Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

huong dan on tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.51 KB, 42 trang )

Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Tiết 1,2,3,4,5
CHƯƠNG I DAO ĐỘNG CƠ`
1. Kiến thức
- Dao động điều hoà : định nghĩa, li độ, biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha, pha ban đầu, vận
tốc, gia tốc của dao động điều hoà.Sự biến đổi năng lượng của dao động điều hoà.
- Con lắc lò xo : phương trình động lực học, phương trình dao động điều hoà; công thức tính chu
kì, tần số, cơ năng của vật dao động điều hoà.
- Con lắc đơn : phương trình động lực học, phương trình dao động điều hoà; công thức tính chu kì,
tần số; ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
- Nắm được định nghĩa và đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì. dao động cưỡng bức.
Nắm được định nghĩa hiện tượng cộng hưởng và điều kiện của hiện tượng cộng hưởng
- Phương pháp giản đồ Fre-nen - Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương và cùng tần số :
công thức tính biên độ của dao động tổng hợp, công thức tính pha ban đầu của dao động tổng hợp.
2. Kĩ năng
- Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn
- Biểu diễn được một dao động điều hoà bằng phương pháp véc tơ quay
- Tính được biên độ, pha ban đầu của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương
cùng tần số
3. Thái độ
- Học viên chuẩn bị bài và nghiêm túc ôn thi
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị lí thuyết và bài tập cơ bản của chương
2. Học viên: Học bài theo đề cương làm bài tập giáo viên cho trước
III. Nôi dung
Tiết 1,2 Ôn tập lí thuyết
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA


* ĐN: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là ham cos (hoặc sin)cảu thời gian
- phương trình x = A cos(ωt + ϕ ) (1)
+ x: li dao động, là khoảng cách từ gốc tọa độ (VTCB) đến vị trí cảu vật tại thời điểm t đang xét
(cm) giá trị: − A ≤ x ≤ A
+ A: Biên độ dao động, hay li độ cực đại, là hằng số dương.
+ ω : Là tần số góc của dao động (rad/s), ω là hằng số dương.
+ ϕ : pha ban đầu (rad). Dùng để xác định trạng thái ban đầu cảu dao động
+ (ωt + ϕ ) : Pha dao động tại thời điểm t
-Chu kì T: Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện hết một dao động toàn phần

Tổ tự nhiên

1


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

2π t
= (Trong đó n là số dao động toàn phần vật thực hiện trong thời gian t). Đơn vị của
ω n
chu kì là giây (s)
- Tần số f : Là số dao động toàn phần thực hiện trong một giây. Đơn vị là héc (Hz)
ω
+ f =

Chú ý: Dao động điều hòa là trường hợp riên của dao động tuần hoàn. Dao động tuần hoàn có thể
không điều hòa

* Vận tốc của vật dao động điều hòa
v = x ' = − Aω sin(ωt + ϕ )
+ Các trường hợp đặc biệt
- Khi vật ở vị trí biên: v min = 0
+ T=

- Khi vật ở vị trí cân bằng: v max = ω A
+ Hệ thức độc lập với thời gian: ω 2 A2 = ω 2 x 2 + v 2
r
Chú ý: v luôn cùng chiều với chiều chuyển động, vật chuyển động theo chiều dương thì v>0, theo
chiều âm thì v<0
* Gia tốc của vật dao động điều hòa
a = v ' = x '' = −ω 2 A cos(ωt + ϕ ) = −ω 2 x
+ Các trường hợp đặc biệt:
2
- Khi vật ở vị trí biên: a max = ω A
Khi vật ở vị trí cân bằng: a min = 0
+ Hệ thức độc lập với thời gian:
a2
ω 2 A2 = 2 + v 2
ω
* Năng lượng của dao động điều hòa:
1
2 2
W=Wđ+Wt= mω A
2
1
2 2
2
2

Wđ = mω A sin (ωt + ϕ ) = W sin (ωt + ϕ )
2
1
2 2
2
2
Wt = mω A cos (ωt + ϕ ) = Wcos (ωt + ϕ )
2
Chú ý: Quãng đường đi được trong 1 chu kì là 4A
Quãng đường đi được trong nửa chu kì là 2A
Quỹ đạo của dao động điều hòa là 2A
II. CON LẮC LÒ XO , CON LẮC ĐƠN
CON LẮC LÒ XO
Cấu tạo
Vật nặng khối lượng m gắn vào đầu một
lò xo độ cứng k ( đầu kia của lò xo cố
định )
Vị trí cân -Con lắc lò xo nằm ngang : vị trí của vật
bằng
khi lò xo khôpng biến dạng .
- Con lắc lò xo thẳng đứng : vị trí của vật
khi treo vào lò xo ,lò xo biến dạng ∆l

Tổ tự nhiên

2

CON LẮC ĐƠN
Vật nhỏ khối lượng m treo vào đầu sợi dây
dài l không giản

- Dây treo thẳng đứng


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai
Lực kéo về

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

=mg/k
Lực kéo về :
F=-kx

Lực kéo v ề :
F=- mgs/l=-mg α
với α nhỏ
g
s’’ = s
l
s=s0cos( ω t+ ϕ ) ,
α = α 0cos( ω t+ ϕ ) ,

Phương trình
k
động lực học a = x’’=- m x
Phương trình x=Acos( ω t+ ϕ ) ,
dao động
Tần số gốc
Chu kì
Năng lượng


k
m

ω=


=2 π
ω

T=

ω=


l
=2 π
ω
g
1
2
2
W= mω s 0
2
Ứng dụng xác định gia tốc rơi tự do
l
l
T = 2π
=> T 2 = 4π 2
g

g

k
m
1
1 2
2 2
W= mω A = kA
2
2
T=

g
l

l
T2
III . DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG DUY TRÌ, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. HIỆN TƯỢNG
CỘNG HƯỞNG
1. động tắt dần :
Định nghĩa: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
Đặc điểm: Biên độ giảm dần
Nguyên nhân: Do ma sát của môi trường làm tiêu hao cơ năng của con lắc, làm cơ năng chuyển thành
nhiệt năng. Ma sát càng lớn, dao động tắt dần càng nhanh.
Ứng dụng: làm giảm sóc, các thiết bị đóng cửa tự động
2. Dao động duy trì :
Định nghĩa: Là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì
dao động riêng.
Đặc điểm: Biên độ và chu kì không thay đổi
Nguyên tắc duy trì dao động: Cung cấp năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao sau mỗi nửa chu

kì.
3. Dao động cưỡng bức, cộng hưởng
Định nghĩa: Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của một lực cưỡng bức tuần hoàn. Biểu thức
lực cững bức có dạng: F = F0cos ( ω t+ ϕ )
Đặc điểm:
Biên độ : Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi
Tần số: Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
Dao động cưỡng bức có biên độ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức, ma sát và độ chênh lệch giữa
tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số
riêng thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.
4. Hiện tượng cộng hưởng: Là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại
khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f0 của hệ.
=> g = 4π 2

Tổ tự nhiên

3


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω 0 hay T = T0
Với f, ω , T và f0, ω 0 , T0 là tần số góc, chu kì của lực cưỡng bức và của hệ dao động
IV. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ
1.Mỗi dao động điều hoà được biểu diễn bằng một véc tơ quay OM có độ dài bằng biên độ A, quay
đều quanh điểm O với tốc độ góc ω . Ở thời điểm ban đầu t=0 , góc giữa trục Ox và OM là ϕ ( pha ban
đầu ). Độ dài đại số của hình chiếu trên trục x của véc tơ quay OM biểu diễn dao động điều hoà chính là li

độ x của dao động .

2. Để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương , cùng tần :
X1=A1cos( ω t+ ϕ1 ) và
x2=A2cos( ω t+ ϕ 2 ) , người ta dùng phương pháp giãn đồ véc tơ : vẽ các véc
tơ quay OM 1 , OM 2 biểu diễn các dao động điều hoà x1,x2 . Từ đó vẽ các véc tơ quay OM = OM 1 + OM 2
, OM chính là véc tơ quay biểu diễn dao động điều hoà x=Acos( ω t+ ϕ ) , là tổng của x1 và x2 . Dao động
tổng hợp x là một dao đọng điều hoà cùng phương , cùng tần số, với :
A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2
A= A1 2 + A2 2 + 2 A1 A2 cos (ϕ 2 − ϕ1 ) Và tan ϕ =
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2
Chú ý: ∆ϕ = ϕ 2 − ϕ1 =2n π => A = A1 + A2 Hai dao động cùng pha
∆ϕ = ϕ 2 − ϕ1 = (2n + 1) π => A = A1 + A2 : Hai dao động ngược pha
∆ϕ = ϕ 2 − ϕ1 =

π
+ n π => Hai dao động vuông pha
2

(n = 0,±1,±2,±3,±4...... )
Tiết 3, 4,5
B. BÀI TẬP
I. Dạng bài tập định tính
Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động điều hoà .
A. Vận tốc và li độ luôn ngược pha với nhau. B. Vận tốc và gia tốc luôn cùng pha với nhau
C. Li độ và gia tốc luôn vuông pha với nhau . D. Vận tốc và gia tốc luôn vuông pha với nhau
Câu 2. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=Acos( ω t+ ϕ ) .Vận týôc của vật tại thời điểm t có
biểu thức :
A. v= ω Acos( ω t+ ϕ ) .
B. v= ω 2Acos( ω t+ ϕ ) .

C. v=- ω Asin( ω t+ ϕ ) .
D. v=- ω 2Asin( ω t+ ϕ ) .
Câu 3. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=Acos ω t.Gia tốc của vật tại thời điểm t có biểu
thức là
A. a= A ω cos( ω t+ π ).
B.a= A ω 2cos( ω t+ π )
C.a= A ω sin( ω t).
D.a= -A ω 2sin( ω t).
Câu 4. Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà có độ lớn
A. Tỉ lệ thuận với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng và hướng ra xa vị trí ấy .
B.Tỉ lệ thuận với toạ độ của vật tính từ góc O bất kì và hướng về vị trí cân bằng .
C.Tỉ lệ thuận với li độ và hướng về phía vị trí cân bằng .
D.Tỉ lệ ngịch với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng và hướng ra xa vị trí ấy .

Tổ tự nhiên

4


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 5. Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà của một vật .
A.Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng .
B. Khi vật đi qua vị trí cân bằng , lực kéo về có giá trị cực đại vì lúc đó vận tốc của vật là lớn nhất .
C. Hai véc tơ vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà cùng chiều khi vật ch8uyển động tù vị trí biên
về vị trí cân bằng .
D. Lực kéo về luôn biến thiên điều hoà và có cùng tần số với li độ .

Câu 6. Với một biên độ đã cho , pha của vật dao động mđiều hoà ( ω t+ ϕ ) .xác định
A. Tần số dao động .
B. Biên độ dao động .
C. Li độ dao động tại thời điểm t.
D. Chu kì dao động .
Câu 7. Phát biểu nào nêu sau đây không đúng về vật dao động điều hoà ?
A. Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ thuận với li độ
B. Gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ thuận với li độ.
C. Khi vật chuyển động từ hai biên về vị trí cân bằng thì các véc tơ vận tốc và gia tốc của vật luôn ngược
chiều nhau
D. Khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra hai biên thì các véc tơ vận tốc và gia tốc của vật luôn ngược
chiều nhau
Câu 8. Vận tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi .
A. li độ của chất điểm có độ lớn cực đại .
B.li độ của chất điểm bằng không .
C. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại .
D. Pha của dao động cực đại .
Câu 9. Một con lắc đơn gồn một sợ dây nhẹ, không dãn, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ, dao
động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu điều chỉnh chiều dài l của con lắc thì bình phương chu
kì dao động của con lắc tỉ lệ với.(đề thi tốt nghiệp năm 2009)
Câu 10. Một vật nhỏ dao động điều hoà theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng? (đề thi tốt
nghiệp năm 2009)

Câu 11. Dao động tắt dần. (đề thi tốt nghiệp năm 2009)

Câu 12. Một con lắc lò xo năm ngang gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầy một lò xo nhẹ có độ
cứng k, chiều dài tự nhiên là l0, đầu kia của lò xo giữ cố định. Tần số dao động riêng của con lắc là. (đề thi
tốt nghiệp năm 2009)

(đề thi tốt nghiệp năm 2010)

Câu 14.Năng lượng của con lắc lò xo tỉ lệ thuận với bình phương của
A. khối lượng của vật nặng .
B. độ cứng của lò xo .
C. chu kì dao động .
D. biên độ dao động

Tổ tự nhiên

5


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 15. Dao động tự do là dao động có :
A. chu kì và biên độ phụ thuộc vào đặc tính của hệ và vào các yếu tố bên ngoài .
B. biên độ và năng lượng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ và không phụ thuộc vào các yếu tố
bên ngoài .
C. chu kì và tần số chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
.
D. biên độ và pha ban đầu chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ và không phụ thuộc vào các yếu tố
bên ngoài .
Câu 16. Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần :
A.Biên độ giảm dần theo thời gian .
B.pha của dao động giảm dần theo thời gian .
C.cơ năng dao động giảm dần theo thời gian .
D.Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh .
Câu 17. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A.Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật .
B. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Lực cản tác dụng lên vật.
Câu 18. chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức? dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoiaị lực
biến thiên điều hoà là.
A.Dao động có biên độ không đổi .
B. Dao động điều hoà
C. Dao động có tần số bằng tần số của ngoại lực .
D. Dao động có biên độ thay đổi theo thời gian.
Câu 19. Điều kiện để xảy ra cộng hưởng là
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ .
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F0 nào đó.
C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D.Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ
II. Bài tập định lượng
Dạng 1. Biên độ, tần số, chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động điều hoà, Vận tốc, Lực kéo về,
cơ năng của dao động điều hòa
Câu 1. Một vật nhỏ dao động điều hoà trên một quỹ đạo thẳng dài 8 cm. Tính biên độ của dao động điều
hoà ?(Đề thi tôt nghiệp 2010)
Câu 2. Một vật dao động điều hoà với tần số 2Hz. Tính Chu kì dao động của vật này? (Đề thi tôt nghiệp
2010)
Câu 3. Một vật dao mđộng điều hoà với biên độ 5cm . khi vật có li độ là 3 cm vận tốc của nó là 2 π
(m/s) . tần số dao động của vật là
A. 25 Hz.
B.0,25Hz.
C. 50Hz .
D. 50 π Hz.

Tổ tự nhiên


6


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 4 . Phương trình dao động điều hoà của một vật là : x=3cos(20t+

π
)cm .vận tốc của vật có độ lớn cực
3

đại là
A. Vmax=3 (m/s).
B.Vmax=60 (m/s).
C.Vmax=0,6 (m/s).
D.Vmax= π (m/s).
Câu 5 . Một vật thực hiện dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=2cos(4
π
πt + )(cm) chu kì của dao động là
2
1
A. T= 2(s).
B. T=
(s).
C. T=2 π (s).
D. T=0,5 (s).


Câu 6. Một vật dao mđộng điều hoà với biên độ 5cm . khi vật có li độ là 3 cm vận tốc của nó là 2 π
(m/s) . tần số dao động của vật là
A. 25 Hz.
B.0,25Hz.
C. 50Hz .
D. 50 π Hz.
π
Câu 7 . Một vật khối luợng m=1 kg dao động điều hoà theo phương trình x=10cos( π t- )cm
2
Coi π 2 =10 . Lực kéo về ở thời điểm t=0,5 s bằng
A. 2N.
B. 1 N .
C. 1/2N .
D. 0.
π
Câu 8. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=Acos( ω t+ )
2
π
(cm)trong đó x tính bằng cm , t tính bằng giây . Biết rằng cứ sau khoảng thời gian bằng
(s) thì động
60
năng của vật lại có giá trị bằng thế năng . chu kì dao động của vật là
π
π
π
π
A.
(s).
B.

(s).
C.
(s).
D. (s).
15
60
20
30
Dạng 2 Các bài tập về con lắc lò xo, con lắc đơn
Câu 9 . Một con lắc gồm vật nặng khối lượng m treo vào một lò xo thẳng đứng có độ cứng k=100N/m , vật
nặng dao động điều hoà với biên độ 5 cm . động năng của vật nặng khi có li độ 3 cm bằng :
A. 0,08J.
B. 0,8J.
C. 8J.
D. 800J.
Câu 10. Vật khối lượng m=2 kg treo vào một lò xo . Vật dao động điều hoà với chu kì T= 0,5 s. cho g= π 2 .
độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là .
A. 6,25cm . B. 0,625 cm.
C. 12,5 cm.
D. 1,25 cm.
Câu 11.Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo độ cứng k và vật nặng khối lượng m. Nếu tăng độ cứng k
của lò xo lên 2 lần và giảm khối lượng của vật 2 lần thì chu kì dao động của con lắc sẽ .
A. không thay đổi .
B. tăng 2 lần .
C. tăng 4 lần .
D. giảm 2 lần
Câu 12. Một con lắc đơn gồm một vật nặng khpối lượng m treo vào một sợi dây nhẹ , không dãn , dao
động với biên độ gốc α 0 trong miền có gia tốc troịng trường g .Lực căng của sợi dây treo khi vật đi qua vị
trí cân bằng có cường độ là .
A. mgcos α 0 . B. mg(1-cos α 0 ).

C. mg(3-2cos α 0 ). D. 3mg(1-cos α 0 ).
Câu 13. Khi qua vị trí cân bằng , vật nặng của con lắc đơn có vận tốc 1m/s. lấy g=10m/s2. độ cao cực đại
của vật nặng so với vị trí cân bằng là
A. 2,5 cm .
B. 2 cm.
C.5 cm.
D.4 cm .
Dạng 3. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
Câu 14. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số và có phương trình
dao động lần lượt là : x1=cos(20 π t); x2= 3 cos(20 π t+ π /2)(cm).Phương trình dao động tổng hợp của
vật có dạng
X=Acos( ω t+ ϕ ) với pha ban đầu là

Tổ tự nhiên

7


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai
π
A. ϕ = .
3

π
B. ϕ =- .
3

Trung tâm GDTX huyện Si Ma
π

C. ϕ = .
6

D. ϕ =-

π
.
6

Câu 15. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số x 1=6cos( 5πt +

)(cm).phương trình dao động tổng hợp là:
3
π

A. x=14cos( 5πt + )(cm).
B.x=2cos( 5πt +
)(cm).
3
3
π
π
C. x=10cos( 5πt + )(cm).
D. x=2cos( 5πt + )(cm).
3
3

π
)
3


(cm). x2=8cos( 5πt +

(đề thi tốt nghiệp năm 2010)
Câu 16. Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là x 1 = 10cos (100 π tx1 = 10cos (100 π t+

π
). Hai dao động này
2

(Đề thi tốt nghiệp năm 2009)
Câu 17. Hai doa động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lựơt là x 1 = 6cos ( π t8cos ( π t+

π
). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
3

π
) và
2

π
) và x1 =
6

(Đề thi tốt nghiệp năm 2009)
Tiết 6 ,7, 8
ÔN TẬP CHƯƠNG II SÓNG CƠ. SÓNG ÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thưc

- Sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc (khái niệm, môi trường truyền sóng).
- Tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng, năng lượng sóng (nêu định nghĩa, biểu thức).
Phương trình sóng.
- Sự giao thoa của hai sóng cơ : điều kiện để có giao thoa; cách xác định khoảng vân, số vân, loại vân giao
thoa.
- Hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi: điều kiện để có sóng dừng; cách xác định bước sóng,
bụng sóng, nút sóng, số bó sóng.

Tổ tự nhiên

8


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

- Sóng âm (âm thanh, siêu âm, hạ âm), tốc độ truyền âm. Các đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của sóng
âm. Cộng hưởng âm.
2. Kĩ năng
- Hv viết được phương trình sóng
- Giải được các bài tập đơn giản về giao thoa
- Giải được các bài tập sóng dừng
3. Thái độ
- Nghiêm túc học bài và chuẩn bị các nội dung kiến thức trước khi đến lớp
A. LÝ THUYẾT :
I. Sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc
1. Sóng cơ :
* Khái niệm: Lá những dao động cơ lan truyền theo thời gian trong một môi trường

* Môi trường truyền sóng: Sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí
2. Sóng ngang:
* Khái niệm: Là sóng cơ trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng
* Môi trường truyền sóng: Sóng ngang chỉ truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt nước
3. Sóng dọc
* Khái niệm: Là sóng cơ trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với
phương truyền sóng
* Môi trường truyền sóng: Sóng dọc truyền được trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí
4. Chú ý
- Khi sóng lan truyền , các phần tử vật chất chỉ dao động tại chổ mà không chuyển dời theo sóng
.
- Trong môi trường đồng tính và đẳng hướng , sóng lan truyền với tốc độ không đổi
- Sóng cơ không lan truyền trong chân không .
II. Các đại lượng đặc trưng cho quá trình sóng :
a) Chu kì T, tần số f của sóng :
b) Biên độ sóng A :
c) Bước sóng λ : Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao
động tại hai điểm đó cùng pha .(Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong 1 chu kì)
Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì dao động
d) Tốc độ truyền sóng v: Là tốc độ lan truyền biến dạng của môi trường , được đo bằng quảng đường mà
sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian .
λ
v=
= λf .
T
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường và vào nhiệt độ của môi trường .
e) Năng lượng sóng :
III. Phương trình sóng:
a)Phương trình của sóng cơ truyền dọc theo một đường thẳnm Ox có dạng :

x
t x
+ u(x,t)=Acos[ ω (t- )],
hay
u(x,t)=Acos[2 π ( - )] khi sóng truyền theo chiều dương trục x.
v
T λ
III. Giao thoa của hai sóng cơ
1. Điều kiện để có giao thoa: Hai nguồng sóng tới phải là hai nguồn kết hợp
+ Nguồn kết hợp : Hai nguồn dao động s1,s2 là hai nguồn kết hợp nếu chúng thoả mãn điều kiện :
- Dao động với cùng tần số , cùng phương dao động
- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian .

Tổ tự nhiên

9


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Hai sóng do hai nguồn kết hợp tạo ra là hai sóng kết hợp .
4. Sóng dừng :
* Định nghĩa: hiện tượng sóng truyền trên một sợi dây có xuất hiện các nút sóng và bụng sóng
Chú ý: Những điểm đứng yên gọi là nút sóng, những điểm luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng
sóng
Khoảng cách giữa hai bụng hoặc hai nút liên tiếp bằng nửa bước sóng
- Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi hai đầu cố định là chiều dài sợi dây bằng số nguyên lần nữa

λ
bước sóng l=k k=1,2...
2
K số bụng sóng
K +1 số nút sóng
- Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài sợi dây bằng số
λ
lẻ lần một phần tư bước sóng l=(2k+1) ; k=1,2...
4
IV . SÓNG ÂM :
Định nghĩa: Sóng âm là những dao động cơ truyền trong môi trường không khí , lỏng , rắn . Trong chất khí
và chất lỏng , sóng âm là sóng dọc . Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc .
a) Tốc độ truyền âm cũng thay đổi theo nhiệt độ. Tốc độ âm trong chất rắn lớn hơn tốc độ âm trong chất
lỏng, tốc độ âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí ( vran > vlong > vkhi )
b) Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là âm nghe được
Những sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là hạ âm .
Những sóng âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm .
c) Các đặc trưng vật lý của âm :
Tần số âm
Cường độ âm (I) đơn vị W/m2. Cường độ âm chuẩn I0 = 1012W/m2
I
Mức cường độ âm (L) đơn vị là Ben (B) L = lg
I0
I
Nếu tính theo đềxiBen : L(dB) = 10 lg
I0
d) Các đặc trưng sinh lý của âm :
+ Độ cao tăng theo tần số của âm . Âm cao có có tần số lớn , Âm thấp (âm trầm )có tần số nhỏ .
+ Độ to tăng theo mức cường độ âm L
+ Âm sắc gắn với đồ thị dao động âm , để phân biệt cùng một âm có tần số f 0 nhưng do các nguồn âm ,

nhạc cụ khác nhau gây ra .
B. Bài tập
I. Các bài tập định tính
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất khí
D. Chân không
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ không đúng ?
A. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường liên tục.
B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì
C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang

Tổ tự nhiên

10


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng cơ
A. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động
C. Chu kì của sóng chính bằng chu kì dao động của các phần tử dao động
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì

Câu 4. Một sóng cơ có tần số f, bước sóng λ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ
sóng được tính theo công thức
λ
f
A. v =
B. v =
C. v = λf
D. v = 2λf
f
λ
Câu 5. Một sóng cơ có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó là
A. Sóng âm
B. Sóng siêu âm
C. Sóng hạ âm D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
Câu 6. Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai người ta có thể cảm thụ được sóng cơ
nào sau đây ?
A. Sóng cơ có tần số 10Hz
B. Sóng cơ có chu kì 2,0ms
C. Sóng cơ có chu kì 2 µs
D. Sóng cơ có tần số 30kHz
Câu 7. Tốc độ âm trong môi trường nào sau đây lớn nhất
A. Môi trường không khí loãng
B. Môi trường không khí
C. Môi trường chất rắn
D. Môi trường nước nguyên chất
Câu 8. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có
A. Hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau
B. Hai sóng chuyển động ngược chiều nhau
C. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.
D. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp gặp nhau

Câu 9. Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường
nối hai tâm sóng bằng
A. Một nửa bước sóng
B. Một bước sóng
C. Hai lần bước sóng
D. Một phần tư bước sóng
Câu 10. Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
A. một nửa bước sóng
B. Một bước sóng
C. hai lần bước sóng
D. Một phần tư bước sóng
Câu 11. Bước sóng là
A. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha
B. Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng
C. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha
D. Quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian
Câu 12. Nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có
A. cùng tần số
B. Cùng pha
C. Cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ
D. Cùng phương cùng tần số, có hiệu số pha không thay đổi theo thời gian
Câu 13. Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình truyền năng lượng của sóng cơ ?
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng
B. Năng lượng sóng luôn luôn không đổi trong quá trình truyền sóng
C. Năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng
D. Năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng
Câu 14. Điều nào sau đây nói về sóng âm không đúng ?
A. Sóng âm không truyền được trong chân không
B. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz – 20000Hz


Tổ tự nhiên

11


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

C. Sóng âm là sóng cơ truyền được trong môi trường vật chất kể cả chân không
D. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về siêu âm
A. Siêu âm có thể truyền được trong chân không
B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20kHz
C. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
D. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn
Câu 16. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm
chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
I
I
I
I
A. L(dB) = lg 0
B. L(dB ) = lg
C. L(dB ) = 10 lg
D. L(dB) = 10 lg 0
I0
I0
I

I
II. Bài tập định lượng
Câu 1. Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng.
Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Tính tốc độ sóng truyền trên dây
Câu 2. Một sóng cơ có tần số 0,5Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ 0,5m/s. Tính bước
sóng của sóng này.
Câu 3. Dây AB căng nằm ngang dài 2m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số
50Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tính tốc độ sóng truyền trên dây
Câu 4. Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn
định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tính tốc độ sóng truyền trên dây.
t
x
Câu 5. Một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8 cos 2π ( − ) (cm), trong đó x tính bằng cm, t
0,1 50
tính bằng giây. Sóng lan truyền có bước sóng là bao nhiêu.
Câu 6. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27
s. Tính chu kì dao động của sóng biển
Câu 7. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36
phút và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là 10 m. Tính tốc độ sóng truyền trên dây.
Câu 8. Một sợi dây dài 1 m, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 6
nút. Tính tốc độ sóng truyền trên dây
Câu 9. Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m dầu A cố định đầu B tự do, được rung với tần số f và trên dây có
sóng lan truyền với tốc độ 24m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tính tần số dao
động của dây.
Tiết 9,10,11,12,13
ÔN TẬP CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. Lí thuyết
I. Dòng điện xoay chiều, điện áp xoay chiều và các giá trị hiệu dụng
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ (Là hiện tượng khi có
sự biến thiên của từ thông qua một khung dây kín thì trong khung xuất hiện một suất điện động cảm ứng

để sinh ra một dòng điện cảm ứng)
2. Dòng điện xoay chiều : Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời
gian
Dạng tổng quát của dòng điện xoay chiều i = Iocos(ωt + ϕ) (A)
Trong đó:
- i là cường độ dòng điện tức thời tại thời điểm t, đơn vị Ampe (A)
- I0 là giá trị cực đại của cường độ dòng điện i (cường độ dòng điện cực đại I0>0) (A)

Tổ tự nhiên

12


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

- (ωt + ϕ) là pha của i tại thời điểm t, đơn vị rad
- ϕ là pha ban đầu, đơn vị rad
- ω là tần số góc (ω>0) rad/s
3. Điện áp xoay chiều: là điện áp biến thiên tuần hoàn theo thời gian
Dạng tổng quát của điện áp xoay chiều u=U0cos((ωt+ϕ’) (V)
- u là giá trị điện áp tức thời tại thời điểm t (giá trị tức thời của điện áp), đơn vị là Vôn (V)
- U0 là giá trị cực đại của u (điện áp cực đại)
.....
4. Chu kì tần số của dòng điện xoay chiều

- Chu kì của dòng điện xoay chiều: T =
, đơn vị là giây s

ω
1 ω
- Tần số của dòng điện xoay chiều: f = =
, đơn vị là Héc (Hz)
T 2π
5. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
Chú ý: Khi tính toán , đo lường.... các mạch điện xoay chiều , người ta chủ yếu sử dụng các giá trị hiệu
dụng
- Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một
dòng điện không đổi , sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện
không đổi ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên
- Điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng điện áp của một dòng điện
không đổi, sao cho khi đặt vào hai đầu của cùng một điện trở thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện
không đổi ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên.
- Giá trị hiệu dụng của một đại lượng bằng giá trị cực đại của đại lượng đó chia cho 2
I0
- Cường độ dòng điện hiệu dụng: I =
2
U0
-Điện áp hiệu dụng: U =
2
E0
- Suất điện động hiệu dụng: E =
2
+ Ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều dựa vào tác dụng nhiệt của dòng
điện nên gọi là ampe kế nhiệt và vôn kế nhiệt, số chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2. Các loại đoạn mạch xoay chiều
a. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
- Điện trở thuần R có có đơn vị là ôm Ω

- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa cùng pha với dòng điện
- Biểu thức: Nếu cho: i = Iocosωt thì u = Uocos(ωt).
- Giản đồ véc tơ
UR
I
U
I=
R
- Định luật ôm:
L
b. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm
- L là độ tự cảm của cuộn dây, đơn vị là Henry (H), ZL là cảm kháng có đơn vị là ôm

Tổ tự nhiên

13


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Z L = ωL = 2πfL

- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa sớm pha hơn
- Biểu thức: Nếu i = I 2 cos ωt thì u = U 2 cos(ωt +

π
)

2

π
so với dòng điện
2

- Giản đồ véc tơ:
UL
I
UL
ZL
c. Đoạn mạch chỉ có tụ điện
- C là điện dung của tụ điện, đơn vị là Fara (F)
- ZC dung kháng, có đơn vị là ôm ( Ω )
1
1
=
- ZC =
ωC 2.π . f .C
- Định luật ôm: I =

- Điện áp hai đầu đoạn mạch biến thiên điều trễ pha so với dòng điện góc
- Biểu thức: Nếu i = I 2 cos ωt thì u = U 2 cos(ωt −
- Giản đồ véc tơ:

π
)
2

π

2

I
UC

UC
ZC
3. Mạch điện xoay chiều có R, L,C mắc nối tiếp (không phân nhánh)
a. Các tính chất cơ bản của mạch RLC mắc nối tiếp
+ Tính chất 1. Cường độ dòng điện tức thời qua các phần tử
ghép nối tiếp đều bằng nhau. Từ đó suy ra cường độ dòng điện hiệu dụng qua các phần tử ghép nối tiếp
đều bằng nhau
i = iR = iL = iC = > I = IR = IL = IC
+ Tính chất 2. Điện áp tức thời của hai đầu đoạn mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời ở hai đầu các
phần tử ghép nối tiếp.
u = uR + uL + uC nhưng U ≠ UR + UL + UC
+ Tính chất 3. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử mắc nối tiếp tỉ lệ thuận với tổng trở của phần tử ấy
U
U
U
I= R = L = C
R
ZL ZC
b. Định luật ôm cho đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Tổng trở
U 2 = U R2 + (U L − U C ) 2
- Định luật ôm I =

Đặt Z =

R 2 + ( Z L − Z C )2


Tổng trở của mạch

Định luật ôm cho đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp I =

Tổ tự nhiên

14

U
(Z là tổng trở của mạch)
Z


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Chú ý: Mạch điện có điện trở thuần R và cuộn cảm L: Z =
Mạch điện có điện trở thuần và tụ điện C: Z =

R 2 + Z L2

R 2 + Z C2

c. Hiệu số pha giữa điện áp và dòng điện. Cộng hưởng điện
Qua giản đồ véc tơ người ta tìm được công thức tính hiệu số pha giữa điện áp và dòng điện
U L − U C Z L − ZC
=

tan ϕ =
UR
R
ϕ
trong đó là hiệu số pha giữa điện áp u so với dòng điện i
L
C
ϕ
Khi Z >Z thì => >0 thì u nhanh pha hơn so với i
L
C
ϕ
Khi Z <Z thì => <0 thì u trễ pha hơn so với i
L
C
ϕ
Khi Z =Z thì => =0 thì u cng pha so với i
+ Cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC
1
Khi ZL = ZC hay ω =
hay ω2LC=1 thì dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại
LC
U
U2
Ima x = , công suất trên mạch đạt giá trị cực đại Pmax =
, u cùng pha với i (ϕ = 0).
R
R
3.Công suất của dòng điện xoay chiều
U 2R

2
+ Công suất của mạch điện xoay chiều: P = UIcosϕ = I R =
.
Z2
R
+ Hệ số công suất: cosϕ = .
Z
+ Ý nghĩa của hệ số công suất cosϕ
Trường hợp cosϕ = 1 tức là ϕ = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có cộng hưởng điện (Z L = ZC) thì P
U2
= Pmax = UI =
.
R
π
Trường hợp cosϕ = 0 tức là ϕ = ± :
2
+ Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc có cả L và C mà không có R thì P = Pmin = 0.
- Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch cuộn cảm hoặc tụ điện thích
hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của mạch xấp xĩ bằng nhau để cosϕ ≈ 1.
- Đối với các động cơ điện, tủ lạnh, … nâng cao hệ số công suất cosϕ để giảm cường độ dòng điện.
4. Máy biến áp:
- Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số
dòng điện.
Sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện
U2
I1 N 2
=
=
U 1 I 2 N1
Trong đó: I1, U1, N1 là cường độ dòng điên, điện áp và số vòng dây của cuộn sơ cấp

I2, U2, N2 là cường độ dòng điện, điện áp và số vòng dây của cuộn thứ cấp

Tổ tự nhiên

15


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

N2
N2
>1 máy tăng áp,
<1 máy hạ áp.
N1
N1
Truyền tải điện năng
P 2
R
) = P2 2 .
U
U
+ Biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải: giảm R, tăng U
Trong thực tế để giảm hao phí trên đường truyền tải người ta dùng biện pháp chủ yếu là tăng hiệu
điện thế U: dùng máy biến thế tăng thế đưa hiệu điện thế ở nhà máy lên rất cao rồi tải đi trên các đường
dây cao thế. Gần đến nơi tiêu thụ lại dùng máy biến thế hạ thế giảm thế từng bước đến giá trị thích hợp.
Tăng hiệu điện thế trên đường dây tải lên n lần thì công suất hao phí giảm n2 lần.
5. Máy phát điện. động cơ điện

* Máy phát điện xoay chiều 1 pha
+ Nguyên tắc hoạt động.
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một khung dây biến thiên điều hòa, thì trong
khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng biến thiên điều hòa.
+ Cấu tạo
Phần cảm là bộ phận tạo ra từ trường: nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện.
Phần ứng là bộ phận tạo ra suất điện động: các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn.
Trong hai phần: phần cảm và phần ứng, có một phần quay gọi là rôto, phần đứng yên gọi là stato.
+ Tần số của dòng điện xoay chiều.
Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam châm (gọi là một cặp cực), rôto quay n vòng trong 1 giây thì tần số
của dòng điện là f = n.
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 giây thì f = np.
n
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 phút thì f =
p.
60
* Máy phát điện xoay chiều 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 phần
Ba cuộn dây giống nhau gắn cố định trên một đường tròn tại ba vị trí đối xứng(ba trục của ba cuộn dây
đồng quy tại tâm O của đường tròn và lệch nhau 120o ).
Một nam châm NS có thể quay quanh trục O với tốc độ góc ω không đổi.
* Các cách mắc mạch 3 pha:+ Mắc hình sao + Mắc hình tam giác.
Ud =
3 Up (Ud là hiệu điện thế giữa hai dây pha, Up là hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung hoà).
Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều ba pha phát ra là dòng 3 pha. Đó là hệ 3 dòng điện

xoay chiều hình sin cùng tần số, nhưng lệch pha với nhau
từng đôi một. Nêu tải đối xứng thì dòng ba
3

pha có cùng biên độ.
* Ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha
+ Tiết kiệm dây dẫn..
+ Cung cấp điện cho các động cơ ba pha..
6.Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
- Rôto là khung dây dẫn có thể quay dưới tác dụng của từ trường quay. Để tăng thêm hiệu quả người ta
dung rô to lồng xóc.
- Stato là bộ phận tạo nên từ trường quay, gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau 1,2,3 đặt tại ba vị trí nằm trên
một vòng tròn sao cho các trục của ba cuộn dây đồng quy tại tâm O của vòng tròn đó và hợp với nhau
những góc 120o.
+ Công suất hao phí trên đường dây tải: ∆P = RI2 = R(

Tổ tự nhiên

16


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

+ Hoạt động: khi cho dòng 3 pha đi vào ba cuộn dây ấy thì từ trường tổng hợp do ba cuộn dây tạo ra ở O
là từ trường quay.
Rôto lồng xóc nằm trong từ trường quay sẽ bị quay theo với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường..
Chú ý: máy biến áp, máy phát điện, động cơ không đồng bộ ba pha đều hoạt động dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ.
B. Các kĩ năng cần nhớ cơ bản:
* Tính tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp

R 2 + ( Z L − Z C )2

Khi mạch có đầy đủ: R, L, C thì tổng trở Z là: Z =

Tổng trở của mạch

- Nếu mạch thiếu một trong các đại lượng nói trên thì giá trị của đại lượng thiếu đó bằng 0. Chẳng hạn
nếu mạch chỉ có
+ Mạch điện có điện trở thuần R và cuộn cảm L: Z = R 2 + Z L2
+ Mạch điện có điện trở thuần và tụ điện C: Z =

R 2 + Z C2

+ Trong trường hợp mạch không có điện trở thuần R thì tổng trở sẽ là:
(Z L − Z C ) 2 = Z L − Z C

Z=

* Tính độ lệch pha giữa điện áp u ở hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp và cường độ dòng điện i chạy trong
mạch
U L − U C Z L − ZC
=
- Công thức tính độ lệch pha giữa u và i là: tan ϕ =
UR
R
L

C

Khi Z >Z thì =>

L

C

Khi Z <Z thì =>

ϕ
ϕ

>0 thì u nhanh pha hơn so với i
<0 thì u trễ pha hơn so với i

ϕ
Khi Z =Z thì => =0 thì u cng pha so với i
Trường hợp ZL = ZC đó là trường hợp cộng hưởng điện. khi xảy ra cộng hưởng điện cường độ dòng điện
1
U
đạt giá trị cực đại Ima x =
, tần số cộng hưởng f =
. Hệ số công suất cos ϕ =1. Công suất cực
R
2π LC
đại P = U.I
C. Bài tập
1. Bài tập định tính:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Điện áp xoay chiều là điện áp có giá trị thay đổi theo thời gian
B. Điện áp xoay chiều là điện áp có chiều thay đổi liên tục
C. Điện áp xoay chiều là điện áp biến đổi theo thời gian
D. Điện áp xoay chiều là điện áp biến thiên điều hòa theo thời gian

Câu 2. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thì cường độ dòng điện
π
A. Trễ pha hơn điện áp một góc
4
π
B. trễ pha hơn điện áp một góc
2
π
C. Sớm pha hơn điện áp một góc
4
π
D. Sớm pha hơn điện áp một góc
2
L

C

Tổ tự nhiên

17


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 3. Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện
π
A. Sớm pha hơn điện áp một góc

2
π
B. Sớm pha hơn điện áp một góc
4
π
C. trễ pha hơn điện áp một góc
2
π
D. Trễ pha hơn điện áp một góc
4
Câu 4. Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
B. Bản chất của mạch điện
C. Cách chọn gốc thời gian
D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 5. Ở đoạn mạch xoay chiều có tụ điện C và điện trở thuần R mắc nối tiếp thì tổng trở của mạch là
A. Z = R + ZC
C. Z =

B. Z =

R 2 + Z C2

R 2 + Z C2
D. Z =

R + ZC

Câu 6. Ở đoạn mạch xoay chiều có cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp thì tổng

trở là
A. Z = R + Z L + Z C
B. Z = R 2 + ( Z L + Z C ) 2
C. Z =

R2 + ( ZL − ZC )

2

D. Z = R 2 + ( Z L − Z C )

2

Câu 7 Ở đoạn mạch xoay chiều có cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, và tụ điện C mắc nối tiếp thì điện
áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là
A. U = U R + U L + U C
B. U = U 2 + (U L − U C ) 2
2
2
2
2
C. U = U + U L + U C
D. U = U 2 + (U L − U C )
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh
A. Ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch.
B. ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch
C. ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn

mạch
D. Ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
Câu 9. Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều
A. sin ϕ
B. cos ϕ
C. tan ϕ
D. cot ϕ
Câu 10. Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng

Tổ tự nhiên

18


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh, khi điện dung của tụ điện thay đổi và thỏa mãn điều kiện
1
ω=
thì
LC
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại

B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại
C. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. Công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại
Câu 12. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là
A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện tượng cảm ứng điện từ
B. dựa vào hiện tượng tự cảm
C. dựa vào hiện tượng quang điện
D. dựa vào hiện tượng giao thoa
Câu 13. Phát biểu nào sau đây nói về dòng điện xoay chiều là không đúng?
A. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có trị sô biến thiên điều hòa theo thời gian theo quy luật dạng sin
hoặc cosin
B. Dòng điện xoay chiều có chiều luôn thay đổi
C. Dòng điện xoay chiều thực chất là một dao động điện cưỡng bức
D. Cường độ dòng điện xoay chiều được đo bằng am pe kế khung quay
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ hiệu dụng và điện áp hiệu dụng?
A. Dùng Ampe kế có khung quay để đo cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
B. Dùng vôn kế có khung quay để đo điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
C. Nguyên tắc cấu tạo của các máy đo cho dòng xoay chiều là dựa trên những tác dụng mà độ lớn tỉ lệ với
bình phương cường độ dòng điện
D. Điện áp hiệu dụng tính bởi công thức U = 2 U0
Câu 15. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì dung kháng có tác dụng
π
A. làm cho điện áp hai bản tụ điện luôn trễ pha so với cường độ dòng điện góc
2
π
B. làm cho điện áp hai bản tụ điện luôn sớm pha hơn so với dòng điện góc
2
C. làm cho điện áp cùng pha với cường độ dòng điện
D. làm thay đổi góc lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện
Câu 16. Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thì cảm kháng có tác dụng

A. Làm thay đổi góc lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện
π
B. Làm cho điện áp giữa hai đầu cuộn cảm luôn trễ pha so với cường độ dòng điện góc
2
C. Làm cho điện áp cùng pha với cường độ dòng điện
π
D. Làm cho điện áp giữa hai đầu cuộn cảm luôn sớm pha hơn cường độ dòng điện góc
2
Câu 17. Trong đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, nếu tăng tần số điện áp giữa hai giữa hai
đầu đoạn mạch thì
A. Điện trở tăng
B. Dung kháng giảm và cảm kháng tăng
C. Cảm kháng giảm
D. Dung kháng tăng
Câu 18. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ
B. hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay

Tổ tự nhiên

19


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

C. Việc sử dụng từ trường quay
D. hiện tượng tự cảm

Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động cơ không đồng bộ ba pha biến điện năng thành cơ năng
B. Động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động dựa trên cơ sở của hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ
trường quay
C. Tốc độ của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay
D. Động cơ không đồng bộ ba pha tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha
Câu 20. Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp, N 2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp và N 1áp có tác dụng
A. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp
B. tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp
C. giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp
D. giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp
Câu 21. Đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Khi điện áp và dòng điện cùng pha thì dòng điện
có tần số là
1
1
1
A. ω =
B. f =
C. f =
D. f = R LC
LC
2πLC
2π LC
Câu 22. Để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 4 lần mà không làm thay đổi công suất truyền
đi ở trạm phát điện ta cần
A. tăng điện áp ở trạm phát điện lên 4 lần
B. tăng điện áp ở trạm phát điện lên 2 lần
C. giảm điện trở đường dây đi 2 lần
D. giảm cường độ dòng điện chạy trên dây đi 2 lần

2. Dạng bài tập định lượng
a. Dạng bài tập về dòng điện xoay chiều, điện áp xoay chiều, và các giá trị hiệu dụng
Câu 1. Xác định cường độ dòng điện cực đại, cường độ dòng điện hiệu dụng, tần số góc, tần số, chu kì và
pha ban đầu của dòng điện xoay chiều có biểu thức sau
a. i = 2sin100 π t (A)
π
b. i = 5 2 sin(100 π t+ )o
6
π
c. i = 5cos100 t
π
d. i = 3cos(100 π t- )
3
Câu 2. Điện áp tức thời giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều là
u = 80cos100 π t (V)
a. Xác định tần số góc của dòng điện
b. Xác định điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 3. Một đèn có ghi 110V – 100W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có u =
220sin100 π t (V). Để đèn sáng bình thường ,R có giá trị là bao nhiêu
Câu 4. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có dạng u = 100 2 cos100 π t (V). Xác định điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu đoạn mạch.
Câu 5. một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 30 Ω , công suất tiêu thụ trong mạch là 60W. Xác
định giá trị cực đại của dòng điện xoay chiều trên
Câu 6. Đặt điện áp u = U 2 cos ωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp.
Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C có thể
thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì thấy

Tổ tự nhiên

20



Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Xác định điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc
đó
Câu 6. Điện áp giữa hai cực một vôn kế xoay chiều là u = 100 2 cos100 π t. Xác định số chỉ của vôn kế
b. Dạng bài tập về dòng điện xoay chiều trong các mạch điện xoay chiều
Câu 7. Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện u = 100 2 cos100 π t(V). Cường độ hiệu dụng của dòng điện
trong mạch là 5A
a. Xác định C
b. Viết biểu thức của cường độ dòng điện i
Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt (V) vào hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ
hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng 2 A. Xác định giá trị của điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu
đoạn mạch
2
Câu 9. Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H một điện áp xoay chiều
π
π
u = 100 2 cos100 t(V). Xác định cường độ dòng điện cực đại và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy
qua cuộn dây
π
Câu 10. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100 π t- ) (V) thì dòng
4
điện trong mạch có giá trị hiệu dụng I = 5A.
a. tính L
b. Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch

500
µF một hiệu điện thế xoay chiều thì trong mạch có dòng điện i =
Câu 11. Đặt vào hai đầu tụ điện C =
π
5 2 cos100 π t(A)
a. tính dung kháng của mạch
b. Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu đoạn mạch
1
Câu 12. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = H một hiệu điện thế xoay chiều thì trong mạch có dòng điện i =
π
2 2 cos100 π t (A)
a. Tính cảm kháng của mạch
b. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời qua hai đầu đoạn mạch
10 −4
Câu 13. Đặt vào hai đầu tụ điện C =
F một điện áp xoay chiều u = u = 141cos100 π t (V). Xác định
π
cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện
Câu 14. Một tụ điện có điện dung 31,,8 µ F. Khi có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz và cường độ dòng
điện cực đại 2 2 A chạy qua, xác định điện áp hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ điện.
Câu 15. Một cuộn cảm thuần được nối vào mạng điện xoay chiều 127V, 50Hz. Khi dòng điện cực đại qua
nó bằng 10A, Xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần trên.
1
Câu 16. Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz chạy trong cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
H. Xác

định cảm kháng của cuộn cảm trên
c. Dạng bài tập cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Công suất và hệ số công suất của mạch điện
xoay chiều và hiện tượng cộng hưởng điện


Tổ tự nhiên

21


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

Câu 17. Mạch điện xoay chiều có điện trở thuần R = 30 Ω và tụ điện C =

1
F mắc nối tiếp. Hiệu điện
4000π

thế hai đầu đoạn mạch là u = 100 2 cos100 π t (V).
a. Tính tổng trở của mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch
b. Tính độ lệch pha giữa cường độ dòng điện i và điện áp u
c. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch

Câu 18. Mạch điện xoay chiều có điện trở thuần R = 20 Ω và cuộn cảm thuần L =

2
H mắc nối tiếp.
10π

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u = 120 2 cos100 π t (V)
a. Tính tổng trở của mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch
b. Viết biểu thức dòng điện tức thời trong mạch

c. Tính hệ số công suất và công suất của mạch điện xoay chiều
Câu 19. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 60 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu
dụng hai đầu mạch điện là 100V. Hai đầu tụ điện là 80V. Tính
a. Cường độ hiệu dụng trong mạch
b. Dung kháng của mạch
2
10 −4
Câu 20. Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp có R = 100 Ω , C =
F, L = H. Đặt vào
π
π
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng u = 200cos100 π t (V). Xác định cường độ dòng điện hiệu
dụng I trong mạch.
1
1
Câu 21. Mạch điện xoay chiều gồm R = 30 Ω ; L =
H; C =
F mắc nối tiếp. hiệu điện thế hai
10π
4000π
đầu đoạn mạch là u = 120 2 cos100 π t (V). Xác định
a. tổng trở của mạch
b. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
c. điện áp hai đầu đoạn mạch L và C
d. Tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều
2
Câu 22. Mạch điện gồm điện trở R = 100 Ω , cuộn cảm L = H và tụ điện C có điện dung thay đổi được
π
mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là 200V-50Hz.
1

a. Khi C =
F. Tính công suất tiêu thụ và hệ số công suất của mạch
10000π
b. Khi C = C’ thì hệ số công suất của mạch lớn nhất. Tính C’
6
1
Câu 23. Mạch điện gồm cuộn dây có L =
H, tụ điện C =
F mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai
10π
10000π
đầu mạch là u = 80cos100 π t (V); cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A. Xác định
a. điện trở thuần của cuộn dây.
b. Hệ số công suất, công suất tiêu thụ trên mạch điện,
c. Biểu thức dòng điện tức thời trong mạch
d. Dạng bài tập về máy biến áp, máy phát điện xoay chiều và động cơ không đồng bộ ba pha
Câu 23. Một máy biến áp có các cuộn dây gồm 1000 vòng và 200 vòng
a. Muốn giảm áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp, cuộn nào là cuộn thứ cấp? Tính tỉ số biến áp khi đó
b. Đặt vào cuộn sơ cấp một hiệu điện thế hiệu dụng 220V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở cuộn thứ cấp
là bao nhiêu
Câu 24. Một máy phát điện xoay chiều có rô to quay với tốc độ 480 vòng/phút.
a. Tính tần số dòng điện do máy phát ra, nếu máy có 2 cặp cực, 6 cặp cực.

Tổ tự nhiên

22


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai


Trung tâm GDTX huyện Si Ma

b. Nếu máy có 4 cặp cực thì rô to phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điên do máy phát ra
có tần số 50Hz
Câu 25. Một máy phát điện xoay chiều có roto quay với tốc độ 30 vòng/s, phát ra dòng điện có tần số
120Hz.
a. tính số cặp cực phần ứng của máy phát điện xoay chiêu
b. khi số cặp cực của máy phát điện tăng lên gấp đôi thì để phát ra dòng điện có tần số 120Hz thì roto
của máy phải quay với tốc độ bao nhiêu
Tiết 14, 15
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
A. Lí thuyết
1. Mạch dao động
+ Mạch dao động gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thành mạch kín. Mạch dao động lý
tưởng có điện trở bằng không.
+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = qo cos(ωt )
π
+ Cường độ dòng điện trên cuộn dây: i = Iocos(ωt + ).
2
+ I0 = q0. ω
1
+ Tần số góc: ω =
LC
+ Điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà
π
theo thời gian; i sớm pha
so với q.
2
* Dao động điện từ tự do: Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và

cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện trường E và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động được gọi là
dao động điện từ tự do
1
+ Chu kì dao động riêng của mạch dao động LC là ω =
LC
+ Chu kì dao động riêng của mạch dao động LC:
2. Điện từ trường
+ Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường.
Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
+Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy .
+Trường xoáy là trường có đường sức khép kín.
+Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là
điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
3. Sóng điện từ
+ Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
* Đặc điểm của sóng điện từ.
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong chân
không bằng vận tốc ánh sáng: c = 3.108 m/s.Sóng điện từ lan truyền được trong môi trường điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng, tại một điểm bất kỳ trên phương truyền véc


tơ cường độ điện trường E và véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền
sóng.
+ Dao động của điện trưòng và của từ trường tại một điểm luôn luôn dồng pha với nhau.

Tổ tự nhiên

23



Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

+ Sóng điện từ cũng có những tính chất giống như sóng cơ học. Chúng phản xạ được trên các mặt kim
loại. Chúng giao thoa được với nhau.
+ Sóng điện từ mang năng lượng.
+ Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến
nên gọi là sóng vô tuyến.
* Phân loại và các đặc tính của sóng vô tuyến
Loại sóng
Tần số
Bước sóng
Sóng dài
3 - 300 kHz
105 - 103m
Sóng trung
0,3 - 3 MHz
103 - 102m
Sóng ngắn
3 - 30 MHz
102 - 10 m
Sóng cực ngắn
30 - 30000 MHz
10 - 10-2 m
Đặc tính và phạm vi sử dụng của mỗi loại sóng
+ Các sóng dài ít bị nước hấp thụ nên được dùng để thông tin dưới nước. Sóng dài ít dùng để thông tin trên
mặt đất vì năng lượng nhỏ, không truyền đi xa được.
+ Các sóng trung truyền được theo bề mặt Trái Đất. Ban ngày chúng bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên

không truyền được xa. Ban đêm, tầng điện li phản xạ sóng trung nên chúng truyền được đi xa. Các đài thu
sóng trung ban đêm nghe rất rỏ còn ban ngày thì nghe không tốt.
+ Các sóng ngắn có năng lượng lớn hơn sóng trung, chúng được tầng điện li và mặt đất phản xạ đi phản xạ
lại nhiều lần. Một đài phát sóng ngắn công suất lớn có thể truyền sóng đi mọi nơi trên Trái Đất.
+ Các sóng cực ngắn có năng lượng lớn nhất, không bị tầng điện li hấp thụ và phản xạ, có khả năng truyền
đi rất xa theo đường thẳng và được dùng trong thông tin vũ trụ.
Vô tuyến truyền hình dùng sóng cực ngắn không truyền được đi xa trên mặt đất, muốn truyền hình đi
xa, người ta phải làm các đài tiếp sóng trung gian hoặc dùng vệ tinh nhân tạo để thu sóng của đài phát rồi
phát trở về Trái Đất.
4. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
a) Nguyên tắc chung:
+ Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng sóng điện từ cao tần.
+ Phải biến điệu các sóng mang.
- Dùng 1 bộ phận khác để “trộn” sóng âm tần với sóng mang gọi là biến điệu sóng điện từ.
+ Ở nơi thu phải tách sóng âm tân ra khỏi sống cao tần để đưa ra loa.
+ Khi tín hiệu thu có cường độ nhỏ ta phải khuếch đại chúng bằng mạch khuyếch đại.
b) Sơ đồ khối cua máy phát thanh vô tuyến đơn giản: Micro, bộ phận phát sóng cao tần, mạch biến điệu,
mạch khuếch đại và an ten.
c) Sơ đồ khối cua máy thu thanh đơn giản: An ten, mạch khuếch đại dao động điện cao tần, mạch tách
sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
Chú ý: Chu kì mạch dao động LC tỉ lệ với L và C
Đổi đơn vị:
1 µ F = 10-6F
1MHz = 106Hz
1kHz = 103Hz
C
λ = C.T =
f
B. Bài tập
I. Bài tập định tính

Câu 1. Chọn câu đúng.
Dao động điện từ trong mạch dao động LC là
A. Quá trình biến đổi không tuần hoàn

Tổ tự nhiên

24


Giáo án ôn tập thi tốt nghiệp
Cai

Trung tâm GDTX huyện Si Ma

B. quá trình biến đổi không tuần hoàn của cường độ dòng điện trong cuộn dây
C. không có sự chuyển hóa năng lượng điện trường thành năng lượng từ trường và ngược lại
D. quá trình biến đổi tuần hoàn giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng của
chúng không đổi
Câu 2. Trong một mạch dao động lí tưởng, điện tích của một bản tụ điện biến thiên theo thời gian có dạng
q = q0cos ω t. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
π
A. i = I0cos ω t
B. i = I0cos( ωt + )
2
π
C. i = I0cos( ωt − ) D. i = I0cos( ω t+ π )
2
Câu 3. Tần số dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi công thức nào dưới đây?
1
1 L

1 C
LC
A. f =
B. f =
C. f =
D.
2π LC
2π C
2π L

Câu 4. Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần, thì chu kì dao động của mạch
A. tăng lên 4 lần
B. giảm đi 2 lần
C. giảm đi 4 lần
D. tăng lên 2 lần
Câu 5. Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động LC không đúng?
A. Tần số của mạch dao động tỉ lệ với điện tích của tụ điện
B. Năng lượng điện trường của mạch dao động tập trung chủ yếu ở tụ điện
C. Năng lượng từ trường của mạch dao động tập trung chủ yếu ở cuộn cảm
D. Điện tích trong mạch dao động biến thiên điều hòa
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian, tại nơi đó xuất hiện một từ trường
B. Tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian, tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy
C. Trường xoáy là trường có đường sức khép kín
D. Trường xoáy là trường có đường sức không khép kín
Câu 7. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng
A. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian
B. Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập ở tụ điện và năng lượng từ trường tập
trung ở cuộn cảm
C. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng và ngược lại

D. Ở mọi thời điểm năng lượng toàn phần của dao động điện từ trong mạch LC không đổi
Câu 8. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ không đúng?
A. Sóng điện từ là sóng ngang
B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không
C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa
D. Sóng điện từ mang năng lượng
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ không đúng
A. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa
B. Sóng điện từ là sóng ngang
C. Tốc độ sóng điện từ không thay đổi trong các môi trường
D. Sóng điện từ mang năng lượng
Câu 10. Sóng điện từ nào sau đây có thể xuyên qua tầng điện li
A. Sóng dài
B. Sóng trung
C. Sóng ngắn
D. Sóng cực ngắn
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng
Một trong những nguyên tắc của thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến là

Tổ tự nhiên

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×