Bài 4. CÔNG THỨCKIỂM
NGHIỆM
CỦA
TRÌNH BẬC HAI
TRA
BÀIPHƯƠNG
CŨ
a2 x 2 ++b3x +c1 = 0 (a = 2; b = 3; c = 1)
2
a2 x ++ b3x = ...
−-1c
- Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
Giải phương trình sau:
- Chia hai vế cho hệ số a (a≠0):
3
−c1
b
x……+= …x =−
a
2
2a
2
- Thêm vào hai vế pt cùng một số để tạo thành dạng bình phương
22
3
−
1
c
1
b
b
b
3
3
b
3
2
x + 2.
.x +....÷÷ = − + ....
+ ÷÷ =
x
+
÷÷ hay............
24a
2a
2.2
2a 24a
24a 16
3
1
1
......
=±
Suy ra x + = ±
4 b 2 16 2 4
trình cóhai nghiệm:
b
−
4
ac
Vậy phương
hay x + ÷ =
2
2
a
1 3
1
4a
1 3
x1 = ... − = −
x
=
...
−
−
=
−
1
;
2
4 4
2
4 4
22
22
Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
Phương trình ax 2 +bx +c =0 −−−−−−(1)
2
Được biến đổi thành
2
∆=
b
−4ac
Đặt
b
b 2 −4ac
−( 2 )
x +
÷ =−
2
2a
4a
( gọi là biệt thức của pt, đọc là “đenta”)
?1 Điền vào chỗ trống (…) dưới đây:
b
∆
= ± − ..(1)..
a) Nếu ∆ > 0 thì pt (2) suy ra x +
2a
2a
−b − ∆
x2 =..(3)..
2a
−b + ∆
Do đó, pt (1) có 2 nghiệm: x1 = ...(2)...
2a
2
b
x
+
(4)..
b) Nếu ∆ = 0 thì từ pt (2) suy ra
÷ = ..0
2a
Do đó, pt (1) có nghiệm kép
−
b
x = ..(5)..
2a
Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
KẾT LUẬN CHUNG:
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) và
biệt thức ∆ = b2 – 4ac :
• Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
−b + ∆
x1 =
2a
•
−b − ∆
; x2 =
2a
b
Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = −
2a
• Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) và biệt thức ∆ = b2 – 4ac:
•
Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 =
•
Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
•
Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
−
−b + ∆
2a
; x2 =
b
2a
−b − ∆
2a
2. Áp dụng
2
3
x
+ 5 x −1 = 0 (a = 3; b = 5; c = −1)
Ví dụ: Giải phương trình:
Ta có:
∆ = b 2 − 4ac = 52 − 4.3.(−1) = 37
Suy ra
>0
∆ = 37
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 =
−b + ∆
−5 + 37
=
2a
6
; − x2 =
−b − ∆
2a
=
−5 − 37
6
Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) và biệt thức ∆ = b2 – 4ac:
•
Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 =
•
Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
•
Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
−
−b + ∆
2a
; x2 =
b
2a
−b − ∆
2a
2. Áp dụng
?3 Giải các phương trình:
a / 5x − x + 2 = 0
Phương trình vô nghiệm.
b / 4 x − 4 x +1 = 0
Phương trình có nghiệm kép.
c / −3 x + x + 5 = 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
2
2
2
Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0(a # 0) có a và c trái
dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc công thức nghiệm và các bước giải
phương trình bậc hai.
BTVN: Bài 15, 16 trang 45 _ SGK.