Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ................................................................................................ 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Các bƣớc thực hiện ............................................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: NGUỒN GỐC CỦA TỪ VỰNG VẬT LÝ TIẾNG ANH (ORIGIN OF
PHYSIC WORDS IN ENGLISH) .............................................................................. 3
1. Sơ lƣợc về lịch sử ngôn ngữ Anh ........................................................................... 3
2.Nguồn gốc của từ vựng vật lý tiếng Anh ( Origin of physic words in English) ........ 4
2.1. Từ Latin .............................................................................................................. 4
2.1.1. Từ La-tinh dạng ít biến đổi............................................................................... 5
2.1.2. Tiền tố và tiếp tố .............................................................................................. 5
2.2. Từ Hy-lạp ........................................................................................................... 7
2.2.1. Quan hệ giữa tiếng Hy-lạp và khoa học ............................................................ 8
2.2.2. Tạo từ mới bằng cách ghép và kết hợp nhiều gốc từ Hy-lạp ............................. 8
2.2.3 Gốc từ Hy-lạp thuộc lĩnh vực Vật lý kĩ thuật ..................................................... 9
CHƢƠNG 2. TIỀN TỐ - HẬU TỐ - TỔ HỢP TỪ (PREFIXES - SUFFIXES COMPOUND WORDS) ............................................................................................ 11
1. Tiền tố (Prefixes) ................................................................................................... 11
2. Hậu tố (Suffixes).................................................................................................... 13
3. Thuật ngữ khoa học và tổ hợp từ (Scientific terminology and compound words) ... 14
PHẦN ỨNG DỤNG .................................................................................................. 16
CHƢƠNG 1. NGUỒN GỐC TỪ VỰNG VẬT LÝ TIẾNG ANH (ORIGIN OF PHYSIC
WORDS IN ENGLISH) ............................................................................................ 16
CHƢƠNG 2. TIỀN TỐ - HẬU TỐ (PREFIXES – SUFFIXES) ................................. 24
1. Tiền tố (Prefixes) ................................................................................................... 24
2. Hậu tố ( Suffixes)................................................................................................... 29
CHƢƠNG 3. THUẬT NGỮ KHOA HỌC VÀ TỔ HỢP TỪ (SCIENTIFIC
TERMINOLOGY AND COMPOUND WORDS) ..................................................... 37
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 75
SVTH: Lê Thị Hồng Như
i
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của các ngành khoa học kỹ thuật đã cổ vũ
mạnh mẽ nhu cầu làm giàu vốn tri thức “khoa học – công nghệ” của con người. Có thể
nói, một dân tộc muốn phát triển thì không thể không nắm bắt và cải thiện khoa học công
nghệ. Việc phổ biến những tiến bộ “ khoa học - công nghệ” cho mọi người là yêu cầu cấp
thiết nhằm phát huy năng lực trí tuệ nội sinh của một đất nước. Chính vì vậy, phát triển
“khoa học - công nghệ” là một trong những quốc sách hàng đầu của Đảng và nhà nước ta.
Vậy làm thế nào để nắm bắt “khoa học – công nghệ” ?. Muốn thành công trong bất
kì lĩnh vực nào thì điều cốt lỗi là chúng ta phải nắm vững nền tảng của nó , mà nền tảng
của khoa học là khoa học cơ bản. Và trong các môn khoa học cơ bản, theo Friedrich
Engles “ Vật lý là ngành cốt tử”. Vậy muốn nắm bắt khoa học công nghệ phải nắm bắt
được kiến thức Vật lý.
Như chúng ta đã biết thì nguồn tài liệu mà chúng ta đang sử dụng đa phần là được
dịch từ tài liệu nước ngoài, có thể nói tài liệu chúng ta sử dụng còn hạn chế. Có những
thông tin chúng ta cần tìm hiểu thì sách viết bằng tiếng Việt lại rất ít trong khi đó tài liệu
viết bằng tiếng Anh lại khá nhiều. Vì vậy muốn sử dụng được nguồn tài liệu phong phú
đó phục vụ cho việc trao dồi kiến thức Vật lý nói riêng và kiền thức khoa học nói chung
hay trước mắt là phục vụ cho việc học tập và sau đó là khi chúng ta ra trường giảng dạy
hay học lên Cao học, chúng ta phải có kiến thức về tiếng Anh và đặc biệt là tiếng Anh
chuyên ngành Vật lý. Khi chúng ta có thể sử dụng tài liệu bằng tiếng Anh thì nó đem đến
cho chúng ta rất nhiều thuận lợi, chúng ta sẽ chủ động hơn, tự tin hơn với khả năng của
mình và mở rộng vốn hiểu biết hơn nữa.
Chính vì vậy, mà mỗi người cần trao dồi cho mình vốn kiến thức về ngoại ngữ
cũng như khả năng giao tiếp với người khác. Đặc biệt đối với chuyên ngành vật lí, một
môn khoa học thực nghiệm, ngoài việc nắm được những kiến thức chuyên môn, hiểu sâu
sắc những định luật, bản chất của hiện tượng thì mỗi người cần phải có vốn từ vựng anh
văn chuyên ngành để nâng cao trình độ và tạo cơ hội cho bản thân được giao lưu học hỏi
kinh nghiệm với những nước có ngành vật lí phát triển.
Cho nên chúng ta thấy việc tra cứu, sử dụng sách tiếng anh trong các chuyên
ngành khoa học, đặc biệt là trong lĩnh vực vật lí ngày càng gia tăng. Mà khi sử dụng từ
vựng anh văn chuyên ngành Vật lí chúng ta thường không biết được nguồn gốc và gốc từ
của nó là từ đâu, sử dụng tổ hợp từ như thế nào cho hợp lí, khi thay đổi tiền tố và hậu tố
thì từ sẽ biến đổi nghĩa ra sao, cũng như không biết làm thế nào để ghi nhớ nghĩa của nó
dễ dàng hơn?
Hiểu được điều đó, nhằm giúp cho người đọc, đặc biệt là các sinh viên chuyên
ngành Vật lí tiết kiệm thời gian cũng như thuận tiện hơn trong việc tra cứu và nghiên cứu
tài liệu chuyên ngành, qua đó góp phần tăng cường vốn từ vựng Anh văn chuyên ngành
Vật lí, tôi quyết định chọn đề tài “ Nguồn gốc của từ vựng Anh văn chuyên ngành Vật
lý”.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
1
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu nguồn gốc và gốc từ của một số từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Vật
lý.
Nghiên cứu một số tổ hợp từ thông dụng trong Tiếng văn chuyên ngành.
Nghiên cứu về một số tiền tố và hậu tố thường gặp trong Tiếng Anh chuyên
ngành.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu liên quan đến đề tài.
Ý kiến hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
Để hoàn thành luận văn tôt nghiệp tôi phải thông qua các bước:
Bước 1: Nhận đề tài, định hướng các vấn đề cần nghiên cứu.
Bước 2: Xác định mục đích cần đạt được của đề tài.
Bước 3: Thu thập, phân tích tài liệu có nội dung liên quan đến đề tài
Bước 4: Lập đề cương.
Bước 5: Tiến hành làm chi tiết và trao đổi với giáo viên hướng dẫn.
Bước 6: Chỉnh sữa lại nội dung đề tài với sự đóng góp của giáo viên hướng dẫn.
Bước 7: Hoàn thành đề tài và báo cáo.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
2
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: NGUỒN GỐC CỦA TỪ VỰNG VẬT LÝ TIẾNG
ANH (ORIGIN OF PHYSIC WORDS IN ENGLISH )
1. SƠ LƢỢC VỀ LỊCH SỬ NGÔN NGỮ ANH
Tiếng Anh là hậu thân của một ngôn ngữ chung của các giống người Angle, Saxon
và Jute – thường được gọi chung là người Anglo-Saxon. Ba giống dân này thuộc các dân
tộc German, từng sống ở vùng nay là Bắc Đức và Hà Lan, nhưng một số được vua
Vortigern mời sang Anh vào khoảng giữa thế kỷ thứ 5 để giúp ông ta trong cuộc chiến
chống người bản xứ Pict (ngày nay không còn nữa). Sau khi chiến thắng, những người
này được phép ở lại và đã mở đầu cho một cuộc "xâm chiếm" đảo Anh khi thêm nhiều
người Anglo-Saxon di cư sang hòn đảo này. Họ định cư vào vùng đông-nam của đảo, trở
thành số đông và làm ngôn ngữ của một giống dân bản xứ khác trên đảo, người Celt, đi
đến tình trạng gần như mai một. [1]
Ngôn ngữ của ba giống người Anglo-Saxon này được dùng tại đảo Anh trong 5 thế
kỷ tiếp theo sau đó. Trong thời gian này, tiếng Na Uy cổ đã có một ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của tiếng Anh vì có một số người Viking – một giống dân nói tiếng Na Uy cổ
và rất nổi tiếng về mạo hiểm và xâm lăng – cũng đến xâm chiếm và định cư tại Anh bắt
đầu từ thế kỷ thứ 9. Chiến tranh giữa người Anglo-Saxon và người Viking xảy ra thường
xuyên vì sự tranh giành đất đai. Các vua của người Anglo-Saxon thường phải chạy sang
xứ Normandie, tại phía bắc của nước Pháp, để tránh chiến tranh. Một vị vua, Aethelred,
còn lấy con gái của quận công của Normandy để đổi lấy sự giúp đỡ của ông này. Điểm
đáng chú ý thứ nhất là tiếng Na Uy cổ và tiếng của người Anglo-Saxon có cùng gốc
German, do đó những người này có thể giao dịch với nhau để tạo ra những ảnh hưởng
sâu đậm trong ngôn ngữ. Điểm đáng chú ý thứ hai là tên của tiếng Anh (English), của
nước Anh (England) và của nhiều địa danh tại đó có gốc từ tên Angle của người Angle.
Tiếng Anh phát triển trong thời gian này, khoảng thế kỷ thứ 6 đến đầu thế kỷ thứ 11,
được gọi là tiếng Anh thượng cổ (Old English). [1]
Khi vị vua cuối chết không có con kế tự vào năm 1066, người Anglo-Saxon đề cử
một người trong nhóm họ có tên là Harold Godwinson lên làm vua. Tuy nhiên vua Harald
III của Na Uy, tuy là người Viking nhưng có liên hệ họ hàng với người Anglo-Saxon
chính ở Đức, cũng muốn có thêm ngôi vua xứ Anh. Harald III kéo quân sang chiếm đóng
vùng phía bắc của đảo Anh vào giữa năm 1066 nhưng chẳng bao lâu thì bị Harold
Godwinson đánh bại tại trận chiến Stamford Bridge. Harald III tử trận và từ đó người
Viking bỏ hẳn ý định xâm chiếm đảo Anh. Trong khi đó, về phía nam, quận công
William của Normandy cũng tuyên bố là ngôi vua xứ Anh phải thuộc về ông ta vì ông ta
là người cháu của bà vợ của vua Aethelred. Quận công William mang quân sang chiếm
vùng phía nam của đảo, đánh bại Harold Godwinson tại trận chiến Hasting và trở thành
vua của xứ Anh. Tiếng Anh từ đó chịu thêm ảnh hưởng của tiếng Pháp và tiếng Latinh,
dưới các triều đình người Norman đến từ Normandie. Các nhà ngôn ngữ học gọi tiếng
Anh phát triển trong ba thế kỷ sau năm 1066 là tiếng Anh trung cổ (Middle English). [1]
Tiếng Anh cận đại (Modern English) được các nhà ngôn ngữ học cho là bắt đầu
vào thế kỷ 16 và người có công nhất trong sự tiến triển này là văn hào nổi tiếng của Anh,
SVTH: Lê Thị Hồng Như
3
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
William Shakespeare. Đây chính là tiếng Anh được dùng phổ thông trên thế giới hiện
nay.
Nhiều nhà ngôn ngữ học còn chia tiếng Anh cận đại thành tiền cận đại (Early
Modern) và cận cận đại (Late Modern). Tiếng Anh cận cận đại diễn ra vào đầu thế kỷ 19
khi Đế quốc Anh có thuộc địa trên khắp hoàn cầu. Tiếng Anh do đó trải qua thêm một
biến đổi khá lớn nữa vì nó không những trở thành một ngôn ngữ quan trọng trên thế giới
mà còn thâu nhập rất nhiều ngôn từ của các nền văn hóa khác nhau. Mặt khác, tiếng Anh
còn nhận thêm nhiều từ vựng khoa học kỹ thuật mới có nguồn gốc La-tinh và Hy-lạp, vì
đây là thời kỳ Cách mạng Công-Nghiệp và Công-Nghệ trên thế giới.
Hình 1: Sơ đồ mô tả ngữ hệ Ấn-Âu [2]
2. NGUỒN GỐC CỦA TỪ VỰNG VẬT LÝ TIẾNG ANH (ORIGIN OF
PHYSIC WORDS IN ENGLISH)
2.1.
Từ La-tinh
Latin (hay còn được viết là La Tinh hay La-tinh) là ngôn ngữ được dùng ban đầu
ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã). Nó có tầm quan trọng đặc
biệt vì là ngôn ngữ chính thức của đế quốc La Mã. Tất cả các ngôn ngữ trong nhóm ngôn
ngữ Romance đều có nguồn gốc từ La-tinh, và nhiều từ trong các ngôn ngữ hiện đại ngày
nay như tiếng Anh đều dựa trên La-tinh. Các nhà ngữ học cho rằng 80% các từ tiếng Anh
có tính học thuật đều bắt nguồn từ La-tinh, một số khác có nguồn gốc từ Hy-lạp cổ. Hơn
nữa, ở phương Tây, La-tinh là một ngôn ngữ quốc tế, thứ tiếng dùng trong khoa học và
SVTH: Lê Thị Hồng Như
4
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
chính trị trong suốt hơn một nghìn năm, và cuối cùng bị thay thế bởi tiếng Pháp vào thế
kỷ thứ 18 và tiếng Anh vào cuối thế kỷ thứ 19. La-tinh cũng vẫn được dùng (chủ yếu lấy
từ các gốc trong tiếng Hy-lạp) để đặt tên trong việc phân loại khoa học các vật thể
sống.Và trong suốt thế kỷ thứ 16 đến thế kỷ thứ 18 các nhà văn Anh đã tạo ra rất nhiều
các từ mới từ gốc La-tinh và Hy-lạp. Vậy nếu tiếng Việt có các gốc từ Hán Việt thì tiếng
Anh cũng có gốc từ La-tinh, Hy-lạp. [3]
Cũng có những lý do khác làm tiếng Anh phải nhập những từ La-tinh: khoa học
kỹ thuật phát triển cần có từ mới để chỉ những khái niệm hay sự vật một cách rõ ràng
chính xác và không nhầm lẫn được nên dùng từ ngữ mới là phương pháp hay nhất. Ngoài
ra cũng có nhiều lý do khác như tính có hệ thống, nghĩa ổn định.
2.1.1. Từ La-tinh dạng ít biến đổi
Không giống như những ngôn ngữ khác, từ La-tinh được nhập vào tiếng Anh ở
một dạng ít biến đổi hơn vì phần lớn được nhập trể hơn và bằng lối văn sách. Cũng có rất
nhiều từ được nhập thông qua tiếng Pháp. Vì đến bằng nhiều ngã nên cũng có nhiều cách
viết và đọc, đem lại nhiều khó khăn cho người nước ngoài khi học tiếng Anh.
Trong Vật lý có những từ La-tinh được nhập mà không thay đổi dạng như: [4]
Aberration
Quang sai
Adhesiōn
Lực kết dính
Axis
Trục
Junction
Lớp chuyển tiếp
Area
Điện tích; mặt; miền; vùng
Deficit
Sự hút, độ hút
Error
Sai số, độ sai
Locus
Quỹ tích
Maximum
Cực đại
Radius
Bán kính
Một số từ La-tinh có biến dạng chút ít khi nhập vào tiếng Anh hay nhập thông qua
tiếng Pháp như: [4] [7]
Latin
English
Nghĩa
Amorphos
Amorphous
Vô định hình
Astronomie
Astronomy
Thiên văn học
Atmosphaera
Atmosphere
Khí quyển; atmotphe (đơn vị)
Circuitus
Circuit
Mạch, sơ đồ
Compassus
Compass
La bàn
Complexus
Complex
Chất phức
Densitas
Density
Tỉ trọng
Diffuses
Diffuse
Khuếch tán
Materia
Material
Vật chất
Insulatus
Insulate
Cách điện
Motio
Motion
Chuyển động
2.1.2. Tiền tố và tiếp tố
Nếu trong tiếng La-tinh không có sẵn từ để mượn thì người Âu châu dùng những
phương pháp mà người La Mã thời trước đã dùng để tạo từ mới. Tiếng La-tinh có những
SVTH: Lê Thị Hồng Như
5
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
tiền tố và tiếp tố có thể giúp tạo những từ ngắn gọn. Thay vì nói "cette activité qui a lieu
entre diverses nations" chỉ cần dùng "activité internationale". Tính từ international do
hai thành phần (l) inter và (l) natio (--> nation) hợp lại theo mẫu La-tinh. Nhờ vậy họ đã
có cách làm ngắn gọn, tìm những từ có thể diễn tả những ý của nhiều từ hay của cả một
mệnh đề.
- Tiếng La-tinh còn có cách tạo từ mới bằng cách ghép một gốc từ với một hay
nhiều tiền tố và tiếp tố.
+ Gốc từ là phần chính phải có của một từ, nó cho nghĩa của từ.
+ Một hay nhiều tiền tố, giới hạn hay thêm nghĩa của gốc từ.
+ Một hay nhiều tiếp tố (hậu tố), cho biết từ loại (tức là chức năng ngữ pháp của
từ) và bổ nghĩa cho gốc từ. [5]
Các bảng kê sau đây cho ta một ý niệm về những từ phái sinh có thể tạo nên khi
nhập gốc từ "pur" của từ La-tinh "pure" (thuần): [4, tr 240, tr 369]
Impurity
Không tinh khiết
Pure
Tinh khiết; thuần túy
Purge
Làm sạch, lọc; xả khí
Purify
Tinh chế; làm sạch
Purity
Độ tinh khiết
Purifier
Máy tinh chế
Hay gốc từ "spect " của từ La-tinh " specere, spectus " (nhìn, thấy):
Aspect
Dạng, hình; phương diện, mặt
Species
Loại.
Spectacles
Kính đeo mắt
Prospecting
Sự thăm dò
Respective
Tương ứng
Spectrum
Quang phổ
Inspection
Sự dò, sự tìm
Sau đây là một số gốc từ Hy-lạp thông dụng trong tiếng Anh thường dùng trong
lĩnh vực vật lý và kĩ thuật. (Phần trong ngoặc đơn ghi chú về nguồn gốc của từ và giải
nghĩa): [9]
aqua-, aquatic-, aqu-, -aquatically, aque-, -aqueous (Latin: water).
audio-, aud-, audi-, audit- (Latin: hearing, listening, perception of sounds).
ben- (Latin: good, well) and bon- (Latin: good).
cand-, can-, cend- (Latin: glow; white).
centi-, cent- (Latin: hundred; a decimal prefix used in the international metric
system for measurements).
circum- (Latin: around, about, surrounding, on all sides; literally, "in a circle").
cor-, cord-, cour- (Latin: heart).
cura-, cur- (Latin: heal, cure [care for, give attention to, to take care of]).
cur(r).-, curs-, -course (Latin: run, go).
dent-, denta- (Latin: tooth, teeth).
duc-, -duce, -duct, -ducent, -ductor, -duction, -ductive, -ducer, -ducement, -ducatn
(Latin: lead, leading, bring, take, draw).
equ-, equi- (Latin: same, equal, similar, even).
fac-, fact-, -feat, -fect, -faction, fic-, -fy, (Latin: make, do, build, cause, produce;
forming, shaping).
fluct-, -flux, flu- (Latin: flow, wave).
SVTH: Lê Thị Hồng Như
6
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
frag-, fract- (Latin: break).
fuge (Latin: drive away, flee, fly, run away).
grad-, -grade, -gred, -gree, -gress (Latin: walk, step, take steps, move around;
walking or stepping).
grav- (Latin: heavy, weighty).
ign-, igni- (Latin: fire, burn).
luco-, luc-, luci-, lux, -lucence, -lucent (Latin: light, shine).
lumen-, lumin-, lum- (Latin: light, shine; source).
luna-, luni-, lun-, lunu- (Latin: moon, light, shine).
magni-, magn- (Latin: large, big, great).
medio-, medi- (Latin: middle).
milli-, mille-, mill-, mili- (Latin: thousand; a decimal prefix used in the
international metric system for measurements).
mini-, minor-, minut-, minu- (Latin: small, little).
nom-, nomen-, nomin-, -nomia, -nomic (Latin: name).
omni-, omn- (Latin: all, every).
pac-(Latin: peace, calm).
pass-, pati- (Latin: suffering, feeling; enduring).
port- (Latin: carry, bring, bear).
poten-, pot-, poss-, -potent (Latin: power, strength, ability).
sci-, -science, -sciently, -scient (Latin: know, learn, knowledge).
sens-, sent- (Latin: feeling, sensation, perception through the senses, be aware,
discern by the senses).
solv-, -solu-, solut-, -sol, -soluble (Latin: loosen, dissolve; untie, set free).
son-, -sonic, -sonically (Latin: sound).
spec-, spic-, spect-, spectat-, spectro- -spectr, -spectful, -spection, -spective (Latin:
see, sight, look, appear, behold, and examine).
spir-, spira- (Latin: breath of life, breath, breathing, mind, spirit, courage, "soul").
stato-, stat-, sta-, -stitute, -stitution, -sist, -stasic, - stru-, struct-, -structure, struction, -structive (Latin: build, construct, place together, arrange).
super-, supra-, sur- (Latin: above, over, more than; excessive).
tempo-, tempor- (Latin: time, occasion).
ten-, tent-, tin-, -tain, -tainment, -tenance, -tinence (Latin: hold, grasp, have).
vaga-, vag- (Latin: wander, move around).
veri-, ver- (Latin: true, truth, real, truthfulness).
verg-, -vergent, -vergence (Latin: bend, curve, turn, tend toward, incline).
vers-, vert-, -verse, -version, -version, -versation, -versary, -vert, vort-, vors(Latin: bend, turn).
via- [-vey, -voy-] (Latin: way, road, path).
vid-, vis-, -vision, -visional (Latin: see, sight, view, look, perceive).
vita-, vito-, vit- (Latin: life, living, pertaining to life, essential to life).
volv-, volu-, -volve, volut-, -volute, -volution (Latin: bend, curve, turn, twist, roll).
2.2.
Từ Hy-lạp
Sau này, thấy tiếng La-tinh không thể thỏa mãn nhu cầu tạo từ mới nữa, người Âu
châu đã hướng về tiếng Hy-lạp. Nói chung, tiếng Hy-lạp không có ảnh hưởng sâu đậm và
SVTH: Lê Thị Hồng Như
7
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
liên tục như tiếng La-tinh trong ngôn ngữ Anh. Cho tới thời phục hưng, có rất ít tiếp xúc
trực tiếp giữa người Hy lạp và người Anh, rất ít học giả Tây Âu biết tiếng Hy-lạp.
Nhưng khi La Mã tiếp xúc với văn minh Hy-lạp, tiếng Hy-lạp trở thành ngôn ngữ
văn học đối với tiếng La-tinh cũng như tiếng La-tinh là ngôn ngữ văn học của các tiếng
Châu Âu vào thời trung cổ. Và tiếng Anh đã vay mượn một số từ Hy-lạp thông qua tiếng
La-tinh trong nhiều địa hạt, đặc biệt trong tôn giáo, triết học, thần thoại, lịch sử, tu từ,
ngữ pháp, kiến trúc,…, nhưng nhiều nhất là trong khoa học. Trong tất cả các ngành khoa
học, khả năng của tiếng Hy-lạp đã được tận dụng và tiếng Hy-lạp đã trở thành ngôn ngữ
khoa học của nhiều tiếng Châu Âu. [6]
2.2.1. Quan hệ giữa tiếng Hy-lạp và khoa học
Có hai lý do để giải thích quan hệ giữa khoa học và tiếng Hy-lạp :
Lý do thứ nhất là người La Mã đi sau và đã học hỏi, thu thập những kiến thức của
người đi trước: khi La Mã còn là những chòi nhà của đám chăn cừu nằm cạnh sông Tibre,
nước Hy-lạp đã là một xứ có văn minh phát triển mạnh mẽ. Sau đó, La Mã chinh phục
Hy-lạp nhưng rồi người La Mã cũng bị văn hóa Hy-lạp mê hoặc, quyến rũ. Thơ văn Hylạp đã trở thành khuôn mẫu cho văn chương La Mã, những tượng Hy-lạp được tôn thờ tại
nhà các bậc quyền quí La Mã, sinh viên tới Athens tấp nập để học. Họ cũng chỉ là học trò
giỏi chớ không tiến xa hơn để trở thành bậc thầy. Vì vậy, kiến thức và cơ sở căn bản,
thuật ngữ đã được nhập từ nước Hy-lạp vào thời cổ đại và sự vay mượn tiếng Hy-lạp vẫn
tiếp tục sau khi nền khoa học Hy-lạp bị suy sụp nhưng điều này không phải chỉ do thói
quen. [5]
Và lý do thứ hai là: sự tiếp tục vay mượn tiếng Hy-lạp là do tiếng này có thể giúp
tạo ra nhiều từ mới khi cần, dễ hơn dùng tiếng La-tinh.
2.2.2. Tạo từ mới bằng cách ghép và kết hợp nhiều gốc từ Hy-lạp
Tuy nhiên, tiếng Hy-lạp cổ không thể nào cho đủ từ để chỉ hết các khái niệm, hiện
tượng mới được tìm ra càng ngày càng nhiều. Khi đó phải dùng những phương pháp mà
chính người Hy-lạp xưa kia đã dùng để tăng ngữ vựng của họ. Cách cấu trúc của ngôn
ngữ này đã cho phép họ đặt những từ mới một cách giản dị và có kết quả tốt. Người Âu
châu đã bắt chước và từ thế kỷ thứ 16 đã dùng phương cách này mà vay mượn trực tiếp
trong ngôn ngữ Hy-lạp. Họ chỉ cần xem nếu tự đặt mình vào địa vị người Hy-lạp thì họ
sẽ tạo từ như thế nào để gọi khái niệm hay hiện tượng mới, rồi viết từ đó theo kiểu Pháp
(Anh, Ðức hoặc Ý, bởi vì đây là công việc chung của một số người Âu châu và có thể là
khi thì người nước này, khi thì người nước kia tìm ra một từ mới thích hợp trước). [5]
Nhưng quan trọng nhất là những từ phái sinh ghép, kết hợp nhiều gốc từ. Về
phương diện này, tiếng Hy-lạp đã tỏ ra có nhiều ưu điểm hơn tiếng La-tinh và thuật ngữ
khoa học đã tận dụng ưu điểm này.
Một gốc từ như PYR- có nghĩa là"lửa",ghép với một số gốc từ khác cho ra các từ
sau đây: [4, tr 369] [7]
Greek
English
Nghĩa
Pyramis
Pyramid
Hình chóp
Pyromètre
Pyrometer
Hỏa kế (máy đo nhiệt độ rất cao)
Pyretique
Pyretic
Thuộc về nhiệt
Pyrolysis
Pyrolyse
Nhiệt phân
SVTH: Lê Thị Hồng Như
8
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Pyrophoric
Pyrophoros
Sự bốc cháy.
Một trang web rất nổi tiếng của Mỹ chuyên đào tạo trực tuyến cách vận dụng gốc
từ La tinh và Hy lạp quảng cáo như sau:
"Học một gốc từ và bạn có thể khám phá, suy luận ra nghĩa của 10 từ, 20 từ, hoặc thậm
chí hàng trăm từ tiếng Anh. Ví dụ khi học từ ego (gốc La tinh, nghĩa là tôi, cái tôi), bạn
sẽ dễ dàng nắm được ý nghĩa của các từ egocentric (cho mình là trọng tâm, ích kỷ),
egoist (người ích kỷ), egotist (người tự cao tự đại, người ích kỷ).
Hoặc khi học từ anthropos (gốc Hy Lạp, nghĩa là loài người, nhân loại), bạn sẽ nhanh
chóng nhớ được nghĩa của các từ anthropology (nhân chủng học, nhân loại học),
misanthropy (tính ghét người, lòng ghét người), anthropoid (dạng người, vượn người),
anthropocentrism (thuyết loài người là trung tâm), anthropomorphic (thuyết hình người),
anthropophagy (tục ăn thịt người)." [8]
2.2.3. Gốc từ Hy-lạp thuộc lĩnh vực vật lý và kĩ thuật
Sau đây là một số gốc từ Hy-lạp thông dụng trong tiếng Anh thường dùng trong
lĩnh vực Vật lý, kĩ thuật. (Phần trong ngoặc đơn ghi chú về nguồn gốc của từ và giải
nghĩa): [9]
aero-, aer-, aeri- (Greek: air, mist, wind).
ampho-, amph-, amphi- (Greek: around, about, both, on both sides of, both kinds).
astro-, astra-, astr- (Greek: star, star shaped; also pertaining to outer space).
auto -, aut- (Greek: self; directed from within). chromat-, chromo-, chro-,
chrome, -chromia, -chromatic, (Greek: color).
chrono-, chron- (Greek: time).
cine-, cinem-, cinema-, cinemat-, cinemato-, -cinesia, -cinesis, -cinetic, -cinesias,
cineses, -cinetical, -cinetically (Greek: move, movement, set in motion).
deca-, dec-, deka-, dek- (Greek: ten; a decimal prefix used in the international
metric system for measurements).
dermo-, derm-, derma-, dermato-, dermat-, -derm, -derma, -dermatic, -dermatous,
dermis, -dermal, -dermic, -dermoid, -dermatoid (Greek: skin).
dyna-, dyn-, dynamo-, -dyne, -dynamia, -dynamic (Greek: power, strength, force,
mightiness).
geo-, ge- (Greek: earth, world).
grapho-, graph-, -graph, -graphy, -grapher, -graphia (Greek: to scratch; write,
record, draw, describe).
gymno-, gymn- (Greek: naked, uncovered; unclad).
gyno-, gyn-, gyne-, -gynia, -gynic, gynec-, -gynist, -gyny (Greek: woman, female).
helio-, heli- (Greek: sun).
hemi- (Greek: half).
homo-, hom- (Greek: same, equal, like, similar, common; one and the same).
hydro-, hydra-, hydr-, hyd- (Greek: water).
hyper-, hyp- (Greek: above, over; excessive; more than normal; abnormal excess
[in medicine]; abnormally great or powerful sensation [in physical or pathological
terms]
kilo-, kil- (Greek: one thousand; a decimal prefix used in the international metric
system for measurements).
SVTH: Lê Thị Hồng Như
9
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
kine-, kin-, kino-, kinesi-, kinet-, -kinesis, -kinetic, -kinesias, -kineses, -kinetical (Greek: move, set in motion; muscular activity). Also: cine-, cinem-, cinema-,
cinemat-, - cinesia, -cinesis, -cinetic (Greek: move, movement, set in motion).
lith-, -lith, -lithic, -lite, -liths, -lites (Greek: stone, rock).
macro-, macr- (Greek: large, great; long [in extent or duration]; enlarged, or
elongated, long).
mega-, meg- (Greek: large, great, big, powerful; a decimal prefix used in the
international metric system for measurements).
meter-, metro-, metr-, -metrical, -metrically, -metron, -metric, -metrist, -meters, metry, -metre (Greek: measure).
micro-, micr- (Greek: small, tiny; a decimal prefix used in the international metric
system for measurements).
morpho-, -morphous, -morphosis, -morphy, -morphic, -morphism (Greek: shape,
form, figure, appearance).
ortho-, orth- (Greek: right, straight, correct, true; designed to correct).
pan-, pant- (Greek: all, every).
path-, -pathic, -pathy (Greek: feeling, sensation, perception, suffering, [in
medicine, it -usually means "one who suffers from a disease of, or one who treats
a disease"]).
petro-, petr-, peter- (Greek: stone, rock).
phil-, -phile, -philic, -phily, -philist, -philism (Greek: love, loving, friendly to,
fondness for, attraction to, strong tendency toward, affinity for).
photo-, phot-, -photic (Greek: light).
pod, -pode, -podium, -podia, -podial, -podous, -pody (Greek: foot, feet).
polis-, polit-, poli- (Greek: city; method of government).
pyro-, pyr- (Greek: fire, burn; and sometimes "fever"; heat, produced by heating)
scop-, scept-, skept-, -scope-, -scopy (Greek: see, view, sight, look at, examine).
soma-, som-, -some, -somus, -somic, -somal (Greek: body; mass).
stere- (Greek: solid, firm, hard; three-dimensional).
syn-(sy-, sym-, syl-, sys-). (Greek: together, with, along with).
techn-, tect-, -technique, -technology, -technical, -technically (Greek: art, skill,
craft; techne, art, skill, craft; tekton, "builder").
tele-, tel-, -telic (Greek: far away, far off, at a distance).
theo-, the-, -theism, -theist (Greek: God, god, deity, divine).
thermo-, therm-, thermi-, -thermia, -therm, -thermal, -thermic, -thermous, -thermy
(Greek: heat).
petro-, petr-, petri-, peter- (Greek > Latin: stone, rock).
pari-, par- (Greek: same, equal, equality, equal value). and peer, pair (Latin: same,
equal, similar).
Chương này đã giới thiệu được sơ lược về lịch sử ngôn ngữ Anh, nêu được
vài nét về nguồn gốc của từ vựng vật lý tiếng Anh mà cụ thể là các từ vựng có
nguồn gốc La-tinh và Hy-lạp. Tiếng Anh đã mượn từ La-tinh và Hy-lạp với hai
dạng: từ ít biến đổi và từ phái sinh (mượn những gốc từ, tiền tố và hậu tố của tiếng
La-tinh để tạo ra từ mới). Bên cạnh đó cũng trình bày được mối quan hệ của tiếng
Hy-lạp và khoa học, tất cả đã làm nổi bật lên lý do chọn đề tài.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
10
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
CHƢƠNG 2: TIỀN TỐ - HẬU TỐ - TỔ HỢP TỪ
(PREFIXES - SUFFIXES - COMPOUND WORDS)
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and suffixes được thêm vào trước
hoặc sau từ gốc (root) – thành phần mang ý nghĩa chính của từ.
Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng
biệt.
Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào mà từ gốc sẽ có
những nghĩa khác đi.
Việc bổ sung tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ
nghĩa mà còn về từ loại.
Tiền tố và hậu tố giúp tăng vốn từ vựng tiếng Anh.
1. TIỀN TỐ (PREFIXES)
Phương thức thêm tiền tố vào trước 1 gốc từ chủ yếu dùng để cấu tạo nên từ mới
hay dạng thức mới của từ (từ loại). Nhiều gốc từ Hy-lạp và Latin, … đã nhập vào tiếng
Anh và trở thành rất thông dụng.
Bảng sau đây mô tả một số tiền tố tiếng Anh thông dụng trong lĩnh vực Vật lý và
kỹ thuật:
Prefix
Meaning
Origin
language
Example
Nghĩa tiếng
Việt
Phản vât thể,
đối catot
Phản tác dụng,
đối trọng
Against, opposed to,
preventive
Greek
Antibody,
anticathode
Against, in opposition
to, opposite, contrary
Latin
Counteraction,
counter-weight
Not, opposite of
Norse
Discontinuous,
discordant
en-/em-
To make into, to put
into, to get into, in
Greek
Emmetropia,
encounter
ex-
Forme, out of, from;
upward; completely,
entirely; to remove
from, deprive of;
without;
Latin
Examination,
exchange
Sự khảo sát, sự
trao đổi
anti/ant
counterdis-
in-/il/im-/ir-
inter-
Gián đoạn,
không phù hợp
Mắt bình
thường, sự va
chạm
Not, opposite of, in, on
Latin
Inexact,
irregular
Không chính
xác,
không thường
xuyên
Between, among,
among, mutually,
together
Latin
Interreact,
invalid
Tương tác, vô
hiệu
SVTH: Lê Thị Hồng Như
11
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Misadjustment,
miscount
Overload,
oversynchronous
Post-election,
post-graduation
Post-critical,
postulate
Sự điều chỉnh
sai, sai số đếm
Quá tải, siêu
đồng bộ
Sau bầu cử, sau
tốt nghiệp
Trên (tới) hạn,
giả thiết
Greek
Production,
projection
Sự chế tạo, phép
chiếu
Latin
Recombination,
recharge
Tái hợp, nạp
điện lại
Latin
Transfer,
translational
Sự truyền (sự
tải), tịnh tiến
Latin
Ultraviolet,
ultrapure
Tử ngoại, siêu
tinh khiết
Not, opposite of
Latin
Uncertain,
unbonded
multi-,
mult-
Many, much;
Latin
Multistable,
multipurpose
non-
Nothing, not
Latin
Nonthermal,
nonsymmetric
Intra-atomic,
intranuclear
Bất định, không
liên kết
Nhiều trạng
thái (cân bằng)
bền, vạn năng
Phi nhiệt, bất
đối xứng
Nội nguyên tử,
trong hạt nhân
Extranuclear,
extraneous
Ngoài hạt nhân,
ngoại lai
Monocrystal,
monochromatic
Semiconductive,
semiconvergent
Subspace,
subsonic
Đơn tinh thể,
đơn sắc
Bán dẫn, nửa
hội tụ
Không gian
con, hạ thanh
Greek
Hypothesis,
hypocenter
Giả thuyết, tâm
địa chấn
Greek
Polygonal,
polyphase
Đa giác, nhiều
pha
mis-
Wrong, astray
Greek
over-
Too much
Latin
post-
After, behind
Latin
pre-
pro-
re-
trans-
ultra-
un-
intraextra-,
extromono-,
mon-
Before, both in time
and place
For, on the side of,
before; forward; for,
in favor of; in front of;
in place of, on behalf
of;
Again, back,
backward
Across, from one place
to another, through,
over, beyond, on the
far side of
Beyond, extremely, on
the other side;
excessive, to an
extreme degree
Within, inside, on the
inside
Beyond, outside, on
the outside, outward,
external
One, alone, single; a
number
Latin
Latin
Latin
Greek
semi-
Half, partly, twice
Latin
sub-
Under, below
Latin
hypo-,
hyppoly-
Under, below,
beneath; less than; too
little; deficient,
diminished
Many, much; too
many, too much,
SVTH: Lê Thị Hồng Như
12
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
excessive
2. HẬU TỐ (SUFFIXES)
Phương thức thêm hậu tố vào sau 1 gốc từ chủ yếu dùng để cấu tạo nên từ mới hay
dạng thức mới của từ (từ loại). Nhiều gốc từ Hy-lạp và La-tinh,… đã nhập vào tiếng Anh
và trở thành rất thông dụng.
Bảng sau đây mô tả các hậu tố tiếng Anh được sử dụng thông dụng trong lĩnh vực
vật lý và kỹ thuật:
Suffix
Used to
form
-able,
-ible
Adjective
-al, eal, ial
Adjective
or noun
-ance,
-ence
Noun
-ant
Adjective
or noun
Capable of,
worthy
On account
of
related to,
action of
Act or fact
of doing
state of
Quality of
one who
-ed
Adjective
Past
-ent
Adjective
or noun
Having the
quality of
-er, -or,
-eur
Noun
-ic
-ics
-ing
Meaning
Agent, one
who
Adjective Like, made of
Noun
Name fields
Gerund,
present Action of
participle
Origin
languag
e
Examples
Nghĩa tiếng Việt
Latin
Coagulable,
dilatable
Đông tụ được, có thể
nở được.
Latin
Epithermal,
empirical
Trên nhiệt, thuộc thực
nghiệm
Latin
Insulance,
resonance
Độ cách điện, cộng
hưởng
Constant,
invariant
Insulated,
pulsed
Dependent,
emollient
Receiver,
recorder,
multireflector
Metallic, toxic
Physics,
mechanics
Hằng số, bất biến
French
Old
English
Latin
Old
English
Latin
Latin
Old
English
-ion
Noun
Act or state of
Latin
-ism
Noun
Fact of being
Greek
-ity, -ty
Noun
State of
Greek
-ive
Adjective Having nature French
SVTH: Lê Thị Hồng Như
13
Conducting,
electrolyzing
Coordination,
correction
daltonism,
ferromagnetim
heterogeneity,
intensity
Attractive,
Được cách điện,
(thuộc) xung
Phụ thuộc, chất làm
mềm
Máy thu, máy tự ghi,
bộ phận ghi, gương
phản xạ nhiều lần
Kim loại, độc hại
Vật lý, cơ học
Dẫn điện, điện phân
Sự phối vị, sự hiệu
chỉnh
Tật loạn sắc, hiện
tượng sắc từ
Tính không đồng nhất
(tính dị tính), cường độ
Hút, hoạt động (quang
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
of
-ize
Verb
To make
Greek
Old
English
-less
-ment
-meter
-ness
Adjective Without
Noun
State or
quality
act of doing
Noun
Device for
measuring
Noun
State of
-ous, Adjective Full of
ious
-scope
Noun
-tion,
sion
Noun
Instrument for
seeing
Action, state
of being
Latin
Greek
Old
English
Latin
Greek
Latin
hoạt; phóng xạ)
Làm cân bằng, làm
trung hòa
active
Equalize,
neutralize
Inertialess,
massless
Không quán tính,
không có khối lượng
Arrestment,
movement
Sự hãm, sự chuyển
động
Atmometer,the
rmometer
Hardness,
iffuseness
Vaporous,
omogenous
Telescope,
microscope
Condition,
attenuation
Hóa hơi kế,nhiệt kế
Độ cứng, độ nhòe
Ở thể hơi, đơn chất
Kính thiên văn,kính
hiển vi
Điều kiện, sự tắt dần
Như vậy, khi bạn biết nghĩa của một tiếp đầu tố, hậu tố hoặc gốc từ La tinh, Hy
Lạp,… bạn có thể hiểu và dễ dàng ghi nhớ hầu hết các từ Tiếng Anh có cấu tạo dựa trên
các gốc từ hoặc hậu tố, tiền tố đó.
3. THUẬT NGỮ KHOA HỌC VÀ TỔ HỢP TỪ (SCIENTIFIC
TERMINOLOGY AND COMPOUND WORDS)
Ta thấy trong tiếng Anh, phần lớn những từ dùng trong triết học, khoa học,... có
gốc từ Hy-lạp hay La-tinh là do những nhà triết học, bác học ở Tây Âu tạo nên vì trước
đó không có từ ngữ nào có thể diễn tả hay mang đúng ý nghĩa mà họ muốn truyền đạt. Từ
thế kỷ thứ 14, một số từ mới thuộc loại này được tạo ra nhờ tiếng Hy-lạp, tiếng này có
nhiều mặt vượt trội hơn tiếng Anh, Pháp và hơn cả tiếng La-tinh. Đến cuối thế kỷ thứ 18
và giữa thế kỷ thứ 19, khoa học, kỹ thuật hiện đại đã thúc đẩy mạnh việc tạo ra những từ
mới cho hóa học, cơ khí, vật lý,… Những từ được tạo ra và sử dụng trong các lĩnh vực
này được gọi là thuật ngữ khoa học . [6]
Thuật ngữ khoa học là tên gọi của những khái niệm về những đối tượng thuộc các
lĩnh vực khoa học chuyên môn nhất định: Toán, Vật lý, Hóa học, Triết học,…, là những
từ ngữ được sử dụng trong phạm vi một chuyên ngành khoa học kĩ thuật nhất định.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
14
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Thuật ngữ khoa học không phải là một ngôn ngữ riêng biệt hay khác hẳn mà nó
được dành cho nhiều lãnh vực khác nhau. Thuật ngữ cũng có hầu hết các đặc tính của
tiếng thông thường. Tuy nhiên, thuật ngữ có phần khác ngôn ngữ thông thường : một
trong những đặc tính của thuật ngữ là tính miêu tả và định nghĩa; ngoài ra, nhiều từ có
liên hệ với nhau như thuộc một hệ thống phân loại. Mỗi lãnh vực có những đặc điểm và
thuộc tính riêng biệt của nó.
- Về nội dung: nó phải hàm chứa một khái niệm chính xác, đầy đủ,tương ứng với
hiểu biết của nhân loại về đối tượng nhận thức.
- Về tính chất: vì là tên gọi của các khái niệm khoa học nên nó mang tính chính
xác, hệ thống và có tính quốc tế. Tính chính xác đòi hỏi thuật ngữ phải có một nghĩa xác
định, không thể là từ nhiều nghĩa, không thể mang tính biểu cảm. Tính chính xác có quan
hệ với tính hệ thống. Mỗi ngành khoa học có một hệ thống thuật ngữ khác. Trông mỗi hệ
thống ấy các thuật ngữ có liên quan chặt chẽ với nhau và giá trị của chúng được xác định
bởi mối quan hệ giữa chúng với các thuật ngữ còn lại trong hệ thống. Thoát khỏi hệ
thống, nội dung và giá trị của thuật ngữ không còn (ví dụ: từ Operation trong y học có
nghĩa là ca mổ, trong quân sự là chiến dịch). Tính quốc tế thể hiện ở chỗ thuật ngữ
thường có hình thức chung được dùng trên phạm vi toàn thế giới hoặc trong phạm vi
những khu vực văn hóa rộng lớn của thế giới. Ví dụ: nhiều từ ngữ gốc La-tinh đã được
dùng phổ biến trên phạm vi toàn thế giới (oxy, hydro, acid, gien, …)[10].
Vậy để dễ sử dụng thì đòi hỏi thuật ngữ phải dễ hiểu, dễ nhớ. Ở các nước Âu châu,
tiếng La-tinh và Hy-lạp được xem là ngôn ngữ gốc và phần lớn thuật ngữ khoa học đã
dùng các gốc từ của hai ngôn ngữ cổ này nên được hiểu dễ dàng và thông dụng ở nhiều
nước. Ngay cả những người không thông thạo cổ ngữ cũng có thể tìm ra nghĩa của các
gốc từ để hiểu nghĩa thuật ngữ. Một thuật ngữ thực dụng là một thuật ngữ dễ dùng và dễ
được chấp thuận vì gần gủi, thích hợp với những từ đã được dùng. Thường thường nên
dùng những gốc từ quen thuộc, đã được dùng và chấp nhận trong những từ ghép khác.
Trong hai gốc từ La-tinh và Hy-lạp có cùng một nghĩa, nên chọn gốc nào thường đã được
dùng trong lĩnh vực đó. [11]
Thuật ngữ khoa học có thể là từ đơn hay một tổ hợp từ. Trong tổ hợp từ khi các từ
được sắp xếp theo những trật tự trước, sau khác nhau thì sẽ tạo ra những ý nghĩa khác
nhau. Cả trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt, trật tự từ là phương thức ngữ pháp quan
trọng nhất. Người ta phân biệt trật tự của các từ trong tổ hợp từ (tổ hợp danh từ, tính từ và
động từ) và trật tự của thành phần câu (chủ ngữ, động từ, vị ngữ, tân ngữ và trạng ngữ).
Trong đó trật tự từ trong tổ hợp danh từ là phức tạp nhất.
Trong tổ hợp từ tiếng Anh yếu tố bổ nghĩa thường đi trước yếu tố được bổ nghĩa.
Trong tiếng Việt thì ngược lại: theoretical physics: Vật lý lý thuyết; X-ray: Tia X; Atom
bomb: Bom nguyên tử, …
Chương này đã giới thiệu được một số tiền tố và hậu tố tiếng Anh sử dụng trong
vật lý. Đặc biệt là việc thay đổi dạng từ loại của từ khi thêm các hậu tố khác nhau vào từ
gốc. Chương cũng đã trình bày được định nghĩa, nội dung, tính chất của thuật ngữ khoa
học hay hình thức của thuật ngữ khoa học có thể là từ đơn hoặc tổ hợp từ và trật tự sắp
xếp của các từ trong một tổ hợp từ.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
15
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
PHẦN ỨNG DỤNG
CHƢƠNG 1. NGUỒN GỐC TỪ VỰNG VẬT LÝ TIẾNG ANH
(ORIGIN OF PHYSIC WORDS IN ENGLISH)
Để có được kết quả này, tôi đã thực hiện những bước như sau:
Bước 1: Thu thập từ vựng qua các định luật, định lý, hiện tượng vật lý hay các từ
khác như đơn vị lấy theo tên riêng của các nhà khoa học. Bên cạnh đó còn cập nhật thêm
các từ vật lý mới.
Bước 2: Phân loại - sắp xếp từ vựng theo nguồn gốc.
Bước 3: Tìm gốc từ và ý nghĩa vật lý của chúng.
Hình 2: Sơ đồ tóm tắt cách thu thập và phân loại từ vựng.
Dưới đây là một số từ vựng vật lý tiếng Anh cùng với nghĩa, nguồn gốc và gốc từ
của chúng:
Enhlish
(Từ Tiếng Anh)
Root word
(Từ gốc)
Origin language
(Nguồn gốc)
A.
Aberration
Acceleration
Aberrātiōn
Accelerare
Latin
Latin
SVTH: Lê Thị Hồng Như
16
Meaning
(Nghĩa)
Quang sai
Gia tốc
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Adhesion
Air
Amorphous
Amplify
Amplitude
Angle
Anodea
Arc
Astronomy
Atmosphere
Atom
Attraction
Avaporsphere
Axis
Adhesiōn
Aera
Amorphos
Amplifyen
Amplitūdō
Angulus
Anodus
Ark
Astronomie
Atmosphaera
Atomos
Attrahere
Atmosspharira
Axis
Latin
Greek
Greek
Middle English
Latin
Latin
Greek
Middle English
Latin
Latin
Greek
Latin
Greek
Latin
Lực kết dính
Không khí
Vô định hình
Khuếch đại
Biên độ
Gốc
Cực Anot
Hồ quang
Thiên văn học
Khí quyển
Nguyên tử
Lực hút
Khí quyển
Trục
B.
Balance
Bang
Barometer
Barrier
Battery
Beam
Bias
Binder
Binding
Body
Bombard
Bundle
Burette
Bilancia
Banke
Baros
Barriere
Batterie
Beam
Biais
Bind + er
Bind + ing
Bodig
Bombarda
Bundel
Biurete
Latin
German dialect
Greek
French
French
Old English
French
Old English
Middle English
Old English
Middle English
Middle English
Old French
Trạng thái cân bằng
Vụ nổ
Áp kế khí quyển
Màn chắn
Bộ pin, bộ acquy
Chùm
Sự dịch chuyển
Chất gắn kết
Sự liên kết
Vật thể
Bắn phá
Cuộn dây
Buret
C.
Calorie
Calorific
Cathode
Catoptric
Cell
Charge
Circle
Circuit
Clarity
Cohesion
Collision
Compass
Complex
Conduction
Cone
Conservation
Calor
Calorificus
Kathodos
Katoptrikos
Celle
Carricare
Circulus
Circuitus
Clarus
Cohaerere
Collision
Compassus
Complexus
Conductus
Conus
Conserva
Latin
Latin
Greek
Greek
Old French
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Greek
Latin
Calo
Thuộc calo
Catot, cực âm
Phản chiếu quang
Pin; pin quang điện
Điện tích
Đường tròn
Mạch, sơ đồ
Sạch
Lực cố kết
Sự va chạm
La bàn
Chất phức
Sự dẫn
Hình nón
Sự bảo toàn
SVTH: Lê Thị Hồng Như
17
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Convehere
Latin
Krystallos
Currere
Kyklos
Greek
Latin
Greek
Hiện tượng đối lưu
Culông
Tinh thể
Dòng điện
Chu trình
Dampfen
Degradus
Densitas
Diffringere
Diffuses
Dimensionem
Dirigere
Direction
Dispergere
Dominicum
Dosis
Dragge
Duality
Dynamique
Germanic
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Greek
Germanic
Latin
French
Suy giảm
Độ góc
Tỉ trọng
Nhiễu xạ
Khuếch tán
Thứ nguyên
Trực tiếp
Hướng
Sự tán sắc
Đômen
Liều lượng
Lực cản
Tính hai mặt
Động lực học
Eclipse
Efficiency
Elastic
Electron
Element
Emit
Encounter
Energy
Engine
Enthalpy
Entropy
Evaporate
Exert
Eye
Ekleipsis
Efficere
Elastikos
Elektron
Elementum
Emittere
Encountren
Energia
Ingignere
Enthalpien
Trope
Evaporare
Exertus
Ege
Greek
Latin
Greek
Greek
Latin
Latin
Middle English
Greek
Latin
Greek
Greek
Latin
Latin
Old English
Thiên thực
Hiệu suất
Đàn hồi
Electron, điện tử
Thành tố
Phát xạ
Sự va chạm
Năng lượng
Động cơ
Entanpi
Entrôpy
Bay hơi
Tác dụng
Con mắt
F.
Fission
Fluid
Flux
Foot
Force
Frequency
Friction
Fissionem
Fluere
Fluere
Fot
Fortis
Frequentum
Fiacre
Latin
Latin
Latin
Germanic
Latin
Latin
Latin
Sự phân hạch
Chất lưu
Thông lượng
Đơn vị đo chiều dài
Lực
Tần số
Lực ma sát
Convection
Coulomb
Crystal
Current
Cycle
D.
Damping
Degree
Density
Diffract
Diffuse
Dimension
Direct
Direction
Dispersion
Domain
Dose
Drag
Dualitas
Dynamics
E.
SVTH: Lê Thị Hồng Như
18
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Fusion
Ngành sư phạm vật lý
Latin
Sự nóng chảy
Galaxie
Galvanometro
Kratzen
Gravis
Gril
Gramma
French
Greek
Germanic
Latin
French
Greek
Thiên hà
Điện kế
Cách tử
Trọng lượng
Cực lưới
Gam
Hadros+on
Harmonie
Hete
Humidus
Hypothese
Hysteresis
Greek
French
Middle English
Latin
Germanic
Greek
Hadron
Họa âm
Nhiệt
Độ ẩm
Giả thuyết
Hiện tượng trể
Hạt Higg
Illuminierung
Imago
Impellere
Indices
Inducere
Inertiem
Insulatus
Intensus
Ienai
Iso+topos
Germanic
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Greek
Greek
Độ rọi
Ảnh
Xung lực
Chiết suất
Cảm ứng
Quán tính
Cách điện
Cường độ
Ion
Chất đồng vị
Jet
Junction
Germanic
Latin
Tia, luồng
Lớp chuyển tiếp
Đơn vị Jun
K.
Kaleidoscope
Kernel
Kilogram
Kinetic
Kaleidoskópio
Cyrnel
Chilioi
Kinetikós
Greek
Old English
Greek
Greek
Kính vạn hoa
Hạt nhân
Kilogram
Động học
L.
Lattice
Law
Lens
Lepton
Lath
Lagu
Lens
Leptoson
Germanic
Old English
Latin
Greek
Mạng
Định luật
Thấu kính
Lepton
G.
Galaxy
Galvanometer
Grating
Gravity
Grid
Gram
H.
Hadron
Harmonics
Heat
Humidity
Hypothesis
Hysteresis
Higgs boson
I.
Illumination
Image
Impulse
Index
Induce
Inertia
Insulate
Intensity
Ion
Isotope
J.
Jet
Junction
Joule
Fusionnem
SVTH: Lê Thị Hồng Như
19
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Light
Liquid
Luminescent
Leoht
Liquidere
Lumen
Old English
Latin
Latin
Ánh sáng
Chất lỏng
Sự phát quang
M.
Magnet
Magnetic
Mass
Magnitude
Material
Measure
Meson
Meteor
Mirror
Molecule
Monmentum
Moon
Motion
Move
Magnítis
Magnitiki
Máza
Magnitudo
Materia
Mensura
Mesoson
Meteoron
Mirare
Moleculo
Monmentum
Mond
Motio
Moveo
Greek
Greek
Greek
Latin
Latin
Latin
Greek
Greek
Latin
Latin
Latin
Germanic
Latin
Latin
Nam châm
Có từ tính
Khối lượng
Độ lớn
Vật chất
Áp lực
Mezon
Sao băng
Gương
Phân tử
Động lượng
Mặt trăng
Chuyển động
Di chuyển
N.
Negative
Neutrino
Neutron
Node
Nucleus
Newton
Negativus
Netrinon
Netronio
Nodus
Nukleus
Latin
Greek
Greek
Latin
Germanic
Âm
Nơtrino
Nơtron
Nút
Hạt nhân
Đơn vị Niutơn
O.
Objective
Optics
Orbit
Orbit
Orthogonal
Oscillate
Oscillate
Oxide
Oxygen
Objectīvus
Optica
Orbita
Orbita
Orthogonion
Oscillare
Oscillātus
Oxyde
Oxygène
Latin
Latin
Latin
Latin
Greek
Latin
Latin
French
French
Vật kính
Quang học
Quỹ đạo
Quỹ đạo
Trực giao
Dao động
Dao động
Oxit
Oxi
P.
Parallax
Particle
Pendulum
Period
Permeability
Permittivity
Phase
Parallaksis
Particula
Pendulus
Peridikos
Permittere
Permittere
Pasis
Greek
Latin
Latin
Greek
Latin
Latin
Greek
Thị sai
Hạt
Con lắc
Chu kì
Độ thẩm từ
Độ ẩm điện môi
Pha
SVTH: Lê Thị Hồng Như
20
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Physics
Piston
Plug
Plum
Polar
Pole
Positive
Power
Pressure
Principle
Proton
Pascal
Ngành sư phạm vật lý
Physike
Pistone
Pflock
Plūme
Polāris
Pāl
Posse
Posse
Pressum
Principium
Protos
Greek
French
Germanic
Old English
Latin
Old English
Latin
Latin
Latin
Latin
Greek
Vật lý học
Pít-tông
Cái phít, ổ lấy điện
Quả dọi
Tính chất cực
Cực
Dương
Công suất
Áp lực
Nguyên lý
Proton
Đơn vị Pa
Qualitativus
Quantite
Quantus
Quarz
Quecksilber
Quocient
Latin
Middle English
Latin
Germanic
Germanic
Middle English
Định lượng
Đại lượng
Lượng tử
Thạch anh
Thủy ngân
Tỉ số
Hạt quắc
R.
Radiate
Radius
Ratio
Ray
Rectify
Reflect
Refract
Relative
Repulsion
Resist
Resistance
Resistor
Resonate
Resultant
Rocket
Rotate
Radiare
Radius
Rat
Radius
Rectifien
Reflectere
Refrāctus
Relātīvus
Repellere
Resistere
Resist + ance
Resist + or
Resonare
Resultāre
Rocca
Rotare
Latin
Latin
Latin
Latin
Middle English
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Bức xạ
Bán kính
Tỉ số
Tia
Chỉnh lưu
Phản xạ
Khúc xạ
Tương đối
Lực đẩy
Sức cản, chống lại
Điện trở
Cái điện trở
Cộng hưởng
Hợp lực
Tên lửa
Quay
S.
Satellite
Scale
Scale
Scatter
Science
Screw
Satelles
Escale
Scala
Scatter
Scientia
Schruve
Latin
French
Latin
Old English
Latin
Germanic
Vệ tinh
Thang đo
Thang đo
Tán xạ
Khoa học
Vít, đinh óc
Q.
Qualitative
Quantity
Quantum
Quartz
Quicksilver
Quotient
Quark
SVTH: Lê Thị Hồng Như
21
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Sheave
Sidereal
Solar
Solenoid
Solid
Sound
Space
Spectrum
Speed
Spin
Surface
Schive
Sidereus
Sol
Solen
Solidum
Sonus
Spatium
Specere
Spowan
Spinen
Surface
Middle English
Latin
Latin
Greek
Latin
Latin
Latin
Latin
Germanic
Germanic
Latin
Ròng rọc
Vũ trụ
Mặt trời
Ống dây điện
Vật rắn
Âm
Không gian
Phổ
Tốc độ
Spin
Bề mặt
T.
Telescope
Temperature
Tension
Theory
Thermodynamics
Tilt
Torque
Trajectory
Transparent
Turbine
Telescopio
Temperature
Tensio
Theoria
Thermodynamik
Tealt
Torquere
Traicere
Transparere
Turbinon
Latin
Latin
Latin
Greek
Germanic
Old English
Latin
Latin
Latin
Latin
Kính viễn vọng
Nhiệt độ
Lực căng
Lý thuyết
Nhiệt động học
Độ nghiêng, độ dốc
Momen quay
Quỹ đạo
Trong suốt
Tuabin
U.
Uniso
Universe
Unisonus
Universus
Latin
Latin
Đồng tâm
Vũ trụ
V.
Vacuum
Valatile
Valve
Variant
Velocity
Verify
Version
Vibrate
Viscosity
Volume
Vacuus
Volātilis
Valvae
Variāns
Velocitas
Verifien
Versio
Vibrare
Viscum
Volum
Latin
Latin
Latin
Latin
Latin
Middle English
Lain
Latin
Latin
Middle English
Chân không
Bay hơi
Van, xupap
Biến thế
Vận tốc, tốc độ
Kiểm nghiệm
Biến thế
Rung, dao động
Độ nhớt, tính nhớt
Thể tích, khối
W.
Water
Wave
Wedge
Weight
Work
Aqua
Wafian
Wegge
With
Werk
Latin
Old English
Germanic
Old English
Germanic
Nước
Sóng
Nêm
Trọng lượng
Công
SVTH: Lê Thị Hồng Như
22
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
Chương này đã trình bày được nghĩa của một số từ vựng vật lý tiếng Anh cùng với nguồn
gốc của chúng, đa phần là những từ tiếng Anh mượn dưới dạng ít biến đổi. Bên cạnh đó
cũng nêu được từ gốc của từng từ vựng và làm nổi bật lên đề tài của bài luận. Từ đó cho
thấy, không có ngôn ngữ nào được hình thành bằng con đường tự nó. Ngay cả tiếng Anh,
một trong những ngôn ngữ lớn trên thế giới cũng được hình thành trên cơ sở của ngôn
ngữ Đức và đã vay mượn rất nhiều từ các ngôn ngữ khác như: La-tinh, Hy-lạp,…
SVTH: Lê Thị Hồng Như
23
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu
Luận văn tốt nghiệp
Ngành sư phạm vật lý
CHƢƠNG 2. TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ (PREFIXES AND SUFFIXES)
Từ một từ gốc (root word) có thể tạo ra nhiều từ vựng mới bằng cách thêm tiền tố
vào trước nó hay cũng có thể thay đổi từ loại của từ gốc bằng cách thêm hậu tố vào phía
sau từ gốc.
Hình 3: Sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa từ gốc, tiền tố và hậu tố.
Sau đây là một số tiền tố và hậu tố tiếng Anh thường sử dụng trong vật lý:
(Phần trong ngoặc đơn ghi chú nguồn gốc và nghĩa Tiếng Anh của tiền tố, hậu tố)
1. TIỀN TỔ (PREFIXES)
Anti- (Latin: against, opposed to, preventive) [4, tr 28]
Antibackground
Chống phong, chống ù
Antibaryon
Phản barion
Antibody
Phản vật thể
Anticatalyst
Chất phản xúc tác
Anticathode
Đối catot
Anticenter
Đối tâm
Anticlockwise
Ngược chiều kim đồng hồ
Anticolncidence
Sự đối trùng phùng
Anticommute
Phản giao hoán
Anticorrosive
Chống ăn mòn
Anticyclone
Xoáy nghịch
Antidamping
Chống tắt dần
Antidetonator
Chất chống nổ
Antielectron
Phản electron, positron
SVTH: Lê Thị Hồng Như
24
GVHD: ThS: Hồ Hữu Hậu