Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Hướng dẫn cài và sử dụng Kaspersky Internet Security 2011.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 29 trang )

Kaspsersky Internet Security 2011

KASPERSKY LAB
Kaspersky® Internet Security 2011

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG

© Kaspersky Lab tại Việt Nam

Ngày cập nhật: Tháng 9 năm 2010
Trang 1


Kaspsersky Internet Security 2011
I.

Cài đặt và kích hoạt bản quyền ......................................................................................................................................................................................................... 3
1.

Lưu ý trước khi cài đặt: ............................................................................................................................................................................................................... 3

2.

Cài đặt ......................................................................................................................................................................................................................................... 3

3.

Kích hoạt bản quyền .................................................................................................................................................................................................................... 4

4.


Các bước nên thực hiện sau khi cài đặt thành công chương trình .............................................................................................................................................. 5

5.

Các lưu ý để sử dụng tốt chương trình ........................................................................................................................................................................................ 6

II.

Mô tả các tính năng của chương trình Kaspersky Internet Security 2011 ......................................................................................................................................... 6

III.

Một số tùy chỉnh thường sử dụng ............................................................................................................................................................................................... 7

IV.

6.

Xem trạng thái bảo vệ máy tính của chương trình ...................................................................................................................................................................... 7

7.

Đặt mật khẩu bảo vệ cho chương trình ....................................................................................................................................................................................... 7

8.

Tùy chỉnh lịch cập nhật virus theo ý bạn (Update) ...................................................................................................................................................................... 8

9.


Thực hiện một thao tác quét máy tính (Scan) ............................................................................................................................................................................. 9

10.

Tắt một tính năng mà bạn không muốn sử dụng .................................................................................................................................................................. 9

11.

Quản lý các tập tin bị Kaspersky xử lý.................................................................................................................................................................................. 10

12.

Đưa một chương trình, một thư mục vào vùng tin tưởng ................................................................................................................................................... 11

13.

Cấu hình mức độ tin tưởng của Kaspersky với các ứng dụng được cài đặt trên máy tính ................................................................................................... 12

14.

Cấu hình tính năng Chống thư rác ....................................................................................................................................................................................... 13

15.

Cấu hình tính năng Kiểm soát người dùng (Parental Control) ............................................................................................................................................. 16

16.

Cấu hình tính năng chạy an toàn cho ứng dụng và cho web ............................................................................................................................................... 19


17.

Cấu hình chương trình tự động xử lý khi phát hiện virus .................................................................................................................................................... 21

18.

Tùy chỉnh quét virus ổ đĩa di động....................................................................................................................................................................................... 22

19.

Quét lỗ hổng bảo mật.......................................................................................................................................................................................................... 23

20.

Sửa lỗi cấu hình hệ điều hành Windows ............................................................................................................................................................................. 24

21.

Xóa lịch sử hoạt động .......................................................................................................................................................................................................... 25

22.

Tinh chỉnh khả năng bảo mật của trình duyệt Internet ....................................................................................................................................................... 25

23.

Sử dụng bàn phím ảo........................................................................................................................................................................................................... 25

24.


Sử dụng công cụ giám sát mạng .......................................................................................................................................................................................... 26

25.

Kiểm soát ứng dụng............................................................................................................................................................................................................. 26

26.

Sử dụng đĩa cứu hộ ............................................................................................................................................................................................................. 27

27.

Bật tính năng hỗ trợ trò chơi ............................................................................................................................................................................................... 27

28.

Quản lý bản quyền - Kích hoạt bản quyền mới (trường hợp mua gia hạn).......................................................................................................................... 27

29.

Phục hồi cấu hình chương trình Kaspersky về mặc định ..................................................................................................................................................... 28
Thông tin hỗ trợ ........................................................................................................................................................................................................................ 29

Trang 2


Kaspsersky Internet Security 2011

I. Cài đặt và kích hoạt bản quyền
1. Lưu ý trước khi cài đặt:

Remove hết tất cả các phần mềm antivirus của các hãng khác trên máy tính, nếu không quá trình
cài đặt sẽ không thực hiện được
Đảm bảo thời gian trên máy tính phải đúng với hiện tại (bao gồm múi giờ của VN là (GMT +7)
Bangkok, Ha Noi, Jakarta; đồng thời chỉnh giờ, ngày, tháng, năm đúng với hiện tại). Nếu thời gian
sai dẫn đến quá trình kích hoạt bản quyền sẽ bị lỗi
Máy tính phải được kết nối Internet mới có thể kích hoạt được bản quyền
Việc chia sẽ mã số kích hoạt cho nhiều máy tính sử dụng cùng lúc, vượt quá số lượng cho phép
của bản quyền sẽ dẫn đến việc mã số kích hoạt bị khóa hoàn toàn. Kaspersky không chịu trách
nhiệm bảo hành các trường hợp này
Có thể chuyển bản quyền sang máy tính khác, tuy nhiên phải remove Kaspersky trên máy tính hiện
tại ra
Cất giữ kỹ mã bản quyền để dành kích hoạt lại Kaspersky nếu bạn cài đặt lại hệ điều hành
Kaspersky Internet 2011 chỉ sử dụng cho máy tính cá nhân, không cài được cho máy chủ. Các
doanh nghiệp nên dùng sản phẩm Kaspersky Open Space Security để sử dụng đúng chức năng tốt
nhất của Kaspersky Lab
2. Cài đặt
Bỏ đĩa CD cài đặt vào máy tính, giao diện autorun tự động hiện lên như hình bên dưới ( hoặc bạn chạy file
autorun.exe trong CD)

Chọn Cài đặt ngay để bắt đầu quá trình cài đặt.
Tại cửa sổ “Chào mừng đến với tiến trình cài đặt” > bạn chọn Tiếp theo
Tại cửa sổ “Thỏa thuận bản quyền người dùng cuối” > bạn chọn Tôi đồng ý để chấp nhận các qui định
bản quyền
Tại cửa sổ “Mạng bảo mật Kaspersky” > bạn chọn Cài đặt để bắt đầu quá trình. Chương trình sẽ được
cài đặt vào máy tính trong khoảng vài phút
Trang 3


Kaspsersky Internet Security 2011


3. Kích hoạt bản quyền
Sau khi cài đặt thành công, giao diện kích hoạt bản quyền xuất hiện như hình bên dưới. Bạn chọn dòng “Kích hoạt bản
quyền thương mại” > sau đó điền mã bản quyền gồm 20 ký từ vào ô “mã kích hoạt” (cào nhẹ lớp tráng bạc trên thẻ cào
bản quyền để có được mã kích hoạt này) > kế tiếp bạn chọn Tiếp theo để bắt đầu kích hoạt bản quyền.

Bước tiếp theo, giao diện như hình trên xuất hiện. Bước này giúp bạn khai báo thông tin chủ sở hữu bản
quyền.
Dòng Email: điền vào địa chỉ email cá nhân của bạn (không điền email của người khác)
Dòng Location: chọn Viet Nam
Dòng City: điền tên TP hoặc Tỉnh bạn đang sinh sống
Sau khi điền xong thông tin, bạn chọn Tiếp theo để tiến hành kích hoạt và xác nhận bản quyền tới máy chủ
của hãng Kaspersky

Sau khi kích hoạt thành công, giao diện bên dưới sẽ xuất hiện, bạn có thể thấy ngày hết hạn của bản quyền.

Trang 4


Kaspsersky Internet Security 2011

Sau đó, cửa sổ “Tiến trình cài đặt hoàn tất” xuất hiện, lúc này bạn chọn Hoàn tất để hoàn thành quá trình cài
đặt và kích hoạt bản quyền.
Lưu ý: Khi kích hoạt thành công bản quyền, bạn vào địa chỉ email của bạn, Kaspersky sẽ gửi một email chứa
ID và Password (hình dưới) để truy cập vào địa chỉ: Đây là
nơi lưu trữ backup mã bản quyền của bạn

4. Các bước nên thực hiện sau khi cài đặt thành công chương trình
Sau khi cài đặt thành công chương trình Kaspersky, bạn nên thực hiện các hành động sau:
Kiểm tra trạng thái Kaspersky: Biểu tượng
màu đỏ xuất hiện ở thanh taskbar (góc phải cuối màn

hình) chứng tỏ là chương trình Kaspersky đang hoạt động tốt trong thời gian thực
Cập nhật cơ sỡ dữ liệu cho chương trình: Click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky ở thanh taskbar
(góc phải cuối màn hình) chọn Cập nhật. Lần đầu do dung lượng cập nhật khá lớn nên thời gian cập
nhật hơi kéo dài, những lần cập nhật sau này diễn ra rất nhanh chóng do dung lượng ít.
Quét virus toàn bộ máy tính: Sau khi cập nhật thành công, bạn nên tiến hành quét toàn bộ máy tính.
Bạn nên thực hiện bước này sau khi vừa cài đặt thành công chương trình Kaspersky, mục đích là giúp
loại bỏ tất cả các chương trình, đoạn mã độc hại có trong máy tính (nếu có) đồng thời giúp Kaspersky
ghi nhớ, đánh dấu các tập tin hiện có nhằm giúp chương trình hoạt động hiệu quả nhất.
Trang 5


Kaspsersky Internet Security 2011

5. Các lưu ý để sử dụng tốt chương trình
Kaspersky luôn bảo vệ máy tính của bạn trong thời gian thực, tuy nhiên trong quá trình sử dụng, bạn lưu ý các
vấn đề sau để có thể phát huy hiệu quả hoạt động cao nhất của chương trình.
Đảm bảo chương trình được cập nhật thường xuyên: nếu chương trình không được cập nhật
thường xuyên, nó không có khả năng tiêu diệt virus mới
Không tắt chương trình trong mọi thời điểm: lúc bạn tắt chương trình Kaspersky đi, tại thời điểm
đó, một số dòng virus có thể xâm nhập vào máy tính và vô hiệu quá hoạt động của chương trình
antivirus và phá hủy dữ liệu dẫn đến khả năng không còn cứu chữa được nữa
Định kỳ một khoảng thời gian quét toàn bộ máy tính một lần: việc quét toàn bộ máy tính sẽ gia
tăng hiệu quả hoạt động của chương trình, giúp chương trình loại bỏ hoàn toàn các đoạn mã độc hại,
phát hiện lỗi hệ thống, lỗi chương trình, ghi nhớ tập tin,…
Liên hệ hỗ trợ kỹ thuật khi gặp sự cố: liện hệ nay đến trung tâm hỗ trợ KH của Kaspersky Lab VN
nếu bạn gặp vấn đề khi sử dụng sản phẩm
Ngoài ra, đặt password bảo vệ chương trình, không cấu hình các tính năng của chương trình khi
không hiểu rõ về chúng cũng là cách sử dụng hiệu quả chương trình

II. Mô tả các tính năng của chương trình Kaspersky Internet Security 2011

Phiên bản Kaspersky Internet Security 2011 có các tính năng bảo vệ như sau:
-

-

Chống virus cho tập tin: Bảo vệ an toàn file hệ điều hành, dữ liệu trên máy tính, phát hiện, xử lý virus tấn
công từ ổ cứng di động, mạng LAN,…
Chống virus cho thư điện tử: Phát hiện, xử lý các email chứa mã độc
Chống virus cho web: Phát hiện, xử lý, ngăn không cho truy cập đến các địa chỉ web độc hại cũng như
tải về các tập tin độc hại từ Internet
Chống virus cho tin nhắn: Phát hiện, xử lý các đoạn mã, đường link, tập tin độc hại lây nhiễm qua các
chương trình Chát (Yahoo, Skype,…)
Kiểm soát ứng dụng: Quản lý các ứng dụng được cài đặt tên máy tính giúp phát hiện các ứng dụng tiềm
tàng nguy hiểm
Chống lừa đảo: Ngăn chặn truy cập đến các địa chỉ web lừa đảo cũng như phát hiện và ngăn các email
lừa đảo.
Chủ động bảo vệ: Tính năng phân tích hành vi giúp phát hiện các đối tượng nguy hiểm dù chúng chưa có
trong cơ sỡ dữ liệu của chương trình
Chế độ chạy an toàn: Chạy ứng dụng, trang web trong chế độ an toàn với một môi trường ảo hoàn toàn,
khi bạn chạy trong chế độ an toàn, phần mềm độc hại không có cách nào xâm nhập vào máy tính của bạn
Kiểm soát người dùng: Quản lý thời gian và nội dung truy cập của con cái bạn. Bạn có thể cấm con bạn
sử dụng máy tính, Internet, chương trình vào các khoảng thời gian nào đó trong ngày. Bạn cũng có thể
ngăn con bạn truy cập đến các địa chỉ web chỉ định, ngăn tải về các tập tin,….
Tường lửa cá nhân: Quản lý, giám sát chặt chẽ luồng dữ liệu vào và ra máy tính qua việc định nghĩa các
qui tắc cho các gói tin cũng như cho các ứng dụng. Quản lý chặt chẽ các đường mạng kết nối Internet
Chống tấn công mạng: Ngăn chặn hacker từ mạng Internet cũng như mạng nội bộ xâm nhập điều khiển
máy tính của bạn, lấy đi các thông tin quan trọng trên máy tính
Quét lỗ hổng bảo mật: Phát hiện, xử lý các lỗ hổng bảo mật của hệ điều hành cũng như của các phần
mềm được cài đặt trên máy tính
Chống thư rác: Phát hiện và xử lý các email rác gửi đến email của bạn

Chặn banner quảng cáo: Ngăn chặn các banner quảng cáo gây phiền toán cho bạn khi bạn truy cập web
Trang 6


Kaspsersky Internet Security 2011

III. Một số tùy chỉnh thường sử dụng
6. Xem trạng thái bảo vệ máy tính của chương trình
Mở giao diện chương trình Kaspersky, hình bên dưới thông báo “Máy tính được bảo vệ” điều này thể hiện
chương trình Kaspersky đang hoạt động đúng cách bao gồm: quá trình cập nhật bình thường, máy tính được
bảo vệ an toàn trước virus,…

Nếu chương trình thông báo “Máy tính không an toàn”, bạn click chuột vào để xem lý do vì sao chương trình
Kaspersky không được an toàn

Ví dụ bên dưới: Máy tính không được an toàn do vài tính năng thành phần bị tắt (ví dụ bạn đã tắt tính năng
Mail Anti-virus đi). Bạn chọn Phục hồi tất cả để phục hồi các tính năng bị tắt, chọn Ẩn thông điệp nếu bạn
không muốn bật lại tính năng Mail Anti-virus nhưng bạn muốn rằng chương trình thông báo là máy tính được
an toàn.

7. Đặt mật khẩu bảo vệ cho chương trình
Password bảo vệ chương trình là cần thiết nếu như bạn không muốn người khác can thiệp tắt mở, chỉnh sửa
chương trình, gây ảnh hưởng đến hiệu quả bảo vệ của Kaspersky. Ngoài ra, khi bạn cấu hình tính năng kiểm
soát người dùng, Kaspersky bắt buộc bạn đặt password để bảo vệ chương trình.
Mở giao diện Cầu hình > Chọn Cấu hình tổng quát > Chọn Cho phép mật khẩu bảo vệ > Cấu hình > Sau
đó điền vào mật khẩu bảo vệ chương trình (xem hình dưới)

Trang 7



Kaspsersky Internet Security 2011

8. Tùy chỉnh lịch cập nhật virus theo ý bạn (Update)
Mặc định, chế độ Cập nhật của Kaspersky là tự động (chương trình định kỳ kết nối đến máy chủ Kaspersky để
kiểm tra, nếu có mẫu dữ liệu mới nó sẽ tự động tải về). Bạn có thể tạo một lịch cập nhật riêng theo ý của bạn.
Mở giao diện Cấu hình > Chọn thẻ Trung tâm cập nhật > Chọn Chế độ chạy. Tại đây, bạn có thể tạo một
lịch theo ý mình. Lưu ý, bạn không nên cấu hình cho chương trình trong khoảng thời gian dài không được cập
nhật, vì như thế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả diệt virus mới của chương trình.

Nếu quá trình cập nhật bị lỗi (vd: do đường truyền chập chờn) dẫn đến làm cho chương trình Kaspersky bị lỗi,
bạn có thể vào giao diện chính của chương trình > Chọn Trung tâm cập nhật > Khôi phục về cơ sở dữ liệu
lần trước để trả về cơ sỡ dữ liệu tốt nhất (trước khi xảy ra lỗi trong cập nhật)

Trang 8


Kaspsersky Internet Security 2011

9. Thực hiện một thao tác quét máy tính (Scan)
Lần đầu tiên sau khi cài Kaspersky vào máy tính, bạn nên tiến hành thực hiện Quét toàn bộ máy tính. Click
chuột phải vào My Computer chọn Quét virus; hoặc Mở giao diện chương trình Kaspersky > Quét > Quét
toàn bộ.

Kaspersky bảo vệ máy tính trong thời gian thực vì thế bạn không cần thực hiện Quét toàn bộ máy tính nhiều
lần, có thể chỉ một lần đầu tiên là đủ (bạn cũng có thể thực hiện Quét toàn bộ những lần sau với khoảng cách
thời gian quét hợp lý, ví dụ như 1 vài tháng quét toàn bộ một lần).
Lưu ý: Trong khi thực hiện Quét toàn bộ máy tính, Kaspersky sẽ chiếm dụng thêm tài nguyên hệ thống, vì thế
với các máy tính có cấu hình yếu, quá trình quét toàn bộ máy tính có thể làm cho máy tính của bạn hoạt động
hơi chậm hơn bình thường một chút. Bạn có thể chọn thời gian quét toàn bộ máy tính cho hợp lý để không
ảnh hưởng đến công việc (Vd: Vào giờ nghỉ trưa chẳng hạn)

Lần đầu tiên quét toàn bộ máy tính diễn ra hơi lâu, tuy nhiên những lần quét sau diễn ra khá nhanh vì ở lần
đầu tiên Kaspersky có cơ chế đánh dấu tập tin. Lần quét sau, Kaspersky sẽ bỏ qua không quét các tập tin
không bị truy cập và chỉnh sửa kể từ lần quét toàn bộ trước đó.
Bạn cũng có thể chọn Quét khu vực quan trọng (hình trên) để cho chương trình chỉ quét tập tin hệ điều hành,
tập tin các phần mềm cài đặt vào máy tính, tập tin khởi động cùng máy tính, boot sector.
10. Tắt một tính năng mà bạn không muốn sử dụng
Giả sử, bạn không muốn sử dụng các tính năng Chống thư rác, Chống virus cho thư điện tử, Kiểm soát ứng
dụng, hoặc một tính năng nào đó của chương trình vì bạn không có nhu cầu hoặc cảm thấy không cần thiết.
Thực hiện: Mở giao diện chính của chương trình > trong phần Trung tâm bảo vệ > Click chuột vào tính năng
mà bạn cần tắt > chọn Vô hiệu ….. (hình bên dưới là ví dụ về việc vô hiệu quá trính năng Chống thư rác)

Trang 9


Kaspsersky Internet Security 2011

Lưu ý: Bạn chỉ thật sự tắt tính năng nào đó khi bạn không cần tới nó (Vì dụ: tắt chống virus cho thư điện tử,
chống thư rác vì bạn không dùng email; tắt tính năng Kiểm xoát ứng dụng, Chống lừa đảo,… khi bạn là người
sử dụng máy tính rất có kinh nghiệm và quản lý tốt các ứng dụng được cài trên máy tính,…)
Dù tắt tính năng nào đi nữa: 4 tính năng quan trọng chính sau đây bạn không thể tắt vì sẽ làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động của chương trình: Chống virus cho tập tin, Chống virus cho web,
Chống virus cho thư điện tử (nếu có dùng trình email), Chống virus cho tin nhắn (nếu có dùng các
chương trình Chát)
11. Quản lý các tập tin bị Kaspersky xử lý
Mặc định các file mã độc bị Kaspersky xử lý sẽ được lưu trữ tại khu vực Cách ly. Từ giao diện chính của
chương trình, bạn click vào phần Cách ly (hình dưới)

Tại đây sẽ lưu trữ thông tin tất cả các tập tin bị nhiễm độc và bị Kaspersky tẩy xóa, cách ly. Tại tab Các mối
nguy hiểm được phát hiện > trong mục chọn, bạn chọn Tất cả. Lúc này bạn sẽ thấy được tất cả các tập tin
bị nhiễm mã độc. Click chuột phải vào tập tin:

Chọn khôi phục : Nếu muốn phục hồi một file bị nhiễm mã độc đã bị xóa (vì file này rất quan trọng với
bạn).
Chọn Xóa khỏi danh sách: nếu muốn xóa chỉ file chứa mã độc bạn đang chọn
Chọn Xóa danh sách: nếu bạn muốn xóa tất cả các file chứa mã độc

Lưu ý: Trước khi phục hồi một tập tin bị nhiễm mã độc, bạn click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn
Tạm ngưng bảo vệ đồng thời bạn phải chấp nhận trường hợp tập tin bị nhiễm độc này phá hoạt hệ thống.
Trường hợp bạn có tập tin quan trọng (Excel,…) bị Kaspersky xóa vì nhiễm virus, bạn có thể liên hệ đến
Kaspersky Lab VN để được cung cấp các phương pháp hỗ trợ hiệu quả.
Trang 10


Kaspsersky Internet Security 2011

12. Đưa một chương trình, một thư mục vào vùng tin tưởng
Trường hợp 1: Kaspersky nhận dạng lầm một ứng dụng chứa mã độc và xóa file chạy của chương trình đó đi
hoặc ngăn một số hoạt động của chương trình làm chương trình hoạt động không đúng cách.
Trường hợp 2: Bạn có một thư mục ABC, một số file lưu trữ trong thư mục này bị Kaspersky nhận dạng có
chứa mã độc. Tuy nhiên, những file này rất quan trọng với bạn và bạn không muốn chúng bị Kaspersky xóa đi.
Để giải quyết 2 trường hợp này, bạn có thể đưa chương trình, thư mục đó vào vùng tin tưởng của Kaspersky.
Mở giao diện Cấu hình của chương trình > Chọn thẻ Cài đặt nâng cao > chọn Mối nguy hiểm và loại trừ >
chọn Cấu hình trong mục Loại trừ (hình dưới)

Tại đây có 2 lựa chọn: Add tin tưởng file chạy chương trình (có định dạng .exe) hoặc add tin tưởng thư mục
Vd 1: Add tin tưởng thư mục ABC: Tại tab Các quy tắc loại trừ > Thêm > Chọn đối tượng > Duyệt > đi
đến thư mục cần add tin tưởng. Cấu hình như hình dưới

Vd 2: Add tin tưởng chương trình Unikey: Để add một ứng dụng vào vùng tin tưởng của Kaspersky, bạn
vào tab Các ứng dụng đáng tin > Chọn Thêm > Sau đó chọn Duyệt để đi đến đường dẫn chứa file chạy có
định dạng *.exe của ứng dụng cần add tin tưởng. Ngoài ra, bạn có thể chọn vào dòng Ứng dụng để hiện danh

sách các ứng dụng trên máy tính mà Kaspersky đã liệt kê sẵn. Làm theo hướng dẫn bên dưới

Trang 11


Kaspsersky Internet Security 2011

Sau khi đã chọn xong ứng dụng cần add tin tưởng, bước tiếp theo bạn đánh dấu chọn tất cả các dòng như
hình dưới (bạn cũng có thể chọn vào các các phần loại trừ mà bạn nghĩ là phù hợp). Lúc này Kaspersky sẽ bỏ
qua không quét tất cả các hành động của ứng dụng.

Lưu ý: Chỉ những chương trình bạn thật sự tin tưởng bạn mới add vào khu vực loại trừ, việc add tin tưởng
các chương trình có chứa mã độc rất nguy hiểm đối với máy tính.
13. Cấu hình mức độ tin tưởng của Kaspersky với các ứng dụng được cài đặt trên máy tính
Khi một ứng dụng được chạy lần đầu tiên trên máy tính, Kaspersky sẽ phân tích ứng dụng và đưa vào 3 nhóm
chính:
Tin tưởng: Bao gồm các ứng dụng có chữ ký số cũng như các ứng dụng có trong cơ sỡ dữ liệu tin
tưởng của Kaspersky
Không tin tưởng: Bao gồm những ứng dụng nguy hiểm, bị Kaspersky liệt vào những phần mềm độc hại
Ứng dụng không biết: Bao gồm danh sách các chương trình được phát triển bởi các hãng nhỏ, ít được
biết đến và không có một chữ ký số. Đối với các ứng dụng này, Kaspersky chỉ có thể tạo ra các rule cho
chúng khi bạn chạy ứng dụng ở lần đầu tiên. Lúc đó, chương trình mới biết được là hành động của ứng
dụng là tin cậy hay không tin cậy, dựa trên cơ sỡ đó Kaspersky sẽ quyết định đến mức độ truy cập của
ứng dụng đến tài nguyên hệ thống.
Mở giao diện Cấu hình của chương trình > chọn Kiểm soát ứng dụng > chọn Các ứng dụng

Trang 12


Kaspsersky Internet Security 2011


Click chuột vào một ứng dụng > chọn Chuyển đến nhóm, sẽ thấy một số tùy chọn sau (hình dưới)

Đáng tin: Ứng dụng được phép hoạt động toàn quyền trên hệ thống
Mức giới hạn thấp: Ứng dụng chỉ được phép thực hiện một số hoạt động như truy cập đến một số
tiến trình khác, kiểm soát hệ thống, ẩn truy cập mạng
Mức giới hạn cao: Các ứng dụng của nhóm này đòi hỏi sự cho phép của người dùng cho hầu hết các
hành động mà ảnh hưởng đến hệ thống, một số hành động không được phép thực hiện
Không đáng tin: Ứng dụng không được phép hoạt động
(Ví dụ: như hình trên, chương trình FLVPlayer đang bị Kaspersky đánh giá ở Mức giới hạn thấp, bạn có thể
chuyển sang mức Đáng tin để cho chương trình FLVPlayer toàn quyền hoạt động trên máy tính)
14. Cấu hình tính năng Chống thư rác
Tính năng chống thư rác tích hợp với các chương trình gửi nhận mail phổ biến sau: Microsoft Outlook,
Outlook Express, Thunderbird, The Bat!, giúp phát hiện và xử lý thư rác tại ngay máy tính người dùng
Tùy chỉnh địa chỉ thư rác
Vào phần cấu hình của Kaspersky > Chống thư rác > Cấu hình. Tại Tab Các phương pháp chính xác bạn
có thể tùy chỉnh các phương pháp nhận dạng thư rác (hình dưới)

Trang 13


Kaspsersky Internet Security 2011

Khả năng chống thư rác của Kaspersky dựa vào cơ sỡ dữ liệu được cập nhật hàng ngày. Một email được
đánh giá là spam nếu:
Địa chỉ người gửi có trong danh sách bị chặn của Kaspersky (được cập nhật hàng ngày)
Nếu email gửi có chứa đường link dẫn đến website lừa đảo hoặc website khả nghi
Bạn có thể chỉ định một địa chỉ nào đó là thư rác: Tại dòng “Nếu tên người gửi có trong danh sách bị
chặn” > Click Chọn để tiến hành cấu hình
Bạn có thể chỉ định: nếu một email chứa từ hay cụm từ nào đó > nó sẽ là thư rác: Chọn dòng “Nếu nó

chứa các cụm từ bị chặn” > Click Chọn để tiến hành cấu hình
Thực hiện Huấn luyện thư rác (Ví dụ cho Microsoft Outlook)
Ngoài khả năng nhận dạng virus dựa trên cơ sỡ dữ liệu hiện có, Kaspersky còn cho phép người dùng tiến
hành huấn luyện cho Kaspersky, chỉ cho chương trình biết là những email nào là thư rác, những email nào
không phải là thư rác.
Vào phần cấu hình của Kaspersky > chọn Chống thư rác > chọn Huấn luyện. Giao diện Huấn luyện hiện lên,
bạn chọn Tiếp theo.
Bước tiếp theo, bạn chỉ cho chương trình biết thư mục nào không phải là thư rác. Ví dụ bạn chọn
vào thư mục Inbox (nếu bạn chọn vào Inbox thì những thư mục con của Inbox cũng sẽ được tính)
Bước tiếp theo, yêu cầu bạn chỉ cho chương trình biết thư mục nào là thư rác. Thường ngày, với các
email rác bạn thường xóa chúng đi không để trong Inbox > Vì thế thư mục Deleted Items và Junk Email thường là nơi chứa thư rác. Sau khi chọn thư mục chứa thư rác, bạn bấm Tiếp theo để hoàn
thành quá trình Huấn luyện

Trang 14


Kaspsersky Internet Security 2011

Lưu ý: Nếu một địa chỉ email cùng nằm trong cả Whitelist (không phải thư rác) và Blacklist (thư rác)
Kaspersky sẽ ưu tiên danh sách Whitelist (tức là email sẽ không bị ngăn bởi tính năng chống thư rác)
Tùy chỉnh hành động của Kaspersky với thư rác
Khi phát hiện một email là rác, mặc định chương trình sẽ bỏ qua thư rác (không xóa thư mà chỉ thêm vào chữ
Spam vào tựa đề). Để thay đổi tùy chỉnh hành động của Kaspersky đối với thư rác bạn làm như sau: Nếu
đang dùng Mirosoft Outlook, bạn mở chương trình này lên > Vào Tools > Option > Chống thư rác (hình dưới)

Nếu bạn chọn Chuyển tới thư mục > khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ chuyển thư rác đến một thư
mục nào đó (Vd: bạn tạo một thư mục là Spam để chứa tất cả thư rác được Kaspersky phát hiện)
Nếu bạn chọn Sao chép tới thư mục > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ sao chép một bản đến
một thư mục nào đó
Nếu bạn chọn Xóa > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ xóa ngay thư rác đó

Nếu bạn chọn Bỏ qua > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ chỉ thêm vào chữ Spam ở tựa đề
Kaspersky khuyến khích bạn nên chọn chế độ Chuyển tới thư mục để tránh trường hợp Kaspersky xóa đi
các email bị nhận dạng lầm hoặc bạn muốn đọc thư rác trong vài trường hợp (Vd: tuy địa chỉ
đúng là thư rác nhưng bạn muốn đọc thư này)
Ngoài ra, nếu bạn phát hiện một thư rác mà Kaspersky không nhận dạng được, bạn có thể gửi mẫu thư rác
cho Kaspersky bằng cách: chọn một thư mà bạn xem là thưc rác > sau đó click chọn Thư rác trên thanh
Toolbars. Ngay lập tức mẫu thư rác được gửi đến Kaspersky để phân tích (hình dưới). Trường hợp ngược lại,
bạn click chọn Không phải thư rác nếu như Kaspersky nhận dạng lầm một email nào đó là thư rác

Trang 15


Kaspsersky Internet Security 2011

15. Cấu hình tính năng Kiểm soát người dùng (Parental Control)
Tính năng kiểm soát người dùng giúp cho các bậc cha mẹ quản lý thời gian và nội dung truy cập Internet của
con cái mình. Những trang web sex, cờ bạc, bạo lực sẽ bị cấm truy cập cũng như bạn có thể đặt ra lịch thời
gian được phép truy cập Internet, máy tính của con cái.
Mặc định tính năng này không được kích hoạt. Để cấu hình, bạn vào giao diện chính của chương trình > Chọn
Kiểm soát người dùng > Tại đây, bạn sẽ thấy được danh sách các User trên máy tính (hình dưới)
Vd: Tiến hành kiểm soát người dùng có account tên là “Trung” trên máy tính

Click vào Acount “Trung” > Giao diện tiếp theo yêu cầu bạn Chỉ định một mật khẩu quản lý Kiểm soát người
dùng > Bạn tiến hành điền mật khẩu

Bước tiếp theo: đảm bảo dòng “Cho phép kiểm soát người sử dụng” được chọn (hình dưới)

Chặn địa chỉ web theo chuẩn quốc tế của Kaspersky Lab: Nếu quá trình cấu hình chỉ dừng lại ở trên,
Kaspersky sẽ ngăn con của bạn truy cập đến các trang web đen theo chuẩn của hãng (bao gồm danh
sách trang web đen có trong cơ sỡ dữ liệu cũng như những trang web được phát hiện dựa vào kỹ thuật

nhận dạng web đen của hãng). Đi đến phần Duyệt web, tại đây bạn có thể loại trừ để chọn những nội dung
web mà bạn muốn ngăn con bạn truy cập: Vd: Nội dung khiêu dâm, Bạo lực,… (hình dưới)

Trang 16


Kaspsersky Internet Security 2011

Chặn địa chỉ web theo chính sách của bạn: Ngoài việc chặn theo chuẩn đánh giá của hãng, bạn cũng
có thể chặn theo chính sách của bạn:
Chính sách 1: Ngăn chặn vài địa chỉ web chỉ định, các địa chỉ còn lại được phép. Cấu hình:Vào
phần Duyệt web > Bạn check bỏ hết các dòng trong phần Chặn các trang web từ các loại sau > Sau
đó chọn Loại trừ > điền vào địa chỉ web cần chặn > chọn dòng Chặn các liên kết chỉ định

Chính sách 2: Chỉ cho truy cập những địa chỉ mà bạn cho phép, tất cả các địa chỉ còn lại sẽ bị
ngăn lại. Cấu hình: Vào phần Duyệt Web và cấu hình như hướng dẫn bên dưới. Lúc này con bạn chỉ
được truy cập các địa chỉ mà bạn add trong phần loại trừ

Cấu hình thời gian được phép sử dụng máy tính: Bạn cũng có thể cấu hình thời gian trong ngày mà
con bạn được phép sử dụng máy tính. Trong phần Sử dụng máy tính, bạn có thể cấu hình thời gian truy
cập Internet được phép trong ngày. Hình dưới cấu hình từ 8h sáng đến 8h tối hàng ngày, con bạn không
được phép sử dụng máy tính. Ngoài ra, bạn cũng có thể giới hạn thời gian sử dụng máy tính hàng ngày
bằng cách chọn vào dòng Giới hạn thời gian sử dụng sau đó chỉ định số giờ (Ví dụ: bạn cho con bạn
một ngày chỉ truy cập máy tính 4h > Kaspersky chỉ cho con bạn truy cập máy tính trong 4h/1ngày – con
Trang 17


Kaspsersky Internet Security 2011

bạn có thể truy cập nhiều thời điểm trong ngày nhưng không được phép quá 4h trong ngày, nếu quá 4h

trong ngày thì sẽ bị khóa truy cập máy tính)

Cấu hình thời gian được phép sử dụng Internet: Tương tự như cấu hình thời gian được phép sử dụng
máy tính ở trên, cấu hình thời gian được phép sử dụng Internet khác với sử dụng máy tính ở chổ
Không cho sử dụng máy tính > ngăn không cho con bạn login vào máy tính.
Không cho sử dụng Internet > ngăn không cho truy cập Internet
Vào phần Sử dụng Internet > Hình dưới đang cấu hình chặn truy cập Internet từ 8h sáng đến 8h tối hàng ngày.

Cấu hình thời gian được phép sử dụng một ứng dung nào đó: Bạn có thể cấu hình thời gian được
phép sử dụng một ứng dụng nào đó trên máy tính. Vd: Bạn muốn áp dụng chính sách chỉ cho con bạn
chơi game online ABC trong khoảng thời gian từ 7h tối đến 9h tối hàng ngày. Bạn vào phần Sử dụng ứng
dụng và cấu hình như hình bên dưới. Ngoài ra, bạn cũng có thể cấu hình chỉ định là con bạn được phép
truy cập game này bao nhiêu giờ trong ngày bằng cách chọn vào dòng Giới hạn thời gian sử dụng

Trang 18


Kaspsersky Internet Security 2011

Ngăn không cho tải tập tin nhạc, phim, hình ảnh, ứng dụng, file nén: bạn cũng có thể cấu hình ngăn
không cho con bạn tải về các file ứng dụng (định dạng exe, file nhạc, phim ảnh, hình ảnh, file nén). Bạn
vào phần Tải tập tin để tiến hành cấu hình như hình bên dưới

Ngăn gửi tin nhắn đến vài địa chỉ chỉ định: Bạn cũng có thể cấu hình không cho con bạn Chát với vài
nick khi sử dụng các chương trình Chát (Yahoo, Skype,…). Cấu hình: Vào phần Gửi tin nhắn > làm theo
hướng dẫn như hình dưới. Vd: Hình dưới đang cấu hình ngăn không cho Chát với nick có địa chỉ là
kaspersky_tec

Xem báo cáo quản lý người dùng: Tất cả các sự kiện ngăn chặn của tính năng Kiểm soát người dùng
đều được lưu lại trong phần Báo cáo. Để xem báo cáo bạn Mở giao diện chính của chương trình

Kasperksy > chọn Kiểm soát người dùng > Chọn account đang cấu hình kiểm soát > chọn thẻ Báo cáo
> chọn vấn đề bạn cần xem báo cáo. Hình dưới cho thấy bạn xem báo cáo về tình hình duyệt Web

16. Cấu hình tính năng chạy an toàn cho ứng dụng và cho web
Chế độ chạy an toàn (Safe Run) cho phép ứng dụng được chạy trong một môi trường ảo và an toàn. Khi ứng
dụng chạy trong môi trường ảo này, virus không có cách nào lây nhiễm vào hệ điều hành thật của máy tính.
Việc sử dụng Safe Run sẽ giúp bạn an tâm là virus không thể lây nhiễm từ chương trình bạn đang dùng đến
máy tính vì đây là một môi trường ảo hoàn toàn.
Trường hợp, bạn muốn khởi chạy một phần mềm nhưng đây là phần mềm lạ và bạn chưa hoàn toàn tin tưởng
nó, bạn hãy chạy nó trong chế độ Chạy An toàn hoặc bạn muốn truy cập nhiều trang web vì một lý do nào đó,
Trang 19


Kaspsersky Internet Security 2011

nhưng có vài trang web bạn nghi ngờ là nó có chứa mã độc > hãy chạy trình duyệt Internet trong chế độ Chạy
an toàn.
Chạy an toàn cho ứng dụng: Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Vùng an toàn > Click vào
Chạy an toàn cho ứng dụng

Hình dưới cho thấy máy tính của bạn đã chuyển sang chế độ chạy ứng dụng trong vùng an toàn. Lúc này tất
cả các ứng dụng mà bạn chạy sẽ hoạt động trong chế độ an toan (ảo hoàn toàn)

Chạy an toàn cho Web: Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Vùng an toàn > Click vào Chế độ
an toàn cho web > lúc này bạn có thể an tâm truy cập tất cả các địa chỉ web mà không sợ phần mềm độc
hại lây nhiễm vào máy tính, cũng như không sợ mất mát, rò rỉ các thông tin quan trọng chứa trong trình
duyệt Internet hay trên máy tính của bạn

Ngoài cách trên, khi muốn chạy ở chế độ an toàn một ứng dụng, bạn có thể Click chuột phải vào ứng dụng
chọn Chạy an toàn (hình dưới)


Trang 20


Kaspsersky Internet Security 2011

Lưu ý: Khi bạn chạy một ứng dụng trong chế độ an toàn, nếu muốn lưu dữ liệu do ứng dụng tạo ra, bạn phải
lưu tại ổ đĩa Thư mục chia sẻ chế độ Chạy an toàn (hình dưới). Bạn không thể lưu dữ liệu tại vị trí khác, nếu
bạn lưu tại vị trí khác, khi bạn thoát ứng dụng ra, file dữ liệu sẽ không tồn tại tại đường dẫn đó.
Ví dụ: Chạy chương trình Excel trong chế độ an toàn, khi lưu file, bạn phải lưu tại ổ đĩa Thư mục chia sẻ chế
độ Chạy an toàn (hình dưới)

17. Cấu hình chương trình tự động xử lý khi phát hiện virus
Khi phát hiện virus, trong nhiều trường hợp, giao diện như hình dưới hiện lên, yêu cầu bạn đưa ra hướng xử
lý, hướng được Kaspersky khuyến kích có kèm theo chữ đề xuất (hình dưới). Bạn đánh dấu chọn vào dòng
Áp dụng tới tất cả đối tượng > sau đó chọn hướng xử lý được Kaspersky đề xuất.

Để cho Kaspersky tự động xử lý virus trong trường hợp này (bạn không muốn hiện giao diện mà tự xử lý
ngầm) bạn có thể cấu hình như sau: Vào giao diện cấu hình của Kaspersky > chọn Chống virus cho tập tin >
sau đó bạn cấu hình như hình bên dưới (làm tương tự với Chống virus cho thư điện tử)

Trang 21


Kaspsersky Internet Security 2011

Tiếp theo, bạn qua thẻ Quét > chọn Quét toàn bộ > và cấu hình tương tự (làm tương tự cho Quét các vùng
quan trọng và Quét đối tượng). Khi bạn thực hiện thao tác quét toàn bộ máy tính hoặc quét nhanh, cấu hình
này sẽ giúp Kaspesky tự động xử lý virus (không hiện thông báo yêu cầu bạn chọn hành động)


18. Tùy chỉnh quét virus ổ đĩa di động
Mặc định khi bạn gắn USB vào máy tính, một giao diện hiện như hình bên dưới hiện lên yêu cầu bạn chọn
hành động: Quét toàn bộ, quét nhanh, không quét. Nếu bạn không muốn lần sau cửa sổ này không xuất hiện
> bạn chọn Bỏ qua sau đó chọn dòng Áp dụng cho tất cả

Trang 22


Kaspsersky Internet Security 2011

Ngoài ra, bạn có thể tùy chỉnh tính năng này bằng cách: Mở giao diện Cấu hình của chương trình > Đến thẻ
Quét > Trong phần Cấu hình tổng quát > Tại Quét các ổ cứng di động khi kết nối (hình dưới)

Nếu chọn Không quét: Khi cắm USB vào máy tính, chương trình sẽ không hiện lên giao diện quét USB
Nếu chọn Hỏi người dùng (tùy chọn mặc định): khi cắm USB vào máy tính, một giao diện hỏi hành
động sẽ hiện lên (hình trên)
Nếu chọn Quét toàn bộ: khi cắm USB vào máy tính, Kaspersky sẽ quét toàn bộ dữ liệu của USB
Nếu chọn Quét nhanh: khi cắm USB vào máy tính, Kaspersky sẽ quét nhanh USB (bỏ qua một số định
dạng file)
Lưu ý: Dù bạn chọn chế độ nào, Kaspersky vẫn bảo vệ máy tính của bạn trong thời gian thực trước sự tấn
công của virus từ USB (khi virus cố gắng lây nhiễm từ USB đến hệ điều hành sẽ bị Kaspersky tiêu diệt)
19. Quét lỗ hổng bảo mật
Tính năng quét lỗ hổng bảo mật của Kaspersky giúp quét toàn bộ hệ điều hành và ứng dụng trên máy tính để
giúp bạn dò tìm tất cả các lỗi bảo mật hiện có trên máy tính. Lỗ hỗng bảo mật là một nguyên nhân chính để
virus và hacker khai thác nhằm lây nhiễm cũng như chiếm quyền điều khiển máy tính của bạn. Hạn chế càng
ít lỗ hổng bảo mật là một cách phòng chống virus và hacker rất hiệu quả. Sau khi phát hiện lỗ hổng bảo mật,
Kaspersky sẽ cung cấp cho bạn khả năng sửa chữa nhanh chóng bằng một cú click hoặc cung cấp đường link
để tải về các bản vá lỗi. Tiến hành quét lỗ hổng: Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Công cụ >
Chọn Quét lỗ hổng bảo mật (hình dưới)


Trang 23


Kaspsersky Internet Security 2011

Sau khi quét xong, tại Tab Lổ hổng bảo mật hệ thống sẽ hiển thị một số lổ hỏng bảo mật của hệ điều hành
đã được Kaspersky phát hiện. Bạn bấm Sửa chữa để sửa lỗi, bấm vào Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết
về lỗ hổng.

Tại Tab Lỗ hổng bảo mật ứng dụng bạn sẽ thấy được những ứng dụng đang có lỗ hổng bảo mật, bấm vào
Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết về lỗ hổng, bao gồm cả đường link tải về bản vá lỗi. Chọn Thêm vào loại
trừ nếu bạn muốn bỏ qua lỗ hổng này (sau này Kaspersky sẽ không thông báo về lỗ hổng này)

20. Sửa lỗi cấu hình hệ điều hành Windows
Trường hợp máy tính của bạn bị nhiễm virus nặng trước khi cài Kaspersky vào máy. Sau khi cài Kaspersky
vào và diệt sạch virus, tuy nhiên virus đã thay đổi một số tùy chỉnh của hệ điều hành (không cho hiện file ẩn,
truy cập Internet bị chặn,…) làm cho hệ điều hành hoạt động không đúng cách mà bạn không có cách nào để
khắc phục lỗi. Tính năng Sửa lỗi cấu hình Windows sẽ giúp ích cho bạn trong trường hợp này, giúp bạn phục
hồi các tùy chỉnh của hệ điều hành Windows về mặc định.
Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Công cụ > Chọn Phục hồi hệ thống. Sau khi thực hiện xong
thao tác, bạn sẽ thấy Kaspersky thông báo các hành động cần được sửa chữa > bạn đánh dấu chọn hết (hoặc
chỉ chọn các lỗi mà bạn cần sửa) > sau đó bấm Tiếp theo để hoàn thành thao tác (hình dưới)

Trang 24


Kaspsersky Internet Security 2011

21. Xóa lịch sử hoạt động
Bạn muốn xóa tất cả lịch sử hoạt động của bạn: bao gồm lịch sử truy cập dữ liệu trên máy tính (các file mở,

các yêu cầu tìm kiếm, các ứng dụng đã chạy,…) cũng như lịch sử truy cập Internet. Mở giao diện chính của
chương trình > Chọn Công cụ > Chọn Xóa lịch sử hoạt động của bạn. Tại đây, bạn có thể chọn các đối
tượng cần xóa.
22. Tinh chỉnh khả năng bảo mật của trình duyệt Internet
Tính năng này giúp bạn tìm ra lỗi bảo mật của trình duyệt Internet Explorer (IE) cũng như những tùy chỉnh
không chính xác của IE. Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Công cụ > Chọn Tinh chỉnh cấu hình
trình duyệt của bạn. Kaspersky sẽ đưa ra các khuyến cáo mà bạn nên làm để tinh chỉnh trình duyệt IE trở
nên bảo mật hơn. Bạn đánh dấu chọn những hành động nên làm để cho chương trình sửa chữa
23. Sử dụng bàn phím ảo
Click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Công cụ > chọn Bàn phím ảo. Tính năng bàn phím ảo giúp
bạn gia tăng mức bảo mật khi đăng nhập vào địa chỉ email, tài khoản game online, tài khoản ngân hàng vì các
chương trình keylogger không thể nào lưu lại các thao tác gõ phím khi bạn sử dụng bàn phím ảo.
Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt sau để mở bàn phím ảo: Ctrl + Alt + Shift + P

Trang 25


×