Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

XÁC ĐINH hàm LƯƠNG ĐÒNG, kẽm TRÔNG một số mẫu nước LÀNG NGHÈ BẰNG PHƯƠNG PHÁP AAS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.6 KB, 32 trang )

Bộ YTÉ
LÒI
TRƯỜNG ĐẠICẢM
HỌC ỠN
Dược HÀ NỘI
*************
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sẳc của mình tới các
NGUYỄN THỊ BÌNH
thầy cô giáo:
T.s. Lẽ Thị Kiều Nhi
Cô Nguyễn Nhị Hà
Thầy Nguyễn Trần Lính
XÁC ĐINH HÀM LƯƠNG ĐÒNG, KẼM TRÔNG
Đã luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên em hoàn thành khóa
MỘT SỐ MẪU NƯỚC LÀNG NGHÈ BẰNG
luận này.
PHƯƠNG PHÁP AAS
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô và các anh chị kỹ
thuật viên Bộ môn Hóa vô cơ, Bộ môn Hóa phân tích, phòng Thí nghiệm
KHOÁ LUẬN TÓT NGHIỆP DƯỢC sĩ KHOẢ 2004 - 2009
trung tâm đã giúp đỡ ein thực hiện khóa luận này,
Em cũng xin chân thành cảm ơn toản thể cán bộ và giảng viên
trường Đại học Dược Hà Nội đã dìu dắt và dạy bảo em trong suốt 5 năm học
tập trong trường.
Nguòì hưÓTig dẫn: T.s Lê Thị Kiều Nhi
Cuối cùng, em vô cùng biết ơn bố mẹ, người thân và bạn bè đã luôn
Noi thực hiện: Bộ môn Hơá vô cơ
sát cánh, động vỉên và khích lệ em trong suốt quá trình học tập và hoàn
Truông đạt học Dirợc Hà Nội
Thòi gian thực hiện: Từ 03/2Ơ09 đến 05/2009


Nguyễn Thi Binh


Trang
ĐẶT
• VẤN ĐỀ.......................... ................... . ................................... . 1
PHẦN I; TỎNG QUAN................................................................. 3
1.1.

Tổng quan về các nguyên tố vỉ Iưựng............................................. 3

1.2.

Nguyên tố Kẽm......................... . ................................................ 4

1.2.1. Tỉnh chất lý hoá học của Kẽm......................................................... 4
1.2.2. Vai trò sinh học của Kẽm................................................................ 5
1.3.

Nguyên tố ĐÒng............................................................................... 6

1.3.1. Tính chất lý hoá học......................................................................... 7
1.3.2. Vai trò sinh học của Đồng............................................................... 7
1.4.

Các phương pháp đinh lượng nguyên tố

vi lượng................ 8

1.4.1. Phuong pháp đo quang ..........................................*..................... 8

1.4.2. Phương pháp phân tích điện hoá.................................................... 9
1.4.3. Phương pháp phổ phát xạ ICP.......................................................... 10
1.4.4. Phương pháp quang phỗ hấp thụ nguyên tửÁAS..........................
1.4.4.1.

10

Co’ sở ỉý thuyết và nguyên tắc của phương pháp quang

phổ hấp thụ nguyên tử................................................................. . 10
1.4.4.2.................................................................................Trang bị cua phép đo
12
1.4.4.3.......................................................Kỹ

thuật

nguyên

tử

hoá

mẫu


2.1.3. Phưoìig pháp nghiên cửu................................................................... 16
2.1.3.1...................................................................................................Xử
16




mẫu

2.1.3.2.........................................................................................................Phương
phảp định ỉuợng................................................................................... . ỉ 6
2.1.3.3................................................................................................Xử lý số liệu
17
2.2.

Kết quả thưc nghiêm và nhân xét...................................................... 17

2.2.1. Xử Lý mẫu............................................................................................ 17
2.2.1.1.......................................................Quy trình lấy mẫu và bảo quản mẫu
17
2.2.1.2.........................................................................................Vô

CO’hoá

mẫu

18
2.2.2. Kháo sát các điều kiện đo trên máy AAS........................................... 18
2.2.2.1..........................................................................................................Đo

Cu

18
12.2.2. Đo Zn..................................................................................................... 19
2.2.3. Xây dưng đường chuẩn..................................................................... 19
2.2.3.1.................................................................................................Xây

đường chuẩn Cu..................................................................................... 19

dụng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TÁT

: Nguyên tố Đồng
: Nguyên tố Kẽm
AAS : Phương pháp quang phố hấp thụ nguyên tử
(Atomic Absorption Spectrophotometry)
F-AAS : Phun*ng pháp quang phỗ hấp thụ nguyên tử cổ ngọn lửa
(Flảnĩẽ ẮtỏnìLC Absồrptiỗn Spẽctrỗphôtômêtry)
ETA-AAS : Phương pháp quang phỗ hấp thụ nguyên tử không ngọn
(Electro Themal Atomization Atomic Absorption
Spectrophotometry)
:Phần triệu (parts
:

per mỉllỉon, |Ltg/mI hoặc

Phần tỷ (partsper billion, ng/ml

hoặc

ng/g)

pg/g)



BẶT VẤN ĐÈ
Hiện nay, nước ta tồn tại rất nhiều làng nghề. Hầu hết các làng nghề ở
nước ta đều có quy mỏ nhỏ, công nghệ sản xuất lạc hậu, điều kiện CƯ sở hạ tầng,
trình độ lao động thấp, thiếu vốn, cộng thêm những yếu kém trong tổ chức quản
lý, ý thức trách nhiệm với cộng đồng thấp do vậy gần như toàn bộ các làng nghe
nước ta đều đang trong tình trạng ô nhiễm mà chưa có cách giải quyết xử ]ý triệt
để. Hơn nữa, các cơ sở sản xuất thường đặt gần khu dân cư sinh sống, do vậy các
chất thải chưa được xử lý của các làng nghề này gây ảnh hưởng lớn tới sức khoẻ
dân cư và môi trường sinh thái xung quanh. Do vậy, thực trạng ô nhiễm các làng
nghề ở Việt Nam hiện nay đang tới mức báo động và cần có biện pháp xử lý kịp
thời và hiệu quả các chất thải từ các làng nghề này.
Đa Hội- Chầu Khê- Từ Sơn- Bắc Nính là một làng nghề sắt thép tử lâu
đờỉ. Tại đây, người dân sinh sống bằng nghề cán đúc vả mạ săt thép. Theo kết
quả khảo sát của Sở Tài nguyên- Môi trường Bắc Ninh mỗi ngày các làng nghề
của xã Châu Khê thải ra 40-50 tấn xỉ than, xỉ kim loại, 2.600- 2.700 m3 nước,
255-260 tấn khí chủ yếu ỉà C02 và khoảng 6 tấn bụi[2Ố]. Môi trường đất chịu
tác động của các chất độc hại từ các nguồn thải đổ bừa bãi và nước mưa bị nhiễm
bẩn ngấm xuống. Dải đất canh tác phía sau các hộ sản xuất đều bị bỏ hoang do 0
nhiễm. Môi trưởng khong khí tại khu vực tàng nghề cũng bị ô nhiễm nặng do bụi
và khí thải, tiếng ền, nhiệt độ cao từ các lò đúc, cán thép, máy cắt cóc, đập đinh,
dệt lưới, xưởng mạ và các hoạt động vận tải. Đặc biệt, mÔL trường nước ở đây bị
ô nhiễm nặng nề bởi các kim loại nặng như sắt, mangan, kẽm. ,.[31 ],
Xuất phát từ thực trạng trên, chúng tôi tiến hành đề tài “ Xác định hàm
lượng Cu, Zn trong một số mẫu nước làng nghề bàng phương pháp AAS” với

1


-


Định lượng hàm lượng từng nguyên tố đàng và kẽm trong một số mẫu nước
làng nghề Đa Hội- Châu Khê- Từ Sơn- Bắc Ninh.

-

Đánh giá mức độ ô nhiễm đồng và kẽm trong nước thải của làng nghề này.

2


Stt nguyên tử

t
Câu hình electron hóa trị
ăng lượng ion hóa, eV

29
[Ar]3d"V
I|

7.72

h
20.29
chủng ta củng không nên cung câp quá nhiêu các nguyên tô vi lượng này vì có
1: TỎNG QUAN
1.2.2.
Vai htrò sinh họcPHẦN
cùa 36.9
thề gây fâKẽni:

ngộ áộe eấp hôậô mạn tính.
Bán kính nguyên tử Aữ
1.28tố vi 1 trọng:
Lượng
kẽm
hấpvề
thucác
hàng
ngày(mg)theo
độ tuôi theo WHO:
1.1.
Tổngcần
quan
nguyên
Cho tới nay, các nhà khoa
đã xác định được 4 đặc điểm tác dụng của
Thế điên cực, V
+0.337học
(Cu27Cu)
Bảng
2:
Lượng
kẽm
cần
hấp
thu
hàng
ngày
tuổi theo
WHO.

về
mặt
sinh
hoá,
nguyên
tố
vi
lượngtheo
là độ
những
nguyên
tố có hàm lượng
Nhiệt độ nóng chảy (°C)
1083 (mg)
nguyên tố vi lượng : tác dụng với một lượng nhỏ, đặc hiệu, cân bằng nội môi và
Nhiệt độ sôi (°C)
2543
nhỏ hơn 100 microgam (pg) tính theo l(g) khối lượng tổ chức sinh học. Tương
tác động qua lại lẫn nhau giữa các nguyên
tố vi lượng[24].
Nhiệt thàng hoa (kJ/mol)
339.6
về các nguyên tố vỉ lượng của cơ thể người
Tỉ khối ứng như vậy* như cầu hàng ngày8394
Nguồn
cung
cấp
các
nguyên
tố vi lượng từ thực phẩm rất phong phú. Các

Độ dẫn điện (Hgđược
= 1) tỉnh bàng ịig hoặc mg.
57
Độ tuổi
loại thực vậtemcó Trẻ
chứa
nhiều
nhu cao
các loại hạt họ Đậu, lạc,
Trẻ
Thanhnguyên to vi lượng
Người
từ 2Người
Cáo nguyên tố vi lượng giữ một vai trò đặc hiệUị không thể thay thế ỔƯỢG
vùng, <2
bí tuổi
ngôị mộc 10
nhĩ,
các loạithiếu
củ niên
như khoai tây, cà rốt. ..Các
tuổi
tuổi nguyên tố vi lượng
trưởng
trong quá trình
trong
Sự có
thiếu
hụt gốc
một động

nguyên
lượng
cũng chuyển
có nhiềuhóatrong
các cơthựcthể.phẩm
nguồn
vật tốnhưvi thịt,
lòngnào
đỏ
thành
đó sẽ dẫn
sự cá,
suy yếu
chức năng ra,
sinh
học cũng
nhất định.
Cơ sở bổ
hóasung
sinh các
về
trứng,
gan, tớitiết,
tôm, một
cua,số ốc...Ngoài
sữa
là nguồn
Hàm lượng(mg)1-2
8-10
20-30

20-4515-20
chức năng
của nguyên
tố vi lượng cần phải dược chứng minh đầy đủ [19], [22],
nguyên
tố vi lượng
rất tốt [26].
[24].
1,2. Nguyên tó Kẽm:
Các nguyên tố vi lượng là chất nhận diện cùa metaloenzym, là hợp phẩn
1.2.1.
Tính chất lý hóa học cua Kẽm (Zn):[5]
hõặc trung tầm hỏặí đọrìg củã ẽhzym. Nêu hằm lượhg nguyên tồ vi lượng qiiấ
cao hoặc quá thẩp do nguycn nhân nào đó có thể dẫn tới sự suy yếu chức năng
sinh học, gây ra sự thiếu hụt hoặc ngộ độc nguyên tổ vi lượng. Tuy các nguyên
tổ vi lượng có mặt trong cơ thể với hàm lượng cực nhỏ song lại rất cần thiết. Nó
cổ thể là thành phần cấu trúc của protein chứa kim loại như Cu trong
Hemoglobin, có trong cấu trúc hoạt hóa enzym, hay cỏ liên quan khãng khít với
tấe dụng vầ traỡ đồi ehuyểỉi hốâ eấe ehất vỉiamin, hỡffflỡfi, protid, glucid, lipid ,
vả cần cho sự tổng hợp acid nucleic, tham gia vào việc gìn giữ cấu hình của acid
nucleic và liên kết với purin, pyrimidin [2]. Không có một cơ thế sảng nào có
khả năng tổng hợp được các nguyên té vi lượng. Do vậy, qua đường ãn uống
chúng ta cần bổ sung đủ chất và lượng của những nguyên tô này. Tuy nhiên

34


Stt nguyên tử
Cấu hình electron hóa trị


ăng lượng ion hóa, eV

30
[Ar]3dl04sz
It

9.39

h
17.96
ỈCẽm cỏn là yếu tố quan trọng đối với sự lảnh vết thương [26], [27]. Nhiều
1.3.1.
Tínhh chất lý hóa học
39.90của Đồng
(Cu):nghiến
):[5] cửu đẵ chỉ ra rẵng kễm lằ một yẻu ìỗ cần thiêt trong sinh tỗrig
cồng trình
Bẩng 3: Một §ố đặc điềm1.39
về tính chất vật ỉý và hóâ học cùa Đồng.
Bản kính nguyên tử A°
họp

tạo
ncn
sự
toàn
vcn
của

liên kết. Do vậy, chế độ dinh dưỡng có hàm

Thế điện cực, V
-0.763
Nhiệt độ nóng chảy
(°C)kẽm phù họp là rất cần thiét cho419.5
lượng
bệnh nhân sau mổ [21], [23], [24],
Nhiệt đọ sôỉ (°C)
906
Nhiệt thăng hoa (kJ/mol) Tuy chỉ là vỉ lượng, nhưng 140
nếu thiểu kẽm. co thể sẽ phát sinh hàng loạt
Tỉ khối
7.13
triệu chửng và bệnh lý: chán ăn, thay đổi vị giác, chậm sinh trường, hư hại do
Độ dẫn điện (Hg =1)
16
nghèo khoáng ở xương, tăng keratin hóa (sừng hóa) các tổ chức, thiểu năng hoặc
nìầt khẩ hăng sinh đực nâhì, giầm sinh sẩn ơ cẩ hâi giống đực vầ cấi, dị đậng bằo
thai, suy giảm miễn dịch[20], [24], dễ viêm loét vả chậm lành vết thương, tổn
thương Kẽm
ở mắt,
tiêu chảv,
rối lượng
loạn chuyển
hóathiểu
gỉucid,
hệ thẩnca kinh
suy
là nguyên
tố vi
không thể

đổi protid,
với eây[29],
thể động
nhược
Do con
vậy cần
có chế
hợpchứa
ỉý đảm
bảo cung
kẽm gần
đầy bằng
đủ cho

vật
và [8].
cơ thể
người.
Toànđộcơăn thế
khoảng
2-2,5gcấpkẽm,
lượng
thể. gấp 20 lần lượng đồng . Kẽm là thành phần cấu tạo trọng yếu của hàng trăm
sắt,
metalloenzym,
ví đụ:
carbonic
anhydrase
(CA,
superoxid

Tuy nhiên
việc
thừa kẽm
cũng gây
ảnhtạo
hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe
eon người. Trong eơ thể con người, Zn thường tích tụ chủ yếu là trong gân, là
đismustãsê (§OD, chứâ cẩ Zn vầ Cu, ỉôậi bồ gồc íự đô 0 2 ), âicôhõl
13.2.
Vai trò sinh học của Đồng:
bộ phận tích
tụ chính của
nguyên
tố vicarboxypcptidasc
lượng trong cơ(phân
thể, giải
khoảng
Zn
dehydrogenasc
(vận các
chuyển
hydro),
ncid 2gamỉn),
Đồng
nguyên
vi hợp,
lượng
đốivàvới
động và
thựchau

vậthết

đượcvàthận
lọclàmỗi
ngày.tổ
Trong
máu,
2/3 yểu
Zn
được
kếtcơnốithểvớisổng
Albưmin
DNA
RNA-pọlymerase
(tổng
saothiát
chép
DNA
RNA)...
con
Đồng
tham tạo
gia phức
cấu tạo
enzym quan Zn
trọng
thể. gây
chủ
các người.
phàn còn

lại được
chất một
với /số-macroglobin.
còn trong
có khảcơnăng
Thiếu hụt kẽm còn ảnh hưởng tới hỉnh dáng và cấu tạo của polynucleotiđ.
yếu
oxy gây
hóa ngộ
[1]. độc
60%hệ lượng
đồng sựtrong
kết bển
với
ung làthưenzym
đột biến,
thần kinh,
nhạymáu
cảm,liên
sự sinh
sản, vững
gây độc
Hơn nữa, thành phẩn ở mố thay đổi làm suy yếu quả trình tổng hợp protein vả
cerulopỉasmin
— một
chuvển Zn
đồng;
lượngcó đồng
đến hệ miễn nhiễm
[11 ị.protein

Ăn vào vận
hơn 150mg
mỗi ngày
thể gâycòn
roi lại
loạnliên kểt lỏng
làm cơ thể chậm phát triển trong trường hợp thiếu hụt kẽm [24].
chuyển
đòng và sất,hoặc
nhungtạo
chi cóphức
ý nghĩâvới
khi các
ion này bị[8].
giới hạn.
Mộtxúc tác quá trình ọxy hóa
léo
vớihóaalbumin
hỉstidin.
Đồng
Kẽm
thiết racho
sự hình liên
thành vàvớihoạt
động của hormon tạo
sinh dục
trao
đỗi rất
khi.cần
Ngoài

hemocuprein
liều rất caokhử,(450mg/ngàv)
làm
thiểu đồng
đồng còn
và gậy kếtthiểu
máu nguyên (enzym
bào sát. huyết
Liều
nam
(testosteron), hormon tăng
trưởng của (có
tuyến
yên,nhau
insulin (chửa
0,36% Zn)
sắc
trong
cuprotein

nhậptố),quáhepcotocuprein(gan),
cao có thể gây suylaxentocuprein
giảm chức năng
miễn
dịch và thai)
giảm vả
IIDL.
Quá liều
của
tuvến

tụy.
trong
sữa.gây
Cỏ thề
buồn nôn, nôn, cảm giác miệng có vị kim loại, phát ban, sự khử nước
và loét dạ
dày,
đauthích
bưng,
chậm,
giật_______[
2Ỉ].thích
Kẽm
kích
tạomạch
hồng
cầu
kích
nước
Đồng
cỏ
mặt
trong
các
sắcvàco
tốhemoglobin;
hô hấp, trong
nhiềutuyến
enzym
và bọt.

phân bố rộng
rãi trong CƯ thể để điều chỉnh chuyển hóa protid, lipid, gỉudd. Nó cũng điều
1-3. Nguyện té Đọng;

765


chỉnh sự hấp thu và phân bố các vitamin c, A, E, p ... do đó tăng sức đê kháng
của cơ thể chống nhiễm độc nhiễm trùng.[8]
Đồng thúc đẩy sự tạo máu, làm cho hồng cầu non mau trưởng thành, tăng
cường tác dụng sinh lý của Fe, tham gia sinh tồng hợp elastin cần thiết cho hoạt
động của động mạch, myelin cần cho hoạt động thần kinh, tổng họp các hormon,
huyết sắc té.
Nhu cầu đồng hàng ngày của cơ thể là 1,5-2,5 mg/ngày [12]. Thiếu đổng ở
gan gây bệnh Menke là một bệnh di truyền chỉ tác động đến bé trai, ngoài ra còn
gây rối loạn sinh trường, tốn thương thần kinh và có xu hướng gây nhiễm trùng.
Thiểu dồng ờ trẻ em gây còi xương, dễ gãy xương, thiếu máu, các bệnh về da và
có thể ảnh hường tới hệ thần kinh trung ương. Thiếu đồng ở người trường thành
do suy dinh dưỡng hoặc mẩt protein gây rối loạn mô liên kết (collagen), giảm
tuyến giáp, hư thận, thỉếu máu., .[3], [6].
Khi cơ thề không đào thải được đồng qua mật, đồng tích tụ lại trong gan
và não gâv ngộ độc, phát sinh các bệnh gan, vàng da, thần kinh, tâm thần và dẫn
tới tử vong. [8]. Ngoài ra, thừa đồng trong cơ thể còn gây rối ỉoạn hormon tuyến
giáp, suy giảm miễn dịch, do vậy cơ thể dễ bị nhiễm trùng nhiễm khuẩn, mất
ngủ, dị ứng, ung thư...[25], đau thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, máu
trong nước tiểu, tiểu buốt, đau vùng thắt lưng, miệng có vị kim loại, co giật, hôn
mê...[34], mụn trứng cả, rụng tốc, thiếu mắu, chắn ăn, viêm khởp, rối loạn hoạt
động tuyến tuy dẫn tứi tiểu đường; inất cân bằng estrogen, mệt mỏi, gãy xương,
đau nửa đầu, xuất huyết, bệnh tim, cao huyết áp, bệnh đa xơ cứng, đột quv,
nhĩễm trùng đường tiểu, thiếu hụt vitamin[30].

1.4.
Các phương pháp định lượng các nguvên tố vi lượng:
L4.1.P hương pháp đo quang: |6], [7], [91

8


-Nguyên tắc: Cho kim loại tác dụng vợi một thuổc thử R trong dung môi và
điều kiện thích hợp để tậô Fâ phức chất chô pho hấp thụ UV-VIS fìhậy.
Với Cu tạo phức với Nadithiocarbamat có màu vàng nâu, sau đó chiết bằng
CHC13 hoặc CC14 ở pH 9-11.
Với Zn tạo phức với dithizon chiết bàng ccl4.
Với những mẫu có nguyên to xác định với nồng độ rất nhồ, phương pháp này
không hiệu quả. Muốn dùng dược phải làm giàu các nguyên tố cần xác định (cô
mẫu sau khi thêm vấo acid thích hợp). Tuy nhiên, nhược điểm của phương phấp
này là cần lượng mẫu lớn, một số kim loại bị mất do bay hơi và mẫu dề bị nhiễm
bẩn. Do vậy kết quả thường có sai số nhất định.
1.4.2.

Phtrong pháp phân tích đỉện hóa:

- Phương pháp cực phố:
Nguyên tác của phương pháp này là đo số điên tích hấp thụ hay bức xạ của
npyên tố trong quá trinh chuyển hóa thành ion dưới một điện ấp xấc định. Quá
trình phân tích tiến hành với một dung dịch chuẩn. Phương pháp này khắc phục
nhược điểm của phương pháp trên và xác định được đồng thời một số kim loại ở
nềng độ thấp mà không phải làm giàu bằng cô cạn mẫu.
Phương pháp Von-Ampẽ hòa tan:
Phương pháp này sử dụng hệ haỉ điện cực: điện cực Calomen bão hoà làm
điện cực 50 sánh và điện cực lầm việc là điện cực grapằit; Điện phẫn làm giàu

chất cần phân cực trên bề mặt điện cực đo dưới dạng một kết tủa tại thế không
đổi, sau đó hòa tan kết tủa bàng cách phân cực ngược chiều với quá trình trên và
ghi đường Von-Ampe. Trên đường cong sẽ xuất hiện pic mà chiều cao là hàm so
nồng độ chất cần phân tích. Phương pháp này đơn giản, tốn ít mẫu, có độ nhạy

9


1.4.3.

P!uromg pháp phổ phát sạ = [10]

• Huỳnh quang: dưới tác động của bức xạ tỉa X, các điện từ bị chuyển động
và phát sáng, do vậy có thể nhận dạng và xác định nồng độ kim Loại trong
mẫu.
• Ngọn lửa plasma: dùng ngọn lừa ở nhiệt độ cao khoảng 10000°c, dộ dài
bước sóng thu được đặc trưng cho nguyên tố, cường độ bước sóng xác
định nồng độ nguyên tổ;
• Hoạt hóa nơtron: Nguyên tố cần chuẩn độ được chuyển sang dạng nguyên
té phóng xạ bức xạ tia Y dưới dạng nơtron. Do thời gian bán phân của
nguyên tố phóng xạ cho phép xác định nồng độ nguyên tố,
1.4.4.

Phu ong pháp quang pho hap thự nguyên tử (AAS): [6|, 112|

1.4.4.1.

Cơ sơ lý thuyết vả nguyên tắc của phirong pháp quang phố hấp thụ

nguyên tử;

Trong điều kiện bình thưởng, nguyên tử tồn tại ở trạng thái cơ bàn, không
thu cũng không phát năng lượng, Ở trạng thái này, nguyên tử bền vững và ờ
trạng thái nghèo năng lượng nhất của nguyên tử. Khì kích thích nguyên tử bằng
một chùm tia bức xạ đơn sắc có năng lượng phù hợp và có bước sóng trùng với
các vạch phổ đặc trưng của ngưvên tố đó, nguyên tố đó sẽ hấp thụ năng lượng
eủa ehùm tia búe xạ đố: Khi đó nguyên từ §ễ eỉiuyển Lên trạng thái kỉeh thích Gố
năng lượng cao hơn và tạo ra phổ hấp thụ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố
đó. Sự giảm cường độ ánh sáng do nguyên từ hấp thụ tuân theo định luật
Lambert — Beer được biểu diễn bởi phương trình sau:

10


D: cường độ hấp thụ của vạch phổ
IQ: cường độ chùm tia tới
I : cường độ chùm tia sáng sau khi đi qua môi trường hấp thụ
Kv: hệ số hấp thụ của mỗi vạch phổ
L: chiều dày của môi trường hấp thụ chửa nguyên tố cần phân tích ở
trạng thái hơi.
No : số nguvên tử tự do của nguyên té phân tích ở trạng thải hơi.
Nữ vầ nầng đọ c của nguyền tổ cần phần tích liễn hễ vơi nhau bơi phương trinh:
No - Ki. cb

(2)
Trong đỏ :

Ki : Hằng số thực nghiệm được xác định bởì điều kiện hóa hơi và nguyên
tử hóa mẫu.
b : Hằng số bản chất, được quyết định bởi loại nguyên tử và nồng độ của
hố trông ĩhẫiĩ phẫn tích, 0 ^ b ^ 1.

Kết hợp (1) và (2) ta cỏ phương trình;

11


Hình Ị ; Đồ thị biểu diễn sư phu thuộc của đô hấp thu vào nồng đô.
-

Khi cx < Co thì D phụ thuộc tuyển tính vảo nồng độ c, b = 1.

-

Khi c* > Cỡ thì D không phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ c, b < 1.
Trong phân tích, người ta thường sử dụng đoạn thẳng mả D phụ thuộc
tuyến tính vào nồng độ.

1.4*4.2. Trang bị của phép đo:
Cấu tạo của một máy quang phổ hấp thụ nguỵên tử gồm 4 phần
chính:
• Phần 1: Nguồn phát bức xạ cộng hưởng của các nguyên tố cần phân tích,
để chiếu vào môi trường hấp thụ chứa nguyên tử tự do của nguyên tố đó.
Đó là các đèn catot rỗng (HCL), đèn phóng điện không điện cực (EDL)
hay nguốn phát bức xạ liên tục đầ được biến điệu.

12




Phần 2: Hệ thống ngnỵên tử hóa mẫu phân tích, được chế tạo theo 3 loại

kỹ thuật nguyên tử hỏa:
- Kỹ thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa ( Fỉame-ÀAS, F-AAS)
- Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa ( Flameless-AAS, ETA-AAS).
- Kỹ thuật hóa hơi lạnh (CV-AAS): quá trình hòa hơi nguyên tử này diễn
ra ngoài máy quang phổ.

* Phần 3: Bộ phận đơn sác (hệ quang học) có nhiệm vụ thu, phân ly và chọn
tia sáng (vạch phổ) cần đo hưởng vào nhân quang điện để phát hiện và đo
tín hiệu hấp thụ AAS của vạch phổ.
♦ Phần 4: Bộ phận Readout là bộ phận chỉ thị kết quả đo phả. Bộ phận này
có thể là một điên kế chỉ năng lượng hấp thu của vạch phổ hay một máy tự
ghi, máy in, máy tính.
I.4.4.3. Kỹ thuật nguycn tử hóa mlu:
a) Nguyên tử hóa bằng ngọn lửa (phép đo F-AAS):
- Nguyên tắc: Bơm mẫu phân lích vào buồng chửa mẫu, dùng ngọn lửa
đèn khí để hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu phân tích, tạo các nguyên tử tự do ở
trạng thái hơi có khả năng hấp thụ bức xạ đơn sắc tạc ra phổ hấp thụ nguyên tử.
Phương pháp này cỏ ưu điểm ỉà có độ chính xác, độ nhạy cao, thờỉ gian
phân tích nhanh so với kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu không ngọn lửa. Khi dùng
phương phấp F-ẢÀ§, nhiệt đọ vằ đọ ốn định của ngọn lửa là yễu tồ quan trọng
quyết định tới quá trình hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu, do vậy ảnh hường tới két
quả phân tích. Để tạo ngọn lựa có nhiệt độ ồn định, người ta thường dùng hỗn

13


b) Nguyên tử hỏa không ngọn lừa (phép đo ETA-AAS):
- Nguyễn tăc: Bỡm mấu phân tích vầô ỠUVẽt (bẫng cârboh grâphit heặe
Ta). Cuvet được nung nóng nhờ nguồn năng lượng nhiệt điện để sấy khô mẫu,
tro hóa luyện mẫu, sau đỏ nguyên tử hóa tức khắc để tạo ra nguyên tử ỏ trạng

thái hơi có khả năng hấp thụ bức xạ đơn sắc và tạo ra phổ hấp thụ nguyên tử.
Phương pháp này có độ nhạy cao, lượng mẫu cẩn cho mỗi lần đo nhỏ và
nguyên tử hóa được nhiều nguyên té hơn so với kỳ thuật nguyên tử hóá ngọn
lửa. Trong một §ố trường hợp, phép đo ETA=AA5 kếm ồn định hơn §0 với phép
đo F-AAS do ảnh hưởng của nền mẫu và do quá trình đo cuvet thường bị thay
đổi nhiệt liên tục. Do vậy quá trình chuẩn bị mẫu phải rất cần thận để tránh
nhiễm bẩn mẫu.
c) Kỹ thuật hoá hơỉ lạnh:
- Nguyên tắc: dùng chất khử để chuyển nguycn tố cần phân tích về dạng
nguyễn tử tự do hoặc dạng hydrua, §âU đỏ dẫn tới euvÊt thạch anh bằng khỉ trơ
argon rồi dùng nhiệt của ngọn lửa để phân huỷ họp chất đó thành hydro và
nguyên tử tự do. Các nguyên tử tự do này có khả năng hấp thụ bức xạ đơn sác và

14


PHÀN 2: THỤC NGHIỆM VÀ KÉT QUẢ.

2.1.

Nguyên vật liệu và phương pháp thực nghiệm:

2.1.1.

Mâu nghiên cứu:
Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu trên 10 mẫu nước sau đây;

1. Nước sông ở trên bề mặt.
2. Nước sông ở độ sâu 40 cm (cùng vị trí với sông ở trên, chỉ khác độ sâu).


3.

Nước ao bề mặt gần cơ §ở làm §ắt thép.

4. Nước ao ở độ sâu 40 cm (cùng vị trí với ao ở trên, chỉ khác độ sâu).
5. Nước giểng khoan ở độ sâu 3ốm chưa lọc ở nhà dân.
6. Nước giếng khoan ở độ sâu 36m đẩ lọc ở nhà dân.
7. Nước thải trực tiếp từ xưởng làm sắt thép.
8. Nước ở đầm gần xưởng làm sắt thép.
9. Nước thải trực tiếp từ bể mạ sắt thép.
10. Nước ao gần bể mạ sắt thép.
2.1.2.

Hỏa chất, dụng cụ và trang thiết bị:

Do yêu cầu nghiêm ngặt của phép đo phà hấp thụ nguyên tử nên nước cất và
hóa chất sử dụng phải có độ tinh khiết cao. Do vậy các dựng cụ, hóa chất và
trang thiết bị đã được chung tôi sử dụng là:
= Aoid nitrie (HNO3) đậm đặe 65% €úa Mêrek (Đức):
-

Acid percloric dậm đặc của Merck (Đửc).

-

Dung dịch : Đồng chuẩn 1 mg/ml của Merck (Đức).
Kẽm chuẩn Img/ml cùa Merck (Đức).
15



Giá trị trung bình :

*-ìị"

(4)

1N
(5)
s*= Y(xs X ) 2
N -1 éỉ' 1
- Độ lệch chuẩn:
s ='JỈ*
(6)
- Bếpcỏđiện.
hơn nữâ phép đo F-AAS
độ ổn định cao hơn phép đo ETA-AAS, đo được các
- Độ lệch chuẩn tương đối;
PỈpet,
mửc9
ỗngnồng
đong...
mẫu -cố hầm
lượngbỉnh
kim đỉnh
laại trang
khỡảng
đậ ppm nên ehúng tỗi tiến hầrth
- Phương sai:

Phễu Cu

lọc,
lọc.
xác định hàm -lượng

Zn trong các mẫu (7)nước bằng phương pháp quang phồ
RSD%
= ỉ.giấy
100%
hấp-thựChai
nguyên
tử polyetylen
với kỹ thuật
nguyên
tử hóa
bằng ngọn lửa (phép đo F-AAS).
nhựa
đựng
các mẫu
nước.
2.1.3.
Phương
cứu:bàng phương pháp đường chuẩn do phương
Tiến hành
địnhpháp
lượngnghiễm
cáe mẫu
2.1.3.1 Xử lý mẫu:
pháp này tiến hành đơn giản, nhanh, tiết kiệm chất chuẳn, thuận lợi cho việc xác
định hàm
lượng

hàngtích
loạtdược
mẫu phân
tích. xử lý bàng phương pháp vô cơ hóa ướt
Các
mẫucủa
phần
tiến hành
bằng hon hợp ĩ acid HNỒ3 65% của Merck vầ HC104 70% củã Merck.
2.1.3.3.
XÍT lý số liệu: [18]
Chúng tôi tiến hành vô cơ hoá ướt mà không vố cơ hoã bằng phương pháp
Đánhkhô
giá do
độ lặp
lại củapháp
phương
pháp:
vô cơ hoá
phương
vô cơ
hoá ướt tiến hành tương đối nhanh, thể tích
mẫu vô cơ hoá khá nhỏ, hiệu suất vô cơ hoá cao.
Dùng hỗn hợp 2 acỉd HNO3 65% và HCIO4 70% của Merck do;
-

HNO3 65% ở nồng độ đậm đặc nhất, là một tác nhân oxy hoa mạnh, có
thể gỉẩi phồng cấc kim lôậi trồng cấc mẫu đất, hước...khố tun thành
dạng muối nitrat dễ hoà tan vào dung dịch. Do vậy, chúng ta có thể xác
định chính xác hơn hàm lượng của các kim loại trong các mẫu,


-

HCIO4 70% ở nồng độ đậm đặc nhất, cũng là một tác nhân oxy hoá

mạnh, phá huỷ hoàn toàn cảc hợp chất, do vậy các kim loại được giải
phóng triệt để vào dung dịch, nên HCIO4 70% góp phàn oxy hoá mặụ tới
hỡần tỡàfi. Tuy nhỉên ehúfì| tôi không ehô HCIO4 70% vầe mẫu để vô eơ
hoá ngay từ đầu để tránh tình trạng acid bán ra xung quanh gây nguy hiểm
với người xung quanh.
2.1.3.2. Phương pháp định lượng:
Do hàm lượng Cu và Zn trong các mẫu nước nhỏ(cỡ ppm), hơn nữa
16


-

Rửa và làm sạch các chai đựng mẫu rồi để khô.

-

Nạp mẫu vào đầy ehai (eáe vị trí lấy mẫu đã nói ở phần 1.1), đánh số thứ tự

cho các mẫu, thêm HNOj vảo cho tới khi pH <2.
-

Đậy nắp, lắc đều.

-


Bảo quản nơi mát, tối.

Trước khi vô cơ hóa mẫu, rửa sạch tất cả các dụng cụ bằng nước máy rồi
tráng lại bằng nước cất khử ỉon và đem sấy khô.
Dùng pipet chính xác hút một lượng mẫu ( thể tích mẫu tùy thuộc đo Cu
hay Zn và hàm lượng của chúng trong mẫu), thêm ITNO3 65% của Merck vào
cốc thủy tinh có mỏ rồi đem đun cách cát. Khi thấy còn cặn sền sệt của mẫu, nếu
cận trắng hoàn toàn có nghĩa lầ mẫu đẫ được vô eơ hóa hoàn toần5 nếu cặn chưa
trắng hoàn toàn thì thêm HCIO4 vào cho tới khi thu được cặn trắng hoàn toàn.
Trong quá trình thu cẳn, khống để cẳn khô hết vì như vậy sẽ khó lấy hết ion kim
loại từ cắn, gây sai số thiếu khi đo.

2.2.3.

X
Khảo sát các điều kiện đo trên máy AAS:

2:2:2.1, Đo Cu;

- Khõảngtiỉĩ cậy:
p. = x+Ax = x±-^=: Đèn catot rỗng BGC-D2
(8)
yJN

Cường độ đèn

: 6 mA

: Không khí nén - Acetylen


Ngọn lửa

2.2.
Kết quả thực nghiệm và nhận xét:
Tốc độ khí Acetylen

: 1.8L/min

: 7mm
cao
đốt
2.2.1. Chiều
Xử
lý đầu
mẫu:
2.2.2. Quy trình lấỵ mẫu và bảo quản mẩu:Ị16j,Ị : 324.8 nm
17Ị

17
18


ồng độ dung dịch
chuẩn (ppm)
Độ hấp thụ

0,01

0,5


2,03,0

4.0

5,0

0,097
0,321
0,4769
0,6325
0,7871
0,0068
1
1
Bảng 4: Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vảo nồng độ Cu.
0,02
0,2
0,50,7
1,0
Tiến
hành đọ độ hấp thụ củạ các dung dịch chuẩn Zn trên và xây dựng đồ
g độ dung dịch
Độ rộng khe
: 0.5 nm
thị
biển
diễn
sự
phụ
thuộc

giữa
độ
hấp
thụ
và nồng độ dung dịch sẽ thu được
chuẩn (ppm)
Độ hấp thụ
0,0453
0,152
0,3981
0,5200
Thơi
giãn phấn
tích 0,286
ĩ 5§
2,2.2 đường chuẩn định 0lượng của 0Zn. Kết quả thu được được nêu ở bảng 5 vả hỉnh 3.
.2. D
thuộc của catot
độ hấp thụ rỗng
vào nồng độ
Zn.
Nguồn Bang 5: Sự phụ Đèn
BGC-D2
o
Z
8 mA
n
Cường độ đèn
:
Không

Ngọn
khí lửanén
Acetylen
2.0L/min

Tốc độ khí Acetylen

Chiều eae đầu đốt
213.9 nm
Bước sóng
0.5 nm
Độ rộng khe
Thời gian phân tích
0
2
4
2.2.4. Xây dựng đường chuẩn:
Nồng độ (p^rvv)
2.2.3.1. Xây dựng đường chuẩn Cu:
= Để định lượng Cu bằng phương pháp đường chuẩn, chúng tôi tiến hành

6

Đồ thị giữa
đườngđộ
chuẩn
của độ độ
hấp thụ
nồng độ
Cu. khoảng nồng

khảo sát sự Hình
phụ 2:thuộc
hấpsự phụ
thụ thuộc
và nồng
dungvàodịch
trong
độ Cu từTừ
0.01kết
ppm
tớitrên,
5.0 ppm.
quả
chúng ta cò thể nhận xét rằng trong khoảng nồng độ Cu
Pha5,0ppm
dung dịch
gốcphụ
HNO}
10%:
Lấytính
30,78ml
0,01ppm- tới
có sự
thuộc
tuyến
giữa HNCh
độ hấpđậm
thu đặc
vảo 65%
nồngcho

độ
vào bình
dung
dịch định
Cu. mửc 200ml, thêm nước vừa đủ tới vạch và lắc đều.
Hình
3: ĐồZn;
thị đường chuẩn Zn.
2i2s3:ỉ: M y dựng đuồììg chuẩn
QÒâ
- Pha dung dịch gốc HNO3 1% : Lấy chính xác 10,0ml HNQ3 10% cho
vào bình định
mức lOOml,
thêmnguyẻn
nước tới vạch
và lắcđể
đểu;định lượng Zn bằng phương pháp đường
Tương
tự như
tố Cu,
Các kết
mẫuquảdung
dịch chuẩn
có nồngcó độ
lần lượtxétlà rằng
0,01;trong
0,5; 2,0;
3,0; 4,0;
Từ
nghiên

chuấn, chúng
tôi cũng
tiến cửu,
hànhchúng
khảo ta
sát sựthể
phụnhận
thuộc giữa độ
hấp khoảng
thụ và nồng
nồng
5.0ppm
được chuẩn
bì bàng
cách
pha
loãng
nhiều
làn
dịchvào
gốcnồng

độ
Zn 0s02ppm
tớitrong
ụOppm
có nồng
sự
phụ
thuộc

tuyến
tính
giữatừđộdung
hấp thụ
độ dung
dịch nhưng
khoảng
độ từ
0y02ppm
tới
l,0ppm
I000p.g/ml
độ
dưng dịchbàng
Zn. HNO3 1%.
Các mẫu dưng đjch chuẩn Zn có nồng độ lẩn lượt lả 0,02; 0,2; 0,5; 0,7;
Tiến hành đo độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn trên bằng kỹ thuật Fl,0ppm được chuần bị bằng cách pha loãng nhiều lần từ dung dịch gốc
AAS và xây dựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ hấp thụ và nồng độ dung
1 OOOpg/mL bằng dung dịch HNOỊ 1 %.
dịch Cu, chúng tôi thu được kết quả trong bảng 4 và hình 2.
20
21
19


NguyênThể
tích(ml)

tổ
Cu


Nồng độ
(ppm)

Hầm

SỐ liệu thống kê

lượng

(ppm)
500,2320
0.1160
♦Trung
bình:
x = 0,1155
Bảng
6:
Ket
quả
hàm
lượng
được.
Bảng 8: Khảocho
sát tổng
độ thu
nồng
hồi độ
củacủa
phươne

chuẩnpháp
và thử
trong
nằm
phép
trong
đokhoảng
độ hấpCu
tuyến
thụvà Zn
tínhthu
của
nồng độ đã
♦Phương sai :S2 =1,068.10'6
2.2.5.
Khẵo
sát độ ỉặp0.1170
lại:
khẫo500,2350
sát ở mục 2.2.3.1
vầ 2.2.B.2.
của Cu.
♦Độ lệch chuẩn:
Tiến
hành:
Chuẩn
bị
3
mẫu
của

cùng
một
mẫu
Ị với
tíchxác
50mỉ,
Độ lặp lại là độ chính
xác của nhửngnước
kết só
quả
đo.thểĐe
định độ lặp lại
50 0,2289
0.1146
S-l,03.10‘3
của phương pháp,
tiến bị
hành
đo nhiều
cùng
mẫusốnước
theovới
quythểtrình
- Chuẩn
5 mẫu
cùa lần
cùngvớimột
mẫumột
nước
1 trên

tích
500,2302
0.1151
♦ĐộCu
lệchlOppm
chuẩn tương
đối: chuẩn Zn lOppm. Như vậy
phân
nghiên
cứu.
50ml,tích
rồiđãthêm
vào
0*5ml chuẩn
và 0,5ml
0,89 lppm.
500,2292
nồng
độ chất chuẩn Cu và Zn 0.1146
thêm vào các mẫuRSD{%)=
là 0*5.10/50=0*
Để đánh giá độ lặp lại của phép đo độ hấp thụ xác định hàm lượng Cu và
♦Khoảng tin cậy:
Zn„ chung
tối
tiến
hầĩĩh
phấn
tích
s

lần
trên
9. Vớirỗi
phếp
Tiên hầĩìh phấ cấc mâu tfên thêõ qỉlycung
trìnhmệt
đẫ mầu
nẽu nước
ở mụcsố2.2.1.2
phâ
100,7326
73,26 ♦Trung bình : Xp =70,64
= 0,1155±0,00Ỉ3
đo
50ml
mầu,và với
Zn lấy tửlOmlKết
mẫuquảđem
mẫuhàm
vàolượng
bình Cu,
địnhlấy
mức
50ml
đemphép
đo đo
phổhàm
hấplượng
thụ nguyên
thu

phá
mầu
HNO3
65% saivàt§2IICIO4
được
trên đem
bảng vô
7, 8cơ
và hoá
9. bàng
100,7279
72,79
* Phương
=5,1129 70% theo quy trình đã ncu ở
mục 2.2.1.2 rồi đem pha vào các bình♦Đô
địnhlêch
mức
(vớis= Cu
chuẩn:
2,26cô đặc 2 lần, với Zn
100,6990
69,90
r
rw
phai phaBàng
loãng
100 làn)
đotìm
độ♦Độ
hấplệch

thụ.chuẩn
Với tưong
độ chưa
tinđối:
cậy
7: Hàm
lượngvảCuđem
và Zn
thây
trong
mâu
đo
thêma=0,05,
chuân. bậc tự do
0,6901
69,01
10 nên
k=4
t=2,78 kết quả thu được trên bảng 6. RSD(%)= 3,20
68,24
10 0,6824
♦Khoảng tin cậy;
Như vậy phương pháp có dộ lạp lại tốt với RSD(%)Cu=0>89%

Zn

Mau đo

i


2

p = 70,Ó4± 2,8097
Trung bình
RSD(%)z„=3,20%

3

Hàm lượng Cu (ppm)
0,1390
Vì vậy có 0,0125
thể áp
dụng phương pháp 0,01440,0136
đo F-AAS để tiến hành định lượng
các mẫu nước khác.
Hàm lượng Zn (ppm)
0,11980,1120

Hiệu suất
Nồng độNồng độ thu
Nồng độ
2.2.6.
Khảo sát độ thu hồi cúa phiroìig pháp:
thu hổi H
chuẩn
được của dune
chuẩn thu

thứ
tự lần

đo

0,11830,1167

Trong
quảđătrình
hóa(ppm)
mẫu và
(%)pha chể dung dịch thì khả năng bị hao
thêm
dịch thử
thêmvô cơđược
hụt mẫu chất
phân tích là rất dễ xảy ra. Đe đánh giá độ đúng của phương pháp,
vào (ppm)
chuẩn(ppm)
chúng tôi tiển hành định lượng Cu vả Zn bằng phương pháp thêm chuẩn: thêm
0,1
0,2096
0,0929 92,90
một lượng chính xác dung dịch chuẩn biết trước nồng độ vào dung dịch thử sao
0,1

0,2110

01

0,2143

0,1


0,2120

0,1

0,2126

0,0943

94,30

0,0976

97,60

0,0953

24
22
23
95,30

0,0959 95,90


Các số liệu thống kê:

Ciá trị thu hầi trung bình : 93,78
Độ lệch chuẩn : s — 2,2197
Độ lệch chlỉân tương đồi : RSD-2,37%

Khoảng tin cậy : p= 93,78±2,76


ầu

Số liệu thống kê

Hàm lượng

Độ
Khoảng tin cậy (ppm)
Độ lệch
lệch
chuẩn tương
bình
Bảng
10-2:
Hàm lượng
lương
Đồng trong
trong các
các mẫu
mẫu nước
nước
đối (%)
Bảng chuân
10.1: Hàm
Đồng
Từ0,0136
các

bảng
kết
quả
7,
8

9
ta
thây*
phương
(ppm)
0,001 7.24
0,0136*0,0025 pháp vô cơ hóa thực hiện
theo quy trình đã được0 ghi ở phần 2.2.1.2 có dộ thu hồi khá tốt (93,78+2,76% dối

(ppm)

0,0125
1
0,0139
0,0144
0,0205
2

Trung

với Đồng và 95,20+2,19% đối với Kẽm), như vậy qua quá trình xử lý mẫu theo
quy trình 2.2.1.2, lượng Đồng và Kẽm trong mẫu được bảo toàn.
0,0213
0,000 4,36

0,0213±0,0022
9
0,0223
Do đỏ, ta có thể sử dụng quy trình vô cơ hóa nảy với các mẫu còn lại.
0,0210
2.2.7.

0,2990
3
0,3071
0,3036

KẾt qua đo nồng độ Cu và Zn trong các mẫu nước:

0,3032
1,34
Tiến
hành vô0,004
cơ hóa
các mẫu theo0,3032^0,0102
quỵ trình 3.1.2 và đem đo độ hấp thụ ,
1
chúng tôi đã thu được kết quả ghi trong bảng 10.1, 10.2, 11.1, 11.2.

0,6209
4
0,6092

0,6142


0,006 0,98
0

0,6142dt0,0150

0,0132

0,000 5,69
8

0,0132±0,0020

0,6125
0,0141
5
0,0128
0,0128
Hàm
Mầ
u

lượng

Số liệu thống kê
Trung

(ppm)bỉnh

Độ lệch Độ lệch
chuẩn


Khoảng tin cậy (ppm)
chuẩn tương

(ppm)

đối (%)

0,0096
6

0,0093

0,0096

0,0003

3,13

0,0096±0,0007

0,2719

0,0081

2,97

0,2719±0,0210

0,0099

0,2812
7

0,2680
0,2665

4,97

0,0880
8

0,0963

0,0911

0,0045

0,1175

0,0030

0,0911 ±0,0045
28
27
25

0,0890
9

0,1189

0,1196

2,52

0,1175±0,0074


0,1141
0,1375
1
0

0,1397

0,1397±0?QQ74

Bâng
.2: Hàm
Bảng n11.1:
Hàmlượng
lượngKẽm
Kẽmtrong
trongcác
cácmâu
mâunước
nước
Sô liệu thông kê

Hàm


Trung
Độ lệch
(ppm)
0,1198

1

2,13

0,1385
0,1431

lượng
Ma
u

0,0030

bình

Độ lệch
chuẩn

chuẩn tương

Khoảng tin cậy (ppm)

đối (%)

(ppm)

0,1167
Q;QQ4
3,55
1

0,U67±S,0iQ2

0,1190

0,0034 %M

0,U90±0,0082

2,46

0,0872 3,54

2,46±0,2165

4,72

0,2152 4,56

4,72±0,5342

0,1480

0,0062 4,21

0,14§0±0,0154


0,1505

0,0021 1,40

0,1505±0,0052

0,1121
0,1183
0,1215

2

0,1151
0,1203

2,50
32,36
2,52
4,50
4,93
4 4,73
0,1424
5

0,1468
0,1547
0,1482
0,1511


6

0,1523
Hàm
Mầ
u

Số liệu thống hê

lượng

Trung

(ppm)

bình

chuẩn

chuẩn tương

(ppm)

đối (%)

0,4849
7

0,4922


Khoảng tin cậy (ppm)

Độ lệch Độ lệch

0,99
0,4904

0,0049

0,9740

0,0079

29
30

0.4904*0,0122

0,4941
8

0,9799

0,81

0,9740±0,0196


0,9771
0,9651

68,70
9

69.15

69,16

0,4651

0,67

69,16+1,1547

15,90

0,1043

0,66

0,1590±0,2589

69.63
15,78
1
0

15,9840
15,92



0,2719ppm không đạt TCVN về hàm lượng Cu so với TCVN 5945-1995 về
nưóc thải công nghiệp loại A vói hàm lượng Cu cho phép tối đa là 0,2ppm.
4- Mầu 10(nưởc ao gần bể mạ sẩt thép) có hàm lượng Cu là 0,1397ppm
không đạt tiêu chuẩn hàm lượng Cu Sũ với TCVN 5942-1995 về nước mặt
với hàm lượng Cu tối đa cho phép lả 0,1 ppm.
-Về hảm lượng Zn:
Các mẫu 3 (nước ao bề mặt gần cơ sở làm sắt thép) có hàm lượng Zn là
2,46 ppm, mẫu 4 ( nước ao ở độ sâu 40cm gần cơ sở làm sắt thép) có hàm
lượng Zn là 4,72ppm, mẫu 9 (nước thải trực tiếp từ bể mạ sắt thép) có hàm
lượng Zn là 69,16ppm và mẫu 10 (nước ao gần bể mạ sát thép) có hàm lượng
Zn là 15,90ppm đều không đạt TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp
loại A (Ippm) và B (2ppm), đặc biệt hàm lượng Zn trong các mẫu 9 và 10 rất
cao, vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

2.3. BÀN LUẬN:
Hiện nay vấn đề ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, đặc biệt là nước thải đã
và đang lả vấn đề nông bỏng, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên khắp thế giới.
Dưới tác động của các chất thải ra từ các nhả máy, xí nghiệp, xưởng sản xuất mà
Nhận xét: So sánh hàm lượng Cu và Zn trong các mẫu nước nghiên cứu
không được xử lý, sức khoẻ của con người đang bị đe doạ ngày càng nghiêm
với tiêu chuẩn Việt Nam về nước,, chúng ta thấy:
trọng. Tuy nhiên, cho tới nay vân chưa có tài liệu đây đủ nghiên cứu vê mức độ
-Ve hàm lương Cu:
ô nhiễm Cu, Zn trong các nguồn nước.
+ Mau 3 (nước ao bề mặt gần cơ sở làm sắt thép) có hàm Lượng Cu là
Từ kết quả thực nghiệm cho thấy hàm lượng Cu trong một sổ mẫu nước
0,3032ppm, mẫu 4 ( nước ao ờ độ sâu 40cm) có hàm lượng Cu là 0,6142ppm,
như mẫu 3 (nước ao bề mặt gần cơ sở làm sắt thép), mẫu 4 (nước ao ở độ sâu
và mẫu 7 (nước thải trực tiếp từ xưởng làm sắt thép) có hàm lượne Cu là
40cm), mẫu 7(nước thải trực tiếp từ xưởng làm sát thép), mẫu 10 (nước ao gần


32
31


×