Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI 18: CÔNG NGHIỆP SILICAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.87 KB, 3 trang )

Trường THPT Lộc Hưng
Giáo án Hóa 11Cơ bản
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tuần: 13
Tiết CT:26
BÀI 18: CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Chuẩn kiến thức, kó năng:
1. Kiến thức:
Biết được: Cơng nghiệp silicat: Thành phần hố học, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ
thuật trong sản xuất gốm, thuỷ tinh, xi măng.
2. Kó năng:
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an tồn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
3. Th¸i ®é: Biết làm việc hợp tác với những học sinh khác để xây dụng kiến thức mới về hỵp chÊt
cđa cacbon.
II. Trọng tâm:
- Ngành cơng nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hóa học và quy
trình sản xuất cơ bản, ứng dụng .
III. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: hƯ thèng c©u hái so¹n bµi
2. Học sinh: so¹n bµi c«ng nghiƯp silicat qua c¸c c©u hái GV giao cho
IV. Tiến trình giảng dạy:
1. n đònh: điểm danh, kiểm tra đồng phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
câu hỏi 1 : nêu vị trí trong bảng HTTH , cấu hình electron , số oxi hố có thể có của cacbon?
§¸p ¸n: - Cấu hình electron: C (Z=6): 1s2 2s22p2, có khả năng tạo tối đa 4 lk CHT.
Vị trí: Cacbon ở ơ thứ 6 nhóm IVA chu kì 2 của bảng HTTH
-Số oxi hố của Cacbon : -4 , 0 , +2, +4
câu hỏi 2 : viết phưong trình phản ứng thể hiện tính chất hố học của cacbon?
TÝnh oxi hãa vµ tÝnh khư:


1. Tính khử
o

o

+4

t
C + O2 → C O 2
+4

+2

o

to
2CO
C O 2 + C →
TÝnh oxi hãa:
0

C + 2H2

o

t



−4


C H 4 (metan)

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: vào bài
GV: em hãy kể tên một số vật dụng bằng
thủy tinh, đồ gốm trong gia đình?
HS: ly, chén sành, sứ, cầu chì, cầu dao...
GV vậy ngành CN sx ra chúng được gọi
chung là ngành gì? Quy trình sx chúng ra
sao? Bài học này giúp ta hiểu rõ hơn.
GV trình chiếu các sản phẩm của các ngành
công nghiệp silicat.

Nội dung bài dạy
I. Thủy tinh:
1. Thành phần hóa học và tính chất của thủy
tinh:
Thuỷ tinh thơng thường: gồm Na2O.CaO.6SiO2
dùng làm cửa kính, chai lọ.
Tính chất: thủy tinh thông thường không có nhiệt
độ nóng chảy xác đònh.
Sản xuất:
6SiO2

+

CaCO3


+

Na2CO3

0

t
→

Na2O.CaO.6SiO2 + 2 CO2
HĐ2: Thủy tinh:
GV trình chiếu nội dung của phiếu học tập số
2. Một số loại thủy tinh:
1: Thủy tinh có thành phần hoá học chủ yếu
Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 dùng làm dụng cụ
là gì? Tính chất, ứng dụng và nguyên tắc sản
thí nghiệm, lăng kính, thấu kính...
GV: Võ Thò Thùy Trang


Trường THPT Lộc Hưng
xuất? Có những loại thuỷ tinh nào?
HS: tìm hiểu SGK và trả lời các thông tin đó.
HĐ3: một số loại thủy tinh.
GV gợi ý ngoài thủy tinh thường còn có loại
thủy tinh nào? Kể tên, nêu công thức và nêu
ứng dụng nếu có của chúng.

Giáo án Hóa 11Cơ bản
Thủy tinh pha lê chứa nhiều oxit chì

Thủy tinh thạch anh được điều chế từ silic đioxit
tinh khiết.
Thủy tinh màu chúa một số oxit kim loại như
Cr2O3 (màu lục), CoO (màu xanh nước biển)

HĐ4: đồ gốm
GV: nguyên liệu dùng để sx đồ gốm là gì?
Kể tên một số loại đồ gốm, nêu tính chất và
ứng dụng của chúng nếu có.
Hs dựa theo SGK để nêu các loại đồ gốm và
các ứng dụng của nó trong thực tế.

II. Đồ gốm: Được chế tạo từ đất sét và cao lanh
gồm các loại: gốm xây dựng, vật liệu chòu lửa,
gốm kó thuật và gốm dân dụng.
1. Gạch và ngói: (thuộc loại gốm xây dựng)
Đất sét + cát nhào thành khối dẻo, tạo hình đem
nung gạch và ngói
2. Gạch chòu lửa:
Gồm có gạch đinat và gạch samot
3. Sành sứ và men:
Đất sét đem nung → sành
Sứ là vật liệu cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu. Phối
liệu để sản xuất sứ gồm: cao lanh, fenspat, thạch
anh và một số oxit kim loại.
III. Xi măng
1. Thành phần hóa học và phương pháp sản
xuất:
Xi măng là vật liệu kết dính, dùng trong xây
dựng, trong đó có xi măng Pooclăng. Là chất bột

mòn, màu lục xám có thành phần chính là:
- Canxi silicat:
Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2),
Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2)
- Canxi aluminat Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3)
Sản xuất: đá vôi → nghiền nhỏ + đất sét + quặng
sắt → nung → clanhke → nghiền + chất phụ gia
→ xi măng
2. Quá trình đông cứng xi măng:
3CaO.SiO2 + 5 H 2O → Ca2 SiO4 .4 H 2O + Ca (OH ) 2
2CaO.SiO2 + 4 H 2O → Ca2 SiO4 .4 H 2O
3CaO. Al2O3 + 6 H 2O → Ca3 ( AlO3 ) 2 .6 H 2O

HĐ5: xi măng
HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Thành phần hóa học chủ yếu của xi măng?
Ximăng Pooclăng được sx như thế nào?
GV yêu cầu hs học thuộc các công thức của
xi măng.
GV trình chiếu thành phần chính của xi
măng, quy trình sản xuất xi măng (các công
đoạn chính)
GV đặt câu hỏi:Quá trình đông cứng xi măng
diễn ra như thế nào? Hs viết các pthh đó?
HS thảo luận theo ý mình, cuối cùng giáo
viên trình chiếu các phương trình đông cứng
của xi măng cho học sinh.

4. Củng cố – luyện tập:
1. Mét lo¹i thủ tinh thêng chøa 13% natri oxit ; 11,7% canxi oxit vµ 75,3% silic ®ioxit vỊ khèi lỵng.

Thµnh phÇn cđa thủ tinh nµy biĨu diƠn díi d¹ng hỵp chÊt cđa c¸c oxit lµ :
A. 2Na2O.CaO.6SiO2 C. 2Na2O.6CaO.SiO2 B. Na2O.CaO.6SiO2 D. Na2O.6CaO.SiO2
H·y chän ®¸p ¸n ®óng. B
Híng dÉn : ®Ỉt c«ng thøc cđa thđy tinh : xNa2O.yCaO.zSiO2
% Na 2O %CaO %SiO 2
:
:
Ta cã : x :y :z =
sau ®ã ta tèi gi¶n tØ lƯ ta cã ®ỵc c«ng thøc cđa thđy tinh.
MNa 2O MCaO MSiO 2
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Đối với bài học này:hs lµm c¸c bµi tËp 4/83 SGK vµ bµi 3.16-3.20 SBT
Đối với bài học tiết tiếp theo: So¹n bµi lun tËp b»ng c¸ch häc thc phÇn tãm t¾t lÝ thut vµ lµm tríc c¸c bµi tËp.
GV: Võ Thò Thùy Trang


Trường THPT Lộc Hưng
Giáo án Hóa 11Cơ bản
6. Rút kinh nghiệm:
- Về nội dung:.........................................................................................................................................
- Phương pháp:.......................................................................................................................................
- Đồ dùng dạy học:.................................................................................................................................
- Tình hình riêng của lớp:.......................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

GV: Võ Thò Thùy Trang




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×