Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

đồ án thiết kế hệ thống sản xuất đề tài thang gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412 KB, 30 trang )

GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Nhóm ARMY

Đồ án Thiết Kế HTSX

Page 1


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN
--------

ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT

Nhóm ARMY

Page 2


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

Giáo viên hướng dẫn



: ThS. Hồ Dương Đông

Nhóm thực hiện
: ARMY
Nguyễn Viết Quý
Nguyễn Thị Thi
Nguyễn Thị Thu Trang
Đặng Thị Vân
Lớp
: 11QLCN

Đà Nẵng, 04/2014
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

Nhóm ARMY

Page 3


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

LỜI MỞ ĐẦU
Nền sản xuất công nghiệp bao gồm rất nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau.
Môn học Thiết kế hệ thống sản xuất có đối tượng quan tâm là những công ty sản xuất
công nghiệp. Những công ty này, sử dụng các loại hệ thống khác nhau, từ thủ công đến
tự động hóa quá trình sản xuất.

Trong môn học Thiết kế hệ thống sản xuất cho ta cái nhìn tổng quan hơn về hoạt
động sản xuất đang được áp dụng hiện nay với nhiều công nghệ tiên tiến, hiện đại. Cải
thiện các hoạt động thủ công tốn nhiều công sức và thời gian. Từ đó, năng suất được
tăng lên và tối thiểu hóa chi phí, góp phần cho hoạt động sản xuất được tốt hơn.

Nhóm ARMY

Page 4


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

Đi đôi với môn học này, sinh viên ngành Quản lí công nghiệp nắm bắt các kiến thức
cơ bản mà hệ thống sản xuất cần phải có và thực hiện nhiệm vụ đồ án môn. Trong
nhiệm vụ đồ án môn Thiết kế hệ thống sản xuất, nhóm chúng em thực hiện đề tài
“Thiết kế thang gỗ”. Đây là vật dụng được sử dụng hầu hết mọi gia đình với đầy đủ
tính năng sử dụng.
Sau đây, nhóm ARMY sẽ trình bày về các quá trình sản xuất ra “ thang gỗ”, một đề
tài với ý tưởng sáng tạo từ khâu đưa ra ý tưởng sản phẩm, sản xuất, thiết kế mặt bằng,
kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đà nẵng, ngày 4 tháng 2 năm 2014
Nhóm ARMY
Lớp 11 QLCN-Khoa Quản lý dự án
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng

I.

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:


Nhóm ARMY

Page 5


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

I.
QUY TRÌNH LẮP RÁP VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
1. Quy trình lắp ráp
Sản phẩm thang gỗ gồm có 15 chi tiết cấu thành (10 chi tiết khác nhau) cụ thể:
-

2 chân thang trước
2 chân thang sau
2 thanh ngang bên
1 thanh ngang sau
2 nấc thang lên
1 nấc thang đứng
1 ván ốp mặt trước
1 ván ốp mặt sau

Nhóm ARMY

Page 6



GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

-

Đồ án Thiết Kế HTSX

2 ván ốp mặt bên
1 mặt trên

Sơ đồ lắp ráp là quá trình tổng hợp các chi tiết: chân thang trước, chân thang sau, thanh
ngang bên, thanh ngang sau, nấc thang lên, nấc thang đứng, ván ốp mặt trước, ván ốp
mặt sau, ván ốp mặt bên, mặt trên riêng lẻ lại và lắp ráp thành sản phẩm thang gỗ hoàn
chỉnh hoặc quá trình tháo thang gỗ ra thành các chi tiết đơn lẻ được tiến hành ngược
lại.
Sau khi qua các quá trình gia công tạo ra các chi tiết hoàn chỉnh trên ta tiến hành lắp
ráp các chi tiết lại với nhau. Quá trình lắp ráp gồm các giai đoạn sau:
-Đầu tiên, công nhân sẽ lắp lần lược 2 nấc thang lên 5a, 5b và nấc thang đứng 6 vào
chân thang trước 1a. Tiếp theo, chân thang trước 1b được lắp vào các đầu còn lại của
các thanh đã lắp để tạo thành phần khung trước của thang
-Còn để tạo phần khung sau của thang thì công nhân sẽ lắp 2 chân thang sau 2a, 2b vào
2 đầu của thanh ngang sau 4.
-Sau đó, phần khung trước và phẩn khung sau của thang sẽ được lắp với nhau để tạo
thành bộ khung thang hoàn chỉnh nhờ 2 thanh ngang bên 3a, 3b.
-Do độ cố định giữa các tấm ván ốp thấp nên bắt buộc công nhân phải lắp từng nhóm
chi tiết ván ốp và khung lại với nhau.
+Chi tiết ốp mặt bên 7a lắp với chân thang trước 1a, 1b.
+Chi tiết ốp mặt trước 9 lắp với 2 chân thang trước 1a, 1b.
Chi tiết ốp mặt bên 7b lắp với chân thang trước 1b và chân thang sau 2b.
+Chi tiết ốp mặt sau 8 lắp với chân thang sau 2a, 2b.
-Sau đó, công nhân sẽ lắp mặt trên 10 lên trên các mặt ốp để tạo thành sản phẩm thang

gỗ hoàn chỉnh.
2. Quy trình công nghệ:

Nhóm ARMY

Page 7


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

• Sơ đồ công nghệ thể hiện các nguyên công, gia công và kiểm tra,đo đạc cho mỗi
chi tiết trong quá trình chuyển đổi từ thanh gỗ thô đến hoàn thành sản phẩm lắp
ráp.
• Sơ đồ công nghệ góp phần chi tiết hóa sơ đồ lắp ráp thang gỗ hơn
• Trước khi lắp ráp thì tất cả các chi tiết đều phải được gia công theo đúng hình
dạng,kích thước thiết kế
• Nguyên liệu dùng để sản xuất thang gỗ gồm gỗ và các loại vật liệu phụ như:đinh
vít, sơn Pu…
• Nguyên liệu chính là gỗ được nhập từ xưởng gỗ từng tấm lớn và có chiều dày
phù hợp với kích thước mà công ty cần để sản xuất thang gỗ.
• Thang gỗ gồm có 15 chi tiết cấu thành gồm:












2 chân thang trước
2 chân thang sau
2 thanh ngang bên
1 thanh ngang sau
2 nấc thang lên
1 nấc thang đứng
2 ván ôm mặt bên
1 ván ôm mặt sau
1 ván ôm mặt trước
1 mặt trên
• Vật liệu dùng là các tấm ván mỏng có kích thước yêu cầu,đặc biệt là bề dày
20mm,30mm.Nhân công thực hiện đánh đáu theo khuôn mặc định
sẵn(khuôn có kích thước lớn hơn chi tiết thực tế).Sử dụng máy cưa cắt thô
tạo khung cho chi tiết.Các chi tiết để lắp ráp lại với nhau thành thang gỗ
trước tiên cần phỉa trải qua các giai đoạn gia công cụ thể sau:

1. Chân thang trước
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, chi tiết sẽ được đưa qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong
vòng 3 phút/chi tiết. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào,
Nhóm ARMY

Page 8


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông


Đồ án Thiết Kế HTSX

tạo độ phẳng cho 4 mặt mất 1.5 phút/chi tiết.Sau đó,chuyển sang máy khoan
tiến hành khoan mồi 6 lỗ/chi tiết, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng
máy chà nhám để làm mịn các bền mặt của chi tiết mất 0.5 phút/chi tiết. Và cuối
cùng là kiểm tra để đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ
bóng mịn…mất 0.2 phút.
2. Chân thang sau:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
3 phút/chi tiết. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo độ
phẳng cho 4 mặt mất 1.5 phút/chi tiết. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến hành
khoan mồi 2 lỗ/chi tiết, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy chà
nhám để làm mịn các bền mặt của chi tiết mất 0.5 phút/chi tiết. Và cuối cùng là
kiểm tra để đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…
mất 0.2 phút.
3. Thanh ngang bên:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
2.5 phút/chi tiết. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo
độ phẳng cho 4 mặt mất 1.5 phút/chi tiết. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến
hành khoan mồi 4 lỗ/chi tiết, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy
chà nhám để làm mịn các bền mặt của chi tiết mất 0.5 phút/chi tiết. Và cuối
cùng là kiểm tra để đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ
bóng mịn…mất 0.1 phút.
4. Thanh ngang sau:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:

Nhóm ARMY


Page 9


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
1.5 phút. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo độ
phẳng cho 4 mặt, mất 1 phút.Tiếp tục sử dụng máy chà nhám để làm mịn các
bền mặt của chi tiết mất 0.5 phút. Và cuối cùng là kiểm tra để đảm bảo chân
thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…mất 0.1 phút.

5. Nấc thang lên:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
1.5 phút/chi tiết. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo
độ phẳng cho 4 mặt mất 1 phút/chi tiết.Tiếp tục sử dụng máy chà nhám để làm
mịn các bền mặt của chi tiết, mất 0.5 phút/chi tiết. Và cuối cùng là kiểm tra để
đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…mất 0.1 phút

6. Nấc thang đứng:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
2 phút. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy đục để đục lỗ vuông ở 2
bên mất 2 phút/lỗ. Tiếp tuc sử dụng máy bào để tạo độ phẳng cho 4 mặt mất 1.5
phút. Sử dụng máy chà nhám để làm mịn các bền mặt của chi tiết mất 0.5 phút.
Và cuối cùng là kiểm tra để đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích
thước,độ bóng mịn….mất 0.1 phút.

7. Ván ốp mặt bên:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
1.5 phút/chi tiết. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo
Nhóm ARMY

Page 10


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

độ phẳng cho 4 mặt mất 1 phút/chi tiết. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến
hành khoan mồi 4 lỗ/chi tiết, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy
chà nhám để làm mịn các bền mặt của chi tiết, mất 0.5 phút/chi tiết. Và cuối
cùng là kiểm tra để đảm bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ
bóng mịn…mất 0.1 phút.

8. Ván ốp mặt sau:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
1.5 phút. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo độ
phẳng cho 4 mặt mất 1 phút. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến hành khoan
mồi 4 lỗ/chi tiết, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy chà nhám để
làm mịn các bền mặt của chi tiết, mất 0.5 phút. Và cuối cùng là kiểm tra để đảm
bảo chân thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…mất 0.1 phút.

9. Ván ốp mặt trước:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:

 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
1.5 phút. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo độ
phẳng cho 4 mặt, mất 1 phút. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến hành khoan
mồi 4 lỗ,mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy chà nhám để làm mịn
các bền mặt của chi tiết, mất 0.5 phút. Và cuối cùng là kiểm tra để đảm bảo chân
thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…mất 0.1 phút.

10. Mặt trên:
-Từ nguyên liệu chính là gỗ trải qua lần lượt các bước sau:
Nhóm ARMY

Page 11


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

 Đầu tiên, tấm gỗ lớn phải qua máy cưa, cưa theo kích thước đo sẵn trong vòng
2 phút. Sau đó,chi tiết sau khi cưa sẽ tiếp tục qua máy bào để bào, tạo độ phẳng
cho 4 mặt mất 1.5 phút. Sau đó,chuyển sang máy khoan tiến hành khoan mồi 4
lỗ, mất 0.1 phút/mỗi lỗ khoan. Tiếp tục sử dụng máy chà nhám để làm mịn các
bền mặt của chi tiết, mất 0.5 phút. Và cuối cùng là kiểm tra để đảm bảo chân
thang trước đạt yêu cầu về kích thước,độ bóng mịn…mất 0.1 phút.

• Sau khi tạo ra 15 chi tiết đạt yêu cầu kích thước,chất lượng…ta tiến hành lắp ráp
các chi tiết lại với nhau để tạo thành thang gỗ hoàn chỉnh.
• Tiếp theo, ta đưa sản phẩm thang gỗ đã được lắp ráp xong đem đi phun Pu, thời
gian phun toàn bộ thang gỗ mất 30 phút.
-Cuối cùng, ta tiến hành kiểm tra tổng thể sản phẩm thang gỗ để đảm bảo yêu cầu chất

lượng và thẩm mỹ của thang gỗ.
III. LẬP PHIẾU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
1. Phiếu quy trình công nghệ:
Đây là bước tiếp theo trong lập kế hoạch sản xuất. Phiếu quy trình công nghệ sẽ lập
cho mỗi chi tiết. Phiếu quy trình thể hiện các nguyên công mà từ vật liệu thô phải trải
qua để hình thành nên chi tiết theo yêu cầu. Từ nguyên công đến chọn máy và tính toán
thời gian cho chi tiết đó trên loại máy mà nhà thiết kế lựa chọn.
1.Phiếu quy trình công nghệ sản xuất chân thang trước:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 1

Số lượng: 2

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 1/10

Nhóm ARMY

Page 12


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

Đơn vị: phút

Nguyên công

Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5
0.5

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan
Máy chà nhám


Thời gian
gia công
(phút)
3
1.5
0.6
0.5
0.2

Năng suất
(chi tiết/giờ)
15
30
55
60
300

2. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất chân thang sau:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 2

Số lượng: 2

Người làm: ARMY

Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 2/10
Đơn vị: phút


Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5

0.5

Thời gian
gia công
(phút)
3
1.5
0.2
0.5
0.2

Năng suất
(chi tiết/giờ)

3. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất thanh ngang bên:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 3

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Số lượng: 2
Phiếu số: 3/10
Đơn vị: phút

Nhóm ARMY

Page 13

15

30
85
60
300


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy
Máy cưa
Máy bào

Máy khoan
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5
0.5

Thời gian
gia công
(phút)
2.5
1.5
0.4
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
17
30
67
60
600

4. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất thanh ngang sau:
Sản phẩm: Thang gỗ


Chi tiết số 4

Số lượng: 1

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 4/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy chà nhám


Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5

5. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất nấc thang lên:

Nhóm ARMY

Page 14

Thời gian
gia công
(phút)
1.5
1
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
24
40
60
600


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông


Sản phẩm: Thang gỗ

Đồ án Thiết Kế HTSX

Chi tiết số 5

Số lượng: 2

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 5/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy

Máy cưa
Máy bào
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5

Thời gian
gia công
(phút)
1.5
1
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
24
40
60
600

6. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất nấc thang đứng:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 6


Số lượng: 1

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 6/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Đục
Bào (4 mặt)
Chà nhám
Kiểm tra

Nhóm ARMY

Loại máy
Máy cưa
Máy đục

Máy bào
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
1
0.5
0.5

Page 15

Thời gian
gia công
(phút)
2
4
1.5
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
20
12
30
60
600



GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

7. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất ván ốp mặt bên:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 7

Số lượng: 2

Người làm: ARMY

Ngày: 9/3/2014

Phiếu số: 7/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5


Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5
0.5

Thời gian
gia công
(phút)
1.5
1
0.4
0.5
0.1

Năng suất

(chi tiết/giờ)
24
40
67
60
600

8. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất ván ốp mặt sau:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 8

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Số lượng: 1
Phiếu số: 8/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan


Nhóm ARMY

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1
0.5
0.5

Page 16

Thời gian
gia công
(phút)
1.5
1
0.4

Năng suất
(chi tiết/giờ)
25
40
67



GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

4
5

Chà nhám
Kiểm tra

Đồ án Thiết Kế HTSX

Máy chà nhám

0.5

0.5
0.1

60
600

9. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất ván ốp mặt trước:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 9

Số lượng: 1

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014


Phiếu số: 9/10
Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)
1

0.5
0.5
0.5

Thời gian
gia công
(phút)
1.5
1
0.4
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
25
40
67
60
600

10. Phiếu quy trình công nghệ sản xuất mặt trên:
Sản phẩm: Thang gỗ

Chi tiết số 10

Người làm: ARMY Ngày: 9/3/2014

Số lượng: 1
Phiếu số: 10/10

Đơn vị: phút

Nguyên công
Số

Mô tả

1
2
3
4
5

Cưa (4 bên)
Bào (4 mặt)
Khoan
Chà nhám
Kiểm tra

Nhóm ARMY

Loại máy
Máy cưa
Máy bào
Máy khoan
Máy chà nhám

Thời gian
cài đặt máy
(phút)

1
0.5
0.5
0.5

Page 17

Thời gian
gia công
(phút)
2
1.5
0.4
0.5
0.1

Năng suất
(chi tiết/giờ)
20
30
67
60
600


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

2.Một số máy móc được sử dụng trong gia công chi tiết:

 Máy cưa bàn trượt hai lưỡi MJ300D
Xuất xứ: Đài Loan
Thông số kỹ thuật:
- Bề dày ván cắt lớn nhất: 80mm
- Đường kính lưỡi cưa chính: Φ300x30mm
- Đường kính lưỡi cưa phụ: Φ120 x20mm
-Tốc độ quay của trục chính: 4200/5600r/min
- Tốc độ quay của trục cưa phụ: 9000r/min
- Độ nghiêng của lưỡi cưa: 0 – 90˚
- Công suất mô tơ chính: 5,5 kw

- Công suất mô tơ phụ: 0,75 kw

- Trọng lượng: 1200kg

- Kích thước tổng thể: 3900x2800

x1100mm



Máy đục mộng vuông bằng hơi Model : SCM 120
Xuất xứ: Đài Loan
Thông số kỹ thuật:
+ Kích thước bàn : 16-3/4” x 21 – ¼”
+ Lượng dịch chuyển bàn ngang: 5 “
+ Lượng dịch chuyển thẳng đứng: 12 “
+ Lượng dịch chuyển bàn dọc : 18”
+ Quay bàn bằng hơi
+ Tốc độ trục: 3400 vòng /phút

+ Chiều rộng đục lớn nhất : 12 “
+ Chiều sâu đục lớn nhất: 4”
+ Mô tơ chính : 1HP/2HP

Nhóm ARMY

Page 18


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

+ Mô tơ bơm hơi
+ Trọng lượng máy: 260 kg
Máy chà nhám 03 trục 1.3m - Model: SD-3-1300



Xuất xứ: Đài Loan
Thông số kỹ thuật:
Chiều rộng làm việc lớn nhất : 1300 mm



Chiều dày làm việc lớn nhất : 150 mm



Mô tơ chính : 40, 30, 20 HP




Chiều dài làm việc nhỏ nhất (lựa chọn): 200 mm



Mô tơ bơm thuỷ lực :5HP



Mô tơ nâng hạ bàn : 1 HP



Mô tơ kéo rulô chảy bụi: ½ HP




Khối lượng tịnh của máy : 5500 kg
Kích thước băng nhám :1346 x 2108 mm

Lượng khí nén tiêu thụ : 0.5

m3/phút


Lưu lượng máy hút bụi : 13700 m3/ giờ




Kích thước đóng gói (D x R x C) :2800 x 2270 x 2270 mm
 Máy khoan 02 đầu ngang 02 đầu đứng Model: HS-502+2R
Xuất xứ: Đài Loan
Thông số kỹ thuật:



Motor:3 HPx2/1HPx2



Tốc độ trục :3400vòng/60HZ, 2800Vòng/50HZ



Kích thước mũi khoan :M8 hoặc M10 (x 32mm x 5 lỗ)



Khoảng cách hành trình: 0 ~ 80 mm



Chiều dài làm việc : 2100mm(đầu khoan đối nhau), 2900mm(đầu khoan song
song)




Ap suất khí: 55kg/cm2



Kích thước máy : 3100x1030xx1650 mm



Kích thước đóng gói :3200x1040x1320mm
Nhóm ARMY

Page 19


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông



Trọng lượng máy : 770 kg



Trọng lượng bao bì: 970 kg

Đồ án Thiết Kế HTSX

Máy phun sơn cầm tay chuyên nghiệp Paint Zoom
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thông số kỹ thuật:



Nguồn điện sử dụng 220V-230Vac, 50/60Hz



Công suất 650W, công suất phun
105W



Tốc độ motor: 32000 vòng/phút, độ
nhớt tối đa 130 DIN - giây



Dung tích bình chứa sơn 800ml



Ống nối dài 1.5m,. Dây điện dài: 2.5m



Kích thước vỏ thùng: 35 x 23 x 20 (Cm).



Trọng lượng motor 1.9Kg, Trọn bộ: 2.3 Kg

Nhóm ARMY


Page 20


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

IV. NHÓM MÁY CÔNG CỤ
Dựa vào bảng vẽ và phiếu quy trình sản xuất các chi tiết, nhóm ARMY thiết lập bảng
ma trận quan hệ như sau:

1. Thiết lập ma trận quan hệ và bảng quan hệ máy-máy
Bảng 1: Ma trận quan hệ
Chi tiết
Chân thang
trước
Chân thang
sau
Thanh ngang
bên
Thanh ngang
sau
Nấc thang
lên
Nấc thang
đứng
Ván ôm mặt
bên
Ván ôm mặt

sau
Ván ôm mặt
trước
Mặt trên

Cưa
1

Đục
0

Máy
Bào
1

1

0

1

1

1

1

0

1


1

1

1

0

1

0

1

1

0

1

0

1

1

1

1


0

1

1

0

1

1

1

1

0

1

1

1

1

0

1


1

1

1

0

1

1

1

Đục

Bào

Khoan

Chà nhám

1
0
1

7
10


7

-

Khoan
1

Chà nhám
1

Bảng 2: Quan hệ máy-máy
Cưa
Đục
Bào
Khoan
Chà nhám

Nhóm ARMY

Cưa
1
10
7
10

Page 21


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông


Đồ án Thiết Kế HTSX

2. Quy trình tính toán:
• Lặp lần thứ nhất: Để bắt đầu, chúng ta đặt giá trị P là 0.5. Giá trị lớn nhất trong
bảng 2 là 10 (RC=10), và 2 máy Cưa và Bào liên kết với nhau để tạo thành
nhóm đầu tiên, nhóm G1.
• Tại lần lặp thứ 2, tìm trong bảng 2 giá trị tiếp theo bằng với giá trị RC chúng ta
thấy máy Cưa và Chà nhám cũng có 10 mối quan hệ. Bởi vì máy Cưa đã thuộc
về nhóm G1 nên máy Chà nhám trở thành entering machine, và chúng ta phải
quyết định xem máy Chà nhám nên gia nhập nhóm G1 hay không?
Tính toán giá trị CR-closeness ratio cho máy entering machine cho nhóm có sẵn,
các tính toán được thể hiện trong bảng:
Bảng 3: Kiểm tra máy Chà nhám như là entering machine.
Entering Machine
(ENT)
Chà nhám
Total
Closeness ratio, CR
Maximum closeness ratio,

Existing Groups
Group 1
Cưa
Bào
2
20/2=10
MCR

Relationship
10

10
2

MTV
10*0.5=5

10

Nhìn vào bảng 3 ta thấy: MTV đạt được bằng cách nhân RC cho P, MTV=10*0.5=5.
Bởi vì MCR > MTV, do đó Chà nhám được gia nhập vào nhóm G1. Nhóm G1 lúc này
gồm 3 máy: Cưa, Bào, Chà nhám.
• Lần lặp thứ 3: Tiếp tục quét toàn bộ bảng 2 cho lần lặp thứ 3, chúng ta thấy máy
Bào và Chà nhám cũng có 10 mối quan hệ. Tuy nhiên 2 máy này đã thuộc về
nhóm G1 nên chúng ta bỏ qua bước này. Bởi vì các máy có 10 mối quan hệ đã
được tìm hết, RC sẽ có giá trị tiếp theo là 7.

Nhóm ARMY

Page 22


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

• Lần lặp thứ 4: RC=7, Cưa-Khoan, Cưa đã thuộc về nhóm G1 nên Khoan trở
thành entering machine, tính toán giá trị CR – closeness ratio cho máy entering
machine cho nhóm G1, các tính toán được thể hiện trong bảng 4:
Bảng 4: Kiểm tra máy Khoan như là entering machine.


Entering Machine
(ENT)
Khoan
Total
Closeness ratio, CR
Maximum closeness ratio,

Existing Groups
Group 1
Relationship
Cưa
7
Bào
7
Chà nhám
7
3
21
21/3=7
MCR
7

MTV
7*0.5=3.5

Nhìn vào bảng 4 ta thấy: MTV đạt được bằng cách nhân RC cho P, MTV=7*0.5=3.5.
Bởi vì MCR > MTV, do đó Khoan được gia nhập vào nhóm G1. Nhóm G1 lúc này
gồm bốn máy: Cưa, Bào, Chà nhám, Khoan.
• Lần lặp thứ 5: Tiếp tục quét toàn bộ bảng 2 cho lần lặp thứ 5, chúng ta thấy máy
Khoan và Bào cũng có 7 mối quan hệ. Tuy nhiên hai máy này đã thuộc về nhóm

G1 nên chúng ta bỏ qua bước này, nhóm máy G1 vẫn là: Cưa, Bào, Chà nhám,
Khoan.
• Lần lặp thứ 6: Tiếp tục quét toàn bộ bảng 2 cho lần lặp thứ 6, chúng ta thấy máy
Khoan và Chà nhám cũng có 7 mối quan hệ. Tuy nhiên hai máy này đã thuộc về
nhóm G1 nên nhóm máy vẫn là G1: Cưa, Bào, Chà nhám, Khoan.. Bởi vì các
máy có mối quan hệ đã được tìm hết, RC sẽ có giá trị tiếp theo là 1.

Nhóm ARMY

Page 23


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

• Lần lặp thứ 7: RC = 1, Cưa-Đục, Cưa đã thuộc về nhóm G1 nên Đục trở thành
entering machine, tính toán giá trị CR – closeness ratio cho máy entering
machine cho nhóm G1, các tính toán được thể hiện trong bảng 5:
Entering Machine
(ENT)

Existing Groups

Đục

Total
Closeness ratio, CR
Maximum closeness ratio,


Group 1
Relationship
Cưa
1
Bào
1
Chà nhám
1
Khoan
0
4
3
3/4=0.75
MCR
0.75

MTV
1*0.5=0.5

Nhìn vào bảng 5 ta thấy: MCR > MTV, do đó Đục được gia nhập vào nhóm G1. Nhóm
G1 lúc này gồm năm máy: Cưa, Bào, Chà nhám, Khoan, Đục.
Bảng 6: Bảng tổng kết tính toán
Vòng
lặp

Giá trị RC

Máy được xem xét

Nhóm máy được gia Nhóm và tên máy trong

nhập hoặc hình thành nhóm
mới

1
2
3
4
5
6

10
10
10
7
7
7

Cưa, Bào
Chà nhám
Bào, Chà nhám
Khoan
Khoan, Bào
Khoan, Chà nhám

G1
G1
Same Group
G1
Same Group
Same Group


7

1

Đục

G1

G1: Cưa, Bào
G1: Cưa, Bào, Chà
nhám
G1: Cưa, Bào, Chà
nhám, Khoan
G1: Cưa, Bào, Chà
nhám, Khoan, Đục.

V. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG MÁY MÓC
VI. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG NHÂN CÔNG CHO TOÀN DÂY CHUYỀN SX
I.Tính toán công nhân trong phân xưởng:
Nhóm ARMY

Page 24


GVHD: Th.S Hồ Dương Đông

Đồ án Thiết Kế HTSX

1. Tính toán công nhân

Nhịp độ sản xuất: là thời gian chuẩn bị mà người công nhân trong dây chuyền
cần phải bỏ ra để tham gia hoàn thành một sản phẩm.
Đây cũng chính là thông số để tính toán số lượng công nhân trong từng phân
xưởng sản xuất.
Áp dụng vào dây chuyền sản xuất thang gỗ:
Thời gian sản xuất 1 thang gỗ = Thời gian sản xuất tất cả các chi tiết của thang
gỗ + Thời gian phun PU một thang gỗ hoàn chỉnh.
Ta có:
Dựa vào bảng số liệu tính toán máy móc:
+Thời gian sản xuất 1 chi tiết = Tổng thời gian cho phép + Tổng thời gian cài
đặt máy (Tính cho tất cả các máy tham gia gia công chi tiết đó)
Thời gian sản xuất 2 chân thang trước = 16.76 (phút)
Thời gian sản xuất 2 chân thang sau = 15.92 (phút)
Thời gian sản xuất 2 thanh ngang bên = 15.29 (phút)
Thời gian sản xuất 1 thanh ngang sau = 5.15 (phút)
Thời gian sản xuất 2 nấc thang lên = 10.3 (phút)
Thời gian sản xuất 1 nấc thang đứng = 11.4 (phút)
Thời gian sản xuất 2 ván ốp mặt bên = 12.14 (phút)
Thời gian sản xuất 1 ván ốp mặt sau = 6.07 (phút)
Thời gian sản xuất 1 ván ốp mặt trước = 6.07 (phút)
Thời gian sản xuất 1 mặt trên = 7.12 (phút)
Vậy:
Thời gian sản xuất tất cả các chi tiết của thang gỗ là:
16.76 + 15.92 + 15.29 + 5.15+ 10.3 +11.4 +12.14 + 6.07 +6.07 + 7.12 = 106.22
(phút)
Thời gian phun PU 1 thang gỗ hoàn chỉnh là: 5.3 phút
Thời gian sản xuất 1 kệ gỗ = 106.22 + 5.3 = 111.52 (phút)
Nhịp độ sản xuất
-Với 6500 sp/năm suy ra 1 ngày công nhân phải sản xuất được 22sp ( công nhân
làm việc 25 ngày/tháng )

-Một ngày công nhân làm 1 ca ( 8 tiếng ) với hiệu suất làm việc 95%. Vậy thời
gian làm việc một ngày của một công nhân là 8*60*0.95 = 456 phút
Vậy
NĐSX = Thời gian làm việc của một công nhân / Số lượng sản phẩm sản xuất
trong một ngày = 456/22 = 20.72 (phút)
Nhóm ARMY

Page 25


×