Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ và ĐỊNH HƯỚNG sử DỤNG đất NÔNG NGHIỆP THEO FAQ TRÊN địa bàn xã HỒNG THÁI ĐÔNG THỊ xã ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ BÌNH NGUYÊN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO FAQ
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỒNG THÁI ĐÔNG - THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K43 - ĐCMT - N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học

: 2011 - 2015


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Hiểu

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN

Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Quản Lý Tài Nguyên, em đã về thực tập tại xã Hồng Thái Đông – thị xã Đông
Triều – tỉnh Quảng Ninh. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt
nghiệp và khoá luận tốt nghiệp của mình.
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô giáo trong khoa Quản Lý Tài
Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Ban lãnh đạo và toàn thể các cán bộ công nhân viên cùng nhân dân của xã
Hồng Thái Đông – thị xã Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh đã tiếp nhận và tạo điều
kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại cơ sở.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của thầy
giáo hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Hiểu đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện
đề tài và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ chuyên môn còn hạn chế, bản thân
còn thiếu kinh nghiệm nên khóa luận không thể tránh được những sai sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cô bạn bè để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2015
Sinh viên


Lê Thị Bình Nguyên


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu không gian của bản đồ............................................. 27
Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính cho bản đồ .............................................. 28
Bảng 4.1: Hiện trạng và dự báo lao động xã hội ................................................ 38
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Hồng Thái Đông................ 43
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hồng Thái Đông năm
2010 ........................................................................................................ 46
Bảng 4.4: Các loại hình sử dụng đất chính của xã Hồng Thái Đông năm 2010 .. 47
Bảng 4.5: Biến động sử dụng đất so với năm 2005 ............................................ 50
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính ....................................... 52
Bảng 4.7: Chi phí sản xuất trong sản xuất lúa trên một ha trong một vụ ............ 53
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trong sản xuất Ngô, Lạc, Khoai trên một ha trong một
vụ ............................................................................................................ 54
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế cây trồng chính ....................................................... 55
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính............................. 56
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả .............................................. 57
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của LUT nuôi trồng thuỷ sản tính trên 1 ha........... 58
Bảng 4.13. Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp tính bình quân/1ha ....................................................................... 59
Bảng 4.14. Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha ... 60
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội của các LUT .......................................................... 62
Bảng 4.16: Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ................................ 64



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều, tỉnh QN ................... 31
Hình 4.2: Bản đồ hiện trạng SDĐ ....................................................................................... 66
Hình 4.3: Bản đồ hiện trạng các LUT ................................................................ 66
Hình 4.4: Lớp thuộc tính của HQKT ................................................................. 66
Hình 4.5: Bản đồ giá trị sản xuất ....................................................................... 67
Hình 4.6: Bản đồ chi phí sản xuất...................................................................... 67
Hình 4.7: Bản đồ giá trị ngày công LĐ .............................................................. 68
Hình 4.8: Bản đồ thu nhập thuần ....................................................................... 68
Hình 4.9: Bản đồ đánh giá hiệu quả sử dụng đồng vốn ...................................... 69
Hình 4.10: Bản đồ đánh giá HQKT ................................................................... 69
Hình 4.11: Bảng thuộc tính hiệu quả xã hội....................................................... 70
Hình 4.12: Lớp dữ liệu của HQXH.................................................................... 70
Hình 4.13: Bản đồ thu hút lao động ................................................................... 71
Hình 4.14: Bản đồ đảm bảo an ninh lương thực ................................................ 71
Hình 4.15: Bản đồ đáp ứng nhu cầu nông hộ ..................................................... 72
Hình 4.16: Bản đồ giảm tỷ lệ đói nghèo ............................................................ 72
Hình 4.17: Bản đồ đánh giá HQXH ................................................................... 73
Hình 4.18: Bảng thuộc tính hiệu quả môi trường ............................................... 74
Hình 4.19: Lớp dữ liệu HQMT .......................................................................... 74
Hình 4.20: Bản đồ tỷ lệ che phủ ........................................................................ 75
Hình 4.21: Bản đồ khả năng bảo vệ cải tạo đất .................................................. 75
Hình 4.22: Bản đồ ý thức người dân trong sử dụng thuốc BVTV ...................... 76
Hình 4.23: Bản đồ đánh giá HQMT................................................................... 76
Hình 4.24: Chồng ghép dữ liệu.......................................................................... 77
Hình 4.25: Bản đồ đánh giá hiệu quả sử dụng đất.............................................. 78



iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BVTV

: Bảo vệ thực vật

FAO

: Food and Agriculture Organization (Tổ chức lương thực
và nông nghiệp)

GIS

: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý)

H

: Hight (Cao)

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

HQMT


: Hiệu quả môi trường

HQXH

: Hiệu quả xã hội

L

: Low (Thấp)

LM

: Lúa mùa

LUT

: Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)

LX

: Lúa xuân

M

: Medium (Trung bình)

NĐ – CP

: Nghị định – Chính phủ


QĐ – BTNMT

: Quyết định – Bộ tài nguyên môi trường

QN

: Quảng Ninh

SDĐ

: Sử dụng đất

TT – BTNMT

: Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ........................................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa ......................................................................................................... 3

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 4
2.2. Cơ sở khoa học ............................................................................................. 5
2.2.1. Nội dung liên quan đến đánh giá đất .......................................................... 5
2.2.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ............................................................... 14
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 18
2.3.1. Các nghiên cứu ở Việt Nam..................................................................... 18
2.3.2. Các nghiên cứu trên Thế Giới .................................................................. 21
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 23
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 23
3.2.1. Phạm vi không gian ................................................................................. 23
3.2.2. Phạm vi thời gian..................................................................................... 23
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 23
3.4.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 24
3.4.3. Phương pháp ứng dụng GIS trong đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp ............................................................................................................... 25


vi

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31
3.5. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội. ............................................................ 31
3.5.3. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 31
3.5.4. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................... 35
3.5.5. Thực trạng môi trường ............................................................................ 41
3.5.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường ....... 42
3.6. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Hồng Thái Đông .......................................... 43

3.6.3. Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích ................................................ 43
3.6.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ........................................................ 46
3.6.5. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 47
3.6.6. Biến động sử dụng đất nông nghiệp trong những năm gần đây................ 50
3.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Hồng Thái Đông ..... 51
3.7.3. Hiệu quả kinh tế ...................................................................................... 51
3.7.4. Hiệu quả xã hội ....................................................................................... 61
3.7.5. Hiệu quả môi trường ............................................................................... 63
3.8. Ứng dụng công nghệ GIS trong đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................. 65
3.8.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và định hướng sử dụng đất bằng công nghệ
GIS 65
3.9. Định hướng sử dụng đất trên địa bàn ......................................................... 79
3.9.3. Lựa chọn một số loại hình sử dụng đất phù hợp ...................................... 79
3.9.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cao phù hợp với phát
triển bền vững ................................................................................................... 80
3.9.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất ..................................... 81
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 86
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 86
5.2. Đề nghị ....................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 89


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt

động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được. Vai trò của đất đai đối với con người và các hoạt
động sống trên đất rất quan trọng, nhưng lại giới hạn về diện tích và cố định về
vị trí. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành và
từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người
dân cũng như vận mệnh của cả Quốc gia.
Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết
với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương
lai. Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về
lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con
người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thảo mãn những nhu cầu ngày
càng tăng đó. Như vậy đất đai có hạn về diện tích và có nguy cơ bị suy thoái dưới
tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất
và sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất do quá trình đô thị
hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả để sử dụng đất hợp lý theo quan điểm sinh
thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu và
được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế
nông nghiệp chủ yếu như ở Việt Nam, việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử
dụng đất càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.


2

Nhu cầu hiện đại hóa và áp dụng các phần mềm chuyên dụng vào phuc vụ
công tác quản lý đất đai ở nước ta ngày càng cao. Công nghệ GIS ngày càng phát
triển và nhiều tiện ích phục vụ cho công tác quản lý đất đai. Việc phát triển mạnh
mẽ của các dịch vụ và những thành công của GIS trên nhiều lĩnh vực trong quản
lý đất đai sẽ làm tiền đề cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất và định hướng sử
dụng đất.

Hồng Thái Đông là một xã miền núi nằm ở phía Đông của thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích đất tự nhiên là 2.017,98 ha; dân số
năm 2010 là 7375 người; mật độ dân số trung bình 383 người/km2. Việc định
hướng cho người dân trong xã khai thác và sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, có
hiệu quả là một trong những vấn đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng
đất. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và loại hình sử dụng đất bền vững là việc rất
quan trọng.
Xuất phát từ thực tế đó, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công
nghệ GIS trong đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo
FAO trên địa bàn xã Hồng Thái Đông – thị xã Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Mục đích của đề tài
Xây dựng công cụ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã
Hồng Thái Đông từ đó đề xuất một số loại hình sử dụng đất theo hướng hiệu quả
và bền vững.
1.3. Yêu cầu
- Thu thập chính xác số liệu về các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn xã.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu không gian của bản đồ............................................. 27
Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính cho bản đồ .............................................. 28
Bảng 4.1: Hiện trạng và dự báo lao động xã hội ................................................ 38
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Hồng Thái Đông................ 43
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hồng Thái Đông năm
2010 ........................................................................................................ 46
Bảng 4.4: Các loại hình sử dụng đất chính của xã Hồng Thái Đông năm 2010 .. 47

Bảng 4.5: Biến động sử dụng đất so với năm 2005 ............................................ 50
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính ....................................... 52
Bảng 4.7: Chi phí sản xuất trong sản xuất lúa trên một ha trong một vụ ............ 53
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trong sản xuất Ngô, Lạc, Khoai trên một ha trong một
vụ ............................................................................................................ 54
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế cây trồng chính ....................................................... 55
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính............................. 56
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả .............................................. 57
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của LUT nuôi trồng thuỷ sản tính trên 1 ha........... 58
Bảng 4.13. Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp tính bình quân/1ha ....................................................................... 59
Bảng 4.14. Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha ... 60
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội của các LUT .......................................................... 62
Bảng 4.16: Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ................................ 64


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành luật đất đai 2003.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư (Chính phủ 2009).
- Thông tư số 19 /2009/TT- BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc quy định việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy
hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy trình lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/02/2007: Ban hành quy
định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Văn bản số 429/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 16/4/2012 của Tổng cục Quản
lý đất đai về việc hướng dẫn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


5

2.2. Cơ sở khoa học
2.2.1. Nội dung liên quan đến đánh giá đất
2.2.1.1. Đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Khái niệm về đất
Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá
và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi
xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng [7].
Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá
mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó luôn vận động
và phát triển [16].
Theo C.Mac: “ Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” [2].
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “ Đất

đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng
khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo
chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng,
thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng
sản trong lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ
nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động
giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như
cuộc sống xã hội của loài người.


6

Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản đất làm muối, đất dùng để nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp,
nghiên cứu giống cây trồng, bảo vệ nguồn gen quý, nơi chứa các sản phẩm nông
sản…Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra
sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội [7].
Vai trò và ý nghĩa của đất trong sản xuất nông nghiệp
- Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản
xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tầm
quan trọng của đất C.Mac viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho tàng
cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập
thể” [2].
Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là
điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá
trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo,…) và công cụ lao động hay phương tiện

lao động (Sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi,…). Quá trình sản xuất luôn có mối
quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình
thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ
đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản – Sử dụng đất.
Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian đất còn có hai chức
năng đặc biệt quan trọng:
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất.


7

+ Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và
phát triển của cây trồng. Như vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và
chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các loại tư
liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này.
Chính vì vậy, có thể nói rằng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt
trong nông nghiệp.
2.2.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất
Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng
của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng
đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Với vai trò là nhân tố của
sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các
khía cạnh sau:

- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều, tỉnh QN ................... 31
Hình 4.2: Bản đồ hiện trạng SDĐ ....................................................................................... 66
Hình 4.3: Bản đồ hiện trạng các LUT ................................................................ 66
Hình 4.4: Lớp thuộc tính của HQKT ................................................................. 66
Hình 4.5: Bản đồ giá trị sản xuất ....................................................................... 67
Hình 4.6: Bản đồ chi phí sản xuất...................................................................... 67
Hình 4.7: Bản đồ giá trị ngày công LĐ .............................................................. 68
Hình 4.8: Bản đồ thu nhập thuần ....................................................................... 68
Hình 4.9: Bản đồ đánh giá hiệu quả sử dụng đồng vốn ...................................... 69
Hình 4.10: Bản đồ đánh giá HQKT ................................................................... 69
Hình 4.11: Bảng thuộc tính hiệu quả xã hội....................................................... 70
Hình 4.12: Lớp dữ liệu của HQXH.................................................................... 70
Hình 4.13: Bản đồ thu hút lao động ................................................................... 71
Hình 4.14: Bản đồ đảm bảo an ninh lương thực ................................................ 71
Hình 4.15: Bản đồ đáp ứng nhu cầu nông hộ ..................................................... 72
Hình 4.16: Bản đồ giảm tỷ lệ đói nghèo ............................................................ 72
Hình 4.17: Bản đồ đánh giá HQXH ................................................................... 73
Hình 4.18: Bảng thuộc tính hiệu quả môi trường ............................................... 74
Hình 4.19: Lớp dữ liệu HQMT .......................................................................... 74

Hình 4.20: Bản đồ tỷ lệ che phủ ........................................................................ 75
Hình 4.21: Bản đồ khả năng bảo vệ cải tạo đất .................................................. 75
Hình 4.22: Bản đồ ý thức người dân trong sử dụng thuốc BVTV ...................... 76
Hình 4.23: Bản đồ đánh giá HQMT................................................................... 76
Hình 4.24: Chồng ghép dữ liệu.......................................................................... 77
Hình 4.25: Bản đồ đánh giá hiệu quả sử dụng đất.............................................. 78


9

- Bền vững về môi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái đất.
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất ở thời
điểm hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để có
những định hướng phát triển ở từng vùng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật
kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
* Yếu tố điều kiện tự nhiên
- Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, không khí,….trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của
việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng
và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay
thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối
thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát
triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan

trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả
năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển [12].
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau,
từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp.


10

Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn
cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác
và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn
đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy
luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về
kinh tế, xã hội và môi trường.
* Yếu tố về kinh tế – xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và
quản lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và
phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động…
“Yếu tố kinh tế – xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng
đất đai” [12]. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai
cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hôi tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí
và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế – xã hội
trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó

khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.2.1.3. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu công việc mang lại. Do tính chất mâu
thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà


11

ta phải xem xét kết quả tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao
nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản
xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng
các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng là một nội dung đánh giá hiệu quả.
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận
điểm của Mac và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian,
thể hiện trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. C.Mác cho rằng quy luật tiết kiệm
thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức
sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định
động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã
hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là
một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con
người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm
trong nó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã
hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách
quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối với môi trường bên
ngoài. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã hội và môi trường.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối
cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch và quản

lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là
lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định
với chi phí lớn hơn [17].


12

Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là việc đáp ứng nhu cầu của con
người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát
triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong
một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất
vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau:
- Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết
kiệm thời gian
- Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết
hệ thống.
- Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi
ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lượng đó [17].
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải

vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội.


13

* Hiệu quả xã hội
Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất
mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ
yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp” [22].
* Hiệu quả môi trường
“Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của sinh
vật, hóa học, vật lý..., chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường” [22]. Một hoạt động sản xuất được coi là có
hiệu quả khi không có những ảnh hưởng tác động xấu được coi là có hiệu quả khi
không có những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí,
không làm ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học.
Quan niệm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thỏa mãn vấn đề
tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và
bảo vệ được môi trường.
2.2.1.4. Định hướng sử dụng đất
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử dụng
đất nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất xã
hội, thị trường…đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi
trường. Nói cách khác, định hướng sử dụng đất nông nghiệp là việc xác định một
cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi phù hợp
với điều kiện sinh thái của vùng lãnh thổ. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống cây

trồng và các mối quan hệ giữa chúng với môi trường để định hướng sử dụng đất
phù hợp với điều kiện từng vùng [17].


14

Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật nuôi và các loại hình sử
dụng đất.
- Dựa trên các mô hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây
trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại hình sử dụng đất
tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân bón
và các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo
hoặc lâu dài.
2.2.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
2.2.2.1. Tổng quan về GIS
Ở bất kỳ một ngành khoa học kỹ thuật hay kinh tế chúng ta đều có thể bắt
gặp các hệ thống thông tin và các phương pháp xử lý thông tin khác nhau tuỳ
theo từng lĩnh vực (hệ thống thông tin ngân hàng, hệ thống thông tin nhân sự…)
cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các thông tin hiện nay đã đáp
ứng và giải quyết được những bài toán rất lớn mà thực tế đặt ra.
Trong lĩnh vực hoạt động của xã hội, thông tin là mạch máu chính của các
công cụ quản lý: Quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng, dù sử dụng
công cụ nào thô sơ hay hiện đại đều là thu thập và xử lý thông tin. Thông tin đất là
tất cả các thông tin liên quan đến đất đai, thông tin đất đai thường được thể hiện
bằng Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin đất. Hai vấn đề này là cơ sở chính

của hệ thống thông tin định hướng theo từng ô thửa và các hoạt động của nó [19].


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BVTV

: Bảo vệ thực vật

FAO

: Food and Agriculture Organization (Tổ chức lương thực
và nông nghiệp)

GIS

: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý)

H

: Hight (Cao)

HQKT

: Hiệu quả kinh tế


HQMT

: Hiệu quả môi trường

HQXH

: Hiệu quả xã hội

L

: Low (Thấp)

LM

: Lúa mùa

LUT

: Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)

LX

: Lúa xuân

M

: Medium (Trung bình)

NĐ – CP


: Nghị định – Chính phủ

QĐ – BTNMT

: Quyết định – Bộ tài nguyên môi trường

QN

: Quảng Ninh

SDĐ

: Sử dụng đất

TT – BTNMT

: Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân


16

- Phần mềm: Phần mềm GIS cung cấp các chức năng và các công cụ cần
thiết để lưu giữ, phân tích và hiển thị thông tin địa lý.
- Dữ liệu: Có thể coi thành phần quan trọng nhất trong một hệ GIS là dữ
liệu. Các dữ liệu địa lý và dữ liệu thuộc tính liên quan có thể được người sử dụng

tự tập hợp hoặc được mua từ nhà cung cấp dữ liệu thương mại. Hệ GIS sẽ kết
hợp dữ liệu không gian với các nguồn dữ liệu khác, thậm chí có thể sử dụng
DBMS để tổ chức lưu giữ và quản lý dữ liệu.
- Con người: Công nghệ GIS sẽ bị hạn chế nếu không có con người tham
gia quản lý hệ thống và phát triển những ứng dụng GIS trong thực tế. Người sử
dụng GIS có thể là những chuyên gia kỹ thuật, người thiết kế và duy trì hệ thống,
hoặc những người dùng GIS để giải quyết các vấn đề trong công việc.
- Phương pháp: Một hệ GIS thành công theo khía cạnh thiết kế và luật
thương mại là được mô phỏng và thực thi duy nhất cho mỗi tổ chức.
2.2.2.4.Chức năng của GIS
Một hệ GIS phải đảm bảo được 6 chức năng cơ bản sau:
- Capture: thu thập dữ liệu. Dữ liệu có thể lấy từ rất nhiều nguồn, có thể là
bản đồ giấy, ảnh chụp, bản đồ số…
- Store: lưu trữ. Dữ liệu có thể được lưu dưới dạng vector hay raster.
- Query: truy vấn (tìm kiếm). Người dùng có thể truy vấn thông tin đồ hoạ
hiển thị trên bản đồ.
- Analyze: phân tích. Đây là chức năng hộ trợ việc ra quyết định của
người dùng. Xác định những tình huống có thể xảy ra khi bản đồ có sự thay đổi.
- Display: hiển thị. Hiển thị bản đồ.
- Output: xuất dữ liệu. Hỗ trợ việc kết xuất dữ liệu bản đồ dưới nhiều định
dạng: giấy in, Web, ảnh, file…


17

2.2.2.5. Ứng dụng của Gis trong quản lý và đánh giá đất đai
Quản lý thông tin sử dụng đất vì nó cho phép tạo và duy trì dữ liệu những
thửa đất, những dự án đất, tình hình sử dụng đất.
Cho phép nhập thêm, phục hồi dữ liệu như thuế đất, dự án sử dụng đất, mã
đất, dễ dàng hơn rất nhiều so với thời đại bản đồ giấy.

2.2.3. Phần mềm ArcGis
2.2.3.1. Giới thiệu về phần mềm ArcGis
- ArcGis: là hệ thống GIS hàng đầu hiện nay, cung cấp một giải pháp toàn
diện từ thu thập/nhập số liệu, chỉnh lý, phân tích và phân phối thông tin trên
mạng Internet tới các cấp độ khác nhau như CSDL địa lý cá nhân hay CSDL của
các doanh nghiệp. Về mặt công nghệ, hiện nay các chuyên gia GIS coi công
nghệ ESRI là một giải pháp mang tính chất mở, tổng thể và hoàn chỉnh, có khả
năng khai thác hết các chức năng của GIS trên các ứng dụng khác nhau như:
desktop (ArcGIS Desktop), máy chủ (ArcGIS Server), các ứng dụng Web
(ArcIMS, ArcGIS Online), hoặc hệ thống thiết bị di động (ArcPAD)... và có khả
năng tương tích cao đối với nhiều loại sản phẩm của nhiều hãng khác nhau.
2.2.3.2. Cấu trúc tổ chức dữ liệu trong ArcGis
ArcGIS lưu trữ và quản lý dữ liệu địa lý ở nhiều dạng. Ba mô hình dữ liệu
cơ bản mà ArcGIS sử dụng là vector, raster, và TIN. Ngoài ra, người dùng có thể
nhập dữ liệu bảng vào GIS.
2.2.3.3. Khả năng của phần mềm ArcGis
Xác định vùng ưu tiên cần sửa chữa cống thoát nước sau trận động đất.
Tạo bản đồ các tuyến đường dành cho xe buýt, xe đạp...
Quản lý cầu, đường và lập các bản đồ dự phòng trong trường hợp xảy ra
thiên tai.


18

Khoanh vùng tội phạm để nhanh chóng triển khai nhân sự và quản lý
các chương trình giám sát tội phạm.
Tạo bản đồ sử dụng đất để phục vụ công tác định giá và kế hoạch sử
dụng đất.
Dự báo bão.
Nghiên cứu ảnh hưởng của công trình xây dựng đến mạch nước ngầm.

Quản lý chất lượng nước.
Tạo mô hình lưới điện để giảm thất thoát năng lượng và lập kế hoạch
đặt các thiết bị mới.
Xây dựng tuyến dẫn dầu rẻ nhất.
Nghiên cứu địa hình để xác định vị trí đặt trạm thu phát trong thông tin
liên lạc.
Đánh giá về khả năng phát triển của một vị trí bán lẻ mới dựa trên số
lượng khách hàng lân cận.
Dò tìm ngược theo nguồn nước để xác định nguồn bị ô nhiễm.
Tìm đường đi nhanh nhất đến vị trí xảy ra sự cố.
Dự đoán cháy rừng dựa trên những nghiên cứu về địa thế và thời tiết.
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Trong những năm qua, ở Việt Nam nhiều tác giả đã có những công trình
nghiên cứu về sử dụng đất, vì đây là một vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Các nhà khoa học đã chú trọng đến công
tác lai tạo và chọn lọc giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt hơn để
đưa vào sản xuất. Làm phong phú hơn hệ thống cây trồng, góp phần đáng kể vào
việc tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.


×