Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Các phím tắt trong Photoshop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.35 KB, 6 trang )

Các phím tắt trong Photoshop ( phần 1) Các bạn thân mến! Để học tốt và xử lý nhanh các thao tác
trong Photoshop, Adobe đã thiết kế các phím tắt cho các thao tác ấy. Tuy nhiên mỗi chúng ta không
phải ai cũng nhớ hết hay biết hết các phím tắt ấy. Trong bài viết này, tôi sẽ lần lượt giới thiệu tới các
bạn những phím tắt đặc biệt khi dùng Photoshop. Có thể sau khi đọc bài viết này, các bạn sẽ thao tác
trên Photoshop nhanh hơn.
Trước tiên, để có thể nắm bao quát được, tôi chia thành các nhóm phím tắt.

1. Nhóm các phím F.
F1 ------>> mở trình giúp đỡ. Khi nhấn phím F1 PTS sẽ mở phần Help lên cho bạn.
F2 ------>> cắt. Khi bạn tạo ra m ột vùng chọn, nhấn phím F2 sẽ cho phép bạn cắt vùng mà bạn vừa chọn
lựa.
F3 ------>> copy. Tương tự F2
, nhưng phím F3 sẽ cho bạn copy thay vì cắt đi một vùng chọn.
F4 ------>> paste. Tất nhiên sau khi Cắt hoặc Copy bạn sẽ cần Paste vào chỗ nào đó, và phím F4 sẽ giúp
bạn.
F5 ------>> mở pallete brush.
F6 ------>> mở pallete màu
F7 ------>> mở pallete layer.
F8 ------>> mở pallete info.
F9 ------>> mở pallete action.

Các phím tắt trong Photoshop ( phần 2) Trong bài trước các bạn đã làm quen với nhóm phím F,
Trong phần này chúng ta sẽ đề cập đến Nhóm các phím chức năng
Nhóm các phím chức năng

TAB ------>> tắt/mở các pallete. Khi nhấn phím TAB bạn có thể tối ưu hoá giao diện màn
hình mà bạn đang sử dụng. Màn hình được mở tối đa, các palette được ẩn hoàn toàn. Để mở lại bạn
nhấn phím TAB một lần nữa.
Sau
Trước
2. SHIFT + TAB ------>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool. Khi bạn nhấn Shift + Tab, các


palette được ẩn đi trừ Palette tool.
Để mở lại, bạn nhấn lại Shift + Tab.
3. CTRL + SPACEBAR ------>> phóng to.
Giữ tổ hợp phím Ctrl + Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh để phóng to .
4. ALT + SPACEBAR ------>> thu nhỏ. Như
ợc lại với việc phóng to, bạn giữ tổ hợp phím Alt + Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh để thu
nhỏ nó lại.
5. ALT + DELETE ------>> tô màu foreground.
Khi nhấn phím Alt + Delete, bạn đã tô màu trước ( màu tô ) cho layer hoặc vùng chọn.

6. CTRL + DELETE ------>> tô màu background.
Khi nhấn phím Ctrl + Delete, bạn đã tô màu sau ( màu nền ) cho layer hoặc vùng chọn .
7. CTRL + SHIFT + N ------>> tạo layer mới hiện hộp thoại.
Khi bạn nhấn tổ hợp phím này, một cửa sổ sẽ xuất hiện, cho phép bạn đặt các thuộc tính cho Layer mà bạn
vừa tạo.
8. CTRL + SHIFT + ALT + N ------>> tạo layer mới không hiện hộp thoại.


Tổ hợp phím này cho phép bạn tạo một Layer mới với những thuộc tính đã được dùng cho layer trước đó
( mặc định ).
9. CTRL + Click vào layer trong bảng layer ------>> tạo vùng chọn xung quanh layer.
Khi bạn nhấn phím Ctrl và kích chuột vào Layer trong bảng Layer palette, Photoshop sẽ tự động tạo ra một
vùng chọn bao quanh các đối tượng có trong Layer .
10. CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 ------>> tạo Feather. Nhấn tổ hợp phím này, một cửa sổ mới sẽ hiện
lên, cho phép bạn đặt độ mờ biên cho một vùng chọn bằng cách nhập giá trị mà bạn muốn vào ô.
11. CTRL + I ------>> nghịch đảo màu.
Tổ hợp phím này sẽ giúp bạn đảo ngược các màu hiện hành, chuyển về dạng film âm bản.
12. CTRL + L ------>> mở bảng Level.
13. CTRL + M ------>> mở bảng Curver.
14. CTRL + B ------>> mở bảng Color balance.

15. SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I ------>> nghịch đảo vùng chọn .
Khi bạn tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng, muốn xoá phần nền của hình, bạn có thể nhấn tổ hợp phím
này. Vùng chọn sẽ được đảo ngược lại và mọi tác động của bạn lên hình bây giờ nằm ngoài phần đối tượng
đã chọn ban đầu.

16. ALT + I + I ------>> xem thông số file hiện hành: Tổ hợp phím này cho phép bạn mở phần
Image Size của một file, kiểm tra, thay đổi kích thước, độ phân giải...
17. / ------>> khóa layer
18. SPACEBAR + rê chuột ------>> di chuyển vùng ảnh qua lại:
Khi bạn giữ phím Spacerbar ( Phím cách) và kích chuột lên màn hình làm việc, kéo đi, bạn có thể thay đổi
vùng làm việc giống như khi bạn sử dụng Navigator Palette.

19. F (nhấn nhiều lần) ------>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau:
Nhấn phím F sẽ giúp bạn mở file của mình trên nhiều chế độ khác nhau. Nhỏ, toàn bộ màn hình làm việc, và
toàn bộ màn với nền màu đen.

20. CTRL + J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp bạn nhân đôi 1 Layer hoặc
1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các thao tác tạo New Layer, copy, paste...
21. CTRL + E ------>> merge layer:
Khi bạn nhấn Ctrl + E, Layer mà bạn đang làm việc sẽ được ép lại với Layer ở ngay phía dưới nó trên Layer
Palette. Việc ép các Layer lại với nhau sẽ giúp bạn tránh được tính trạng xô lệch các thao tác đã hoàn thiện
của mình.

22. CTRL + SHIFT + E ------>> merge all layer :
Tất cả các Layer trên 1file mà bạn đang làm việc sẽ được ép gộp lại thành 1 Layer duy nhất khi bạn nhấn tổ
hợp phím này.

23. CTRL + ] ------>> đẩy layer hiện hành lên một cấp:
Trên Layer Palette, khi bạn muốn đưa 1 Layer lên trên 1 Layer khác.


24. CTRL + [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp: K
hi bạn muốn đưa 1 Layer xuống dưới 1 Layer khác trên Layer Palette.

25. ALT + ] ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên:
Thay vì phải kích chuột vào Layer mà bạn muốn làm việc trên Layer Palette, bạn có thể nhấn tổ hợp phím
này để chọn lựa các Layer.

26. ALT + [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới: Tương tự như (
Atl + ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa thì ngược lại.
27. SHIFT + dấu cộng ( + ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống
dưới: Trên Layer Palette bạn có thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới
tên Palette Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác nhau về hình
ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự
từ trên xuống dưới, ( Từ Normal đến Luminosity).
28. SHIFT + dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên:
Tương tự Shift + ( +) nhưng thứ tự chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity
đến


Normal).

29. ALT + double click vào layer background ------>> đổi layer background thành
layer 0.
Bạn cũng có thể chuyển Layer Background thành Layer 0 bằng cách kích đúp vào Layer BG, sẽ có
một cửa sổ hiện lên cho bạn đặt các thuộc tính.
30. Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn: Mở Brow đến file muốn lựa chọn,
( trong máy hoặc các nguồn ).
31. CTRL + double click vào vùng trống ( Hoặc Nhấn phím CTRL + N)------>> tạo 1 fle mới: Mở cửa sổ
để bạn thiết lập thông số cho 1 file mới. Trong cửa sổ này bạn có thể thiết lập các thông số cho file.
32. Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity: Bên cạnh Blend Mode trên Palette Layer

chính là Opacity. Nó sẽ làm mờ đi các chi tiết trên 1 Layer nếu bạn giảm % của nó xuống. Dao động của
Opacity từ 0 -> 100%.
33. D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng: Khi bạn đang sử dụng một màu bất kỳ, muốn nhanh chóng
trở về màu mặc định là Trắng và Đen, bạn có thể sử dụng phím này.
34. X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground: Chuyến màu nền thành màu tô và ngược lại.
35. CTRL + F ------>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nữa: Khi bạn vừa thực hiện xong 1 hiệu ứng
trong Filter, bạn có thể nhấn Ctrl + F để lặp lại thao t ác vừa thực hiện.
36. Ctrl + Shift +L ------->> Tự động điều chỉnh Levels: Thay vì nhấn Ctrl + L và tự thiết lập thông số
trong bảng, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này để có một kết quả do Photoshop tự động điều chỉnh.

37. CTRL + R ------>> mở thước đo:
Khi nhấn tổ hợp phím này, trên màn hình làm việc của bạn sẽ xuất hiện 2 thanh dóng ở phía trên và bên trái
của màn hình. Kích chuột vào đó và kéo ra, bạn sẽ có các thanh thước để căn chỉnh cho chính xác Layout
của mình.
38. CTRL + ALT + F ------>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi
thông số: Khi nhấn Ctrl + F thì mặc định hiệu ứng mà bạn vừa thực hiện sẽ được thực hiện lại thêm 1 lần
nữa với chính xác các thông số đã chọn. Nhưng với Ctrl + Alt + F, cửa sổ của hiệu ứng sẽ được hiển thị để
bạn có thể đặt lại các giá trị.

39. CTRL + > (dấu lớn hơn) ------>> tăng size chữ
(đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text), chỉ có thể áp dụng cho PTS bản CS trở nên.

40. CTRL + < (dấu nhỏ hơn) ------>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ
text) .

41. Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel: Khi bạn chọn 1 vùng chọn
hoặc di chuyển một đối tượng, các phím mũi tên sẽ cho phép bạn dịch chuyển đúng 1 pixel.
42. SHIFT + Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel: Nhấn thêm phím
Shift, đối tượng bạn di chuyển sẽ được di chuyển 10 Px.
43. CTRL + Z ------>> undo duy nhất 1 lần: Tổ hợp phím này cho phép bạn quay trở lại thao

tác mà bạn vừa thực hiện.
44. CTRL + ALT + Z ------>> undo nhiều lần: Khi nhấn thêm phím Atl, bạn có thể quay trở
lại với các thao tác xa hơn, 10 hoặc 20 tuỳ theo bạn đặt.( chỉ có tác dụng cho PTS phiên bản 8 –
CS trở lên).
45. CTRL + SHIFT + Z ------>> redo nhiêu lần: Sau khi đã undo. nếu muốn quay lại nhanh
hơn, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Z để redo lại.
46. CTRL + U ------>> mở bảng Hue/Saturation:
47. CTRL + SHIFT + U ------>> đổi thành màu trắng đen: Bạn sẽ chuyển được bức hình
của mình về dạng Trắng – Đen mà vẫn giữ nó ở chế độ RGB thay vì phải vào Image chọn mode
Grayscate và chọn lại RGB.
48. CTRL + ENTER ------>> biến 1 đường path thành vùng chọn: Sau khi dùng Pentool
hoặc các Shape tạo thành các đường path, bạn có thể nhấn Ctrl+ Enter để chuyển nó thành 1
vùng chọn thay vì phải kích chuột phải vào đường path và chọn make Selections.
49. CTRL + T ------>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau: Phím tắt của
công cụ Transform. Bạn nhấn Ctrl + T rồi đặt chuột vào 1 trong các điểm ở các góc hoặc trung
điểm của một cạnh. dùng chuột kéo theo kích thước mà bạn muốn.


50. ALT+ S + T ------>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau: Khi đã có
1 vùng chọn, muốn thay đổi kích thước của nó, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này và thay đổi
bằng cách dùng chuột kích vào các điểm và kéo.
51. Dấu ] ------>> tăng size các công cụ tô: Khi bạn sử dụng các công cụ tô như Brush, Clone
stamp, eraser.... bạn có thể dùng phím này để tăng nhanh kích thước của chúng.
52. Dấu [ ------>> giảm size các công cụ tô: Tương tự phím ]
nhưng là giảm kích thước công cụ tô.
Move Tool ----->> V Khi bạn đang sử dụng bất kỳ công cụ nào thì phím V cũng giúp bạn trở
về với công cụ di chuyển ngay lập tức. Khi các công cụ khác thay vì Move tool đang được chọn,
nhấn Ctrl để tạm thời chuyển sang công cụ Move Tool
Công cụ Selection.
Marquee tools Nhấn----->> M

- Rectangular Marquee Tạo một vùng chọn hình chữ nhật.

Kết hợp với phím Alt để "bớt" vùng lựa chọn
Kết hợp với phím Shift để "thêm" vùng lựa chọn
Sử dụng Shift để tạo nhiều vụng lựa chọn trên cùng một tài liệu một lúc.
- Eliptical Marquee Tạo một vùng chọn hình elip.
Kết hợp với phím Shift để tạo thêm vùng chọn
Kết hợp phím Atl để bớt vùng chọn.
Kết hợp phím Ctrl + Shift để tạo một vùng chọn tròn tuyệt đối.
-Single Row Marquee tool Tạo một vùng chọn theo chiều ngang có kích thước bằng 1 pixel.
-Single Column Marquee tool Tạo một vùng chọn theo chiều dọc có kích thước bằng 1 pixel.

Lasso tool ----->> L. Tạo một vùng chọn tự do.

Lasso Tool cho phép bạn tạo các vùng tự do hoàn toàn.
Polygonal Lasso Tool tạo các vùng chọn theo các đoạn thẳng.
Magnetic Lasso Tool tạo vùng chọn dựa theo các chi tiết của hình. Vùng chọn sẽ được men
theo viền ngoài của chi tiết trong hình.

Magic Wand ----->> W Tạo
vùng chọn theo vùng màu.
Tương tự như các công cụ tạo vùng chọn trên khi kết hợp với các phím Ctrl, Alt, Shift..
- Tolerance Tham số chỉ mức độ so sánh màu sắc. Thông số càng cao, sự phân biệt màu càng
rõ ràng.
Crop tool ----->> C : Phím C cho phép bạn mở công cụ Crop, Bạn có thể thay đổi kích thước,
độ phân giải... bằng các chọn các thông số theo ý muốn.
With và Height cho phép bạn nhập chính xác kích thước file hình mà bạn muốn đưa về (tính
theo Pixel hoặc mm)
- Resolution độ phân giải của hình sau khi Crop.
Công cụ Painting

Airbrush ----->> Y
- History Brush tool cho phép bạn undo hay redo một các có chọn lọc nhiều thao tác đã thực hiện.
- Art History Brush Mô phỏng các kiểu tô khác nhau bằng các nét vẽ nghệ thuật.

Paintbrush ----->> B

Brush Tool tô vẽ bằng màu Foreground.
Pencil vẽ các nét cọ mảnh.

Eraser ----->> E
(Nhấn Alt để dùng Magic Eraser tool)
Eraser Tool Tẩy xoá hình ảnh hoặc chi tiết bất kỳ.
Background Eraser tool Xoá các pixel ảnh để trả về nền trong suốt.
Magic Eraser tool Tẩy xoá nền theo vùng màu tương đồng.

Rubber Stamp ----->> S
Clone Stamp Tool Lấy mẫu từ một hình ảnh và áp cho 1 hình ảnh khác.
Pattern Stamp Tool Áp hoạ tiết lên file hình ảnh với những mẫu có sẵn.

Healing Brush tool ----->> J
Healing Brush tool Cho phép chấm sửa những chỗ chưa hoàn chỉnh, tự động tạo độ khớp về
cấu trúc, kết cấu, màu sắc...


Patch Tương tự Healing

Sharpen/Blur tools ----->> R

Blur Tool Làmmờ rìa hoặc các vùng sắc nét trong file hình ảnh, giảm bớt chi tiết.
Sharpen Tool Tăng độ sắc nét bằng cách tăng độ tương phản giữa các Pixel.

Smodge Tool Mô tả hiện tường miết tay qua một vùng sơn ướt.

Sponge/Burn/Dodge ----->> O
Dodge Tool Tăng độ sáng cho hình ảnh.
Burn Tool Làm tối hình ảnh.
Sponge Tool Làm cho màu sắc của hình ảnh bão hoà hơn hoặc rực rỡ hơn.

Pen tool ----->> P tạo các đừơng path, vector

Text tool ----->>T

Chọn công cụ text khi bạn muốn gõ một nội dung

Note tool ----->> N Công cụ Note tool cho phép bạn tạo các ghi chú, nội dung ...
Gradient tool ----->> G
Gradient Tool Tô màu theo dải chuyển sẵc.
Paint Bucket Tool Tô đầy hình ảnh bằng một màu duy nhất hoặc các mẫu hoạ tiết.

Eyedropper ----->> I
(Khi sử dụng công cụ vẽ, nhấn phím Alt để tạm thời đổi sang Eyedropper)
Hand ----->> H (Bạn có thể nhấn phím Spacebar khi các công cụ khác hơn là Handtool đang được chọn để
tạm thời chuyển sang Hand tool)
Setting default colors ----->> D Chuyển màu nền và màu tiền cảnh ( Bground, và F Ground ) về màu
mặc định đen và trắng.

Edit in Standard Mode ----->> Q





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×