nào để truyền ngôi?
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng
q?
- Nhận xét.
C/. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:.

- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu tranh.
- GV ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS ngắt nhòp cho 3 đoạn như
SGV/124.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV chữa lỗi đọc sai cho HS.
- GV hướng dẫn HS phát âm : vắt vẻo, quắp đuôi,
co cẳng.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa các từ ở chú
thích.
* Đọc nối tiếp lần 3

- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bối tiếp và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.

- HS heo dõi.
- HS nhắc lại.

- 1 HS đọc.
- HS ngắt bằng bút chì.

- 3 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài
thơ.
- 3 HS phát âm.

- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghóa các từ

có trong đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, dí dõm, thể - HS nghe và cảm nhận cách đọc.
hiện đúng tâm trạng và tính cách của tứng nhân
vật – nhấn giọng những từ gợi tả.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 10 dòng thơ đầu : Hoạt động cá - HS mở sách theo dõi.
+ 1 HS đọc 10 dòng đầu, lớp đọc thầm.
nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Yêu cầu suy nghó và trả lời câu hỏi:
+ Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cử chỉ, thái độ nhanh nhảu, vui vẻ.
+ Cáo làm gì để dụ gà trống xuống đất ?
- HS nêu.
+ Đon đả là gì?
- HS nêu.
+ Tin của Cáo thông báo là sự thật hay bòa đặt?
Page 24


Trường Tiểu học Võ Thò Sáu
Hậu
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc đoạn 2
- GV theo dõi.
- Thảo luận nhóm 2 với các câu hỏi :
+ Vì sao gà không nghe lời cáo?

+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì?
+ Loan tin là gì?
* Đoạn 3 : 4 dòng cuối : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu
hỏi.
+ Thái độ của cáo thế nào khi nghe lới gà nói ?
+ Thấy cáo chạy, thái độ của gà ra sao?
+ Theo em gà thông minh ở điểm nào ?
- GV treo câu hỏi 4 SGK cả lớp suy nghó và bày
tỏ ý kiến.
- GV chốt : Câu(c) khuyên người ta đừng vội tin
những lời ngọt ngào.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài thơ.
- GV theo dõi.
Hỏi : Cần chú ý ngắt nhòp, nhấn giọng ờ từ nào
trong 4 dòng thơ đầu.
- GV chốt ý nhấn giọng các từ như SGV/125.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.
- GV treo đoạn văn cần đọc.
Đoạn 1 : Nhắc trông... xuống đây.
Đoạn 2 :Gà rằng... loan tin này.
- GV đọc mẫu đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ.
- Nêu cách ngắt nhòp và nhấn giọng của hai đoạn
thơ đó ?
- GV gạch chân dưới các từ nhấn giọng
* Đọc diễn cảm theo nhóm đôi

- Thi đọc diễn cảm (cá nhân)
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp phân vai 3 nhân vật.
+ Đọc thuộc lòng bài thơ : theo đoạn, cả bài.
- GV nhận xét chung.

Page 25

- Gv : Tạ Ngọc

- 1 HS đọc 6 dòng tiếp, lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- Truyền tin rộng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn cuối.
- HS nêu : Cáo khiếp sợ....
- HS nêu.
- 3 HS nêu.
- HS viết ý kiến của mình vào bảng con.

- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu

- HS theo dõi.
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- HS nêu.

- Nhóm đôi đọc.
- 3 HS phân vai thi đua đọc diễn cảm
(người dẫn truyện, gà và cáo).

- Bạn nhận xét.
- HS nhẩm và thi đua học thuộc lòng
từng đoạn bài thơ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×