Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Thực trạng hoạt động và phương hướng hoàn thiện cho các cơ quan thực hiện tố tụng được quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự ở nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.74 KB, 34 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Tội phạm là một hiện tượng xã hội tiêu cực đã và đang có những tác động

OBO
OKS
.CO
M

mạnh mẽ đến đời sống của con người đến sự phát triển và tiến bộ xã hội. Đặc
biệt trong xu thế hiện nay khi mà nền kinh tế đang ngày càng đi lên với tốc độ
chóng mặt, trình độ khoa học kỹ thuật được nâng cao vượt bậc, đời sống vật chất
tinh thần con người cũng được cải thiện rõ rệt thì tình hình tội phạm với mức độ
tinh vi xảo quyệt cũng gia tăng đáng kể. Các hành vi phạm tội đã phá vỡ những
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, ảnh hưởng đến trật tự xã hội nói chung.
Vì vậy khi có hành vi phạm tội xảy ra việc phát hiện xác định tội phạm và
người phạm tội có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng cuộc đấu tranh chống
tội phạm. Lênin từng nói rằng:” Tác dụng ngăn ngừa của hình phạt hồn tồn
khơng phải là chỗ hình phạt đó phải nặng mà ở chỗ đã phạm tội thì khơng thốt
khỏi bị trừng phạt. Điều quan trọng khơng phải ở chỗ đã phạm tội thì phải trừng
phạt nặng mà là ở chỗ khơng tội phạm nào khơng bị phát hiện”. Do đó để đảm
bảo cho việc phát hiện , xác định tội phạm và người phạm tội được chính xác,
xử lý nghiêm minh mọi hành vi phạm tội, khơng để lọt tội phạm khơng làm oan
người vơ tội. Đồng thời bảo vệ các quyền hợp pháp của cơng dân thì vai trò rất
lớn phải kể đến các cơ quan tiến hành tố tụng, bao gồm cơ quan điều tra, viện
kiểm sát và tồ án. Về cơ bản vai trò cơ cấu tổ chức nhiệm vụ quyền hạn của các
cơ quan tiến hành tố tụng, BLTTHS 2003 khơng có gì khác so với BLTTHS
năm 1988. Song xuất phát từ cơ sở thực tiễn những quan hệ xã hội phát sinh

KI L



trong giai đoạn mới, BLTTHS năm 2003 cũng đã kịp thời điều chỉnh có một số
điều chỉnh nhất định nhằm hồn thiện hơn hệ thống pháp luật, về CQTHTT cũng
như đáp ứng tốt nhất tình hình thực tiễn xã hội.
Sở dĩ nhóm 1 chọn đề tài này, một phần là để nghiên cứu giúp chúng ta
nắm bắt được vị trí , vai trò ý nghĩa của các CQTHTT trong cơng tác đấu tranh
phòng chống tội phạm duy trì ổn định trật tự xã hội. Mặt khác cũng có cái nhìn
tồn diện hơn, sâu sắc hơn về các quy định của pháp luật hiện hành, thực trạng
hoạt động của các CQTHTT từ đó đưa ra những kiến nghị, những giải pháp
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủỳng ủn phỏt huy nhng yu t tớch cc, hn ch nhng mt thiu sút cũn tn
ti.
Tip cn vn ủ ny chỳng ta cú th xem xột cỏc khớa cnh sau:

_ Nhim v quyn hn.

OBO
OKS
.CO
M

_ T chc nguyờn tc hot ủng.

KI L

_ Thc trng hot ủng v phng hng hon thin.


2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
NỘI DUNG:
1. CƠ QUAN ĐIỀU TRA:
Điều tra là một giai ñoạn vô cùng quan trọng trong TTHS. Đây ñược xem

OBO
OKS
.CO
M

là bước khởi ñầu, là giai ñoạn thu thập những chứng cứ ñể chứng minh tội phạm
và người phạm tội, xác ñịnh sự thật vụ án. Như tiến sĩ Trần Đình Nhã thì “ Điều
tra là khâu ñột phá, là giai ñoạn ñầu giữ vai trò thành bại ñối với cả tiến trình
TTHS”. Không có kết quả của giai ñoạn ñiều tra thì không thể có cơ sở cho việc
ra quyết ñịnh truy tố của VKS và TA không thể ñưa vụ án ra xét xử ñược. Nó
ñược ñánh giá là cơ sở ñể truy tố xét xử vụ án hình sự quyết ñịnh hình phạt với
người phạm tội một cách khách quan, ñúng người, ñúng tội, ñúng pháp luật. Với
vai trò quan trọng như vậy nên chỉ có những cơ quan nhất ñịnh và những người
nhất ñịnh mới có thẩm quyền ñiều tra vụ án hình sự.
1.1 / Về cơ cấu tổ chức

Theo Điều 1 Pháp lệnh số 23/2004/PL-UBTVQH11 thì CQĐT gồm có những cơ
quan sau:

Trong công an nhân dân


o CQĐT của lực lượng cảnh sát nhân dân chia ở 3 cấp
• Bộ công an: Cục cảnh sát ñiều tra
• Tỉnh: Phòng cảnh sát ñiều tra
• Huyện: Đội cảnh sát ñiều tra

o CQĐT của lực lượng an ninh nhân dân chia ở 2 cấp
• Bộ công an: Cục ñiều tra an ninh

KI L

• Tỉnh: Phòng ñiều tra an ninh

Về cơ bản thì tổ chức vẫn giống như pháp lệnh năm 1989 nhưng tên gọi ñã ñược
thay ñổi.

Cục ñiều tra của lực lượng cảnh sát nhân dân ( cục CSĐT )
Bộ công an.

cơ quan CSĐT

Phòng CSĐT của lực lượng cảnh sát nhân dân tỉnh ( phòng CSĐT)
CSĐT công an tỉnh.

3

cơ quan




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đội CSĐT của lực lượng cảnh sát nhân dân huyện ( ñội CSĐT)

cơ quan

CSĐT công an huyện.
Cục ñiều tra của lực lượng an ninh nhân dân ( cục ANND)

cơ quan ANĐT bộ

OBO
OKS
.CO
M

công an.
Phòng ñiều tra của lực lượng an ninh nhân dân tỉnh( phòng ANĐT)
ANĐT công an tỉnh.

cơ quan

Trong quân ñội nhân dân

o CQĐT hình sự trong quân ñội

• CQĐT hình sự bộ quốc phòng

• CQĐT hình sự quân khu và tương ñương
• CQĐT hình sự khu vực


• CQANĐiều tra trong quân ñội

• CQAN Điều tra bộ quốc phòng

• CQAN Điều tra quân khu và tương ñương

Cơ quan ñiều tra quân sự không còn Ban Điều tra hình sự ở Ban chỉ huy Quân
sự tỉnh và cấp tương ñương mà thay vào ñó là các cơ quan ñiều tra hình sự khu
vực ñược tổ chức ở 1 số tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Trong viện kiểm sát

o CQĐT của VKSNDTC

o CQĐT của VKS QSTƯ

Ở VKSND cấp tỉnh và VKSQS ở tổng cục , quân khu, quân chủng và tương
ñương không còn duy trì CQĐT trực thuộc. Và việc tổ chức cơ quan ñiều tra ở

sự, quân sự.

KI L

VKS tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện công tác ñiều tra trong lĩnh vực dân
Về cơ quan ñược giao nhiệm vụ tiến hành 1 số hoạt ñộng ñiều tra.
o BĐBPhòng
o Hải quan

o Kiểm lâm
o LLCS biển


4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do ủc thự cụng vic ủa bn hot ủng thc hin nhim v vựng biờn gii xa
xụi ho lỏnh, trong khi ti phm thng xuyờn cú th xy ra nhng li khụng cú
cỏc c quan ủiu tra chuyờn ngnh. Vỡ th theo phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh

OBO
OKS
.CO
M

s nm 2004 ủó thnh lõp thờm c quan ủiu tra trong lc lng cnh sỏt bin,
trong phỏp lnh t chc hỡnh s nm 1989 khụng quy ủnh.

Mt s c quan khỏc trong CAND, QND ủc giao nhim v tin hnh
1 s hot ủng ủiu tra.

o Trong cụng an nhõn dõn

CSGT ủng b, ủng st

CSGT ủng b, ủng thu
CS phũng chỏy cha chỏy

CS qun lý hnh chớnh v trt t xó hi

CS bo v v h tr t phỏp trung ng tnh

Tri tm giamv tm giam
o Trong lc lng an ninh nhõn dõn
CQAN trung ng

CA cp tnh trc tip ủiu tra phũng chng cỏc ti phm theo quy
ủnh ca phỏp lnh t chc THS
o Trong quõn ủi nhõn dõn

Tri tm giam, tri giam

n v ủc lp cp trung ủon, tng ủng

Mi quan h gia c quan ủiu tra vi cỏc c quan tin hnh t tng khỏc.

KI L

o Quan h gia hot ủng kim sỏt ủiu tra v hot ủng ủiu tra l quan
h phi hp v ch c nhm mc ủớch chung l bo ủm hot ủng
ủiu tra ủỳng phỏp lut v cú hiu qu. Vin kim sỏt phi hp vi
CQT thụng qua hot ủng kim sỏt ủiu tra, kim sỏt cht ch vic
tuõn th phỏp lut trong cỏc hot ủng ủiu tra v tớch cc tham gia
vo vic ủu tranh lm rừ ti phm.
o Vin kim sỏt phi tp trung theo dừi thi hn ủiu tra theo lut ủnh
v bo ủm kt thỳc ủiu tra trong thi hn qui ủnh. CQT, ngi
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tin hnh cỏc hot ủng ủiu tra phi thc hin cỏc yờu cu quyt ủnh

cu VKS mt cỏch cú trỏch nhim. Nu khụng nht trớ CQT vn phi
chp hnh ủng thi cú quyn ủ ngh Vờn trng VKS cp trờn trc
tip xem xột v gii quyt.

OBO
OKS
.CO
M

1.2/ V nguyờn tc hot ủng

Ch C quan ủiu tra v cỏc c quan ủc giao nhim v tin hnh mt s
hot ủng ủiu tra quy ủnh trong Phỏp lnh ny mi ủc tin hnh ủiu
tra cỏc v ỏn hỡnh s. Mi hot ủng ủiu tra phi tuõn theo quy ủnh ca
B lut t tng hỡnh s v Phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh s.
Hot ủng ủiu tra phi tụn trng s tht, tin hnh mt cỏch khỏch quan,
ton din v ủy ủ; phỏt hin chớnh xỏc, nhanh chúng mi hnh vi phm
ti, lm rừ nhng chng c xỏc ủnh cú ti v chng c xỏc ủnh vụ ti,
nhng tỡnh tit tng nng v tỡnh tit gim nh trỏch nhim hỡnh s ca
ngi cú hnh vi phm ti, khụng ủ lt ti phm v khụng lm oan ngi
vụ ti.

C quan ủiu tra cp di chu s hng dn, ch ủo nghip v ca C
quan ủiu tra cp trờn. To ra s thng nht ch ủo, to cho vic ủiu tra
ca c quan ủiu tra tin hnh thun li, ủm bo ủỳng trỡnh t th tc
phỏp lut qui ủnh.

1.3/ V nhim v quyn hn

Khi t v ỏn v khi t b can: khi nhn ủc tin bỏo v ti phm, c

quan ủiu tra phi tin hnh kim tra xỏc minh ủ ra quyt ủnh khi t

KI L

hay khụng khi t v ỏn. Nu cú ủ cn c xỏc ủnh 1 ngi ủó thc hin
hnh vi phm ti thỡ CQT s ra quyt ủnh khi t b can.
Tin hnh cỏc hot ủng ủiu tra: Trong giai ủon ủiu tra, CQT ủc
phộp tin hnh cỏc hot ủng ủiu tra theo quy ủnh ca phỏp lut ủ phỏt
hin, thu thp, kim tra chng c nh hi cung b can, ly li khai ngi
lm chng, khỏm xột.

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
o Thm quyn ủiu tra ca C quan Cnh sỏt ủiu tra trong Cụng an
nhõn dõn quy ủnh c th ti 11 phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh s
nm 2004:

OBO
OKS
.CO
M

C quan Cnh sỏt ủiu tra Cụng an cp huyn ủiu tra cỏc v ỏn
hỡnh s v cỏc ti phm quy ủnh ti cỏc chng t Chng XII ủn
Chng XXII ca B lut hỡnh s khi cỏc ti phm ủú thuc thm
quyn xột x ca To ỏn nhõn dõn cp huyn, tr cỏc ti phm
thuc thm quyn ủiu tra ca C quan ủiu tra Vin kim sỏt nhõn

dõn ti cao v C quan An ninh ủiu tra trong Cụng an nhõn dõn.
C quan Cnh sỏt ủiu tra Cụng an cp tnh ủiu tra cỏc v ỏn
hỡnh s v cỏc ti phm quy ủnh ti khon 1 iu ny khi cỏc ti
phm ủú thuc thm quyn xột x ca To ỏn nhõn dõn cp tnh
hoc cỏc ti phm thuc thm quyn ủiu tra ca C quan Cnh
sỏt ủiu tra Cụng an cp huyn nhng xột thy cn trc tip ủiu
tra.

C quan Cnh sỏt ủiu tra B Cụng an ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh s
v nhng ti phm ủc bit nghiờm trng, phc tp thuc thm
quyn ủiu tra ca C quan Cnh sỏt ủiu tra Cụng an cp tnh
nhng xột thy cn trc tip ủiu tra.

o Thm quyn ủiu tra ca C quan An ninh ủiu tra trong Cụng an nhõn
dõn ủc quy ủnh c th ti 12 phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh s
nm 2004

KI L

C quan An ninh ủiu tra Cụng an cp tnh ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh
s v cỏc ti phm quy ủnh ti Chng XI, Chng XXIV v cỏc
ti phm quy ủnh ti cỏc ủiu 180, 181, 221, 222, 223, 230, 231,
232, 236, 263, 264, 274 v 275 ca B lut hỡnh s khi cỏc ti
phm ủú thuc thm quyn xột x ca To ỏn nhõn dõn cp tnh.


C quan An ninh ủiu tra B Cụng an ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh s
v nhng ti phm ủc bit nghiờm trng, phc tp thuc thm

7




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quyn ủiu tra ca C quan An ninh ủiu tra Cụng an cp tnh quy
ủnh ti khon 1 iu ny nhng xột thy cn trc tip ủiu tra.
o Thm quyn ủiu tra ca C quan ủiu tra hỡnh s trong Quõn ủi

s nm 2004

OBO
OKS
.CO
M

nhõn dõn ủc quy ủnh c th ti 15 phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh

C quan ủiu tra hỡnh s khu vc ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh s v cỏc
ti phm quy ủnh ti cỏc chng t Chng XII ủn Chng XXIII
ca B lut hỡnh s khi cỏc ti phm ủú thuc thm quyn xột x
ca To ỏn quõn s khu vc, tr cỏc ti phm thuc thm quyn
ủiu tra ca C quan ủiu tra Vin kim sỏt quõn s trung ng.
C quan ủiu tra hỡnh s quõn khu v tng ủng ủiu tra cỏc v
ỏn hỡnh s v cỏc ti phm quy ủnh ti khon 1 iu ny khi cỏc
ti phm ủú thuc thm quyn xột x ca To ỏn quõn s quõn khu
v tng ủng hoc cỏc ti phm thuc thm quyn ủiu tra ca
C quan ủiu tra hỡnh s khu vc nhng xột thy cn trc tip ủiu
tra.

C quan ủiu tra hỡnh s B Quc phũng ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh

s v nhng ti phm ủc bit nghiờm trng, phc tp thuc thm
quyn ủiu tra ca C quan ủiu tra hỡnh s quõn khu v tng
ủng nhng xột thy cn trc tip ủiu tra.

o Thm quyn ủiu tra ca C quan An ninh ủiu tra trong Quõn ủi
nhõn dõn ủc quy ủnh c th ti 16 trong phỏp lnh t chc ủiu

KI L

tra hỡnh s nm 2004

C quan An ninh ủiu tra quõn khu v tng ủng ủiu tra cỏc v
ỏn hỡnh s v cỏc ti phm quy ủnh ti Chng XI v Chng
XXIV ca B lut hỡnh s khi cỏc ti phm ủú thuc thm quyn xột
x ca To ỏn quõn s quõn khu v tng ủng.
C quan An ninh ủiu tra B Quc phũng ủiu tra cỏc v ỏn hỡnh
s v nhng ti phm ủc bit nghiờm trng, phc tp thuc thm

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quyn ủiu tra ca C quan An ninh ủiu tra quõn khu v tng
ủng nhng xột thy cn trc tip ủiu tra.
o Thm quyn ủiu tra ca C quan ủiu tra ca Vin kim sỏt nhõn dõn

nm 2004

OBO

OKS
.CO
M

ti cao ủc quy ủnh c th ti 18 phỏp lnh t chc ủiu tra hỡnh s

C quan ủiu tra Vin kim sỏt nhõn dõn ti cao ủiu tra cỏc v ỏn
hỡnh s v mt s loi ti xõm phm hot ủng t phỏp m ngi
phm ti l cỏn b thuc cỏc c quan t phỏp khi cỏc ti phm ủú
thuc thm quyn xột x ca To ỏn nhõn dõn.


C quan ủiu tra Vin kim sỏt quõn s trung ng ủiu tra cỏc v
ỏn hỡnh s v cỏc ti phm quy ủnh ti khon 1 iu ny khi cỏc
ti phm ủú thuc thm quyn xột x ca To ỏn quõn s.

Vỡ cú nhiu c quan cú thm quyn ủiu tra nờn chc chn s xa ra s chng
chộo v tranh chp v thm quyn ủiu tra. Nhng trong phỏp lnh t chc ủiu
tra hỡnh s nm 1989 khụng quy ủnh v vic nu cú tranh chp trong thm
quyn ủiu tra thỡ gii quyt nh th no? Khc phc khim khuyt trờn phỏp
lnh t chc ủiu tra hỡnh s nm 2004 ủó quy ủnh rt c th v cỏch thc gii
quyt khi cú tranh chp v thm quyn ủiu tra. c quy ủnh rt c th ti
28: Khi cú tranh chp v thm quyn ủiu tra gia cỏc C quan ủiu tra thỡ
Vin trng Vin kim sỏt nhõn dõn cựng cp ni ti phm xy ra hoc ni phỏt
hin ti phm quyt ủnh.

Khi cú tranh chp v thm quyn ủiu tra gia B ủi biờn phũng, Hi quan,

KI L


Kim lõm, lc lng Cnh sỏt bin thỡ Vin trng Vin kim sỏt cú thm quyn
ni xy ra v ỏn quyt ủnh.

Trong trng hp cn thit, C quan ủiu tra cú thm quyn cú quyn yờu cu
c quan ủc giao nhim v tin hnh mt s hot ủng ủiu tra chuyn ngay
h s v ỏn ủ trc tip ủiu tra. Cỏc yờu cu ca C quan ủiu tra cú giỏ tr
bt buc thi hnh ủi vi c quan ủc giao nhim v tin hnh mt s hot
ủng ủiu tra.

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c ỏp dng, thay ủi hoc hu b cỏc bin phỏp cng ch t tng:
Trong cỏc trng hp cn thit C quan ủiu tra ủc ỏp dng cỏc bin
phỏp ngn chn nh: bt tm gi, tm giam; bin phỏp cng ch t tng

OBO
OKS
.CO
M

nhm thu thp chng c( khỏm xột thu gi) bin phỏp bo ủm cho
ủiu tra , truy t, xột x, thi hnh ỏn khỏc: kờ biờn ti sn, ỏp gii, dn
gii c ch ủng trong vic thay ủi nhng bin phỏp cng ch
nhng trong mt s trng hp phi ủc vin kim sỏt phờ chun theo
ủim d khon 1 ủiu 80 BLTTHS. Nh vy ủ vic ỏp dng cỏc bin phỏp
cng ch t tng ủc ủỳng ủn cú c s trỏnh vi phm phỏp lut v
xõm phm ủn quyn li hp phỏp ca cụng dõn.


Ra nhng quyt ủnh t tng cn thit ủ gii quyt v ỏn sau khi ủiu tra
nu cú ủy ủ chng c ủ xỏc ủnh ti phm v ngi phm ti, CQT
lm bn kt lun ủiu tra v ủ ngh truy t. Trong nhng trng hp cú
cn c do lut ủnh CQT cũn ủc ra mt s cỏc quyt ủnh tm ủỡnh
ch hoc ủỡnh ch ủiu tra theo quy ủnh ti 160 v 164 BLTTHS,
quyt ủnh truy nó b can, quyt ủnh trng cu giỏm ủnh
1.4/ Thc trng hot ủng v phng hng hon thin.

Trong nhng nm qua c quan ủiu tra ủó hot ủng rt hiu qu. Tuy nhiờn cũn
cú nhng hn ch nờn khụng ớt nhng v ỏn b ủỡnh ch ủ ủiu tra li, v cng
khụng ớt nhng trng hp gõy oan sai. Tuy nhiờn chỳng ta cn nhỡn nhn mt
cỏch khỏch quan v thc trng ủú bi cng khụng th ph nhn hon ton nhng
thnh tu m c quan ủiu tra ủt ủc. Nhng v ỏn trng ủim trờn cỏc lnh

KI L

vc nh ti phm ma tỳy, ti phm v chc v, ti phm v xõm phm s hu,
tớnh mng sc kho nhõn phm con ngi ủc phỏ l nh cụng tỏc ủiu tra
thc hin hiu qu v cú trỏch nhim.
Sau ủõy l mt s hng nhm hon thin t chc v hot ủng ủiu tra ca c
quan ủiu tra.

Theo thc s Mai B thỡ khụng nờn ủ c quan ủiu tra thuc VKS vỡ:
o Trờn c s Hin phỏp v phỏp lut thỡ chc nng ca VKS l kim sỏt
vic tuõn theo phỏp lut v thc hnh quyn cụng t. Cũn lc lng
10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cnh sỏt nhõn dõn thỡ trong phm vi chc nng ca mỡnh cú nhim v
phũng nga, ủu tranh chng ti phm v cỏc vi phm v trt t an
ton xó hi.. phỏt hin nguyờn nhõn ủiu kin phỏt sinh ti phm

OBO
OKS
.CO
M

o Nú ủc t chc c quan khụng cú chc nng ủiu tra l khụng phự
hp vi hin phỏp v ủiu 1 Lut T chc Vin kim sỏt nhõn dõn.
o Khụng phự hp quan ủim ủi mi ca ng l kt hp cht ch trinh
sỏt vi hot ủng C quan ủiu tra. Trong khi VKS khụng cú c quan
trinh sỏt thỡ c quan ủiu tra kt hp vi c quan no? Lc lng cnh
sỏt v an ninh thỡ li lm rt tt hiu qu, rỳt ngn thi gian ủiu tra v
ỏn.

Tip tc cng c kin ton ủi mi v qui mụ v cht lng ca c quan
ủiu tra hỡnh s, tng cng phi hp gia cỏc CQT nhm to sc mnh
tng hp thng nht trong ủu tranh phũng chng ti phm. Tng cng
s phi hp gia c quan ủiu tra v c quan thanh tra.
Thu gn ủu mi CQT. Hin nay cỏc CQT vn t chc hot ủng theo
mụ hỡnh c. Tp trung thu gn ủc hiu l thng nht trong mt ủu mi
ch ủo cho c an ninh ủiu tra, cnh sỏt ủiu tra, c quan ủiu tra trong
quõn ủi. CQT nờn ủc t chc theo mụ hỡnh 1 c quan ủc lp, ch
ủo xuyờn sut trong ton quc khụng b ct ngang phõn khỳc. Phõn tỏch
chc nng qun lý vi chc nng t tng. Th trng ca CQT thc s
l ngi ủiu khin hot ủng ủiu tra ch khụng ch l th trng qun
lý hnh chớnh.


chung.

KI L

o to bi dng ủi ng cỏn b CQT núi riờng, c quan t phỏp núi
Tng cng c s vt cht v phng tin k thut hin ủi ủ kh nng
ủu tranh phũng chng ti phm. Cng nh tng ngun kinh phớ cho hot
ủng ủiu tra.

11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2. VIỆN KIỂM SÁT
VKS là cơ quan thuộc lĩnh vực tư pháp của nước ta, nắm quyền công tố và kiểm
sát các hoạt ñộng tư pháp, góp phần bảo ñảm cho pháp luật ñược chấp hành

OBO
OKS
.CO
M

nghiêm chỉnh và thống nhất. Trong TTHS , VKS là 1 trong các cơ quan có thảm
quyền tiến hành tố tụng bảo ñảm cho các giai ñoạn tố tụng ñược tiến hành ñúng
pháp luật. giúp giải quyết nhanh chóng, ñầy ñủ, kịp thời, ñúng ñắn vụ án hình
sư.

2.1/ Cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt ñộng


Theo Điều 30 Luật tổ chức VKSND ban hành ngày 2/4/2002 thì hệ thống
VKSND gồm có: VKSNDTC; các VKSND tỉnh thành phố trực thuộc trung
ương; các VKSND huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các VKSQS.
VKSND hoạt ñộng theo nguyên tắc tập trung thống nhất lãnh ñạo trong
ngành. Viện trưởng VKS cấp dưới chịu sự lãnh ñạo của Viện trưởng VKS cấp
trên. Viện trưởng VKSND ñịa phương, Viện trưởng VKSQS các cấp chịu sự
lãnh ñạo thống nhất cuả Viện trưởng VKSNDTC.

Bên cạnh ñó, VKSND phải chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước cơ
quan quyền lực nhà nước. Cụ thể VKSNDTC chịu trách nhiệm và báo cáo công
tác trước quốc hội. Viện trưởng VKSND ñịa phương chịu sự giám sát và chịu
trách nhiệm báo cáo công tác trước HĐND cùng cấp.
2.2/ Nhiệm vụ quyền hạn
Nội dung:

VKS có hai chức năng cơ bản nhất là thực hành quyền công tố và kiểm sát việc

KI L

tuân theo pháp luật trong TTHS. Chức năng này ñược ghi nhận trong Đ137 hiến
pháp năm 1992. VKSND tối cao thực hành quyền công tố và kiếm sát các hoạt
ñộng tư pháp, góp phần bảo ñảm cho pháp luật ñược chấp hành nghiêm chỉnh và
thống nhất. Các VKS ñịa phương các VKS quân sự thực hành quyền công tố và
kiểm sát các hoạt ñộng trong phạm vi trách nhiệm do luật ñịnh, Và ñặc biệt
BLTTHS cũng ghi nhận chức năng này của VKS tại Đ23.
o Thứ nhất: VKS thực hành quyền công tố trong TTHS, quyết ñịnh truy
tố người phạm tội ra trước TA.Quyền công tố ñược hiểu là quyền của
12




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
VKS nhân danh nhà nước truy cứu TNHS với người phạm tội. Quyền
công tố chỉ có trong TTHS và VKS thực hiện quỳên này từ khi có
HVPT xảy ra cho ñến khi VA ñược tiến hành giải quyết bằng 1 bản án

OBO
OKS
.CO
M

hoặc quyết ñịnh ñình chỉ vụ án ñã có hiệu lực pháp luật. Trước ñây
trong BLTTHS năm 1988 không quy ñịnh quyền công tố của VKS
trong giai ñoạn KTVAHS mà chỉ quy ñịnh những bảo ñảm cần thiết ñể
VKS thực hiện ñúng quyền công tố. Nhà nước giao cho VKS các
quyền năng tố tụng, cho nên thực chất VKS thực hiện quyền công tố là
“ thực hiện các quyền năng tố tụng nhằm truy cứu TNHS ñối với
người phạm tội.”

o Thứ 2, VKS kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTHS. Pháp luật
quy ñịnh VKS có trách nhiệm phát hiện chính xác kịp thời hành vi vi
phạm pháp luật của CQTHTT người tham gia TT, từ ñó áp dụng các
biện pháp do BLTTHS quy ñịnh nhằm loại trừ những vi phạm pháp
luật của cơ quan cá nhân này thông qua việc VKS giám sát mọi hoạt
ñộng TTHS của cơ quan tiến hành TT, người tiến hành tố tụng và
người tham gia tố tụng qua ñó bảo ñảm gián tiếp cho mọi hoạt ñộng
trong quá trình TT ñược tiến hành nghiêm chỉnh, thống nhất.
Quan hệ giữa 2 chức năng: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo
pháp luật là 2 chức năng ñộc lập của VKS nhưng có quan hệ qua lại chặt chẽ.

Mỗi hoạt ñộng công tố ñều là tiền ñề cho hoạt ñộng kiếm sát và ngược lại, kết
quả hoạt ñộng kiểm sát là cơ sở cho hoạt ñộng công tố có hiệu quả.

KI L

Biểu hiện:

Chức năng của VKS ñược biểu hiện rõ nét thông qua những nhiệm vụ, quyền
hạn mà pháp luật quy ñịnh cho VKS trong quá trình TTHS. VKS tham gia vào
tất cả các giai ñoạn tố tụng, tuỳ giai ñoạn mà VKS có nhiệm vụ, quyền hạn
khác.

o Trong giai ñoạn khởi tố vụ án hình sự: VKS bảo ñảm cho mọi tội
phạm ñược phát hiện ñều phải ñược khởi tố có căn cứ pháp luật. VKS
có quyền tự mình khởi tố vụ án trong trường hợp luật ñịnh, ra quyết
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủnh hu b hay quyt ủnh khi t hoc khụng khi t khụng cú cn
c ca CQT v cỏc c quan khỏc cú thm quyn ủiu tra. ng thi
VKS cú quyn ra quyt ủnh khi tv ỏn sau khi hy quyt ủnh

OBO
OKS
.CO
M

khụng khi t ca cỏc c quan trờn, VKS cú quyn khỏng ngh quyt

ủnh khi t ca to ỏn khụng cú cn c phỏp lut lờn to ỏn cp trờn.
o Trong giai ủon ủiu tra, VKS thc hin quyn cụng t v kim sỏt
vic tuõn theo phỏp lut trong TTHS s bo ủm cỏc hot ủng ủiu tra
ủc khỏch quan ton din, chớnh xỏc, bo ủm quyn li ớch hp
phỏp c cụng dõn. VKS cú quyn ủ ra yờu cu tng gim ủiu tra viờn
theo quy ủnh ca phỏp lut; phờ chun hoc khụng phờ chun cỏc
quyt ủnh ca c quan ủiu tra theo quy ủnh ca phỏp lut, hu b
cỏc quyt ủnh ko cú cn c phỏp lut hoc trỏi phỏp lut ca c quan
ủiu tra; kim sỏt vic tuõn theo phỏp lut ca ngi tham gia TT; gii
quyt tranh chp v thm quyn ủiu tra.

o Trong giai ủon truy t: VKS quyt ủnh ỏp dng thay ủi hu b bin
phỏp ngn chn khi thy cn thit nh khỏm xột, khỏm nghim, hi
cung b can ủỡnh ch hoc tm ủỡnh ch v ỏn; quyt ủnh tr h s
yờu cu ủiu tra b sung theo quy ủnh ca phỏp lut.
o Trong giai ủon xột x: VKS cú trỏch nhim thc hnh quyn cụng t,
ủm bo t tng ủỳng ngi, ủỳng ti, ủỳng phỏp lut; kim sỏt xột x
v ỏn hỡnh s, ủm bo phỏp lut ủc thc hin nghiờm chnh. Ti
phiờn to xột x, ủi din VKS gi quyn cụng t nhõn danh nh nc

KI L

buc ti b cỏo v kim sỏt vic xột x ca to ỏn nhng ko can thip
vo cụng vic xột x ca to ỏn, khỏng ngh cỏc bn ỏn hoc quyt
ủnh ca to ỏn nu phỏt hin to ỏn vi phm phỏp lut trong quỏ trỡnh
xột x hoc nhng phỏn quyt ca to ỏn ủa ra khụng phự hp thc t
khỏch quan ca v ỏn.

o Trong giai ủon thi hnh ỏn: VKS thc hnh quyn ca mỡnh trong
giai ủon ny nhm ủm bo cho cỏc bn ỏn quyt ủnh ủó cú hiu lc

phỏp lut ca to ỏn ủc thi hnh ủỳng phỏp lut, ủy ủ kp thi.
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
VKS nhõn dõn cú quyn yờu cu cỏc c quan, t chc v cỏ nhõn cú
liờn quan ủn vic thi hnh ỏn thc hin ủỳng quy ủnh ca phỏp lut;
t kim tra vic thi hnh ỏn v bỏo cỏo kt qu cho VKSND, trc tip

OBO
OKS
.CO
M

kim sỏt vic tuõn theo phỏp lut trong thi hnh ỏn; yờu cu ủỡnh ch
thi hnh ỏn, sa ủi hoc bói b quyt ủnh cú vi phm phỏp lut trong
thi hnh ỏn, chm dt vic lm vi phm phỏp lut; nu cú du hiu ti
phm thỡ khi t v hỡnh s, trong . Do phỏp lut quy ủnh thỡ khi
t v dõn s

2.3/ Thc trng hot ủng v hng hon thin
Thnh tu

Trong nhng thi gian qua ủ ủỏp ng nhu cu phỏt trin ca ủt nc vi
nhng tỡnh hỡnh ti phm gia tng ủũi hi vic ủu tranh phũng chng ti phm
l yờu cu bc thit. VKSND l c quan tp trung thc hin kim sỏt vic tuõn
theo phỏp lut theo 1 k hoch thng nht trờn phm vi c nc, da trờn c s
nm chc cỏc VPPL, phc v nhng nhim v trng tõm ca cụng cuc ủi mi
trong quỏ trỡnh hot ủng ca mỡnh VKSND ủó cú nhng thnh tu ủỏng to ln.

o Ngnh kim sỏt viờn nhõn dõn ủó quỏn trit ủy ủ hn v thc hin
tt 2 chc nng kim sỏt vic tuõn theo phỏp lut v thc hnh quyn
cụng t, gúp phn bo ủm cho cỏc c quan bo v phỏp lut tuõn th
cỏc quy ủnh ca lut t chc VKSND. ng thi phi hp cht ch
vi cỏc ngnh ủ x lý nghiờm minh cỏc ti ủc bit l ti xõm phm
an ninh quc gia, cỏc ti tham nhng.

KI L

o VKS cng quan tõm hn ủn vic phũng nga ti phm, thụng qua
vic gii quyt cỏ v ỏn hỡnh s, phỏt hin nguyờn nhõn v ủiu kin
phm ti ủ kin ngh cỏc bin phỏp phũng nga.
o Ngnh KS ủó cú nhng ủi mi trong nhn thc v v trớ tm quan
trng ca cụng tỏc KS gii quyt cỏc v ỏn t tng.
o V trớ vai trũ v mi quan h gia VKSND ủa phng vi c quan
chớnh quyn ủa phng ủó ủc ủi mi.

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
o T chc li b mỏy v xõy dng ủi ng cỏn b kim sỏt cng ủó thc
hin 1 s bin phỏp ủi mi. Mt ni dung ủi mi quan trng l vic
thc hin kt hp nguyờn tc tp trung thng nht v nguyờn tc tp

OBO
OKS
.CO
M


trung dõn ch thụng qua ch ủ lm vic ca vin trngr v UBKS.
B mỏy ca VKSND ti cao, VKSND cp tnh v huờn ủó ủc kin
ton thụng qua vic xõy dng mụ hỡnh t chc kim sỏt 3 cp
Hn ch

Bờn cnh nhng thnh tu ni bt trờn thỡ ngnh kim sỏt cng cũn cú nhng
hn ch ủỏng lu ý sau ủõy:

o Mt s ni dung thuc chc nng, nhim v ca VKSND cha ủc
xỏc ủnh rừ ranh gii trong quan h ni b ca ngnh cng nh vi
mt s c quan nh nc khỏc nh phm vi cụng tỏc ca kim sỏt
giam gi v ci to vi cụng tỏc kim sỏt ủiu tra, kim sỏt thi hnh ỏn,
kim sỏt vic s lý vi phm hnh chớnh v xột x cỏc v ỏn hnh
chớnh, mt s vn ủ mi thuc phm vi cụng tỏc kim sỏt vic gii
quyt cỏc v ỏn dõn s, kinh t, lao ủng; vic phõn ủnh phm vi,chc
nng gia kim sỏt vi thanh tra cha rừ rng, rnh mch. iu ủú
cha phỏt huy ủy ủ hiu qu ca vic thc hin chc nng kkim sỏt
.

o Trong cụng tỏc kim sỏt vic tuõn theo phỏp lut trờn lnh vc hnh
chớnh, kinh t, vic nm thụng tin vi phm phỏp lut cha ủc thc
hin tt, nhiu cuc kim sỏt trc tip cú khi cũn kộo di, vn dng cn

KI L

c phỏp lut cú vic cũn thiu chớnh xỏc, xỏc ủnh nguyờn nhõn v
ủiu kin thiu c th nờn hiu qu cụng tỏc kim sỏt cũn hn ch.
Vin Kim sỏt nhõn dõn cỏc cp thc hin cha ht cỏc quyn v
phng thc kim sỏt cũn nng v kim sỏt trc tip, cha tp trung

lc lng thc hin kim sỏt cỏc vn bn qui phm phỏp lut v.v
o Quỏ trỡnh thc hin chc nng kim sỏt v thc hnh quyn cụng t
nh nc vn cũn ủ xy ra tỡnh trng vi phm phỏp lut trong vic bt
gi, khỏm xột, tm giam, truy t, xột x ủ lt ti phm, thm chớ cũn
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lm oan ngi vụ ti. Tớnh chin ủu v ch ủng ca Kim sỏt viờn
thc hnh quyn cụng t trong quỏ trỡnh ủiu tra v xột x ti To ỏn
nhiu trng hp cũn th ủng, phỏt huy trỏch nhim cha cao.Vin

OBO
OKS
.CO
M

kim sỏt nhõn dõn cha thng xuyờn ủa ra cỏc kin ngh trờn tm v
mụ nhng vi phm phỏp lut v trỡnh t v th tc t tng cng nh v
vic vn dng chớnh sỏch hỡnh s ca cỏc c quan ủiu tra v xột
x.Phm vi ủiu tra thuc thm quyn ca c quan ủiu tra ca Vin
kim sỏt cha ủc xỏc ủnh c th v ch ủo thc hin cht ch nờn
cú tỡnh trng, mt s ủa phng cú nhng v ỏn xõm phm hot
ủng t phỏp xy ra nhng cha ủc khi t, ủiu tra kp thi.
o Cụng tỏc kim sỏt vic gii quyt cỏc v ỏn dõn s tuy ủó ủc ủi
mi nhng cha theo kp vi s m rng phm vi cụng tỏc v nhiu
thm quyn mi ủc trao cho Vin kim sỏt nhõn dõn, nht l nhng
thm quyn thuc cỏc lnh vc phỏp lý cũn rt mi m nc ta. Viờn
kim sỏt nhõn dõn ch kim sỏt vic xột x dõn s, cũn nhiu bin

phỏm kim sỏt khỏc cha lm ủc nh: kim sỏt vic ho gii, vic
ủỡnh ch cỏc v vic. Vic thc hin thm quyn khỏng ngh phỳc thm
ca Vin kim sỏt nhõn dõn cp tnh lm ủc cũn quỏ ớt so vi tỡnh
hỡnh vi phm, trong khi ủú khỏng ngh giỏm ủc thm ca Vin kim
sỏt nhõn dõn ti cao li lm tng ủi nhiu, ủũi hi phi tp trung gii
quyt nờn khụng thc hin ủc vic hng dn cỏc Vin kim sỏt
nhõn dõn ủa phng. Nhn thc thc v quyn tham gia ca Vin

KI L

kim sỏt nhõn dõn vo vic gii quyt cỏc v ỏn dõn s khi xột thy
cn thit cng cha rừ, s dn ủn cú nhng v ỏn dõn s cn thit phi
cú s tham gia ca Vin kim sỏt nhõn dõn nhng Vin kim sỏt ủó
khụng tham gia.

o Cụng tỏc t chc v cỏn b cha theo kp vi tỡnh hỡnh phỏt trin ca
hot ủng kim sỏt. Vic ủo to li cỏc cỏn b ủng chc cha ủỏp
ng vi yờu cu ủi mi, cha kp thi trang b nhng kin thc mi
v qun lý kinh t, v h thng phỏp lut mi v.v Mt bng kin
17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thức của Kiểm sát viên các cấp theo tinh thần của Nghị quyết Trung
ương 2 (khố VII) chậm được triển khai nên các mơ hình đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ chưa được qui hoạch tổng thể một cách đầy đủ và rõ

OBO
OKS

.CO
M

ràng. Cơng tác quản lý cán bộ còn thiếu sót, đã có một số khơng nhỏ
cán bộ, Kiểm sát viên khơng giữ vững phẩm chất, vi phạm đạo đức
cách mạng và qui chế nghiệp vụ, có một số bị truy tố trước pháp luật.
Nói chung ngành Kiểm sát đang đứng trước u cầu đổi mới tồn diện
về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để đáp ứng đòi hỏi của
tình hình mới.

Hướng hồn thiện

Từ thực tế hoạt động của VKS trong thời gian qua, bên cạnh những thành tựu đã
đạt được thì vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục kịp thời

o Hồn thiện về tổ chức và hoạt động kiếm sát việc tn theo pháp lt
thực hành quyền cơng tố trong TTHS.

• VKSND các cấp phải làm tốt cơng tác nắm bắt tình hình tội phạm
xử lý tin báo về tội phạm ( theo thơng tư 03/LN của liên ngành
ngày 15/2/1992 về vấn đề phân loại xử lý) nhằm nâng cao tính chủ
động, vai trò của chức năng cơng tố ngay trong giai đoạn khởi tố vụ
án hình sự.

• Củng cố lại CQĐT cuả VKSND theo hướng tập trung lực lượng
mạnh và tăng cường cơ sơ vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho
CQĐT ở VKSND tối cao để đối phó, xử lý được những hành vi tội

KI L


phạm ngày càng tinh vi hơn.

• Phát huy vai trò chủ động tích cực của KSV trong việc duy trì cơng
tố, kiểm sát tại phiên tồ thơng qua tăng cường lực lượng cán bộ (
số lượng và chất lượng) kiện tồn bộ máy thực hiện quyền cơng tố
kiếm sát hình sự đặc biệt là ở cấp huyện khi thực hiện chủ trương
về tăng thẩm quỳên cho các cơ quan tài phán cấp này. Đồng thời
cần nâng cao trình độ pháp luật tinh thần trách nhiệm của KSV
trong việc nghiên cứu hồ sơ.
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
• Đầy mạnh cơng tác kiểm sát việc tn theo pháp luật nhằm phát
hiện kịp thời những vi phạm về trình tự thủ tục việc vận dụng pháp
luật và chính sách hình sự của các CQTHTT từ đó xây dựng quy

OBO
OKS
.CO
M

chế phù hợp, giải quyết tốt mối quan hệ giữa VKSND các cấp với
CQTT, cơ quan hữu quan trong việc thực hiện quyền cơng tố và
kiểm sát hoạt động tư pháp.

• Trước mắt nhanh chóng hồn tất qui chế kiểm sát điều tra và kiếm
sát xét xử trong tồn ngành, xác định rõ trách nhiệm của lãnh đạo,
KSV cán bộ ở mỗi cấp kiểm sát trong từng giai đoạn cơng tố. Song

song cần tiến hành nghiên cứu hướng thu gọn các đơn vị thực hiện
hoạt động kiểm sát điều tra và kiểm sát xét xử hình sự.


Nghiên cứu đề xuất với quốc hội, uỷ ban thường vụ quốc hội về
sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức VKSND và hồn thiện cơ chế hướng
dẫn giải thích Luật về chế độ chính sách đối với ngành kiểm sát, tạo
điều kiện cho ngành kiểm sát hồn thành tốt nhiệm vụ.

o Hồn thiện bộ máy và xây dựng đội ngũ KSV các cấp.
• Tiếp tục kiện tồn bộ máy VKSND các cấp gắn với q trình đổi
mới các cơ quan tài phán một cách đúng đắn cụ thể hố trên tinh
thần đổi mới mối quan hệ giữa chế độ tập trung thống nhất lãnh đạo
trong ngành và ngun tắc tập trung dân chủ dân chủ trong tổ chức
và hoạt động của VKSND các cấp trên cơ sở làm rõ mối quan hệ
viện trưởng_ uỷ ban kiểm sát_ kiểm sát viên. Tiến hành nghiên cứu

KI L

để qui định 1 cách cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của viện trưởng_ uỷ
ban kiểm sát_ kiểm sát viên ở từng cấp kiểm sát. Mối quan hệ giữa
các chức danh này theo thang bậc của các cấp kiểm sát.


Tiếp tục thực hiện qui định về tiêu chuẩn và chế độ bổ nhiệm
KSVcác cấp theo pháp lệnh KSV. Qui định về thời hạn bổ nhiệm,
hàm cấp. Bên cạnh đó, xác định mặt bằng kiến thức của KSV các
cấp theo tinh thần NQHN lần 2 của BCHTW khố 8 từ đó hoạch
định được chính sách, cơ chế đào tạo, bồi dưỡng KSV.
19




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
o Hồn thiện hoạt động quản lý, điều hành trong cơng tác kiểm sát và
thực hành quyền cơng tố

OBO
OKS
.CO
M

• Thực hiện nghiêm chỉnh triệt để ngun tắc tập trung thống nhất
lãnh đạo trong ngành, tạo ngay sự nhất trí giữa lãnh đạo
VKSNDTC vụ nghiệp vụ, vụ nghiệp vụ_vụ nghiệp vụ trong hoạt
động chỉ đạo địa phương trong cơ sở một qui chế phối hợp hoạt
động.

• Thực hiện nghiêm túc qui chế 36 về quản lý thơng tin báo cáo bảo
đảm cho các đơn vị trực thuộc VKSNDTC nắm vững tiến hành
hoạt động các VKSND địa phương, có sự chỉ đạo kịp thời, chính
xác nhất.

• Tất cả các cấp kiểm sát các đơn vị nghiệp vụ phải xây dựng đầy đủ
quy chế quản lý điều hành, quy chế nghiệp vụ và qui chế phối hợp
hoạt động, đảm bảo tiến hành khoa học nhịp nhàng, chính xác và
hiệu quả hoạt động tồn ngành.
3. TỒ ÁN NHÂN DÂN

Trong bộ máy nhà nước ta, Tồ án nhân dân có vị trí vơ cùng quan trọng. Điều

127 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định:
"Tồ án nhân dân tối cao, các Tồ án nhân dân địa phương, các Tồ án qn sự
và các Tồ án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam". Điều 72 Hiến pháp năm 1992 cũng khẳng định:

KI L

"Khơng ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của
tồ án đã có hiệu lực pháp luật". Đây là cơ sở pháp lý để xác định vị trí quan
trọng của Tồ án nhân dân trong hệ thống các cơ quan tư pháp. Vị trí này xuất
phát từ "tính hệ thống và tính chỉnh thể của hệ thống tư pháp bản thân chúng đã
cho thấy rõ vai trò trung tâm của Tồ án (khâu xét xử) trong hệ thống tư
pháp"(1).
Có thể nói, trong nhiều giai đoạn lịch sử của Nhà nước ta, Tồ án nhân dân đã
trải qua những cuộc cải cách và đổi mới về tổ chức cũng như phương thức hoạt
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủng ủ ủỏp ng nhim v ngy cng nng n ca nn t phỏp, nht l trong giai
ủon xõy dng Nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha. Kt qu phỏt trin v ln
mnh ca To ỏn nhõn dõn ngy nay th hin ủm nột s vn dng ủng li
lónh ủo ca ng ủi vi t chc v hot ủng ca To ỏn nhõn dõn.

OBO
OKS
.CO
M


3.1/ V t chc v nguyờn tc hot ủng

Trờn c s k tha nhng yu t tớch cc, hp lý v t chc v hot ủng ca
to ỏn nhõn dõn ủó ủc quy ủnh trong cỏc bn Hin phỏp nm 1946, 1959,
1980 v xut phỏt t thc tin ca ủt nc hin phỏp 1992 sa ủi b sung
2001ủó qui ủnh mt s nguyờn tc c bn v t chc v hot ủng ca to ỏn
trong ủú cú nhng ủim ủi mi rt rừ nột. Cn c vo iu 127 Hin phỏp
1992 v lut t chc TANDTC nm 2002 thỡ h thng TAND nc ta hin nay
bao gm: TANDTC, cỏc TAND ủa phng, cỏc TAQS v cỏc TA khỏc do lut
ủnh. Trong trng hp ủc bit thỡ Quc hi cú th thnh lp To ỏn ủc bit.
To ỏn l b phn cu thnh ca b mỏy nh nc do vy vic t chc v hot
ủng ca nú cng phi tuõn theo nhng nguyờn tc chung v t chc v hot
ủng ca b mỏy nh nc CHXHCN Vit Nam ủó ủc Hin phỏp quy ủnh
nh nguyờn tc ng lónh ủo, nguyờn tc tp trung dõn ch, nguyờn tc phỏp
ch xó hi ch ngha. Tuy nhiờn TAND l c quan cú v trớ ủc lp, cú chc
nng ủc bit mang tớnh ủc thự, do vy ngoi cỏc nguyờn tc chung v t chc
hot ủng cu b mỏy nh nc thỡ to ỏn cú nhng nguyờn tc ủc thự da trờn
nn tng nhng nguyờn tc chung. Nhng nguyờn tc ch yu l:
Th nht, nguyờn tc b nhim thm phỏn theo hin phỏp nm 1992 ủó

KI L

thay ủi ch ủ bu thm phỏn thnh ch ủ b nhim thm phỏn theo
ủnh k. S thay ủi ny xut phỏt t kinh nghim t chc v xõy dng
tũa ỏn nhõn dõn nc ta. Trong my chc nm qua v cú s tham kho
cỏc nc trờn th gii so vi ch ủ bu c thm phỏn thỡ vic b nhim
thm phỏn cú u ủim hn, ủú l nh nc tiờu chun húa ủc ủi ng
thm phỏn, k hoch húa ủc vic ủo to v nõng cao ủi ng cỏn b v
thm phỏn.


21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thứ hai, nguyên tắc xét xử của tòa án nhân dân có hội thẩm tham gia.
Nguyên tắc này xuất phát từ bản chất nhà nước ta là nhà nước của dân, do
dân, vì dân. Do ñó các hoạt ñộng quyền lực nhà nước cụ thể ñều phải

OBO
OKS
.CO
M

quán triệt nguyên tắc quần chúng nhân dân tham gia ñông ñảo vào tổ chức
và hoạt ñộng của bộ máy nhà nước. Vì vậy lĩnh vực hoạt ñộng tư pháp mà
chủ yếu là hoạt ñộng xét xử của tòa án phải ñảm bảo cho nhân dân trực
tiếp tham gia.

Thứ ba nguyên tắc khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm ñộc lập và chỉ tuân
theo pháp luật. Đây là nguyên tắc nền tảng của hoạt ñộng tư pháp nói
chung và hoạt ñộng xét xử của tòa án nói riêng. Nó xuất phát từ nhu cầu
của xã hội có dân chủ, ñòi hỏi sự chống can thiệp của các cơ quan nhà
nước khác vào hoạt ñộng tư pháp và là cuộc ñấu tranh gay gắt và dai dẳng
và khó khăn nhất ñể xác lập Nhà nước phân quyền tư sản và chính kết quả
ñó vẫn là giá trị nhằm ñạt ñược tính chân lý của hoạt ñộng tư pháp mà nhà
nước xã hội chủ nghĩa cần vận dụng.

Thứ tư, Tòa án xét xử tập thể và quyết ñịnh theo ña số. Nguyên tắc này
xuất phát từ tính chất ñặc thù của hoạt ñộng xét xử của tòa án, ñòi hỏi

phải bàn bạc kỹ lưỡng, cân nhắc thận trọng nên cần phải ñến trí tuệ tập
thể.

Thứ năm, nguyên tắc xét xử công khai. Nguyên tắc này bắt nguồn từ
nguyên tắc phát huy dân chủ ñối với nhân dân trong tổ chức hoạt ñộng
của bộ máy nhà nước. Nguyên tắc này ñảm bảo cho ñông ñảo nhân dân

KI L

tham gia phiên tòa xét xử, ñảm bảo sự giám sát của nhân dân ñối với việc
xét xử của tòa án, ñồng thời góp phần giáo dục ý thức pháp luật, phòng
ngừa tội phạm thông qua xét xử của tòa án.
Thứ sáu, nguyên tắc tòa án xét xử ñảm bảo mọi công dân ñều bình ñẳng
trước pháp luật. Nguyên tắc này là một trong những nguyên tắc cơ bản thể
hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trong hoạt ñộng tư pháp. Nó ñảm bảo
tính công bằng trước pháp luật, là yếu tố ñảm bảo niềm tin công lý của xã
hội ñối với tòa án.
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi cỏc nguyờn tc c bn trờn, tũa ỏn cũn phi tuõn theo cỏc nguyờn
tc khỏc nh: nguyờn tc tũa ỏn ủm bo quyn bo cha ca b cỏo, quyn bo
v v li ớch hp phỏp ca ủng s, nguyờn tc tũa ỏn ủc ủm bo cho

trc tũa ỏn

OBO
OKS

.CO
M

nhng ngi tham gia t tng quyn dựng ting núi ch vit ca dõn tc mỡnh
3.2/ V nhim v, quyn hn.

To ỏn nhõn dõn l c quan xột x. Tũa ỏn xột x nhng v ỏn hỡnh s,
dõn s, hụn nhõn v gia ủỡnh, lao ủng, kinh t, hnh chớnh v gii quyt
nhng vic khỏc theo quy ủnh ca phỏp lut.
Xột x v ỏn hỡnh s theo th tc s thm.

o Theo b lut t tng hỡnh s nm 1988 trong phiờn to xột x s thm,
to ỏn xem xột v gii quyt mi vn ủ ca v ỏn trờn c s phỏp lut,
ra bn ỏn v quyt ủnh nhng vn ủ cn thit khỏc nh khi t ủi
vi ti phm mi trong quỏ trỡnh xột x, tr t do cho b cỏo ngay sau
khi tuyờn ỏn, trong trng hp do phỏp lut qui ủnh ( b cỏo khụng cú
ti, ủc min trỏch nhim hỡnh s, min hỡnh pht)
o iu 145 BLTTHS nm 1988 qui ủnh to ỏn nhõn dõn cp huyn v
to ỏn quõn s khu vc xột x s thm nhng ti phm m BLHS qui
ủnh hỡnh pht t7 nm tự tr xung tr cỏc ti xõm phm an ninh
quc gia v cỏc ti qui ủnh ti cỏc iu 95, 96 khon 1 iu 173,
iu 222, 223, 263 ,293, 294, 295, 296 ca BLHS.

o Theo qui ủnh ca BLTTHS nm 2003 ti iu 170 cú nhiu ủim

KI L

mi, ủó qui ủnh rừ hn thm quyn xột x ca to ỏn cp huờn, c
th: to ỏn nhõn dõn huyn v to ỏn quõn s khu vc xột x s thm
nhng v ỏn hỡnh s v nhng ti phm ớt nghiờm trng, ti phm

nghiờm trng v rt nghiờm trng tr cỏc ti xõm phm an ninh quc
gia, cỏc ti phỏ hoi ho bỡnh, chng loi ngi v ti phm chin
tranh. Cựng 21 ti khỏc m BLHS qui ủnh hỡnh pht ủn 15 nm tự
nhng cú tớnh cht phc tp.

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
o Cng theo qui ủnh ti iu 170 khon 2 thm quyn xột x ca to
ỏn nhõn dõn cp tnh v to ỏn quõn s cp quõn khu so vi BLTTHS
nm 1988 khụng cú gỡ thay ủi. C th to ỏn tnh v to ỏn quõn s

OBO
OKS
.CO
M

quõn khu cú quyn xột x s thm 2 loi vic sau:
Nhng v ỏn hỡnh s v nhng tụ phm khụng thuc thm quyn
ca TAND cp huờn v TAQS khu vc

Nhng v ỏn thuc thm quyn ca to ỏn cp di m to ỏn cp
trờn ly lờn ủ xột x.

B lut khụng qui ủnh c th nhng v ỏn no thuc thm quyn ca
to ỏn cp huyn m to ỏn cp tnh ly lờn ủ xột x. Do ủú chỏnh ỏn
to ỏn, Vin trng vin kim sỏt v th trng CQT cp tnh cn
cn c vo kh nng thc t ca cỏc c quan THTT cp huyn m xỏc

ủnh nhng v ỏn no cn ly lờn ủ ủiu tra truy t xột x.
Xột x v ỏn hỡnh s theo th tc phỳc thm.

Trong giai ủon phỳc thm to ỏn cú 2 nhim v:

o Xột x li v ỏn v mt ni dung: Xem xột ủỏnh giỏ li s tht v ỏn
trờn c s nhng chng c c v mi ủc b sung theo qui ủnh ca
phỏp lut.

o Thc hin chc nng giỏm ủc xột x, kim tra tớnh hp phỏp v tớnh
cú cn c ca bn ỏn quyt ủnh s thm cha cú hiu lc phỏp lut.
Nu nh theo BLTTHS nm 1988 khụng qui ủnh cho to ỏn cp phỳc
thm ủc quyn hu ỏn s thm, trong trng hp ỏn s thm tuyờn b

KI L

cỏo khụng phm ti mc dự ti phiờn to phỳc thm thy ủ cn c ủ
buc ti m ch cú quyn kin ngh ngi cú thm quyn khỏng ngh theo
trỡnh t giỏm ủc thm. khc phc tỡnh trng ny BLTTHS nm 2003
ủó qui ủnh thm quyn hu ỏn s thm ca to ỏn cp phỳc thm ti iu
250.

Ngoi ra khi xột x v ỏn hỡnh s theo th tc phỳc thm to ỏn cũn cú
quyn:

24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

o Khụng chp nhn khỏng cỏo khỏng ngh v gi nguyờn bn ỏn s
thm.
o Sa bn ỏn s thm theo hng cú li hoc khụng cú li cho b cỏo.

OBO
OKS
.CO
M

Xột li bn ỏn, quyt ủnh ủó cú hiu lc phỏp lut ca to ỏn theo th tc
giỏm ủc thm, tỏi thm.

o iu 275 BLTTHS nm 2003 ủó b thm quyn khỏng ngh theo th
tc giỏm ủc thm ca phú chỏnh ỏn TANDTC v phú vin trng
VKSNDTC ủó ủc qui ủnh ti iu 244 BLTTHS nm 1988. Theo
BLTTHS nm 2003 nhng ngi cú quyn khỏng ngh theo th tc
giỏm ủc thm bao gm: Chỏnh ỏn TANDTC v Vin trng
VKSNDTC, chỏnh ỏn TAQST v Vin trng VKSQST, Chỏnh
ỏn TAND v Vin trng VKSND cp tnh, Chỏnh ỏn TAQS cp quõn
khu v Vin trng VKSQS cp quõn khu.

o Trong bi cnh ci cỏch t phỏp hin nay ủ ủm bo nguyờn tc 2 cp
xột x thỡ cn b thm quyn sa bn ỏn ca HGT ủó qui ủnh ti
iu 254 BLTTHS nm 1988. Do ủú iu 285 BLTTHS nm 2003
khụng qui ủnh HGT cú quyn sa bn ỏn ủó to ra tõm lý coi giỏm
ủc thm nh mt cp xột x th 3.

o Th tc tỏi thm ủc ỏp dng vi bn ỏn hoc quyt ủnh ủó cú hiu
lc phỏp lut nhng b khỏng ngh vỡ cú nhng tỡnh tit mi ủc phỏt
hin cú th lm thay ủi c bn ni dung ca bn ỏn hoc quyt ủnh

m to ỏn khụng bit ủc khi ra bn ỏn hoc quyt ủnh ủú.

KI L

o Hi ủng tỏi thm cú quyn ra quyt ủnh: 1) khụng chp nhn khỏng
ngh v gi bn ỏn hoc quyt ủnh ủó cú hiu lc phỏp lut. 2) Hu
bn ỏn hoc quyt ủnh b khỏng ngh ủ ủiu tra li hoc xột x li. 3)
Hu bn ỏn hoc quyt ủnh b khỏng ngh v ủỡnh ch v ỏn.
3.3/ Thc trng hot ủng v phng hng hon thin
Nhng thnh tu

Trong nhng nm qua tỡnh hỡnh ti phm nc ta din bin rt phc tp. S
v phm ti ủc phỏt hin v x lý ủó igm nhiu so v nhng nm trc.
25


×