Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ĐÁNH GIÁ tác DỤNG SINH học của một số DỊCH CHIẾT cây NGỦ sắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.55 KB, 31 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI
------esm£o
LỜI
CẢM---—
ƠN
Em xin chan thành cảm ưn thầy giáo DS. Nguyễn Xuân Bắc - thầy đã
trục liếp hướng dẫn em thực hiên và hoàn thành khóa luân này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Rư đã tân Lình giúp dỡ
em hoàn thành khoá ỉuận.

MAI THỊ THU HOÀI
Em xin chan thành câm ƠI1 cúc thầy cô giáo, các cáil bô kỹ thuật vion đang

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA
MỘT SỐ DỊCH CHIẾT CÂY NGỦ SẮC
Sinh học đã tận tình giúp đơ cm trong thơi gian làm thực nghiệm.
(AGERATUM CONYZOĨDES L.)

giảng dạy, làm việc tại bộ môn Hóa sinh, bộ mồn Dược lực, bộ mởn Vi sinh và

TRÊN ĐỘNG VẬT THỤC NGHIỆM

(KHỐA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hà Nội.Dược
ngàysĩ15KHÓA
tháng 2004
5 năm- 2009)
2009
Sinh viên



Người hướng dấn : DS. Nguyễn Xuân Bác
Nơi thực hiện
: Bọ món Hỏa sinh

HÀ NỘI - 2009


MỤC LỤC
Trang

ÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANII MỤC BẢNG số LIỆU
DANH MỤC HỈNH MINH HỌA

.............................................„............................................................................
1

PHẦN 1 - TỒNG QUAN................................................................................2
1.1. Tổng quan về bỏng.........................................................-..................2
ỉ. 1.1. Ktìắi niệm vì bõĩìg.................................................................................2
1.1.2.........................Dịch tẽ bòng............................................................
..........................2
1.1.3.........................Phân loại bỏng...................................................
..................................................3
1.1.4......................................Tác nhân gây bỏng...................................
........................................ . .5
ì. 1.5. Diễn biến của bệnh bỏng............... ................. ....................................5
1.1.6. Di chứng của bệnh bòng........................................................................9
1.2. MỘI sủ phương pháp áp dụng cho điều trị bỏng..............................10

1.2.1...............................................................Nguyên tắc diều trị bỏng....
................................................................10
1.2.2.........................................................................Phương pháp điều trị


22. Phương pháp nghỉên

cứu.......................................................................17

CHÚ GIẢI CÁC CHỬVIẾT
2.2.1..........................................Chiết
xuất một số dịchTẮT
chiết lá cay ngũ sác
............................................................................................................17
2.2.2..........................................................................................................Xá
c định sơ bộ thành phán hóa học của tlich chiết lá cây ngũ sắc........18
2.2.3...............................................................Nghiên cứu ỉẩc dụng sinh học
.......................................................................................................... 18
2.2.4...............................................................................Phương pháp xử lý
số liệu...................................................................... . .......................21
2.3. Kết quả thực nghiệmvànhận xét........................................................21
2.3.1.............Xác định sơ bộ thành phần hóa học dịch chiết Lá cây ngũ sắc
............................................................................................................2J
2.3.2....................Tác dụng chữa bỏng của một số dịch chiết lá cây ngũ sẳc
.......................................................................................................... 22
2.3.3.......................................................................................................... Tá
c dụng ức chế vi sinh vật kiểm định của dịch chiết lá cây ngũ sắc...28

2.4. Bàn luận......... . .. .. . .................................................................-................30
2.4.1..................................Vé thành phần hóa học dịch chiết ỉá cây ngũ sác

............................................................................................................30
2.4.2......................................Vé thiết kế nghiên cứu tác dụng điều trị bỏng


DANH MỤC BẢNG số LIỆU

ột số chỉ số sinh học trong sốc bòng
Bảng 1.2. Một số chỉ số sinh học trong suy mồn bỏng
Bãng 2.1. Các mòi trường nuòỉ cấy vi khuẩn kiểm định
Iỉãng 2.2. Các môi trường nuôi cấy vi nấm kiểm định

ức độ giảm thời gian làm lành da

ự thay đổi diện tích bỏng trên chuột thí nghiệm theo thời gian
Bâng 2.7. Mức độ giảm diện tích hỏng của các lỗ thử so với lô chứng
Bấng 2.8. Mức độ giảm diện lích bỏng của các lò thử so với lố so sánh


DANH Mưc HÌNH MINH HOA

n trên rrũịt đất cây ngữ sấc
Hình 2.

Sơ đó quy trình chiết xuất DC nước lá cây ngũ sắc

Sơ đồ quy trinh chiết xuất DC MeOH, EtOH lá cây ngũ sắc

hị biểu diễn thời gian lành da hoằn toàn ờ các lỏ chuột thí nghiệm
Hình 5. Đổ thị biểu diễn mức độ giảm diện tích bỏng của các lô chuột thí
nghiệm theo thòi gian



ĐẬT VẤN ĐỂ
Hiện nay, khi nền sản xuất công nghiệp ngày càng phát triển thì các tai nạn
nghe nghiệp, chập điện, cháy nổ binh ga, xăng dầu... cũng ngày càng nhiều.
Vì vây, số người bị bòng đặc biệt là bỏng nặng khá lớn và có xu hướng ngày
càng tâng ở Việt Nam và trên thế giới [10]. Bỏng thường ảnh hưửng xấu đến
thẩm mỹ của bệnh nhân. Khồng những Lhế, bỏng còn có thể gây tử vong cũng
như để lại nhiều di chứng nặng nề khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm lý
của bệnh nhân [10].

Số lượng thưổc trong nước để điều trị hỏng còn ít, trong khi đó nhu câu vẻ
thuốc điều trị bỏng của người dân ngày càng nhiều, hơn nữa giá thuốc nhập
khẩu tăng cao, khiến cho viộc điồu trị bồng khá tốn kém và thực sự là một
gánh nặng đối với bênh nhân bỏng, đặc biệt là đối với bệnh nhân nghèo ừ mội
nước đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, viộc nghi ôn cứu tìm ra các nguồn
thuốc mới đáp ứng nhu cầu của người dân là rất cấp thiết.

Cây ngũ sắc có ở rất nhiều địa phương trong nước la và đả dược sử dụng
trong điều trị một sơ bệnh [20], [21]. Hiện nay, à nước ta và trên thế giới đã có
nhiẻu nghiôn cứu về tác dụng sinh học cùa cây ngũ sắc [14], [15] tuy nhiên
chưa có tài liệu cồng bố vé tác dụng chữa bỏng. Vì vậy, nham gốp phđn lam
sáng tỏ khả năng điểu trị bỏng của cây ngũ sắc đổng thời làm tăng việc sử
dụng dược liêu này trong điều tri bỏng, chúng tồi tiến hành đề tài: “Đánh giá

1


PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan ve bỏng

1.1.1. Khái niệm vé bỏng

Bỏng là lổn thương (Jo tác dụng trực tiếp của các yến tố vật Lỷ (nhiệt, bức
xạ, điện) và hoá học gây ra trôn cơ thổ. Da là bộ phận thường bị tổn thương
nhất khi bị bỏng, kế đến là các lớp sâu dưứi da (cản, cơ, xương, khớp, mạch
máu, thần kinh) vả một số cơ quan (đường hô hấp, ống liêu hoá, bộ phân sinh
dục) [10].

Khi bệnh nhân có diện bỗng từ 10

15% diện tích cơ thể trờ lén hoặc khi cổ

bỏng sâu (từ 3 - 5% diện tích trở lên) thì được xác định là bộnh bỏng 1101.

1.1.2. Dịch tễ bỏng
Tai nạn bỏng ỏ các nước cống nghiệp là loại chấn thương thường gặp:

- Cứ 100 000 dân trong 1 năm có:

2


ơ Viột Nam hiộn nay, hàng nàm Viện bỏng Ọuỏc Gia nhận điểu trị trên I 500
người bị bỏng, khoa bỏng Bệnh viện Saint Paul Hà Nội nhận điều trị trên 900
người bị bỏng, khoa bòng Bệnh viện Chợ Rãv thành phố Hồ Chí Minh nhận
điểu trị trên 600 người bị bỏng và khoa bỏng trẻ cm Bệnh viện Nhi đổng 1
thành phố Hổ Chí Minh nhận điều trị trên 360 trẻ nhỏ bị bỏng [10],

1.1,3. Phản loại bỏng
Theo GS. TS. Lé Thế Trung, bỏng được chia thành 5 loại:


*♦* Bổng độ 1

Là mức độ bòng nhẹ nhất và nông nhất. Da khô, sưng, đỏ, đau rát, Được coi
như một hiện tượng ‘■‘Viêm cấp vô khuẩn”. Sau 24h đaư đỡ dẩn và sau 48h hểt
đau. Viêm sưng nề kéo dài vài ngà}' (2-3 Iigày), có thể thấy lớp sừng bong
rụng đi [10].

❖ Bỏng độ 2

Trên nền da đỏ, sưng, Ướt xuất hiện các nốt phổng (ngay sau khi bị bỏng
hoặc sau vai phút đến vài giờ có khi tới 24 - 48h). Dịch chứa trong nốt phổng
màu vàng trong. Chất dịch này có đủ các thành phần của hụyết tương (vì thoát
từ máu qua các thành mạch thấm ra khoảng khe kẽ). Bỏng độ 2 kèm theo đau
rát, đau nhát ở vùng nổn nốt phổng (các đầu tận cùng thổn kinh ]ộ ra). Khi nốt
phổng vở, vòm nốt phổng bong đi Lô phẩn nền đỏ, ẩm, tăng cảm và xuất tiết
3


trâng, hoặc có rỉ máu và còn cảm giác. Dịch nốt phổng có thể màu hổng, có
máu rĩ. Bỏng trung bì còn thể hiện dưới hình thức đám da hoại lử khò hoặc ướt

nhưng khác với hoại tử khỏ của hỏng toàn hộ lớp da ờ những điểm sau: Không
CỐ các hình tĩnh mạch dưới da bị nghẽn mạch, da hoại từ bỏng không nhãn
nhúm và thường mỏng, khi thủ cảm giác (chọc kim, thử nóng lạnh) vùng đó
thường vãn còn mội phán cám giác. Rút lỏng vùng hỏng thấy vẫn hám chạt và
người bệnh thấy đau rioi.

❖ Bỏng độ 4


Lẫm §àflg thể hiậ« đttôi 2 hmh tkứeỉ
- Da hoại tử ướt (xuất hiện khi nhĩột độ trong lớp da khi bòng đạt tới 50 58°C), khám thấy dám da trắng hệch hoặc màu dò xám hoặc có chỗ trắng chỗ
xám như đá hoa, có khi lản những vùng da dỏ tfm sẫm. Đám da hoại tử ướt
như gổ cao lên so với các vùng da lân cận, sờ vào cố cảm giác như bột mịn
ướt. Quanh đám hoại tử này bao giờ cũng là một vùng xưng huyết và nề rộng.

- Da hoại tử khỏ (còn được gọi là khối hoại tử khổ đòng đặc xuất hiện khi
nhiệt độ trong lớp da khi bị bỏng đạL tới 65 - 70°C), khám thấy đám da chắc,
khổ màu đen, hoặc dỏ vàng sẫm. Qua lớp da hoại lử khỏ trồng rõ các hình lưới
tĩnh mạch dưốrỉ da bị nghẽn mạch. Quanh vùng da bong hoại Lử khô là một
viền hẹp da màu đỏ và nề sưng. Nhìn kv thấy vết hoại tử khô như lõm xuống
so với các phần da lành lân cận. Đám da bòng hoại tử khô có thể nhãn nhứm,
hõậc hứí hể, sờ cống ihô rấp. Vung bồng iôần bộ lớp dã mất cam giấc đã lì và

4


- Khớp: thường gặp tổn thương bao khớp khi rụng thành cấc lô rò khớp có các
Thòi
kị đẩu
chất***■
dịch
nhờn
chảy ra. o khớp bị viêm nhicm khuân: viêm khớp tiết dịch,
viêm mù khớp dẫn tới huỷ sụn khớp, sai khớp. Bong khớp gây hạn chế cử
phù nề phát triển mạnh à tổ chức quanh khớp, đau tăng và kéo dài âm ỉ
+động,
Sốc bỏng:
tại vùng Bảng
khcírp,1.1.

sốtMột
cao líòm
theo
khuẩn năng.
sò' chỉ
số các
sinhtriệu
họcchúng
trong nhiễm
sốc hỏng

ch

cầu

7,4 - 12 nghìn

6,0 - 30 nghìn
2,3-41 nghìn

(tế bào/innr)
- Xương: thường gặp ồ mặt trước xương chầy, mắt cá cảng chân, xương sọ,
xương mỏm khuỷu, xương bánh chè, xương bả vai. Việc chẩn đoán khó nếu
xương không bị lộ ra trong những ngày dầu [101Bình thườngAlbumin tới 150 - 240
CỐ thể thấy
nghiệm
albumin. urobilin

nước tiểu


Hồng
ì.i.4. Tác nhân gây bồng

cầu,

bạch

cầu,

trụ

hỉnh

Gổm 4 loại chính;

*> Bòng do sức nhiệt:

- Bỏng do sức nhiệt khô: hay bị nhất là bóng lửa cháy với nhiệt dô cao như
củi gô cháy (1 300 - 1 400°C), ét Xảng cháy (800 - 1 200°C), lửa khí acetylene
(2 127°C)

5


- Nước tiếu có albumin, hồng cầu, bạch cầu bị huỷ, trụ hình, triệu chứng
*♦*kéo
Thời
hai
này
dàikị'

daithứ
đảng.

+ Nhiễm độc bâng cấp:
- Thiếu máu sớm phát triển trong 3 tuần đầu, protein máu hạ,
“ Rối loạn tinh thần,

- Số lượng bạch cầu ở máu ngoại vi tăng cao tới 30 000 - 80 000 TR/'mm 3.
Cóng
bạch
cđu hoặc
chuyển
tỳ X.UỐI hiện sớm trong
-2,5
3,1 -2,7
3,0 - 1,0
- 3,8
Sốtthức
cao 38
- 39°c
cao tráĩ,
hơn. loét điểm
tháng dầu [10].

- Da. niôm mạc nhợt, tím lái.

- Huyết áp động mạch bình thường hoặc hơi giảm.

- Nhịp thớ nhanh.


+ Các
cấpthèm
gập ăn,
trong
thời
kỳ đấu:
- biến
Mất chứng
cảm giác
nỏn,
bụng
chướng.

- Suy thận cấp

6

7


*> Thời kỳ thứ tư
Là thòi kỳ dưỡng bệnh và di chứng

- Trong 1/2 số trường hợp nặng xét nghiệm thấy bạch cẩu máu còn cao,
1/4 số trường hợp còn thiếu máu.

- Tuy mức p ro le in máu đã trử Lại gần bình thường nhưng mức albumin
huyết thanh vãn thấp và mức gammu globulín còn cao.

- Di chứng cục bộ gồm: sẹo xơ, sẹo phì đại, sẹo lồi, sẹo dính, sẹo co kéo

[10].

1.1.6.

Di chứng của bệnh bỏng

Di ehtíhg bỡRg Lất đa ẩệHg, phụ thtiệe vm độ sâu vầ vị tn cua bỗng. Đỉ
chứng bòng được chĩa thành 6 nhóm như sau:

9
8


1.2. Một số phương pháp áp dụng chơ diều trị bỏng
1.2.1.

Mguvên tắc điều trị bỏng

Việc điều trị bỏng bao gồm điều trị toàn thân và diều trị tại chỗ vết bỏng.
Điều trị toàn thân nhằm mục đích dự phòng hay điều trị các biến chứng
toàn thân do bỏng gây nên (ví dụ như biến chứng sốc bỏng, nhiễm khuẩn, suy
thận cấp...). Ngoài ra+ việc diều trị toàn thân còn nhằm cung cấp cho bệnh
nhân chõ' độ dinh dưỡng tốt hơn, nâng cao thể lực, tinh thần của bệnh nhân dể
giúp họ vượt qua bệnh tật.

Điếu trị tạ ỉ chỗ vết bỏĩỉg nhằm mục đíc h tạo điều kiện
thuận lợi nhất dể vết
khỏi

(trong


trường

bợp

bóng

nông)

hoặc

can

thiệp

bàng

phẫu

thuật

(trong trường hợp bòng sâu) đỏ làm liền vết bang.

Đối với bỏng nóng, thuốc điều trị vết bỏng có các nhóm như nhóm chổng
nhiễm khuẩn, nhỏm tạo môi trường thuận lợi (độ ẩm, cung cấp các yếu lố phát
triển...} cho việc tái tạo biểu mổ của vết bỏng.

Đối với bỏng sâu, thuốc tại chồ có tác dụng thúc đẩy tan rữa hoại tử bóng
và chống nhiễm khuẩn, thuốc khống làm vết bỏng sáu tự liền được mà cần
phải can thiộp bằng phẫu thuật [11J.


10


Thuốc bỏng chế từ các cây khác như Kháo nhám, Kháo vàng, Hu đay. Sảng
lẻ, Sú, Nâu, Sòi, Sến 110].

- Nhổm thuốc làm rụng nhanh các hoại tử ở vết bỏng: Cao Mã để, dịch
nước nghệ, kem nghệ [10].

- Nhổm thuốc cổ tác dụng ức chế vi khuẩn, kháng khuẩn: Cao lỏng Vàng
dẳng,
cao lỏng Lân tợ ựyn, bột Bù cu vè, dịch nưổc lẩ Sắn thuyền, cao lông Sài đất
[ 10J.

- Nhóm thuốc ảnh hưởng đến tái tạo mô hạt và biểu mô hoá ở vết bòng:
Cao
hoặc dịch chiết tĩr nghệ (thân rễ), mỏ quạ (toàn thân), rau má (toàn thân) [10].

Các thuốc đùng trỏng
-

Thuốc giám đau: Dung dịch Novocain 0,25%.

11


1.3. Tổng quan về câv ngũ sấc
1.3.1.
-


Tên gọi

Tẻn khoa học: Ageratum conyzoũíes L., họ Cúc - Asteraceae.

Hình 1, Phần trẻn mật đất cắy ngữ sác
1.3.2. Đạc điểm hình thái và phàn
hố
*t* Đậc điểm hình thái
Cây ngũ sắc là một loại cây nhỏ, mọc hàng năm, thân có nhiêu lông mềm,
cao chừng 25 - 50 cm. Lá mọc đối, hình trứng hav 3 cạnh dài 2 - 6 cm, rộng
1 - 3 cm, mép có rang cưa tròn, hai mạt đổu có lõng, mặt dưới của lá màu
nhạt hơn. Hoa nhỏ màu tím hoặc màu trắng xếp thành đầu, các đầu này lại táp
hợp thành ngù. Quả bẻ' màu đen, có 3 srtng dọc [7], [21 ].

12


ệt Nam: mọc hoang ở kháp nơi trong nước, nhiều nhất ở các vùng nông
thôn L7J, L21J.

1.3.3. Rộ phận dùng và thành phần hóa học
*l* Bợ phận dùng
Người ta thường sử dụng phẩn cây trên mặt đất để làm thuốc [7], [21].

♦í* Thành phấn hóa học
Toàn cây chứa tinh dẫu (0,16% so với dược liệu khô). Lá và hoa chứa
0,02% tinh dẩu với mùi nồng khó chịu, tinh dầu này chứa phenơl (eugenol)
$%r Thanh phan chu yếu cua tính (lẩu lằ g-cardỉnen, caryo-phyilin,
ageratocromen (prccoccnc II), 7-mcthoxy-2,2-đimcthvlcromen (precocene I)

và một sô' thành phần khác.

Lá chứa sligmasl-7-en-3-ơl (stcrol), qucrcctin, kacmícrol, acid íumarie,
acid caleic.

Cây ngũ sắc ử Việt Nam chứa 0.7 - 2% linh dấu, carolenoiđ, íl phytosterol,
tanin, dường khử, saponin, hựp chất uronic.

13


Liều dùng: 15 - 3ũg cây khố sắc nưổc uống hoặc dùng cây tươi giẵ lấy nước
nhỏ. Cũng dùng cây tươi gilĩ đáp vết thương chảy máu, mụn nhọt, eczema,
hoặc nâu nước tẳm chữa ghẻ, chốc đầu của trẻ em. Người ta còn dùng cây ngũ
Sắc chữa rong huyết sau khi sinh đẻ, dung phối hợp với bồ kết nấu nước gội
đầu cho thơm và sạch gầu, trơn tóc. ở Ẩn Độ, người ta dùng nước ép rễ cây dể
chữa bệnh sỏi thận, Lá làm thuốc săn da, dùng chữa cấc vết đứt, vết thương và
dùng đắp chữa sốt rét [21].

1.3.5.

Một sổ hài thuốc từ cây ngũ sác hay đưưc sử dụng

- chưa phụ nữ rong kinh sau dể: dĩmg 30 - 5Ôg iẫ cây ngu sắc tươi gia nhổ,
chế thêm nước, vắt lấy nước cốt uống.

- Giữa viêm xoang dị ứng: chọn lấy cây tươi về ngâm rửa sạch rồi để ráo,
giã nát, vắt lấy nước tẩm vào bông. Dùng bỏng này nhét vào lỗ mũi bên đau
khoảng 15-20 phút thì nít bỏng ra để dịch mií từ trong xoang và mũi giải
phóng ra ngoài rồi xì nhẹ nhàne, tránh xì mũi mạnh vì lúc đó mủ từ trong mũi

xoang có thể qua đường nối thông giữa mũi và tai (vòi nhĩ) gày viêm tai giữa
cấp.

- Trị viôm họng: 20g cây ngủ sắc, 20g kim ngân hoa, 6g lá giỏ quạt, 16g
cam thảo đất sắc uống ngày 1 thang, chia làm 2-3 lần.

14


PHẦN
d) Vi sinh
vật

2: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT ỌUẢ

2.1. Nguyên
liệukiểm
và phương
nghiên
cứu và Sính học - Trường Đại
Giống
vi sinh vật
định dotiện
Rõ mòn
Vi sinh
2.1.1. Hà Nội Nguyên
học Dược
cung cấpliệu nghiên cứu
Nguyên liệu nghiên cứu là lá cây ngũ sác được thu hái lại Ninh Binh tháng
2/2009, Mẫu thu hái đã được Bộ môn Thực vật - Trường Đại học Dược Hà Nội

xác định
tênkhuẩn
khoa học
là Ageratum
conyinídes L.„ họ Cúc - Asteraceae.
- Vi
Gram
(+)

Nguyên
liệuATCC
được 112£
rửa sạch, phơi khô trong bóng râm, sau dó nghiền thành
Staphyiococcus
aureus
bột thô.

2.1.2.

Phương tiện nghiên cứu

a) Động vật nghiên cứu
Chuộl nhát trảng đực (Mumua cuiưs, chủng Svviss), trường thành, khỏe
mạnh,
Cáctrung
mổi trưởng
nuối cấy vi nấm kiểm định;
cân❖nặng
bình 25g,
do Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương cung cấp.


b) Hóa chất, thuốc thử
Cấc hba chất, thuốc thử dùng trong nghiên cứu được Rộ môn Hóa Sinh Trường Đại học Dược llà Nội cung cấp và dền đạt tiêu chuẩn phân tích hóa

16
15


Alkaloid
1
Lấy 5 2.2.2.
ml DC, Xác
chêm
sôi,lá cây
lọc,ngũ sắc
định sơ5 bộ ml
thànhHơ
phẩn 1%,
hoá họcđun
của DC
2.2. Phương pháp
cứu sẽ có tủa màu trắng với 3 mức độ:
thêm nghiên
TT Mayer
Bảng 2.3. Cách xác định thành phần hóa học chính của 3 loại DC lá cây ngíi
nhẹ (+), rõ (-H-), rất mạnh (+++).
sắc 2.2,1.
Chiết xuất một số DC lá cày nigỉì sắc
❖ Quy trình chiết xuất DC nước lá cây ngũ sắc:
Saponin

Dựa trẽn

tinh

chất

í

Bột dược liộu
ao hột:Tu ấm
lây 40n2c/24h,
ônggạn,nghiêm,
lọc

ống

1 chứa 5 ml HCI 0,1N (pH = 1), ống 2 chứa 5 ml

DÍĨ 5C

NaOH 0,1N (pH = 13), thồm vào mỗi ống nghiệm
Bã dược liệu
5 ml DC, lắc mạnh 2 ống trong l5s, để yên, thấy

3

cột bọt trong củ 2 ống nghiệm cao bằng nhau và
bền như nhau (do đó được liệu chứa saponin
nước độ:
cất nhẹ (+), rõ (+), rất

triterpenoid) với 3+mức
mạnh (+++).
Flavonoid
4
Lấy 5

ml

DC,

thêm

2

giọt

dung

dịch

FeCl 3

1

%

sẽ

có màu lục với 3 Tủ
mức

nhẹ (+),
ấm độ:
40°c/24h,
gạn,rõlọc(++), rất
mạnh (+++').
*t* Quy trình chiết xuất DC MeOH, EtOH lá cấy ngũ sắc:
Bõt dược liệu
dc ử t° phỏng/24h. gạn, lọc

2.2.3,

Nghiên cứu tác dụng sinh học
+ MeOH/EtOH
a) Thử tắc dụng chữa bàng trẽn mô hình gây
bảng nhiệtgạn,
dể ởbỏng
t° phòng/24h,
-

lọc8 lô (mỗi lồ 5 con).
Chuột thí nghiệm được chia thành

-

Dùng dao lam cạo một dámDC2
ỉỏng ớ mỗi con chuột.

18
17



Lô 2: bôi DC nước.

Lô 3: bôi DC McOH .

Lô 4: bôi DC EtOH.

Lô 5: bôi thuốc mỡ Tetracyclin 1% .

Lô 6: bôi thuốc mỡ Tetracyclin 1% trộn với DC McOH.

LẠ 7: hỏi thuốc mỡ Tetracyclin 1% trộn với DC EtOH.

nh (Lõ 8): bôi thuốc chữa bỏng Panthenol.

Chuột được diều trị liên tục như trên, sau 24h bồi thuốc một lần. So sánh
mức dd giảm thời gian Ịàm lành dạ, mức đô giảm dịẽn tích bỏng ự những lộ

19


Mức
độ dung
giảm chữa
diện tích
bòng
vớisố
lồ DC
so sánh
được

2.3.2.
Tác
hỏng
củasomột
ỉá cây
ngũtính
sốctheo cổng thức :
❖ Mức độ gìdm thời gian làm lành da
M2% =
X 100%
Bảng 2.5. Mức độ giảm thòi gian làm lành da
D: Dường kính Lrung bình vùng vố khuẩn (vồ nấm) (mm).
-s
1
D,: Đường kính vòng vỗ khuẩn (vô nấm) thứ i (inm).
5w

s: Độ lệch thực nghiệm chuẩn có hiệu chỉnh,
1'rong dó: Sssi là diện tích hỏng của lô so sánh ngày thứ i (cm2)
n: Sò' thí nghiệm làm song song.
s,i là diện tích bỏng cùa Jô thử ngày thứ i (ctn2')

2.2.4.
Phương pháp xử lỷ sô' ỉiệu
b) Thừ tác dụng ức chê’ vi khuẩn hàng phương pháp khuếch tán trẽn
liêu đươc
mờiSố
trường
đặc xử lý theo phưưng pháp thống kê bằng phẩn mềm Excel 2003.
So sánh trung bình 2 mẫu được tiến hành theo t-TEST, sự khác bíệl có ý nghĩa

- Các khoanh giấy lọc đường kính 7,00inm hấp tiệt trùng ở l2l°C/20
phút,

sấy

khồf tẩrp 3 lần với DC Ịá cây ngũ sác, san mõỉ lẩn lẩm các khoanh
giấy

lọc

đểu được sấy ò 50°c đốn khỗ hết dung rnổi.
Trong



cây

ngữ

sắc



cả

alkaloid,

tanin,

saponin




ílavonoid.

Các DC khác nhau có thành phán và hàm lượng các nhổm chất hóa học khác
mỏihàm
trưừng
và cấy
vsvcao
kiérn
định;DC MeOH cố hàm lượng
nhau.- DCChuẩn
nướcbịcó
lượng
tanin
nhất.
saponĩn cao nhát, DC EtOH có hàm lưựng ílavonoid cao nhất.

20
21


Bảng
2.7.bỏng
Mức
độ giảm
bỏng
các lô thử so vói lô chứng
Bảng

2.3.2.2.
2.8, Mức
Mứcđộ
độgiảm
giảmdiện
diệnlích
tích
bỏngcủa
các lõdiện
thử tích
so với
lô socủa
sánh
Bảng 2.6. Sự thay đổi diện tích bỏng trên chuột thí nghiệm theo thòi gian

ELỏl BLỏ2imLô3HLở4HLó5í3Lõ6E3Ló7Bl JỏX

Hình
thị biểu
gian lành
hoànda
toànhoàn
ở cáctoàn
lô chuột
nghiệm
này 4.laĐồ có
đổ diẻn
thị thời
vồ thời
gian dalành

củathícác
lô chuột thí
nghiệm như sau:
Ghi chứ:

Lô ỉ; Chuột khủng được bôi thuốc;

25
24

Lớ 2; Chuột được bởi DC nước;
Lô 3; Chuột được bồi DC Meũỉỉ;
Lô 4; Chuột dược bởi DC EĩOH;

Lu 5: Chuột được bôi thuốc mưTcVrãcỹcìih }%;
Lồ 6; Chuột được bôi thuốc mõTetracyclỉn ỉ% trộn lấn với DC MeOH;
22
23


2.3.3.

Tác dụng ức chế vsv kỉểm định của DC lá cây ngũ sắc:

Bảng 2.9. Đường kính vòng vô khuẩn của 3 loại DC lá câyGhi
ngũchú:
sắc trên
Staphylococcus
một số vs v kiểm định
Là J: Chuột không được bói títuức;

Là 2: Chuội dược bới DC nước;
Lở 3: Chu ột được hởi DC MeOH;
Lô 4: Chuột đtiợc bôi DC EtOH;
Lô 5: Chuột dưm: bôi thuốc
mữTetracyc

Ngày

1

Ngàj 2

Ngàj 3

Ngà> 4
1'hời gian

Ngàj 5

□ LỎI BLOỈ EL63 HI-ứ 4 BL05 0Lũ Ịj QLtì7 10 Li. s

Hình 5. Đồ thị biểu diễn mức độ giám diện tích bỏng của các lô chuột thí nghi
Nhãn xét: Tổc độ tiền da trên chuột (tỉnh theo từng ngày quan sát) của tất cà cá(
với lỏ chứng có ý nghĩa thđng kè (p < 0,05) (trừ lô 2 có sự khác biẽt khỏng cổ
khác biệt không có ý nghĩa thổng kè khi quan sát trong các ngày thứ 2, 4, 5, 6),
tôi thấy tầng sau ngày tbií nhất thì sự khác hiệt vẽ diện tích hỏng là khống cố
27

26



Hình 7. Vòng vỏ khuẩn ức chẽ Escherichia coli ATCC 25922 cùa
DC MeOH (1), của DC EtOH (2), của DC nước (3), của Gcntamicin (4)
Nhàn xét: Cả 3 loại DC lá cây ngũ sắc đểu không có tác dụng ức chế sư phát
triển của Síaphylococcus aureus ATCC 1128. Escherichia coli ATCC
29522, Candida albican.

Hình 8- Vòng vô khuẩn ức chê' Candida albican của DC McOH (1),
của DC EtOH (2), của DC nước (3)
Hình 6. Vòng vô khuẩn ức chế Sưtpkylococcus aưreus ATCC 1128 của DC
MeOH (1), của DC EtOH (2), của DC nước (3), cũa Bcnzaỉhin pcnicillin (4)
28
29


2.4. Bàn luận

2.4.1. Về thành phần hóa học DC lá cây ngũ sác

Khi xác định thành phẩn hổa học của mộT dược liệu, người ta thường sử
dụng các dung môi khác nhau đổ chiết xuất hoại chất trong dưực liệu, sau đó
lầm các phản ứng hóa học để đinh tính, định lượng các hoạt chất đó. Trong đề
tài này, chứng tỏi sứ dụng 3 dung môi là nước, MeOEI, EtOH đế chiết xuất
hoạt chất của lá cây ngũ sắc, thu được 3 loại DC khác nhau là DC nước, DC
McOH và DC ElOH. Kết quả cho thấv mõi duĩig rnôi ưu tiên chiết một hoạt

cMt: dung mội nước ưư ũên chiết [ầĩììĩỉ, hưng môi MẽỡH ưu liên Sâpomth sòn
dung mồi EtOH ưu tiên riavonuiđ. Kết quả này tương ứng với độ tan của các
hoạt chất trẽn đối vởi từng dung môi.


Hiện trung dược điển Việt Nam chưa [lói vế cây ngũ sắc nhưng kết quả
xác định thành phẩn hóa học DC lá cây neii sắc của chúng tôi phù hợp với kết
quả nghiên cứu của một số tác giá khác, như nghiên cứu về tác dụng dược lý
của cãy ngũ sắc [15] hay nghiên cứu vé tác dụng trên Stapkylococcus
aureus kháng melhicillin cùa dịch chiết thỏ cây ngũ sắc [14]. Kết quả
nghiôn cứu ở Bảng 2.4 đã chì ra rằng MeOU là dung mòi dể chiết xuất
được lượng hoạt chất của lá cây ngũ sắc cao hơn cả. Vì vậy, McOH có thể

30


×