RỐI LOẠN CẤU TẠO MÁU
PHẦN I
RỐI LOẠN CẤU TẠO HỒNG CẦU
SỰ SINH MÁU
Tế bào gốc tạo máu (hemopoietic stem cell)
Là tế bào gốc vạn năng (pluripotential stem cell)
Số lượng tế bào ổn đònh vào khoảng 1,7x107
Tế bào gốc được duy trì ở mức độ vừa phải
Hàng ngày một số lượng nhỏ (khoảng 0,3%) ra máu ngoại vi
trong vài phút rồi trở về tủy
2
SỰ SINH MÁU (2)
• Tế bào tiền thân dòng tủy là tế bào đa năng (CFU-GEMM:
colony-forming unit) biệt hóa thành các tế bào đơn năng
Tiền thân dòng hồng cầu (CFU-E)
Tiền thân dòng hạt (CFU-G)
Tiền thân dòng tiểu cầu (CFU-Meg)
Tiền thân dòng đơn nhân (CFU-M)
• Tế bào tiền thân dòng lympho (CFU-L)
3
CFU-GEMM
SÖÏ SINH MAÙU (3)
CFU-L
4
5
DÒNG HỒNG CẦU
Hồng cầu mang hemoglobin với nồng độ cao lưu thông
trong toàn cơ thể để mang oxy được nhận từ phổi đến mô
Hồng cầu phải di chuyển 300 dặm, qua tim 5x105 lần
Hồng cầu phải bền vững và Hb không bò biến tính
Hình dóa lõm, d= 7-8µm, qua được nơi hẹp đến 1µm
HC chuyển hóa theo 2 đường:
6
Năng lượng
Đàn hồi của
màng
Khả năng khử
NADH và NADPH
Duy trì Fe++
của Hb
Glycolytic pathway
Pentose phosphate pathway
7
NGUỒN GỐC HỒNG CẦU
Erythroblast
Hồng cầu còn nhân
HC lưới
HC lưới (reticulocyte) 1% số lượng HC còn lưới RNA, mất lưới sau
24 -48 giờ
Nhuộm bằng blue cresyl brillant
Thời gian trưởng thành 7 ngày
8
MÀNG HỒNG CẦU
Hai lớp phospholipid gồm phosphatidyl–(ethanolamine, inositol,
choline, serine ...) và sphingomyelin
Sialoprotein của nhóm máu gắn với phosphatidyl-inositol glycan
anchor (PIG-A)
Biến dò (acquired somatic mutation) từ tế bào gốc dòng hồng
cầu thiếu PIG-A gây tiểu Hb về đêm
Spectrin, actin, protein 4.1, ankyrin tạo thành bộ xương của
hồng cầu
Spectrin gồm 2 chuỗi α và β xoắn vào nhau dóa lõm
9
MAØNG HOÀNG CAÀU
10
CHUYỂN HÓA CỦA HỒNG CẦU
Embden Meyerhoff: glycolytic pathway
Tạo NADP: methemoglobin redutase (giữ Fe ở dạng Fe++)
Men pyruvate kinase
Pentose phosphate pathway
Tạo NADPH: chống gốc tự do và các chất oxy hóa.
G6PD (glucose-6-phosphate dehydrogenase)
Thiếu G6PD: huyết tán khi có chất oxy hóa
11
HEMOGLOBIN
Bốn chuỗi globin gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi không α
HbA (α2, β2)
HbA2 (α2, δ2) < 3%
HbF (α2, γ2 )
Mỗi chuỗi polypeptid gắn vào một đơn vò heme bọc quanh một
phân tử Fe++
12
HEMOGLOBIN
Heme
Nhaân protoporphyrine
Fe++
13
KIỂM SOÁT SỰ SINH HỒNG CẦU
Số lượng tương đối ổn đònh
Số lượng hồng cầu của trẻ con ít hơn ở người lớn
Số lượng hồng cầu ở nam cao hơn nữ
Thiếu oxy là kích thích chính cho sự tạo máu
Erythropoietine: 90% sản xuất ở thận, 5-10% ở gan và
các mô khác
Tăng sự biệt hóa, tăng tốc độ trưởng thành và đưa HC
lưới vào máu
Androgene cũng có thể kích thích sự sinh hồng cầu một
cách gián tiếp
14
Ñôøi soáng hoàng caàu
Haptoglobin
15
Sắt, Vitamin B12 và folic acid
Lượng sắt trong cơ thể là 3-4 g
75% chứa trong hemoglobin
Dự trử ở dạng ferritin (hemosiderin) ở tế bào gan và đại
thực bào
Vận chuyển trong máu nhờ transferin (siderophilin)
Nhu cầu sắt hàng ngày là 1mg, nhu cầu của phụ nữ 23mg/ ngày, bào thai 3-4mg/ngày.
Nhu cầu thấp vì được tái sử dụng
16
CHUYEÅN HOÙA SAÉT
17
Rối loạn tổng hợp Hb khi thiếu sắ
18t
5,10-methylene
tetrahydrofalate
Vitamin B12
DNA
Desoxythymidine
triphosphate
Desoxythymidine
diphosphate
Tetrahydrofolate
Desoxythymidine
monophosphate
5,10 methylene
tetrahydrofolate
polyglutamate
Desoxyuridine
monophosphate
19
ĐÁNH GIÁ DÒNG HỒNG CẦU
Đếm HC/mm3; HC lưới; Dung tích HC (Hct); Hb.
MCV (thể tích HC): (Hct/HC) HC to, nhỏ, hoặc bình thường.
MCH (Hb trong HC): (Hb/HC) HC nhược sắc hay đẳng sắc.
MCHC (Hb trong HC): (Hb/Hct) ít có công dụng trong xếp
loại thiếu máu.
RDW (RBC distribution width): (11-15%) cho phép đánh giá
tính đồng nhất của MCV
Phết máu cho phép biết cở khổ, màu sắc, hình thái của hồng
cầu
Tủy đồ khi cần thiết.
20
Hoàng caàu bình thöôøng
21
THIẾU MÁU
Giảm số lượng HC hoặc Hb hoặc cả hai dưới mức bình thường
Có nhiều cách phân loại:
Phân loại trên lâm sàng theo MCV và MCH
Phân loại thiếu máu theo cơ chế bệnh sinh
22
THIẾU MÁU
Phân loại trên lâm sàng theo MCV và MCH
Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc (MCV<78fl)
Thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc
Thiếu máu hồng cầu to (MCV>100fl)
Thiếu máu hồng cầu nhỏ là loại thiếu máu thường gặp do rối loạn
chuyển hóa sắt
Thiếu sắt
Thiếu máu trong các bệnh mạn tính (rối loạn sử dụng)
Hội chứng thalassemia (thiếu hụt chuỗi globin)
Thiếu máu nguyên bào sắt (sideroblastic anemia)
23
MCV/MCH
MCV/MCH thấ
thấpp
Phế
Phếtt má
máuu
Sắ
Sắtt huyế
huyếtt thanh
thanh
Cao
Cao
Sẳ
Sẳtt/tủ
/tủyy
Thấ
Thấpp
Bình
Bình thườ
thườnng/
g/ cao
cao
HbF/
HbF/ HbA
HbA22
Ferritin
Ferritin
Thấ
Thấpp
Sideroblastc
Sideroblastic
anemia
anemia
Thalassemia/Hb
Thalassemia/Hb
bấ
bấtt thườ
thườnngg
Thiế
Thiếuu sắ
sắtt
⊥⊥ // cao
cao
Chronic
didease
Bệnh mạ
n tính
24
THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu to (macrocytic anemia) với MCV, MCH tăng
Thực hiện phết máu và đếm reticulocyte nếu:
Reticulocyte tăng thì có thể do huyết tán hoặc mất máu.
Retyculocyte bình thường hoặc giảm, phải làm tủy đồ.
Nếu không có nguyên hồng cầu khổng lồ (megaloblaste)
thì có thể là bệnh gan do rượu hoặc suy giáp hoặc do loạn
sinh tủy (myelodysplasia)
Nếu có nguyên hồng cầu khổng lồ có thể là thiếu vitamine
B12 hoặc acid folic
25