Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty xây dựng Vinaconext 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.74 KB, 82 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay, trong đời sống xã hội nói chung, các cơ quan quản lý nhà n-
ớc và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, con ngời là một nhân tố
cực kỳ quan trọng: bằng sự lao động sáng tạo của mình sẽ thúc đẩy mọi sự
phát triển của xã hội. Vì vậy đối với bất kỳ lĩnh vực nào thì con ngời cũng là
trung tâm của mọi sự điều khiển.
Trong những năm gần đây, việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng
theo định hớng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nớc đã tạo nên bớc
phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đất nớc. Nền kinh tế - xã hội ngày càng
phát triển và tiến bộ, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin, đòi hỏi các cấp
lãnh đạo phải có phơng pháp quản lý con ngời một cách có khoa học và hiệu
quả tốt nhất. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu đợc lực lợng
lao động và ở đây vấn đề quản trị nhân lực sẽ là nòng cốt quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức và quản trị nhân lực cần đợc
các cấp lãnh đạo quan tâm và phải có những phơng pháp tối u mới đạt đợc
hiệu quả cao trong công việc.
Xuất phát từ vai trò của một sinh viên Khoa Tin học Quản lý kết hợp
với những hạn chế trên của công ty nên em đã chọn đề tài : Xây dựng phần
mềm quản lý nhân sự tại Công ty xây dựng Vinaconex số 21 làm đề tài của
chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Và đây cũng là ứng dụng mà em viết đã đợc tìm
hiểu qua thực tế, nên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong đ-
ợc sự góp ý của các thầy cô giáo trong khoa.
- 1 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành có kết cấu
- Mục lục.
- Lời nói đầu.
- Ch ơng I Tổng quan về Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam Vinaconex và Công ty xây dựng Vinaconex số 21.
- Ch ơng II Phơng pháp luận để xây dựng đề tài - Hệ thống thông tin Quản
lý nhân sự.
- Ch ơng III Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.


- Kết luận.
Đợc sự chỉ bảo nhiệt tình của Giáo viên Hồ Thị Bích Hà, cùng sự giúp
đỡ tạo điều kiện của Ban giám đốc, Phòng Tổ chức Hành chính của Công ty
xây dựng Vinaconex số 21 đã giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập trong
thời gian qua tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn.
- 2 -
Chơng I
Tổng quan về tổng công ty xuất nhập khẩu Xây
dựng việt nam - vinaconex
và công ty xây dựng vinaconex số 21
I. Giới thiệu chung về Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng
Việt Nam - Vinaconex
1. Tên gọi
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế:
VIETNAM IMPORT - EXPORT CONSTRUCTION CORPORATION
Viết tắt : VINACONEX
Trụ sở chính : 34 Láng Hạ - Hà Nội
Nớc sở tại : Việt Nam
Điện thoại : (84 - 4) - 8345034; 8345295; 8345385;
8345298; 831092; 8340282.
Fax : (84 - 4) 8345035
Mail :
Website : Vinaconex.com.vn
2. Ngày thành lập: 27 - 09 - 1988
3. Ban lãnh đạo Tổng công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
- 3 -
Ông: Phí Thái Bình
Tổng giám đốc

Ông: Nguyễn Văn Tuân
Các phó tổng giám đốc
Ông: Bùi Doãn Tạo
Ông: Trịnh Hoàng Duy
Ông: Nguyễn Ngọc Điệp
Ông: Nguyễn Thành Phơng
Ông: Mai Long
Kế toán trởng
Ông: Nguyễn Đình Thiết
4. Vốn pháp định
192.991.000.000đ
5. Tổng số cán bộ và công nhân
26.178 ngời
Trong đó: Làm việc ở trong nớc: 22.436 ngời.
Làm việc ở nớc ngoài: 3.742 ngời.
Số TT Nghề nghiệp Tổng số
1 Kỹ s 2.641
2 Kỹ thuật viên 1.275
3 Công nhân kỹ thuật 17.056
- 4 -
6. Các lĩnh vực sản xuất chủ yếu
- Nhận thầu xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, các công
trình kỹ thuật hạ tầng, các công trình Cấp thoát nớc, xử lý môi trờng,
các công trình Bu chính viễn thông, Cầu, Đờng, Sân bay, Bến cảng,
Đê, Đập, Hồ chứa nớc, các công trình Điện, Đờng dây, Trạm biến
thế... trong và ngoài nớc.
- Cung cấp nhân lực đồng bộ, Kỹ s, Kỹ thuật viên, Đốc công, Công
nhân kỹ thuật... cho các hãng, nhà thầu xây dựng nớc ngoài. Cung
cấp lao động với các ngành nghề khác nhau cho các thị trờng lao
động trên thế giới.

- Xuất nhập khẩu Xe, Máy, Thiết bị, Vật liệu xây dựng, Trang thiết bị
nội thất và các hàng hoá khác.
- Đầu t kinh doanh: Bất động sản, Khu đô thị, Khu công nghiệp. Đầu
t các dự án sản xuất: Xi măng, Vật liệu xây dựng, Điện nớc, Vật t
ngành nớc... với các phơng thức BOT, BT, BO.
- Sản xuất vật liệu xây dựng: Cấu kiện bê tông, Bê tông thơng phẩm
đá các loại... và các sản phẩm công nghiệp khác cho xây dựng.
- T vấn, Khảo sát, Quy hoạch, Thiết kế, Đầu t xây dựng, Quản lý dự
án.
- Dịch vụ khách sạn và du lịch.
- Hợp tác với các hãng nớc ngoài, thành lập các liên doanh hoặc hợp
doanh để xây lắp các công trình trong và ngoài nớc, sản xuất hàng
hoá xuất khẩu, cho thuê và bán các loại xe, máy, thiết bị xây dựng,
thiết bị tự động hoá, đầu t các dự án sản xuất vật liệu xây dựng, cấp
nớc, thuỷ điện...
- 5 -
7. Quá trình hình thành và phát triển
Từ năm 1982, Bộ xây dựng đã có chủ trơng đa các đơn vị thi công
xây dựng đi làm việc ở nớc ngoài. Tổ chức đầu tiên đợc thành lập ở
askhabat thuộc Liên Xô cũ, sau đó đã mở rộng ra ở Algeria, Liên Xô,
Bungari, Tiệp Khắc, iraq, và một số nớc khác ở Đông Âu.
Tại Algeria năm 1985 có hơn 1200 CBCN, tại Bungaria có trên 3500
CBCN thuộc 6 công ty (Vinasoftrol, Vinabelstrol,Vinaplovstrol,
Vinavastrol, Vinametrosophia, Vinamontas); tại Liên Xô có hơn 1500
CBCN thuộc công ty Vinavlastrol; tại Iraq có gần 6000 CBCN.
Cùng với sự hình thành cà phát triển của các công ty xây dựng ở nớc
ngoài, tháng 3 năm 1988 Bộ xây dựng đã quyết định thành lập Ban quản
lý hợp tác lao động và xây dựng nớc ngoài và sau đó hơn 1 năm, để phù
hợp với các chức năng nhiệm vụ đợc giao, chuyển đổi hẳn sang hoạt
động kinh doanh, hạch toán kinh tế, Bộ xây dựng có quyết định số

1118/BXD - TCLD ngày 27/09/1988 chuyển Ban quản lý hợp tác lao
động và xây dựng nớc ngoài thành Công ty dịch vụ và xây dựng nớc
ngoài, tên giao dịch quốc tế là VINACONEX.
Đến năm 1990 số lợng CBCN ở nớc ngoài đã lên tới trên 13000 ng-
ời, làm việc trong 15 công ty, xí nghiệp xây dựng. Để phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ mới ngày 10/08/1991 Bộ xây dựng có quyết định số
432/BXD - TCLD chuyển đổi Công ty dịch vụ và xây dựng nớc ngoài
thành Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam -
VINACONEX.
Phát huy những thuận lợi của Tổng công ty: có đội ngũ cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, đợc tuyển chọn kỹ để đa ra nớc
ngoài làm việc, tiếp thu đợc công nghệ tiên tiến của quốc tế cùng với sự
- 6 -
năng động, nhạy bén tiếp xúc với các thị trờng mới, từ năm 1990 Tổng
công ty đã ký kết đợc nhiều hợp đồng xây dựng công nghiệp và dân
dụng lớn trong phạm vi cả nớc, đa một lực lợng lớn kỹ s và công nhân
ra nớc ngoài làm việc, đẩy mạnh xuất nhập khẩu vật t - xe máy - thiết
bị, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trởng và tích luỹ của đơn vị.
Đến năm 1995 Tổng công ty đã đạt doanh thu trên 1000 tỷ đồng,
đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nớc trên 49 tỷ đồng và trở thành một trong
số những doanh nghiệp thành đạt của Việt Nam.
Trên cơ sở những kết quả đạt đợc trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, thực hiên việc xắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nớc quy mô cấp
Tổng công ty, Bộ xây dựng đợc sự uỷ quyền của Thủ tớng Chính phủ đã
có Quyết định 992/BXD - TCLD ngày 20/11/1995 về việc thành lập
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX.
Để thực hiện các nhiệm vụ mới đợc giao, Tổng công ty đã huy động
mọi nguồn lực hiện có, tăng cờng năng lực tiếp thị, tham gia đấu thầu và
thi công nhiều công trình xây dựng quy mô lớn trong cả nớc, đồng thời
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu xe máy, thiết bị, vật t,

mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh khác có hiệu quả. Tổng
công ty đã đầu t nhiều máy móc thiết bị thi công hiện đại phù hợp với
công nghệ mới, kỹ thuật mới có hiệu quả cao nhằm tăng tỷ trọng cơ giới
hoá trong ngành xây dựng, tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực
sản xuất, chất lợng sản phẩm.
Tổng công ty cũng hết sức quan tâm đến việc đào tạo, xây dựng đội
ngũ Kỹ s, Kỹ thuật, Cán bộ quản lý, Chuyên viên giỏi ở tất cả các lĩnh
vực, đội ngũ Công nhân có tay nghề cao với kỹ thuật chuyên sâu.
- 7 -
Đến nay Tổng công ty đã có đội ngũ cán bộ, Công nhân có trình độ
giỏi để thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, các
công trình xây dựng chuyên ngành nớc, các công trình kỹ thuật hạ tầng,
các công trình cầu cảng, đờng giao thông...
Về thi công xây dựng các công trình dân dụng nh Trung tâm thơng
mại Tràng tiền, các nhà ở cao tầng (17-24 tầng), Tổng công ty đã áp
dụng công nghệ thông thi công mới, các doanh nghiệp xây lắp trực
thuộc Tổng công ty có thể đảm bảo thi công xong một đợt tầng sàn từ
10-12 ngày. các tổ chức t vấn Đầu t - Khảo sát - Quy hoạch - Thiết kế
cũng không ngừng phát triển nâng cao năng lực cùng với sự trởng thành
của các tổ chức thi công xây lắp tạo điều kiện để Tổng công ty vơn tới
làm Tổng thầu từ quy hoạch, khảo sát thiết kế đến thi công các dự án
khu công nghiệp, khu đô thị lớn với nhà ở cao tầng.
Về các công trình Công nghiệp, từ sự tích luỹ kinh nghiệm thông
qua thực tế điều hành thi công xây dựng một số công trình lớn nh: nhà
máy xi măng Bỉm Sơn, xi măng Bút Sơn, xi măng Ching Fong - Hải
Phòng, xi măng Hoàng Mai, xi măng nghi Sơn, Nhà máy phân đạm Hà
Bắc, nhà máy Coca - Cola... Tổng công ty đã có thể làm Tổng thầu các
công trình công nghiệp quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp và đặc biệt là
những công trình về xây dựng cấp thoát nớc, Tổng công ty đang chiếm
thị phần trong nớc trên 70%.

Ngoài sở trờng thi công xây lắp các công trình dân dụng, công
nghiệp lớn, Tổng công ty đã vơn tới làm chủ công nghệ thi công Cầu và
Đờng, Tổng công ty đã và đang xây dựng các công trình nh: Quốc lộ 5,
cầu Quý Cao, cầu vuợt R4 Nam Định, các cầu trên đờng Hồ Chí Minh
gói thầu CT 08 - Nghệ An, cầu Bàn Thạch - Phú Yên, cầu Bòng Lạng -
Hà Nam...
- 8 -
Trong các lĩnh vực thi công xây lắp, Tổng công ty luôn coi trọng
việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, tăng cờng hợp tác với
các tổ chức nớc ngoài. Tổng công ty đã vơn lên làm chủ và chiếm lĩnh
thị trờng về: công nghệ thi công trợt nhà ở cao tầng, công nghệ xây
dựng nhà bằng kết cấu dầm, sàn ứng suất trớc, công nghệ thi công cầu,
đờng bằng các phơng pháp mới nh thi công đúc hẫng, trợt, công nghệ
xây dựng các trạm xử lý cấp thoát nớc quy mô hợp lý giải quyết nớc
sạch ở nông thôn... Việc áp dụng những công nghệ mới để làm tăng l-
ợng trí tuệ trong sản phẩm, bảo đảm tiến độ, chất lợng an toàn lao động,
nâng cao chất lợng sản phẩm.. đã góp phần hoàn thành nhiệm vụ, nâng
cao hiệu quả, uy tín của nhà thầu VINACONEX trong xây lắp.
Trong những năm gần đây, Tổng công ty đã mở rộng liên doanh, hợp
doanh với với các nhà thầu xây dựng lớn, với các hãng kinh doanh nớc
ngoài, với các cơ sở nghiên cứu và sản xuất phát triển ở trong nớc. Đến
nay đã và đang triển khai hoạt động của các liên doanh về xây dựng nh:
+ Công ty liên doanh VinaTa - liên doanh giữa Vinaconex và tập
đoàn Taisei (Nhật Bản)
+ Công ty liên doanh VinaLeighton - liên doanh giữa Vianconex và
công ty Leighton asia Co.Ltd (úc - HongKong).
+ Hợp doanh TV 16 J/O giữa Vinaconex và tập đoàn Taisei và Tổng
công ty Bặch Đằng.
Hợp doanh ViKowa giữa Vinaconex và Kolon Hàn Quốc xây dựng
dự án nớc 1A Hà Nội.

Các liên doanh, hợp doanh này đã thi công nhiều công trình lớn nh
Nhà máy xi măng Chinh Fong - Hải Phòng, tổ hợp công trình Sứ quán
Australia tại Hà Nội, công trình Sài Gòn Metropoliten Tower ở thành
- 9 -
phố Hồ Chí Minh, nhà máy thép Vinakyoei, nhà máy lắp ráp ôtô
Mitsubishi, nhà máy lắp ráp ôtô Dahatsu, nhạc viện Tp Hồ Chí Minh.
Công trình Gunze, Vinastar, Vindaco, thi công đờng 5 Hà Nội - Hải
Phòng, nớc A1 Hà Nội.
Ngoài ra Tổng công ty cũng đã thiết lập các liên doanh về sản xuất
vật liệu xây dựng và kinh doanh xuất nhập khẩu nh liên doanh: liên
doanh VinaRose Với Bỉ về xây dựng nhà ở cao tầng, sản xuất các cấu
kiện bê tông dự ứng lực. Tổng đại lý của nhiều hãng và công ty nớc
ngoài nh Electrolux(Thuỵ Điển), SCT (Thái Lan)... Đầu t vào các công
ty cổ phần, công ty TNHH nh công ty cổ phần Vinaconex số 6, công ty
cổ phần Vinaconex số 7, công ty Vinaconex số 3, công ty cổ phần cơ
giới lắp máy và xây dựng - ViMeco, công ty cổ phần Bu Điện, Khách
sạn cổ phần Suối Mơ...
Thông qua các hoạt động liên doanh, liên kết, đầu t vốn vào các
công ty cổ phần, công ty TNHH. Tổng công ty từng bớc thực hiện đa sở
hữu vốn, hoà nhập vào các thị trờng xây dựng và xuất nhập khẩu quốc
tế, vào nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN, đào tạo đợc một đội ngũ
Kỹ s và Cán bộ thông thạo nghiệp vụ có trình độ ngoại ngữ, có kinh
nghiệm quản lý, điều hành sản xuất theo qui trình công nghệ tiên tiến.
Về lĩnh vực đầu t, Tổng công ty đã và đang triển khai các dự án nh
BOT, BT, BO về cấp nớc cho khu công nghệp Dung Quất, khu công
nghệ cao Láng Hoà Lạc, khu công nghiệp và khu đô thị Nghi Sơn -
Thanh Hoá, các dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính Hà Nội,
khu đô thị Đông Xuân - Hà Tây, khu công nghiệp Phú Cát - Hà Tây...
bằng nội lực của chính doanh nghiệp.
Về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn

ISO 9001 - 2000 cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý, công ty đã tập
- 10 -
trung chỉ đạo triển khai, đến nay Tổng công ty và 7 đơn vị thành viên đã
đợc cấp chứng chỉ ISO 9001- 2000.
Sáu năm liền 1997, 1998, 1999, 2000 ,2001, 2002 Tổng công ty đợc
thủ tớng Chính Phủ tặng cờ thi đua xuất sắc và năm 2002 Tổng công ty
đợc Chủ tịch Nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng nhất.
Đến nay, Tổng công ty Vinaconex đã trở thành một doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, đa sản phẩm thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau nh: Xây lắp, Xuất nhập khẩu, Xuất khẩu lao động, Sản xuất
công nghiệp, Vật liệu xây dựng, Đầu t dự án và kinh doanh, Dịch vụ
khách sạn, Du lịch lữ hành... hoạt động cả ở trong và ngoài nớc, trở
thành một Tổng công ty mạnh của Bộ xây dựng.
8. Số liệu tài chính của Tổng công ty trong những năm gần đây
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002
Tổng tài sản
831.059 982.145 1.258.255 1.712.635 3.013.685
Tổng nguyên giá tài sản cố định
284.235 262.469 318.282 434.798 638.434
Tổng tài sản lu động hiện có
648.099 814.443 1.039.135 1.292.750 2.208.064
Vốn kinh doanh
447.134 569.743 705.514 1.013.700 1.696.979
Doanh số
1.780.000 1.948.000 2.321.000 2.709.000 3.188.857
II. Giới thiệu chung về công ty xây dựng VINACONEX số 21
1. Tên gọi:
Công ty xây dựng vinaconex số 21
Tên giao dịch:

vinaconex 21
Địa chỉ : Phố Ba La - Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
- 11 -
Điện thoại : 034 - 824416
Fax : 034 - 516391
Mail :
2. Nơi và năm thành lập: 1969 tại Việt Nam
3. Giám đốc:
Ông: Nguyễn Xuân Việt
Điều hành chung trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, công tác tài chính
và định ra chiến lợc phát triển của công ty.
Các Phó giám đốc:
Ông: Tạ Ngọc Oanh
Phụ trách công tác kinh doanh, công tác kế hoạch vật t và xây dựng cơ
bản.
Ông: Ngô Văn Dũng
Phụ trách sản xuất, công tác kỹ thuật chất lợng công trình.
Trởng phòng Kế toán:
Ông: Nguyễn Hải Hiệp
Chức năng: Tham mu cho giám đốc Công ty về công tác quản lý theo
dõi, giám sát các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, kiểm tra - kiểm soát
kinh tế tài chính của công ty, giúp giám đốc Công ty tổ chức và thực hiện
thống nhất công tác kế toán trong toàn Công ty. Thực hiện các quy định của
Nhà nớc.
Nhiệm vụ: tổ chức thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán thống kê và
hạch toán sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc
về mọi hoạt động của đơn vị có liên quan đến kế toán tài chính, thống kê theo
- 12 -
dõi kiểm tra, hớng dẫn các bộ phận thực hiện chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nớc cũng nh quy chế của Công ty. Lập kế hoạch tài chính của Công ty,

giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế theo định kỳ và theo sản phẩm sản
xuất của Công ty.
Trởng phòng Kinh doanh:
Bà: Lê Thị Trâm
Chức năng: Vì hiện nay Công ty cha có Phòng Kỹ thuật nên Phòng
Kinh doanh có chức năng tham mu cho giám đốc Công ty về Kỹ thuật và Kinh
doanh. Trong thời gian tới đây Công ty định thêm Phòng Kế hoạch Kỹ
thuật. Phòng này sẽ gánh bớt phần công việc cho Phòng Kinh doanh. Từ đó
Phòng Kinh doanh chỉ có nhiệm vụ kinh doanh thôi thì công việc sẽ hiệu quả
hơn.
Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản
phẩm. Lập các kế hoạch trung hạn và dài hạn của Công ty. Xây dựng kế hoạch
phát triển cho toàn Công ty. Điều hành các Đội, Xởng và các Tổ sản xuất
trong Công ty. Lập kế hoạch mua sắm vật t, thiết bị đáp ứng cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh của Công ty. Thiết lập và theo dõi quá trình thực hiện các hợp
đồng kinh tế, hợp đồng khoán, phiếu giao việc. Lập kế hoạch về thời gian duy
tu, bảo dỡng sửa chữa các hệ thống máy móc, thiết bị. Kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch đã giao cho các đơn vị. Đôn đốc thực hiện và đa ra các giải pháp đảm
bảm kế hoạch đợc thực hiện đúng tiến độ.
Trởng phòng HC - TH:
Ông: Tống Văn Thuận
- 13 -
Chức năng: Tham mu cho giám đốc về các công tác tổ chức, lao động,
tiền lơng và an toàn lao động.
Nhiệm vụ: Xây dựng và biên chế lao động hàng năm theo phơng án sản
xuất của Công ty và các đội trực thuộc; xây dựng chơng trình giải quyết việc
làm cho Công ty; thực hiện chế độ bảo hộ lao động an toàn lao động. Tổ chức
xây dựng và quản lý tiền lơng, xây dựng đơn giá tiền lơng trên cơ sở định mức
lao động, hớng dẫn và lập kế hoạch phân bổ đơn giá tiền lơng cho các thành
viên trong Công ty. Xây dựng và thực hiện quy chế trả lơng, thởng. Hớng dẫn

ngời lao động thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế và theo dõi việc
đóng và hởng BHXH và BHYT. Hớng dẫn kiểm tra việc thực hiện công tác an
toàn lao động, an ninh trật tự trong doanh nghiệp, phòng cháy, chữa cháy...
Thực hiện các công việc hành chính trong Công ty.
4. Các đội, các tổ sản xuất của các đội và các xởng sản xuất
5. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu
- Xây lắp bao thầu.
- Xây dựng các công trình công cộng, công nghiệp thuỷ lợi.
- Xây dựng các công trinh giao thông.
- Xây dựng các công trình Điện 500 KV.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh vật t, xe máy thiết bị xây
dựng.
6. Các ngành kinh doanh chính
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, san lấp mặt bằng.
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
- 14 -
- Xây dựng các công trình cấp thoát, xử lý nớc và môi trờng.
- Xây dựng các công trình thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện.
- Xây dựng sân bay, bến cảng, đờng hầm.
- Xây dựng đờng dây và trạm biến thế điện đến 500KV.
- Thí nghiệm kiểm tra chất lợng vật liệu, công trình.
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng đô thị.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t, máy móc, thiết bị.
- Kinh doanh, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
7. Năng lực nhân sự của toàn công ty
Số tt Ngành nghề Phân loại Trình độ
tay nghề
Số lợng
I Kỹ s

A Xây dựng dân dụng và
công nhiệp.
Kỹ s xây dựng
Kỹ s vật liệu xây dựng
Kiến trúc s
Kỹ s cấp thoát nớc
Kỹ s máy xây dựng
Kỹ s kinh tế xây dựng
2 16
năm
2 - 10 năm
2 - 21 năm
2 - 10 năm
2 - 10 năm
2 - 12 năm
20
8
10
10
6
8
B Xây dựng giao thông Kỹ s cầu đờng
Kỹ s địa chất công trình
Kỹ s trắc địa
Kỹ s XD công trình ngầm
2 - 10 năm
2 - 5 năm
2 - 9 năm
2 5 năm
8

5
5
5
C Ngành nghề khác Kỹ s cơ khí 2 - 15 năm 6
- 15 -
Kỹ s điện
Cử nhân kinh tế
Kỹ s thuỷ lợi
Cao đẳng các loại
2 - 16 năm
2 - 16 năm
3 - 15 năm
3 - 19 năm
6
8
6
20
II Công nhân kỹ thuật
bậc 4 trở lên
A Công nhân cơ giới Điều khiển máy
Thợ sửa chữa cơ khí
2 - 25 năm
3 - 20 năm
20
20
B Công nhân xây dựng Thợ mộc
Thợ nề
Thợ sắt
2 - 20 năm
3 - 15 năm

2 - 18 năm
70
200
82
C Công nhân kỹ thuật
chuyên ngành nớc
Nớc
Lắp máy
Trắc địa
5 - 19 năm
5 - 20 năm
5 - 16 năm
40
20
10
D Công nhân kỹ thuật khác Các ngành nghề khác 5 - 18 năm 150
8. Số liệu tài chính
Đơn vị tính: nghin đồng.
Thông tin tài chính
Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Tổng số tài sản
8.806.000 10.040.000 12.461.000 17.578.000
Tài sản lu động
6.654.000 7.977.000 10.492.000 16.494.000
Tổng số tài sản nợ
8.806.000 10.040.000 12.461.000 17.587.000
Tài sản nợ lu động
6.327.000 6.582.000 8.040.000 15.117.000
Lợi nhuận trớc thuế
165.320 256.500 376.200 493.600

Vốn luân chuyển
3.603.000 5.182.000 6.919.000 9.919.000
Doanh thu
18.420.896 22.657.560 29.168.000 35.817.700
- 16 -
III. Cơ cấu tổ chức và các lĩnh vực hoạt động
1. Cơ cấu tổ chức của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam - Vinaconex (trang 19)
2. Sơ đồ tổ chức các lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty xuất
nhập khẩu xây dựng Việt Nam Vinaconex (trang 20)
3. Cơ cấu tổ chức của công ty xây dựng Vinaconex số 21 (trang 21)
- 17 -
Sơ đồ tổ chức quản lý
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX
- 18 -
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Văn phòng và các phòng
ban chức năng
Kế toán trởngCác phó tổng giám đốc
Các văn phòng đại
diện ở nớc ngoài:
1. Tổng đội XD
Vinaconex tại Libya
2. Văn phòng đại diện
tại Hàn Quốc
3. Văn phòng đại diện
tại CH.LB Nga
4. Văn phòng đại diện

tại CHDCND Lào
5. Văn phòng đại diện
tại CH Séc
6. Văn phòng đại diện
tại CH Slovakia
7. Văn phòng đại diện
tại UAE
8. Văn phòng đại diện
tại Nhật
9. Văn phòng đại diện
tại Malaysia
Các hợp doanh
liên doanh:
1. LD Vina
Leighton
2. LD Vinata
3. LD Vikowa
4. LD Vinarose
5. Cty TNHH.TM
Plaza Tràng
Tiền
6. LD An Xuân
(An Giang)
7. Cty CP nhiệt
điện HP
8. Cty CP nhiệt
điện QN
9. LD Cửa Đạt
10. Cty CP nhiệt
điện Cẩm Phả

Các công ty XD và
hạch toán độc lập:
1. Cty Vinaconex
2. Cty CP Vinaconex
3. Cty Vinaconex 2
4. Cty Vinaconex 5
5. Cty Vinaconex 9
6. Cty Vinaconex 10
7. Cty Vinaconex 15
8. Cty Vinaconex 17
9. Cty Vinaconex 21
10. Cty Vinaconex 25
11. Cty Vinaconex
Quyết Thắng
12. Cty Waseenco
13. Cty Vinahitecin
14. Cty Vinaconsult
15. Cty Khoáng sản Bà
Rịa Vũng Tàu
Các đơn vị phụ thuộc:
1. NM Bê tông và XD Xuân Mai
2. TT Xuất khẩu lao động
3. TT Kinh doanh XNK Vinatra
4. Trung tâm R & D
5. TT ứng dụng công nghệ Tự
động hoá
6. XN XD Thuỷ Công
7. NM Nớc Dung Quất
8. NM Đá ốp lát Phú Cát
9. Khách sạn xây dựng

10. Đaị diện Vinaconex tại Tp Hồ
Chí Minh
11. Ban QLĐTXDPT nhà & đô thị
Vinahud
12. Ban QLDA trọng điểm Hoà
Lạc
13. BQLDA Đầu t XD TT Dịch vụ
TM Bắc Phú Cát
14. BQLDA Đầu t XD Khu đô thị
Hoà Phú
15. BQLDA XM Cẩm Phả
16. BQLDA Đá ốplát Phú Cát
17. BQLDA XD Thuỷ Điện
18. BQLDA Hồ Sen 2 Cầu Rào
Các công ty cổ
phần có vốn nhà
nớc chi phối:
1. Cty Vinaconex 3
2. Cty Vinaconex 6
3. Cty Vinaconex7
4. Cty Vinaconex11
5. Cty Vinaconex 12
6. Cty Vinaconex 19
7. Cty CP Vimeco
8. Cty CP Vinadecor
9. Cty CP Vinamex
10. Cty CP thơng mại
Vinaconexmart
11. Cty CP Lụa Việt
Nam

12. Cty CP Chu Linh
13. Cty CP Suối Mơ
Các cơ sở đào
tạo:
1. Trờng
nghiệp vụ
và Kỹ thuật
Xây dựng
Xuân Hoà
2. Trờng Kỹ
thuật Xây
dựng Bỉm
Sơn
3. Trờng đào
tạo XKLD
Phú Minh
Sơ đồ tổ chức - các lĩnh vực hoạt động
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX
- 19 -
Chủ tịch hội đồng
quản trị
P.TCLĐ
x
Dân
Giao
thông - cấp
Hạ
công
P.Trung tâm
thông tin

P.KT Thi
công
Văn phòng hội đồng quản trị Ban kiểm soát
ban kế hoạch - chiến lựơc
ban pháp chế - đối ngoại
Các phó tổng
giám đốc
Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
P.Tài chính
Kế hoạch
Trung tâm
QLDA II
Trung tâm
QLDA I
P.Đầu tư
P.Thị trư
ờng
P.Kinh
doanh
P. Đào tạo Thi đua
và An toàn LĐ
Xu
ất khẩu
lao động
t
rường
đào
tạo
Kd bất động sản, đầu

tư hạ tầng kt
kd dịch vụ thể thao,
giải trí, môi trư
ờng

i chính
bảo
hiểm
s
x công
nghiệp
kd
khách sạn
và & du
lịch
xnk & thuơng mại
tổng hợp
hạ
tầng khu
công
nghiệp
sx
công
nghiệp
nhẹ
kh
ai thác
khoáng
sản
v

lxd
n
ước
đ
iện
n
ăng lư
ợng gió
n
hiệt
điện
th
uỷ điện
Xử
lý nước
thải

ớc CN

ớc uống

ớc sinh
hoạt
các
khoáng sản
khác
Khai
thác đá
granite,
marble

Phụ
gia xi măng
dệt
may thời
trang
Chế
biến nông
lâm sản
sx
hàng tiêu
dùng
phát
triển đô
thị mới
hạ
tầng kt
Bất
động sản
x
i măng
N
hôm
định
hình
vật tư &
phụ kiện
ngành nước
đồ
mộc & trang
trí nội thất

các
kiện bê tông
dự ứng lực
đ
á xây
dựng
đ
á ôplát
cao
cấp
k
ính an
toàn
Sơ đồ tổ chức quản lý
Công ty xây dựng Vinaconex số 21
- 20 -
Giám đốc
Phòng TC - HC
Phòng KH - KT
Phó giám đốc
Phòng Kinh
Phòng Kế toán -
Đội xây dựng
số 1,2,3,4,5
Đội lắp đặt
thiết bị
Đội điện nớc
số 1,2
Đội làm đờng
số 1,2

Xởng mộc, sắt,
bê tông
Đội thi công
cơ giới
Các tổ sản xuất của các đội, xởng sản xuất
4. Sứ mệnh của tổng công ty
Phấn đấu xây dựng Vinaconex trở thành tập đoàn kinh tế đa doanh
hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, hoạt động có hiệu quả, tăng tr-
ởng bền vững, quan tâm dến trách nhiệm xã hội, đóng góp ngày càng
nhiều cho sự phát triển của dất nớc.
5. Giá trị cơ bản của Tổng công ty
Con ngời là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của Vinaconex.
Đoàn kết hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong
công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, văn hoá của Vinaconex.
Chất lợng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục đợc cải tiến, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Khi sản phẩm và dịch vụ đợc thị trờng hấp
nhận nghĩa là thơng hiệu Vinaconex đợc thừa nhận.
Lợi nhuận là yêu cầu sống còn của sự tồn tại và tăng trởng.
Trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu
của Vinaconex.
6. Những nguyên tắc định hớng của Tổng công ty
Khách hàng là trung tâm của mọi công việc là đối tợng phục vụ
quan trọng nhất.
Chất lợng, thời gian giao nhận sản phẩm thoả mãn yêu cầu của
khách hàng là u tiên số 1.
Quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực.
Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi
mới mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành công.
- 21 -
Đoàn kết mọi ngời cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là

cách làm chung của cán bộ công nhân viên của Vinaconex. Vinaconex
là một tập thể thống nhất, mọi ngời tin tởng và tôn trọng nhau. Đó chính
là nhân tố quyết định để phát triển.
- 22 -
Chơng II
Cơ sở phơng pháp luận để xây dựng
hệ thống thông tin quản lý nhân sự
I. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
1. Thông tin
1.1. Khái niệm
Thông tin: đợc hiểu theo nghĩa thông thờng là một thông báo hay tin
nhận đợc làm tăng sự hiểu biết của đối tợng nhận tin về một vấn đề nào đó, là
sự thể hiện mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tợng.
Thông tin tồn tại dới hình thức:
- Bằng ngôn ngữ.
- Hình ảnh.
- Mã hiệu hay xung điện...
Thông tin là một yếu tố cơ bản của quá trình thành lập, lựa chọn và phát
ra quyết định để điều khiển một hệ thống thông tin nào đó. Hệ thống này có
thể là trong tự nhiên, xã hội hay t duy. Quá trình thu thập thông tin -truyền tin
- nhận tin - xử lí tin - lựa chọn quyết định - rồi lại tiếp tục nhận tin... là một
chu trình vận động liên tục khép kín trong một hệ thống nhất định.
1.2. Các tính chất của thông tin
- Tính tơng đối của thông tin.
- Tính định hớng của thông tin.
- Tính thời điểm của thông tin.
- Tính cục bộ của thông tin.
- 23 -
1.3. Thông tin trong quản lý
Khái niệm: Quản lí đợc hiểu là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin

thành hành động, một việc tơng đơng với quá trình ra quyết định.
Trong một mô hình quản lí đợc phân thành hai cấp: chủ thể quản lí và
đối tợng quản lí, mối quan hệ giữa chúng và dòng thông tin lu chuyển đợc mô
tả trong mô hình sau:
- Thông tin vào.
- Thông tin ra.
- Thông tin quản lý.
- Thông tin phản hồi.
Mô hình thông tin trong quản lí.
2. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Khái niệm cơ bản liên quan đến hệ thống thông tin.
Dữ liệu và thông tin là hai khái niệm thờng đợc dùng lẫn lộn dù chúng là
hai khái niệm khác nhau. Dữ liệu là các con số, các dữ liệu về một đối tợng
- 24 -
Thông tin từ môi trường
Thông tin tác nghiệp
Hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý
Đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý
Thông tin quyết định
Thông tin ra môi trường
nao đó. Thông tin có thể coi nh dữ liệu đã xử lý ở dạng tiện dùng, dễ hiểu. Nh
vậy thông tin có thể ví nh đầu ra còn dữ liệu giống nh đầu vào.
Ngời ta còn định nghĩa thông tin là sự phản ánh và biến thành tri thức
mới chủ thể phản ánh. Qua các định nghĩa đó ta có thể thấy thông tin luôn đợc
gắn với sự tiện dùng, có ích đối với chủ thể nhận tin. Khái niệm dữ liệu và
thông tin là hai khái niệm cơ bản dùng trong hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng
làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lu trữ và phân phối thông tin để nhằm mục đích

hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối kiểm
soát tình hình hoạt động của cơ quan.
Trong hệ thống thông tin ngời ta lu trữ và quản lý dữ liệu trong những
kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm
kiếm nhanh chóng các dữ liệu cần thiết. Nếu kho giữ liệu này đợc cài đặt trên
các phơng tiện nhớ của máy tính điện tử và đợc bảo quản nhờ các chơng trình
của máy tính (phần mềm quản trị dữ liệu) thì đợc gọi la ngân hàng dữ liệu hay
hệ cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để
thu thập, xử lý, lu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến
nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thông
tin quản lý nhân sự có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các
thông tin do hệ thống mang lại có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định
liên quan đến nhân sự tại cơ quan.
Trong hệ thống thông tin nhân sự các yếu tố đầu vào (Inputs) của hệ
thống đợc lấy từ nguồn (Sources) đợc xử lý với các dữ liệu đã lu trớc trong hệ
thống. Các kết quả này đợc gọi la đầu ra (Outputs) và đợc chuyển đến đích
(Destination) hay cập nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
- 25 -

×