Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Cải tiến phương pháp chiết xuất curcuminoid từ nghệ vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 54 trang )

Bộ YTỆ

Bộ GIÁO DỤC VA ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI
LỘI C ẢM Q N

Trải qua 2 năm học cao học tối đã hoàn thành khỏa học vẳ luận vận QÙạ
minh, Toi đi nhận được sự hưởng dẫn, giúp đờr yặị gpp ỹ nhiệt tinh của quí thầy
cỗ trượng Đai học Dựơc Hậ Nộỉ,

BÙI VŨ DỬNG
Trước hết, tôi xin chận thành cậm_ ợn đến quí thậỵ cô trường Đại học.
Dược Hà Nôi đa tận tình dạv hàọ trọng £ụốt thời gian tội học tập tại trượng.

Tỏi xírí gửi lởi biết ơn sâu sấc đển Tĩến. sĩ Nguyễn Vãn Hân và Tiền sĩ
ĐỖ Quyẽn, thầy €ỏ đã đành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tốỉ hoàn
thành Ihận vãn tốt nghiệp này,

CẢI TIẾN
XUẮT
Cầm.PHƯƠNG
ợn nhữngPHẢP
ngườiCHĨỂT
ban, anh
chị em Ịớp Cao hoe 14 đã. giúp đờ vải
cùng
tổỉ hoàn thành tét khổa bọc này .
Hà Nội ngày 30 thẳng 12 năm 2011
IRUỜNG ặH DƯỢC HẩirỌ-Ọ
Học viên


Người hướng dân khoa học: TS. Nguyễn Văn Hân

TS. Đỗ Quyên


MỤC: LỤC:

DANH MỤC CẤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT

VẨN

Bi...............................
Chương V T0NG

1,1.
Vài nét về cầy nghệ vặjng...............
1,1.3, Thầnhphần\................................ ..

1-

L.2. Sơ lược yề- curcummoiđ................................................................................. 51 ị
1,2'.. 1. Thành phần và tính chắt................................................................................5 ỹi
1,2.2....................................Tảc đụng dược Ịv-......................... . .....................
.........................................10 Ị
ĩ.;3. Một số nghiên cứn về chiết xuất cuccuminoỉd từ nghệ vàng........................... 15 ^

Chương 2. NGUYỀN VẬT LIỆU, TRANG THIÉT BỊ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN cứu:.................................................................................22 :

2.1......................................................................................Nguyên vật liệu? thịết
bị..................................................................................
2.1.1.

Nguyên vệt: liệụ và. họa

2.1.2.

Mấy

|ỊỊỘCj

2.3.1............................................................Khảo sát phương pháp xử lý
nguyên Ịiêu................................................................................ .,..,23'
2.3.2............................................................................... Xác định độ tan cua
ciựcummpiđ.....................................................................................24


Bảng, số

Tên bảng Trang
Một số tínli chất vật lý của các curcuminoid

11.1


6
30

Đặc điểm bột nghệ chế bạng 2 phượng pháp


3.2

Độ tạn củạ cụrcụmìnọid trọng ẹthạnọl 96% và acẹtọn
31
2.3.5.
Phượng pháp chỉệt
yặ MỤC
Tịnh
chệ
pụrcụmĩnoM
ĐÀNH
MỤC CAC
DANH
CẤCBANG
HÌNH VẼ Ị.................................■
32
3.3
* - . Miêu
2 6 suất chiết theo thòỉ gian của dung môi aceton
2.3.6.
Phương: pháp
3Ả
34 định
Hiệu suất chĩết theo thời gian của dung môĩ ethanol 96%
lượng c wcuminọjd. . ... . „„ „ r
,,,,rT ? , . 2 6 ;
3.5 Tính chọn lgc cửa dung môi aceton và ethanol 96%
37
Chương 3. KÉT QUÃ NGHIÊN cứu............................................-.........................29

3*6 Hiệu suất và hàm hrợng curcuminoid thô
39
3.2

4=1
Hình số

L2
1.3
1.4
1.5
L6
3,1

3,2
3.-3

Hiệu suất
và hàm sát
lượng curcuminoỉd
khiết
Khảo
phượng tỉnh
pháp

3.1.

xừ

tý 41 đựợọ


L ĩ : thõng
ê u . . .$ố
. . chiết
. . . . .xuất
. . . .curcuminoĩd
. . . * • ■ » * •quy
• 29"
Các
md 1 kg bôt nghệ

m

§0Khảo
sánhsảt
haivàloại
Yầchiết
bội nghệ B
Lựabột
chọnnghệ
dungAmội

47

3.2,

Têtt hình
Tỉ rang
Xác
định

độ
tạn
cùạ
cụrcụmỉnọỉd
trọng
dụng
Thậnh phàn tỉnh dầu cố trong nghệ vầng;
3
mội...............31
Dạng đồng phần kfto *■ enoẵ của, cụrẹụmm trọng dụng; dịch
4
3.2.2.....................................................................................................................Xác
Cộng thực cấu tạo củạ cụrcụminoid
5
3.2.1.

địnhtồC:Phân
độ thiết
ứng Lập
amịncân
hóabằng
fì-- chiết............................................................3Z.
dỉcẹton của curcumin
7
3.2.3................................................................................................. Xác định tính
Cáccửa
dạng
tản mởĩ
tại của
eurcumỉn

theo pH dung; dịch
s
chọn ỉợc
dung
chiết
1......................................................................36
Các sản phẩm phân hủy cùa curcumin
3.3...........................................................
XâXdựngphưoTLgpháp9
1
33

Đồ thi biểu diễ-n hìêu suất chìểt; theo thời gian của đung
mội ạọẹtọn
Đọ thị biếụ đỉễn hiệu suầt chiết: theo thòi gìạn củạ dụng môi
ethạnoi 96%
Đồ thị bíễu diễn hiệu suất chiết theo' thời gian cửa hội nghệ

34


35

A trong các loại dung mỗi
3Ạ

3,5

Đồ thị biêu diễn hiệu suất chiết theo thở! giạn của Bột nghê
Bi trong cảo Loại đung môi

Sơ đô chiết xuất curcumỉnọỉd

36

42


ĐẬT VẮN ©Ẻ

Trong những nẵm gần đấy, nhổm chất màu curcuminõỉđ chiết xuất từ
nghệ vàng thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiện cửu

bởi_ những tác đụng

sĩnh học quan trọng! ức chể sự phát, triển của các khối u, tâng khả nang miễn
dịch, chống ọxy hỏạ mạnh, tác dụng bẳọ vệ gan, tác dụng chểng viêm, phòng và
chựạụngthự, vỉệm gạn, bênh Ạtzheimer. - [1]
Đấn nạỵ đã cộ nhĩệụ nghỉện cứụ ỵề ẹhìệt xụật cụrcuminoid cà trọng; vả.
ngoài nước, Nhưng đa số các phương pháp chỉ được giới thiệu chung chung mà
không nêu rõ các thông sổ chiết và tinh ché cụ thề* VI vậy việc tham khảo và tiếp
cận qui trình gặp nhiều khỏ khăn, Nhu cầu sử đụng curcuminoỉd ngày môt tăng
cao, trong khi nguồn nguyên liêu nghệ lại; sẵn có trong nước, nên vỉêc phát triển
quỵ trình kỵ thụật chiết xụất, tĩnh chế: cụrcụmĩnoỉd ỴỚỈ số lượng Ịộn trợ nên cấp
thiết Tự nhu cậu thực, tế ậệ> chung tội thực hiẻn đậ tải;
"Cải tiến phương pháp chiết xuất cutcumừìolđ từ nghê vàng”
với những mục tiêu:
= Cải tiến được phưoỊig pháp xử ly nguyên liệu để thu được bỏtnghệ cói
hàm lượng curcumỉnoỉd cao.
- Xây dựng được phương pháp chiềt xưầt yà tỉnh chấ đề thu đươc


eurcumínoìd đạt hàm lượng trên 95%.

1


Chương I. TỎNG QUAN

1.1.

Vằỉ nét về cầỵ nghệ vằng

1.1.1.

Mô tà cây

Nghệ (Curcuma ỉợnga L,,; Ĩỉĩịgỉhẹracẹaẹ) là một: loại cậy cổ cạO' Q,6m
đển Im, Thân rễ thành củ hình trụ hoặc hợi dẹt, khi hè ầọậo cất: ngang có màụ
vàng cam sẫm. Lá hình trải xoan, thon nhọn ở hại đầu, hại mặt: đều nhẵiicỊặi tội
45cm, rộng tợi 18cm, Cuống l_ậ ẹộ bẹ. Cụm, hoa mọc tự giữa các lá. Ịên ? thành
hình nón thưa, lá bắc hữui thụ khum hình máng rộng, đầu tròn màu xanh lục nhạt,
l'á bắc bất thụ hẹp hơn, màư hơỉ tim nhạt. Trầng cỗ phiến, cánh hoa ngoài có màu
xanh lục vàng nhạt, chỉa thành 3 thùy, thùy trên to hon, phiến cánh hoạ trong
cung chia 3 thùy, 2 thừỵ hạì bên đửng và thẳng, thụy dựộỉ hom thảnh máng sâu.
Qủạ nạng 3 ngận? mở bạng 3: yạa [8].
1.1.2.

Phân bo

Cây nghệ vàng mọc hoang và được trồng ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào,
Campuchĩa, Indonesia và các nước nhĩệl đới. Ồ nưởc ta nghệ vàng trồng khá phồ

biến. Một sồ địa phương hình thành các vùng chuyên canh, như Xuân LỘC; (Đồng
Nai), Chí Tân ( Khoái Châu, Hưng Yên), Nghệ An [?].
ỊỊ3- Thành phần

Thành phấn tình đầm hẩm ỉượng bĩ% [25].
Thành phần chính có chứa nhiều ceton như: a- vả ị?- 1 eíyknlc;
sesquìterpen; zỉngiberen; curcưmen; sesquỉphellạndren, Trong; đổ a- và petyĩenĩc lầ tumeron và ar= tumeron; một số chất thuộc nhóm sesquiterpẹn với
hàm lương thấp như Ị,8^ cỉneọĩ, bomeok tẹrpỉnolen, earỵophỵlen curlon.

2


ar- curcumẹn

ar-tumeron

CH,

Hình ĩ. 1 :: Thành phàn tỉnh dầu eố trong nghệ vàng

Thành phần chủ yểu trong tinh dầu nghệ là curcumen, chất này cỏ tâc
dụng giảm cholesterol. Curcumen là tên chung của 3 loại hợp chẫt:
(i) arylcurcumen hay a- curcumen: là hồn hợp của 2 đềng phân 2methyl- 6- p- tolylheptẹn- 2 và 2- methyl- ộ- p- tolylhepten- 1.
(ii) p~ curcumen
(íii) ý- curcumen

Một sỗ tác dụng của tình dần nghệ [25];
-

Tinh dầu nghệ là một chất kháng acid, ở liều nhỏ cộ tác dung tổng

hơi, dễ tiêu và là thuốc bô,

-

Ti nh dầu nghệ sử dụng dạng hơi hít đươc tìm thấy cỗ ảnh hưởng đáng

kề trong vỉệc loại bỏ đờm, giầm ho, ngẫn ngừa bệnh hên ẵuỵễru có
hiệu quầ điều
ưị các bệnh đường hô hấp.




- Tình dầu nghệ cố hout tính diệt nám yà đươe so sảnh vơi các thuốc
chống nấm, Ar-tumeron và tumeron =- các thành phần cùa tình dầu nghệ được sử
đụfig lầm thuổc diệt cồn trùng,
- Tĩnh dầu ở [ả và thân rễ cùa nghệ cố tác dụng khảng khuẩn, đặc bỉệt
hiệu quâ chống lạỉ vì khuẩn gây bệnh truyền qua thực phẩm,
- Tinh dầu nghệ là chất chổng viêm manh. Trong một nghi ện cứu, chuột
được cho ân cùng vói môt phần nhỏ tỉnh dầu nghệ cổ tác dụng chống viêm khớp
do anh hưởng của chất Preund - gây viêm khớp,
- Nghiên cứu miễn dịch học đấ chứng minh ar-tmneron cũng ức chế sụ
phát triển và hoạt động tự nhiên cùa tế bào lỵmpho của cơ thể.

Nhỏm chất màu Curcuminoidĩ hàm Lượng 2-6% [25].
Cụrcuminoỉđ là dẫn chắt của dicinnamQylmethan bay còn gọi[ là
dỉarylheptan, nhóm chất màu vạng, không cất kéo theo hơi nước,
Curcuminoid lằ hỗn hợp 3 chất trong đó curcumin là chất chủ yểu chiếm
77%. Curcumin í à một hỗn hợp các chẫt polyphenol, chỉnh là chất tạo nên màu
vàng của nghệ. Curcumĩn có thể tồn tạì dưới dạng đồng phần tương hỗ, enol và

keto. Đông phân keto tồn tai ỡ dạng rắn còn đồng phân enol tồn tại trong dung
dịch.

Hình 1.2: Dạng đông phân keto - enol của cưrcumin trong dung dỉch

4


Cụrcumin 1
(Gụrcumm)

Curcumỉn n
(Dẹsinẹthọxỵ’
cuxcumín)

Curcumin 111
[B[s đẹsmẹthoxỵ curcumín)

Cức hợp chắt khác:
Bảng
1,1:OCHs
Một $ộ tính chặt vật QCBS
lý cùạ cắc. curcummọỉd ti
R.
Nhỏm chạt poỉysạccharỉd cộ tác đụng tâng cường miễn địch như
R2
OCHr
H
a
Ị ?7-Bis-(4=hỵđrọxv

lX^-"LiydIọxyphẹnỵl_
hydroxvDhenyO ârâbĩôgâlâẽtâR
(eồn gọi tà ueaMĩte).
);-Tệni khọạ học - 3-methoxyp
Ị<4-hỵdtoxỵ-3-liepta6-4ĩenTrong bột heny
nghệ 1)7
có Ĩ5 nguyên
tổ vô cơ, trong đó'
SĩlicỊ,chĩểm
tỷ lệ lớn nhất
methpxỵphenỵỊ)hepta
"Ỉ! Shẹptạ--l ?ó--đfẹn--3
(5%),
Canxi3(1%),
sẳt? Tỉtan,
Nỉkcn,
dỉonNhôm (1%)5 Magiế (1%),
^hộ-dỉẹn
yllvl
II Mangan,,... [II1].
?5=đỉọn
CTPT

CNgoài
21H20raOcòn
6 cố các chất:
QĩõHlsQs
C19
H4bột
ỒO4

nhựa, chất béo, taniĩiị
tinh
(60-70%) [25].

PTL
368
338;
3QS
1,2. Sơr ìưoc về curcuminoìd
Dạng thừ binh
thể hỉnhphần
kỉm, và tính
Tĩnh
thề hình kim.
Tinh thể: binh
1.2.1.TinhThảnh
chất
mảụ ỵàng
màu vàng eam
kĩm? mặuLvậng
Nhóm chất màu curcumĩnoid là hồn hợp của 3 chất
- thành
cam
tím. phần quan
Ẹ)ìệmi chảy
184 nhất của CU nghệ vàng,
172 có cởng thức cấu 222
trọng
tạo;
ƠQ


Điểm chẫy của eurcuminoid: 172*^-1178

câu tạo và một số tỉnh chầt vật lý eủâ 3 ehầt cỏ trong
eureuminoỉđ thể
hĩện ở bảng ĨAz


Tỉnh chất hỏa học

* Tỉnh chất của nhổm pọỉyphenọỉ
- Tân trông dung dịch kiềm.
- Tác dụng với tác nhẵn oxy hóa: nhôm ^OH hoạt hóa nhân thợm đổi
với các tác nhân oxy hốa nên curcumtnọid rất dễ bị oxy hóa.
- Tác dụng với dụng dịch mụọỉ kim lọại taọ phức chât cộ màu: với Fe'
tạo muồi màu xanh đen, với thiếc (Sn), kẽm (Zn), đồng (Cụ), canxl (Ca), magiô
(Mg) taọ hợp chất màu yàng cam đến nâu đẹn.

* Tính chất của nhóm dỉceton
Trong môi trường aeid acetỉc, tác nhằn amin hóa. hyđroxỴlamin ( Y =
OH-), phenylhydrazin ( Y= CỄHg- NH-), curcumin phân ứng tạo sân phẩm lần
lựợt ĩà 3,5 - bis(3-metoxy-4-hydroxystiryl)isoxazol và 3,5 - bis(3-methoxy-4hyđrọxystiryl)-l-jphenylpỉrazọi có tính kháng nấm vả chồng oxĩ hốa Tốt [2J.

Độ tan
CurcumỉntỌLdl không tan trọng nước ử pH acid vầ trung tính, etherxãng,
benzên<

glỵcol,

CưreumíBỗìể tan trỡng eàn ẽtylỉc, âcỉd aeetìe bâng, prepỵtẽo

kiềm, aceton vả ethvl etlier;... [21] [38].

CtercumÌEL và các dẫn chất tền tại trong dung; dị ch trong hỗn hợp cẩn. bằng
Hình 1,4: Phản ứng amìn hóa ỊT dieẹton của eurcumỉn
của đẹng dỉcẹton cân đổi và dạng hỗ biển kẹto-ẹnol được ổn định bằng Liên kểt

/

6


*

Anh Hướhg của pỉỉ trọng dũng dịch nước, [21]
- pH < !: dung dịch nước của cụrcumin cọ màụ íđộ yà tồn tại ở dạng iọn

LI A +

LLỊA

.

- pH L-7: curcumỉn I rất ít tan trong nước, tạo dung dịch màu vàng và
tồn tại ở dạng HíA
* pH > 7.5; dung dịch cớ màu đò, tồn tạỉ ả các dạng là H2A; HA- và ẠLần lượt tưưng ứng với các giá trị pKa là 7.8; 8,5 vả 9,0. (Hình 1.5)

Hĩnh 1.5; Các dạng tồn tại của curcumin theo pH dung dịch

8



Độ ển định
Cụrcumin ọn định ở pH ạcid, nhựng nhanh chóng bị phân hủy ở pH>7,

CufẽUffii'n phân hủy ở pH !ừ 7« ĨO tậô m sản phầm bân đầu là aeỉd
íèniỉỉe



íemìoyỉmethan nhanh chóng bị chuyển màu (chủ yểu là từ vàng đển vàng nâu),
rĩgoài ra còn có các sản phẩm ngưng tụ, Sau đó, fẽruk>ylme-than bị phân hủy
thành vanillin và aceton [21],
Đặc biệt, cụrcĩitnm không bền dựởi tác dụng của ánh sảng nhất là. trọng
dung dịch. Sau khi chiểu bức xạ quang, xác định thấy ràng* chúng giống các sản
phẩm phân hủy nhưacid íèrulic, acỉd vanillic, vanillin.

Hình ĩ.6; Các sản phẩm phân hùy củạ curcumin

9


1,2.2,

Tác dụng đựọ‘e lý

Curcuminọid cộ rất nhiệụ tác. dụng đậ đựợẹ chứng minh cỏ lơi ẹhọ yỉệẹ,
phồng và điều trị bệnh. Mệt §ố tấe dụng aểi bật là;
* Tấc đụng chồng oxy hỏa:
Peroxỵnltrit là chất trung gian có tinh độc tế bạọ đươc tạo rạ bởi phận
ửng giữa anion superoxỊdỊ (0£ ’} và ọxỵd nLtric (NO), Cấc. dỉạiỵlhẹptạnọid,

curcumỉn I, c-urcumỉĩi II, curcumin III l_ằ những hoạt chạt: được phân Ịập từ:
Curcỵma ỈQĩĩgQy có tác dụng qụệt pẹrọxỵnitrit, Các. họp chất! trên đa thặ hiện hoạt
tính quết perỡxỵnítrít với IC50 ĩẳn lượt ĩà 4,0; 6,4 và 29,7 pm [1].
Trong eác nghiên cứu sựbâo vệ quầ trình pcroxy héạ lỉpid, curcumĩn đa
thể hiện sự ức chế manh (18 - 80%), tùy thuộc Liều dùng, quá trình pẹroxy hỏa
Lipỉd gâỵ bởi Fe--NTA (íẹrric nLtdlotriacctạt) và H 2O2’ đươọ đọ băng sự hình
thành malonỵl dialdehỵd. (MDA) là sản phầm của quắ trình oxy hốa Ịipid màng
sỉnh hoc trọng các: vi thề thận ỊỊỊ.
Theo nghiên cứu cốa Khopde vả eảc cộng sự, tác đụng chống oxii hổa cửa
curcuminoìd gẩp ít nhẩt ĨO lần các chất QXL hóa khác thậm chí cà vitamin E [26].
♦ Bảo vệ tễ bào thần kinh I
Bệnh Alzhei'mer (sa sút: trí tuệ, giảm trí nhớ, rốỉ loạn chức năng ở tuổi,
già) bất nguồn từ sự tích tụ tinh bột (Abeta), tồn thương do chúng yiêm. yặ ặự
oxy hóa prorein ờ vỏ nầOị được chữa trị bằng YỈệG sử dụng chất Ghống viêm và
chổng oxy hóa. Curcumm trong nghệ vầng có hoạt tính chống viêm và chống
oxy hóa mạnh cỏ thể ngăn chặn những tồn thựơng nói trên gây ra ở vung chất
xám trên vỏ nâo. Io vitro, curcumỉn ức chế sự tích tự Abeta 42 tổt hơn Ibuproíen
và Naproxen, ngăn chăn sự hình thành chất ọHgomer Abẹta 42, Khi nuôi chuột;
nhẳt trưởng thành Tg2576ạ sự tích tụ tỉnh bột đã. hoàn chỉnh, ợ các mầnh đánh
đầu curcumỉn thấy gỉảm mùc đậ tích ỉụ. tỉnh bột làm gỉảm g-ấnh nặng cho mánh.
Như vậy curcumỉn đầ trực tĩếp liên kết: những loạỉ s-amỵl0Lđ nhd đề bao vầy sự:

10i


tích tụ và hình thành xợ in vitrọ yà ịn ỴÌVỌ. Cơ ẹfeế tác dụng cure.umin lầm giậm
sự; tích tu tinh bột và chỏng; ọxy hóa protẹỉn tệ bặọ qậọ lặ quả tạọ phức ehelat hóa

kìm loại. Cureumỉn eó thể đl dàng hêa kết vớỉ eổe kìm lôậi mỵ ầóa=- khử
ầk


vầ

đồng, là các kim loại tập trung trên vỏ nâo cỏ khả năng gây ngưng kết tỉnh bột và
oxy hóa protein; ngoài rạ cố thể nom chặn tồn thương viêm bạng cách ngăn
ngừa sự cảm ứng; kim loai của NF= kappaB. Nhừrig dữ Liệu trên cho thấy
curcưmỉn đã phá vữ sự kẹt TU các thành phần cửa, mảng Cữ hiệu quả, động thài
ngân chặn được tổn thượng do yịệm và ọxỵ hóarkhử prọteỉn trện VQ nẫọ, vì thế
eurcưmỉn tử nghẹ vảng hoản toàn cổ thề sư dụng trển iầm sầng đề dự phồng và
đỉều trị bệnh Alzheỉmer [1],
*

Tác dụng chồng viêm

Cụrcụininoid cổ hoạt tính chống vịêm caọ. Curcuminoỉd làm bất.hoat eác
ẹnzỵm thạm giạ yậọ phản ứng yĩệm thống qụạ cợ chế chuyến là. ừẹ chể rẹcẹptọr

NF
-KB PJ, hỉspọlon
hỉspọlon,

methyl

ẹther*

dẹhydroxy

hỉspọion,

hỵđroxv


hispolon,

methoxỵ hỉspQÌon methyl ether, và, methoxỵ hispolon, (hispoloni cô cấu trủc
tựợng tự curcumịn nhưng thiếu một nhạn thợm, ẹo tâẹ đụng chồng vịậm) nhận
thấy rằng tác dụng cháng viêm như sau: Bísdesmethoxy curcumĩn = Híspolơn >
hĩspoỉon methyỉ etheir > hydroxy hispolon > Curcumĩn > methoxv hĩspoỉon
mẹthyl ẹthẹr > mẹthoxỵ hispọlon > đẹhydroxy hĩspolon* Điều này cho thấy việc
thay thể Ị nhỏm methoxỵ cho 1 nhỏm hỵdroxyl tại vị tri metha ở vong phenyi
của. curcụmĩn tâng; cường đấng kể tâq dụng chống; viêm [24] [3:4]..

• Ẽầô vệ đậ đầy,, chẳng vìềìn ỉỡết đậ đày- tầ trằng

11


Cạo nước- hoãọ eao mểthanol nghệ vàng cho thọ uổng lạm gịảrn ừế-t dịch
vị và tặng lượng chạt nhầy. Cho chuột cống trẳng uống cạo nghệ lầm giám tiết
địch vị vầ Mô vệ niêm mậc đậ dày ? ĩấ tràng; chống tên thương gây cơ thătmôn
vị; chống stress gây bởi hạ nhlệt-cầm giữ, nhịn đỏụ ìndomẹthacỉn, reserpin,
mercaptamĩn và những chất phá hủy tế bào như: ethanol 80%, ạcỉd HCÍ Ọ|*6M,
NạQH Q,2M? NạCl im,
Nghệ kích thích sản sinh chất nhầy à thành ruột của chuột, Cho bệnh
nhân uống bột nghệ ngày 4 lần? trọng Ị ngàỵ thấy ẹo hiệu qụặ tốt vội rệi loạn
tiêu hóa đo acĩd, do đầy hơi và do mất trương lực C0.
Cđc proteìnase kìm loại cơ bản (MMP - matríx rnetalÍQproteỉnase) dóng
vaì trò quan trọng trọng đỉều tiết dỉch vị và làm lành vềt thượng sạu yiệm,
Curcụmin đầy nhanh quá trinh làm lành yết loét yà bảo ỵậ vết: loét thông qụạ việc
ửc ché hoạt tinh MMP” 9 và kích thích hoạt tinh MMP- 2, Nhóm Swạmakar 8.
đã nghiên cứu tâc, đụng của curcụmìn từ nghệ yàng trện mô) hỉnh loét dạ dày gâỵ

bởi indoinethacin. Kết quả cho thấy eurcumĩn chống loét mạnh với loẻtđạdầỵ
cấp tính bằng cách dự phồng sự suy kiệt glutathỉon, chống peroxỵ hóa lĩpỉd T táỉ
tạo lớp biểu mờ nhằm chống lai sự bào mởn. bề mặt: thạnh dạ dày đo cắc tồn
thương gầy ra trong khoang dạ dày , Sừ dụng cutcụmin tùỵ theo liềxi qua đường
ụổng hạy đựợng tiệm phúc mac đều cổ thệ ngăn chạn yìệm loét dạ dậy tá tràng

01 [33].
Heỉĩcobacter pylorỉ là vi khuẩn gầy viêm loét trên tế bào bíều mô thầnh
dạ dày. Tẻ bào biếu mô nhiêm vi khuầĩĩ này dẫn tới sự hoạt hóa yểu tỗ sao' chép
NF= kappaB gây câm ứng gẹn eỵtọkiiVchẹmokin-- là gen kích thích gây viêm,, đáp
ứng gen dộng tế; bào (sự phát tán tể bào), Curcụmin ức chế sư hoạt hỏa NFkạppạB

và sự phật tận tế bậọ, đọ độ hạn chê qụá trình tạọ kháng; ngụyệtt gây

vỉễm vả ngẵn chặn dược sự phảt trỉễn của vi khuẩn. Vỉ vậy, curumỉn rắt cố tiềm
nãng trong điều trị viêm loét dạ dằy khởi phát từ Helicobacter pylorl [1].


• Phòng vồ điều trí ụng thự
Curcụmỉnọĩd ngàn chặn biển đồi, khởi phật ụ, phất; triện ụ- ? xậm Ịẩn, hình
thầíih mạch và di cẫn. Nghiên cửu ỉn vivo cho thấy cnrciỉmừi ửo chế chắt gầy
ung thư da, ruột già, ruột kết, gan ở chuột, độog vật cỏ y% ức chể- sinh sởi tể Mo
u gồm tế bào bạch cầu B,T, ưng thư biểu mợ tuột kểt, biểu, bĩạ vú.,
Cỏ những báo cảo về sự tác đông của curcụmmọịd đối vội sự tặng sinh tè
bào MCF7 (dòng tế bảo gâv ung thự tuyến Y-ú c-ùạ con người). Theo, đọ
desmethoxycurcunỉn Là chất; ức chế mạnh nhạt MCP-7, tiếp thẹo đó, l_ậ curc.ụmỉn
và bísdesmethoxycurcumih [32]..
Ctircumin. là. chất gẫy độc tể bào và 0' Loại mạnh nhấttheo co chế diệt: các
tể bào ác tính, vồ hiệu hóa tế bào ung thư và ngẩn ehặni hình thành tể hạoi ung thư
mới mà không làm ảnh hưởng đến các t| bào lạnh tính, Trọng khi độ, nhỉểu

thuốc khi đĩệt tể bào ác tính cũng diệt tuôn tế- bào lành tính, lạm cạ thề. sụỵ kỉệt,
Nhung thử nghiêm trên Ịâm gàng cho thấy không có giói han liều dừng đôc; tính
khi đùng những liều tới lOgam/hgàỵ. Do đó curcumĩnhiệni nay được nghiên cửu
sử dụng phổ biến trong cắc ehế phẩm ngăn chặn sụ khởi, phát, phát triển và. di
căn của khối u.
Curcưmin cồ khả nầng ĩoạỉ bo gốc tự đOạ ức chế- các loại mon yà hoạt tíhh
của môt số chẫt gây đột bỉén tế- bào cổ khằ năng dẫn dến ung thư trong đồ! uống
hay ihửe ăn được chế biển và bảỡ quảii khàng đằm. bảỏ' chắt; ỉtrộrig, gỉốp: cở thề
ngăn ngừa ung thư một cách tích cực. Amip dị vống lầ các ehẩt sinh ra trong quá
trỉnh đun nấu cá thịt, nhiều hợp chất nảy tạo ra khồỉ u trong động vật thí nghiệm
thông thường, Một số thử nghiệm in vitro Yầ Ịn vi vo phát: hiện thấv curcurmn cố
khả năng ức chế hoat: tính gây ung thư của các chẩt này [[![] [10].
* Dỳngngọài: Ỉchấng khuân, chống nậm, chỏng lành yếỉ thượng vậị Ỉỉện.
sẹo

13

;


Trong điều trị bỏng, kem nghệ có tác đụng khang khưốn, kháng nấm, loại
trừ tồ chức hoại tử bóng, cọ tác. dụng tái tao tồ, chức và Liền sạo. c.ạọ nghê chiết
vớì doroform. 1 ỗ% được ảp đụng tạỉ cho vằo vung bệnh nậm, tắt vợỉ cấc bệnh
nấm da,
Nghệ có tác dụng kháng khuần nhờ một số thành phần hóa học như;
Curcụmiĩi I cỏ tác dụng ức ché invỉtro sự phát; triển một sỗ loậị vĩ: khuẩn mà
trong đó điền hình tà. trực khụần lạọ, SQỈmonẹỉẦQ pgraíỵphỉ. Chất: ại> tụmẹrọn từ
tỉnh dầu và dịch chiết n-hexan từ lá nghê diệt ấu trùng muỗi Aedẹsạegỵti [1].
Trong quá trình làm lành vết thương cổ vai trồ quan trọng của sự gỉải
phóng chầm các chất chổng oxy hỏa và sự hỗ trợ táỉ tạo mô của collagen. Một sổ

nghiên cửu tạo liên klt giữa curọụmỉn và colíagẹni cho thấy họạt tính chổng ọxy
hỏa cùa curcumln có hiệu quả trong việc quét sạch các gốc tự d'Q gâỵ viêm Ịoểt,
kết; hợp với khả nang kích thích tăng sinh tế bào củạ. cọllạgẹn đã hỗ trợ đáng kệ
trong quá trình điều trị vết thương ở mô [Ị*].

• Hỗ trợ chức năng gữf% mật
Curcumĩn cho chuột cổng trắng ăn, có tác dụng kích thích hoạt tính men
arylhydroxylase Lằ men phụ thuộc vào cỵtocrom P450 của tỵ Lạp thể trong; tế bàọ
gan, giúp gỉằi độc và bảo vệ; tể bào gan„ chống vỉêm nhiễm, hoai tử, gĩủp tế bàọ
gan hồỉ phucf Nhổm Raỵsỉd Ạ. đã chững minh, curọumĩn tạo ra. tác dụng động
hộc đổi vơi mật. ¥ởì 20ĩng ẽurcumỉn cố khả hẫng lầm cô ngấn tủỉ mật 29% khỉ
quan sát trong 2 giờ. Do đổ' curcumỉn cổ tiềm nẩng trong điều trị dự phòng sự
hình thành sỏi trong túi mật, cỏ thể dùng; trên Lâm sàng; đề thủc đẫy dòng mật
hoặc đẩy dạng bùn mật trọng tủi mật: ra ngoài, Ngoài Lầm tang lưu Lương mật
curcumin còn tang lượng choLẹstẹrol vả. acid mật do mật tiết: ra [1;] [ 1:0Ị,

* Các. (ác- đụng khấc,:
Curcumĩn từ nghệ vầng cố tảc dung kháng vĩrus, có triền vọng Lỏn. trong
điều trị viêm gan B? c* Đặc biệt, curcumln đã được nghiên cứu về tác đụng ức


chế ìntegrase HIV- h ửc chế- prọtaạse HIV- 1" và HI.V- 2 để trịển khai eáẹ ẹhất
chống HIV, " ■chặt đứt” môt; trọng tậm mắt xích của qụậ trình nhiệm HIỴ [30].
Nươc sẵc ỉẩ nghệ vả cao lồng íõảrt phân cửã nghệ lầm giầm ệhộỉlstệ-rộl
và íỉpĩd toàn phần trong máu một cách rõ rệt, tỷ lệ ệM Lỉpọprọtẹm cũng giam
đáng kể so với đối chứng. Tăng quả trinh chuyển hóa cholestẹrol thành aciđ mật*
tăng nồng đô của chọĩẹstẹrọl HDL (có lơi) yặ gỉảm nồng dộ cửạ LDL (cộ hạĩ) [ 1 ]
\L:
Curcumỉn chiết từ nghệ cố tác- dụng ức ehế sự tạn hồng eầụ gây- bời
hỵđrogen peroxỵđ ở nồng độ thấp nhung khổng ức chế ở nồng độ cao, không có

tác dụng làm gĩảm sổ lượng bạch cầu đa nhân trung tính với nồng độ đa thừ
nghiệm [11],
Cạo chiết: của nghê ỵóì đầu hỏa cho chụôt cống ụống hàng ngàỵ yợỉ Ịiềụ
lượng 100 mg/kg, từ ngày thự nhất đến ngày thứ 7 đã eé tâe. đụng ngừa, thai yớị
tỷ lệ tương ứng 80% và Ị0Ọ%. Tác dụng dặc hỉệụ yứỉ bệnh đái thảo đựòug yậ
biến chứng sang đục thủy tinh thể. Một sá tác dụng điều trị được thử nghĩệm
khác như: chống co thắt phế quần, kháng Mstạmin? long đờm._..,[7]
1.3, Một số nghiên cứu về chiết xuất cUrcuitiinoid tìr nghệ vàng
CurcuminọLđ tan đươc trọng các dung; mội hữu cợ và cố tính ạcid (kha
năng tao muối và tan được trong các dưng dịch kiềm), Phân tử curẹumỉnọid eộ 3;

nhóm âđd CpKa 7.8; 8,5; 9,0), một nhổm lỉên hợp 1.3=dĩcỆton=enol
vàhaỉ

nhỏm

phenolic. Trong đó tính acíd cởanhỗm L3-dleetoa mạnh nhất, Cẩe phươngpháp
chiết và tinh ché cưrcumLnoíđ thường dựa trên 2 tính chất này,
* Các phương pháp, chiết xuất và tỉnk chểxổ dung dung ậịch kiệhựi - >
Curcuminoỉđ được Vogelphần lập rần dầu năm 1815. Trong nghiên cửu
này, curcụminọid đựơẹ chiết xuất dưới dạng muối chi, Tuỵ nhiên, sần phẩm
curcumỉnoỉd chiết bằng phương phảp nảy khống được chấp nhận sư dụng trong
thực phẩm [23] [37].

15


Một phượng pháp chiết cụrcụmínọĩd qụỉ mộ cộng nghiệp đựơẹ mô, tả
năm 1938 gồm ọẩc bựợq: chiết thân rễ nghệ bằng methanoh ẹất thụ họỉ dựng mộị
đến cần, hồẫ eắn vẩõ đung đìeh mĩĩi ầydraxyd, tạe, mầ hốạ. dỊẹh ỈOC: thu đượẹ

curcumĩnoid dưới dạng bột vô định- hình màu vàng,
Đẻ tránh việc sàn phẩm b| LĨn dầu béo và tỉnh dầu, p, Keil ỵà w. Dobke
(1940);, đùng n-hexan đề xử 1_Ỷ bột dược liêu, sạụ đó chiết cụrẹụminoịd bằng
mẹthanol. Sau khi Loại dung mồi khỏi dịch chiết, cấn được hòa vào dung dỉch
nạtrì hydrọxỵdạ lọc yặ 1 dịch lọc được ạcid hóa bằng dung dịch ạcid hỵdrochloric
thư được curcumĩnoĩd vói hiệu suất 5% [15]. Â. Burger(1958) xừ lỵ bột nghệ
bằng hơỉ nước quá nhiệt (đề loại tỉnh đầu), sau đổ chiết; bằng dung dịch kiềm,
Quá trình tinh chế qua muối kiềm, thu được sản phẩm với hiệu suẩt 0,2 - Q'5%,
Bột nghệ sạu. khi loại tinh dầu bằng cất kéo hơỉ nước, cOng cd thề chiết bằng
e-thanol và tĩnh chể qua muồi kiềm tương tự nhự trên [39].
Strạnsky (1979) chỉểt; eurcụmĩnoid bằng dụng dịch xà phòng pH Ị hoậc
cao hơn một chút ở 60- 90°- G, Phương pháp có nhược điềm làcurcuminoỉd thu
được ở dạng bột: ĩthầo và khỉ chiết với đung dịch có pH kiềm ở nhỉệĩí độ cao có
thể làm phân hủy sân phẩm [14],
Các nhà khoa họẹ Trung Quốc (1988) công bố phương phẩp chiết
curẹumĩneìd từ thản rễ nghệ bằng dung dịch kỉềm yầ kểt tủa sân phầm bàng acĩđ

tại pH 3-4, nhưng quá trình không ểượG raố xầ Ghi tiết; [2%ị

* Cức phương pháp chiết xuất và tinh chế chỉ dồng dung mồĩkmtcơ:
Chiết xuẫt bột thần rễ nghệ bẳrtg dung mỗỉ hữu cơ, sau đổ: cất: loại dung

môi, thu được hồn hợp nhựạ đầu (ọlẹoresin), Thành phần của olẹorẹsin nghệ phụ
thuộc vào loai đụng môi sử dụng. Thẹo PAG (1990), cấc đụng môi có thệ. đựợc
sử dụng là; acẹtọn, mẹthanọì, ẹthạnọl vạ ỉsọprọpạnọl [ 17]. Tùy thẹọ dụng môi sư
đụng, õlẽõrẽsỉn thũ được cố mầtl vằng cãiĩĩ đến nâu đồ, thề ẽhất lồrĩg sấrĩh, mềrììi
hoặc rắn có chứa 4-55% curcutnìnoLd, đến 20% tỉnh dầu, khoảng 30%I dầu béo


và 10% polysarchariđ. £>ể chiết; curẹưmịnoịdJ ẸẠỌ cung quyđinhdùng ẹác.dung

mồi trên, ĩoạỉ trừ; ỉsọprọpanọl, để thu được, sẩn phẩm “không ậiỉới 90%
curcumĩnoỉd và chủ yêu ỉả Qurcumỉn1- [18]Ị
Theo JECPA lần thứ 61, các dung môi phủ hợp để chiết curcụmịnoid ỉà:
aceton,

ethanol,

methanoh

IsọprọpanoL

Còn

thẹo

Eụropẹạa

Commỉssĩon

Dĩrectìve đạnh mục hóa chất đề chiết là ạcẹtọn, carbọndìoxyd, ẹthyỉacẹtat,
diclorọmethạn, mbụtạnọl, mẹthanọb ẹthanol và. ỊỊrhẹxạn [ tổ],
Năm 1882, Cs L. Jaẹkson cộng bộ phượng pháp chiết: yặ tịnh chế
curcumínoiđ từ bột nghệ, chl dung các dung môi hữu cơ, trong đó tĩnh dầu và
dầu béo được loại trước bằng lĩgroĩn, curcumĩnoid thu được bằng cách chiết với
ether và kết tinh lại trong ethanol [22]. Trển cơ sở đó, một số tác giả khác phân
lập cureumỉnọĩđ thẹọ phượng pháp tượng tự, iạnạki vạ Bọsẹ (1967) tỉện hạnh
chiết, bôt nghệ khộ vợi n-hẹxạn để loại tịnh dầu và chất: bẻọ, sạu đó chiết
ọurcumìnoịđ bầng bẹnzen, Dỉch chiết được ẹo Ịoaị hớt dung môị, để kết tỉnh yà_
lọc lấy tủa. Curcumĩnoiđ tinh khiết thu được bằng cảchkết tinh lại trong,ethanol.
Sân phẫm có dạng tinh thể hình kim màu vàng cam, hiệu suất l,ĩ% [13],

Vỉệc loại tỉnh dầu và dầu béo có thể tiến hầnh trước khi chiết
cureuminoỉd như hai phượng phâp trên, nhưng cũ'ng có thề tiến hành thẹo thự tự
ngược lại: chiết lấy hỗn họp oĩeoresỊn (gồm cureumịnoìđ, tình dầu vạ dầUỊ béo),

gau đố Ieạì tình đầu, dầu bếo hằng mệt đung môi thíeh hợp kMe. Vỉ dạ B. s,
Sastry (1970) chiết bột nghệ bẳng aceton, ethanol, ethỵl acetat hoặc benzen. Dịch
chiết được cô đặc, sau đó tỉển hành lọại dầu béo bằng eứier dầu hồa [31). Việc
loại dầu béo khôi nguyên liệu ban đầu bầng dung môi hỵdrocarbQn (trước khi
chiết curcumỉnoid) ít có ỷ nghĩa thực tế. Loại đầu héo khỏỉ cẳn chiết (cố khổì
lượng nhỏ hơn nhiều sọ vội nguyên liệu ban dầu) sẽị tiết: kiệm dưng môi hơn và (t
tốn thời gỉan hơn so vơỉ quỵ trình ngược ìạỉv Do khẳnăng hồa tan tốt dầu béo vằ
không hòa tan cureuminoLd nên n-hexan được cho Là

p

*
r1ị



rr^

1 IRU^ÍG 3H DlíqcS

,


Phượng pháp chiết xụất ọurcụmịnọỉd có V nghĩa nhất trọng công nghiệp
đựợọ minh họa như sợ đồ sạm
Bột nghệ -*"•--•> Bột di toại đầu —^dỌịẽh chiết —h^Gurệuminoid

(a)

Bột nghệ đươc chiễt vửi dung m_5l hỵđrocạrbọn (h-hexan, n-pentan ?
cther dầu hỏa) đề ỉọạỉ dầu béo và tỉnh dầu

(b)

Chỉết: bột nghệ đặ lọạl dậụ bằng dụng mội thích hợp; mẹthạnọh

ẹthanọl, aceton, ìsoprọpạttọl, 1,2>diclorọethan, trỉclọrQẼthỵien. Xhứtựbước (a)
và (h) có thệ họán đổị.
(c)

Loạỉ dung môỉ chiết,

Sơ đồ trên la quỵ trinh cỗ xính nguyên tấc dể phân Lập cụrcuminọịd, Độ
tan. cùa. curcumỉnoỉd trong các dung môi theo thử- tự như sau: acẹ-tọni > ethyl
methvl ceton > ethyỉ ạcetat mcthanol ^ ềthanoì ísoprọpanol > ethỵl ẹtherv* benzen > ndiexan. Trong; cẩe, dung môi này, etherỵầ
benzen không đươo, $ử dung Ví ether dễ cháy và benzcn Là táe, nhân gây ung thư,
Aceton là dung môi tốt nhưng hút ầm mạnh và hỏa tan nhiều tạp chất, Methaool

và ethanol cũng có những nhược điềm như acetotL khỉ đùng ở quỵ mô Lớn. 11,2—
dicloroethan và ethyl acetat lầ những dung mồi khổng trộn Lẩn với mrợc* không
hòa tan các tạp chất; thân nước và cỏ thề được: dùng trong qưâ trình tĩnh chể
curcumỉnoid.

S.Revanthy và eẩeeộng sự |2011), xấc định khầ nẵng chiết cùa
cắeđung
môí từ không phân cực tới phẵn cực như sau: cử nghệ tưoi được rữa sạch bằng

nước, thái mỏng rồi phơi dưới ánh nắng mặt trời trong một; tuần, tiếp tục sấy à
5'OhC trong 6 giờ, Sau đó được nghiền thành bột, Tiến hành lấy 6' mẫu, mỗi mẫu
xấp xỉ 20 gam bột, chiết Lần lượt bằng các dựng môi hexạn, chlọrọtĐrrn, ethỵl
acetat? methanọi và ạceton, đun tợỉ điềm sôi của từng dung môi trọng ặ giò, Mấu
chiết vơỉ hexane trong 2 gỉổf, ỉơạỉ bồ hexan vẳ chỉết lại vỡỉ methanoỉ trong 6 gỉờ,
Các dịch thu được Lần Lượt đem cô trong bĩnh quay chân không đển khỉ thư được

18


bột khô có màu vàng đẹn, Tiến hành độ hàm lượng cụrcụmĩnọỊd trọng lừng mẫu
chiết* kẹt qụi Lần lươt thẹọ thứ tự giậm dặn về, hậm Lựợng ẹurẹụminoỉdl tựợng
ửng vcrỉ các đung mốỉ chiết như sau: aceton (4Tp°/ọ) > chlorotbrm

>

ethỹỉ acetat (35,5%) > hexan/methanoi (35,4%) > methanọl (30,3%) > tìexạn
(7,57%) mi
Bạumann, yà công sự (2000) chỉểt cụreụminọid tự nghệ bàng carbọm
đioxid siêu tới hạn, bổ sung 10% ethanol lảm đồng đung mội [Ị2Ị, cỏ thể dùng
c-ạrbọn diọxid sỉệụ tội hạn đệ chỉểc tĩnh dậụ trựợẹ, saụ độ thệm đọng dụng mội dè
chiết curcưminoid. Mạc dù việc chiết bằng dung môi siêu tới hạn là kỹ thuậusạẹk
và đâm bảo chất lượng curcumỉnoỉd thu được, bất Lơỉ cM yểu lẩ quẳ trìnhi chiểt
phải tiến hành ở áp suất cao và khỏ mở rộng quy mỏ sân xuất C12Ị.
Các phương pháp chiết ẹurcumỉnQỈd bằng dung môỉ hữu cơ eững như
carbọn diọxid siêu tơi hạn sẽ thu được ọtẹoresỉn là hỗn hợp curcụmĩnọĩd và nhựa
đầụ. Tĩnh ẹhề cụrcụmĩnọỉd tự ọlẹọrẹsin thượng quạ nhiều cộng đọạn phức tạp.
Nầm 2003, Dandekar vầ Oaikar đề xuất phương pháp chiết chơm LQC cuicumln.0Ld
bằng dung: dịch hỵđrotropĩc. Trong đó natri. butyl glycol sulTãt vầ natri sạllcỵlạt,
là những tảc nhân hyđrotropic hiệu quả, Phương pháp cổ câch tiến hành khá. đơn

giản. Bồt nghệ đươc chiết bằng đung dịch hyđrọtropỉc có nồng độ: 1-3 mol/1.
Dịch chiết dược Lọc và pha Ịpẫng sẽ thu đươc curciiminoĩd kết lùa. Hịe.u suất' đạt:

khoảng 50% và sẳa phẩm, eổ độ tỉnh khiết trên 90% [19].
Dandekar và ơaikar (2002) nghĩên cửu kỹ thuật chiết sử dụng vĩ sóng.
Kỹ thuật này CQ ưu điểm lầ chiết curcuminoĩd cọ: tính chọn, lọc yầ nhanh. Bột
Dghệ được chiết bầng acetone yầ chiểu vi sóng 2-4 phút cho hiệu: quả chiết ngang
vợỉ việc chiết bằng aceton. trong ÓỌ| phút [20].
Ở Việt Nam* nhiều tác giả. cũng đã nghiện cữu phương pháp chiết xuất;
curcumỉnoỉd tư nghệ vảng thu hải trong nươc, cổng trmh đầu đền phải kể đếm ỉả
đề tàì nghiên cứu của Phạm Đỉnh Tv (1997). Quỵ trình chiết được tiến hành như

19


sạụ; dược lỉệụ tháỉ Ịát mộng 2* 3mm, sấy khô ờ 6Ọ?C và nghiền thành bột cổ Ịdeb
thước khọâng 500pm. Bột nghệ được chiết nong vơi ẹther dầu hdạ đề. loại tịnh
dầu vả nhựa, sau đổ chỉểt bằng hỗn hợp đung môỉ aceton/cthyỉaqẹỉaí (1:9) ở
Ố5°c. Dịch chĩểt được cẫt lọại dung môi ộ nhiệt độ thương, thụ dược ẹẳĩì chỉết,

Rửa cắn chiết bằng hỗn hợp aeetọnMhcr đầu hỏạ (9; L) để thụ đựơc cụrcụmịnoỉd
thô. Cuối cùngkết. tỉnh Lại curcumỉnọid trọng ẹthạnoL TÙ4 kg bôt nghệ thụ dựợc
61,5 g cụrcụmịnọĩd cớ hàm lượng 92.,5% [9].
Đàọ Hùng Cường tiến hành chiết xuất eụrcụmỉnọid bằng hỗn hơp dụng
môi aeeton - ethy 1 acetat (6,5:1) ở nhiệt độ hồi lưu, Dịch chiết được cô đặc, tách
tính dầu bằng ether ethylic. Sẳa phẩm curcutnỉnoĩd thô được kết. tinh lại: trong
ethanol tuyệt đối, Hiệu suất; 3,9 % [2], Trong một nghiên, cửu khác, Dào Hùng
Cường chiểt lây curcimĩnoỉd bằng dung đích x_ả phòng 42,5% đươọ tạo từ dầu
lạc, nhiệt độ chi:|t 90ọe. Ti lệ thụ hồi đạt 44,58% [3].
Trần Thị Việt Họa (2.005) tiến hành chiết: cụrcụmỉnọỉd bằng; ậọxhlẹt: với

ethanoỉ. Dịch chrểt được loại dầu và tình dầu bằng ether dầu hỏa, cô loại dung
môi thu được curcumĩnoid thô. Tinh chế bàng ethanol 60%. TI l:ệ thu hồi. đạt
80,4% và sân phầm cỏ hàm lượng 86,6% [4].
vể phương pháp xừ lý dược liệu, cổng trình nghiên cứu của Lê Vẵn
Hoàng (2007) đã khảo sát một số ỵlư tố; đệ dàỵ lat cật củ nghệ, thiết bỉ vạ nhiệt

độ Sấy ầnh hưảng đến hàm lượng: euF€Ufflỉnoỉd. trong ĩìguyêĩii lỉệu.
Thiết

bị

sẩy

hồng ngoại, độ đảy lát cắtì ổrnm và nhĩệt độ sấy 60°c ĩầ những điều kiện thích
họp, đảm bảo hàm lượng eurcummoìd trong quầ trình chể biến [5],
Tuy dã có nhiều nghiên cửu. vồ chỉểt xuẩt eurcuminoĩđ eầi trong và ngoảỉ
nước, nhưng kết quâ thường chỉ mang tính nguyên, tấc, các thông sổ quy trình
khộng dược công bố cụ thể, MỘI ặộ quỵ trinh được công; bọ chỉ. tiết thi hiệu suất
chỉểtxult vầ độ tỉnh khiết của sản phầm chưa cao. Như cầu sử dụng curcưmỈELoỉd
ngày một tăng cao, trong khi nguồn nguyền liệu nghệ lại sẵn cổ trong nưởc* nên


vịệẹ phát tri ôn quỵ trình kỹ thuật chiết xuất, tình chê cụrcumínọid vợỉ số: lượng
lớn trộ nện cấp thiết, Đ| tài này bước- đàụ tiến hành khâọ sát phượng pháp xử li
nguyễn hậu chiết tựa chọn đung mồì chiết vầ phương phấp tỉnh chế để thu được
curcuminoìd đạt hàm Lượng >95%,


Chương 2, NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN cửu


2.1. Nguyên vật liệu, tuết bỊ
2*1*1» Nguyên, vật liệu và hóa chất
*- Nguyên liệu :
Thân rl cây nghệ vàng thu hái ở xặ Chi Tận, Khọái Châu, Hựng Ỵen thụ
hoạch cuối thang 12 năm 20Ợ9,
í. Hóa chất V
+ Curcumĩnơíd hỗn hợp 1 chuẩn (hàm ]uợng 98*1%) của Viện kiếm
nghiệm thuốc Trung ựợngr
+ Ethanoí 96%,
=t" Methạnol.
T Aceton.
+■ Dỉcìorọmethaĩĩ,
+ Ethyl acetat,
+- Xãng công nghiệp.
-t n- hexanu
+- TẹtrạhỵđroẼầran.
+ Àcĩd cĩtrỉc.

t Naée eẩt haỉ lần,
2.1.2.

Máy móc, thiết bi

- Cân phân tích MettLer Toledo ÀB204S.
- Cân kỹ thuật Sartorius BP2001

s,

- Máy HPLC Shĩmadzụ $PD*MÌỌ Avp,

- Mậy siệụ ậm Ultrasọnìc, TC ỘỌH.
- Mầy cất quầy Ruõhỉ B4§0.
- Máỵ đo nhiệt độ nóng chảy.


- Máy nghiện.
- Màng l_oc 0,45
pm'Tủ sấy,
- Dụng cụ thuỷ tinh: bính định mức, bình cầu, bình gạn, pỉpet, ống đong,
pipei, cốc có mỏ, ồng nghiệm,
2.2.

Nộỉ dưng nghiên cữu
- Cải tiên phương pháp xử lý nguyện lịệụ để thụ đựơc bột nghệ cọ hàm

lượng curcumrnoĩd cao,
- Lựa chọn dung môi chiết: phù hợp: xác đỉnh độ tan của curcumỉnoỉđ
trong ethanol 96%, aceton, xác định tốc độ thiết lập cân bằng chiết, xác đình tính
chọn lọc của cthạnol 96% và ạcetọnẹ, từ đó lựạ chon dược dụng môi chỉlt phù
hơp.
- Xây dựng

phượng pháp tình chi đệ thụ đựợc. Cụrgụmỉnoỉd đạt hàm

Lượng trẽn 95%.
2.3.

Phirong phảp thực nghỉệm

2,3.1,


Khảọ sát phựong pháp xử lý ngụỵện liệụ

Từ

thân rễ nghệ tượì đựợc rửạ sạch, ĩọạì bở hết: bùn đất, chủng tội tiện

hạnh xử Ly theo haị phương pháp:

khô

- Phương pháp A (không loại tinh bột); nghệ tươị được thái mỏng, sấy
Yầ nghiền thanh bột khô thu đượê bột nghệ A;
- Phương pháp B (cỏ giai đoạn loai tĩnh bột); nghệ tươi dược nghiền tươi

để tách tỉnh bột, bã còn lại đem sấy khô thu đươọ bột nghệ B.
Haí loai bột nghê thụ đươc sau khỉ đựơc xử lỵ, so sánh dặc đỉếm từng
Loại bột nghệ7 hàm lượng curcumĩnoLd và phần trám curcuminoỉđ hư hao trong
quá. trình xử lý,

23


×