Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tuyển tập đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học từ năm 2002 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 54 trang )

bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông

năm học 2002 2003
-------------------------môn thi: sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

Đề chính thức

A.Lí thuyết: Thí sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề thứ nhất
Câu 1: (2,5 điểm)
Đặc điểm biểu hiện của thờng biến và đột biến có gì khác nhau? Cho ví dụ minh
hoạ.
Câu 2: (2,5 điểm)
Ngời ta tiến hành phép lai giữa con lợn cái là giống ỉ Móng Cái với con lợn đực
là giống Đại bạch đợc lợn lai F1 dùng làm sản phẩm (cân nặng 1 tạ sau 10 tháng
tuổi, tỉ lệ nạc trên 40%).
a. Phép lai trên đợc gọi là phép lai gì? Mục đích của phép lai đó.
b. Nêu những u điểm của con lai F1 sinh ra từ phép lai trên. Vì sao không
nên dùng con lai F1 đó để nhân giống?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày quan niệm của Đacuyn về vai trò của chọn lọc nhân tạo trong quá trình
hình thành các đặc điểm ở vật nuôi, cây trồng thích nghi với nhu cầu con ngời.
Đề thứ hai
Câu 1: (2,5điểm)
Nêu đặc điểm biểu hiện của thể dị bội và thể đa bội. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (2,5 điểm)
Ngô là thực vật giao phấn, nhng ngời ta đã tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên
tiếp 7 thế hệ thì thấy chiều cao cây giảm dần, năng suất giảm, nhiều cây bị chết.


a. Hiện tợng nêu trên đợc gọi là gì? Nguyên nhân của hiện tợng đó.
b. Nêu vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc.
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày quan niệm của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B.Bài toán bắt buộc:
Câu 4: (3,0 điểm)
Bệnh máu khó đông ở ngời đợc quy định bởi alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X. Khả năng máu đông bình thờng do alen trội tơng ứng A quy định.
a. Trong một gia đình, bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ và con gái là
những ngời máu đông bình thờng nhng có mang gen gây bệnh. Nếu
cho rằng gen gây bệnh đã đợc truyền từ bố cho con trai, từ mẹ cho con
gái thì có đúng không? Giải thích.
b. Trong một gia đình khác, bố bị bệnh máu khó đông còn mẹ máu đông
bình thờng. Con trai và con gái của họ có bị bệnh máu khó đông hay
không?
.....................Hết....................
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........................
Chữ kí của giám thị 1:...................................; Chữ kí của giám thị 2:...................................


bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2003 - 2004

đề chính thức

------------------


môn thi: sinh học
Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian giao đề.
I. Lí thuyết (7 điểm). Thí sinh đợc chọn một trong hai đề.
Đề thứ nhất
Câu 1 ( 3 điểm)
a. Nêu cơ chế phát sinh thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể đa nhiễm.
b. Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của một loài sinh vật 2n = 24. Có bao
nhiêu nhiễm sắc thể đợc dự đoán ở:
- Thể một nhiễm.
- Thể ba nhiễm.
- Thể khuyết nhiễm.
Câu 2 ( 2 điểm)
Kỹ thuật di truyền là gì ? Trình bày các khâu của kỹ thuật cấy gen. Nêu
một số ứng dụng của kỹ thuật di truyền.
Câu 3 ( 2 điểm)
Nêu khái niệm loài ở sinh vật giao phối. Trình bày phơng thức hình
thành loài bằng con đờng địa lí.
Đề thứ hai
Câu 1 ( 3 điểm )
a. Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến gen.
b. Vì sao đột biến gen đợc xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình
tiến hoá?
Câu 2 ( 2 điểm )
Trình bày phơng pháp lai tế bào. Nêu ứng dụng và triển vọng của
phơng pháp lai tế bào.
Câu 3 ( 2 điểm)
Nêu quan niệm hiện đại về sự hình thành loài mới. Trình bày phơng
thức hình thành loài bằng con đờng sinh thái.
II. Bài tập bắt buộc ( 3 điểm )
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen nh sau:

0,3 AA + 0,2 Aa + 0,5 aa = 1
a. Tính tần số tơng đối của alen A và a trong quần thể đó.
b. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ tiếp theo khi xảy ra
giao phối ngẫu nhiên và tự do.
c. Cho biết alen A quy định tính trạng hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen a quy định tính trạng hoa màu trắng. Hãy tìm tỉ lệ kiểu hình của quần
thể ban đầu.
__________________
Họ tên thí sinh..................................................Số báo danh.......................................
Chữ kí giám thị thứ nhất........................... Chữ kí giám thị thứ hai...........................


bộ giáo dục và đào tạo
đề chính thức

kỳ thi tốt nghiệp
bổ túc trung Học Phổ Thông
Năm học 2003 - 2004
------------------

môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 90phút, không kể thời gian giao đề.
I. Lí thuyết (7 điểm). Thí sinh chọn một trong hai đề.
Đề thứ nhất
Câu 1 ( 3 điểm)
Phân biệt đột biến với thờng biến về: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế
phát sinh và đặc điểm biểu hiện.
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Trình bày phơng pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
Câu 3 ( 2,5 điểm)

Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu
sự chi phối của những nhân tố nào ? Vai trò của mỗi nhân tố đó trong quá trình
trên?
Đề thứ hai
Câu 1 ( 3 điểm)
Đột biến là gì ? Thể đột biến là gì ? Hãy nêu tên các dạng đột biến.
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Trình bày phơng pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.
Câu 3 ( 2,5 điểm)
Thực chất quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại ? Nêu
tên các con đờng hình thành loài mới ? Vì sao hình thành loài bằng con đờng
lai xa và đa bội hóa là phơng thức phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật?
II. Bài tập bắt buộc ( 3 điểm)
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axít amin thứ
9 trong chuỗi pôlipéptít do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng đột biến chỉ ảnh
hởng đến một bộ ba.
a. Xác định dạng đột biến gen?
b. Xác định vị trí xảy ra đột biến trong gen đó?
c. Gen đột biến ít hơn gen bình thờng bao nhiêu liên kết hiđrô?
___________________
Họ tên thí sinh........................................................... Số báo danh................................
Chữ kí giám thị thứ nhất..............................Chữ kí giám thị thứ hai...........................


Bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2004 - 2005

Đề chính thức


--------------

Môn thi: sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (2 điểm).
Hãy cho biết:
a) Ngời bị hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc
thể của ngời bình thờng ở điểm nào?
b) Hậu quả của hội chứng Đao?
Câu 2 (2 điểm).
Cây lai giữa hai loài cải củ Raphanus (2n = 18) với cải bắp Brassica
(2n=18) bất thụ. Em hãy:
a) Xác định tên phép lai này.
b) Nêu nguyên nhân và cách khắc phục hịên tợng bất thụ trên.
Câu 3 (3 điểm).
Cho một quần thể giao phối có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
a) Tính tần số tơng đối của các alen A và a trong quần thể.
b) Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen và tần số tơng đối của các alen ở thế
hệ kế tiếp. Từ đó nêu nhận xét về tần số tơng đối của các alen của
một gen trong quần thể giao phối qua các thế hệ.
Câu 4 (3 điểm).
ở ngời, bệnh mù màu đỏ và màu lục do gen lặn a qui định, gen trội A qui
định khả năng nhìn màu bình thờng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X. Nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gen này.
a) Nếu xét một cặp tính trạng trên thì quần thể ngời có những kiểu gen
nào?
b) Một gia đình, bố và mẹ đều nhìn màu bình thờng. Con trai, con gái
của họ có thể bị mù màu không?

c) Một gia đình khác có hai con, chị gái bị mù màu còn em trai nhìn màu
bình thờng. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố và mẹ.
.......HếT.......

Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ........................................................................... ...........................Số báo danh:............................................................
Chữ ký của giám thị số 1: ....................................................... Chữ ký của giám thị số 2: ..................................................


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Phân ban
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 952

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (33 câu, từ câu 1 đến câu 33).
Câu 1: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là
A. 6000.
B. 3000.
C. 1500.
D. 4500.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
B. Mã di truyền có tính thoái hoá.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 3: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 4: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu.
B. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
C. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
D. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.
Câu 5: Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình
tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
Câu 6: Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được tạo ra từ
A. sinh vật sản xuất và sinh vật phân huỷ.
B. sinh vật phân huỷ.
C. sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật sản xuất.
Câu 7: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của
ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là
A. 10.
B. 32.

C. 12.
D. 16.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc quần thể diễn ra trước, chọn lọc cá thể diễn ra sau.
B. Chọn lọc cá thể diễn ra trước, chọn lọc quần thể diễn ra sau.
C. Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể diễn ra đồng thời.
D. Chọn lọc chỉ diễn ra ở cấp độ quần thể mà không diễn ra ở cấp độ cá thể.
Câu 9: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa.
B. 1AA : 4Aa : 1aa.
C. 1Aa : 1aa.
D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 10: Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ
A. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
B. người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi.
C. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng với loài người, nhưng chậm hơn loài
người.
D. vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
Trang 1/4 - Mã đề thi 952


Câu 11: Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 12: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm
phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8.

B. 1/12.
C. 1/36.
D. 1/16.
Câu 13: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân
bình thường có thể tạo ra
A. 8 loại giao tử.
B. 16 loại giao tử.
C. 2 loại giao tử.
D. 4 loại giao tử.
Câu 14: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di
truyền theo quy luật
A. liên kết gen.
B. hoán vị gen.
C. di truyền liên kết với giới tính.
D. tác động cộng gộp.
Câu 15: Để xác định một tính trạng nào đó ở người là tính trạng trội hay tính trạng lặn, người ta sử
dụng phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ.
B. người đồng sinh.
C. di truyền tế bào.
D. di truyền phân tử.
Câu 16: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở
A. động vật.
B. vi sinh vật.
C. thực vật.
D. động vật và vi sinh vật.
Câu 17: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất là
A. savan.
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng thông phương Bắc.

D. rừng ôn đới.
Câu 18: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. theo chu kì mùa.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. không theo chu kì.
D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 19: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc một.
C. sinh vật tiêu thụ bậc hai.
D. sinh vật tiêu thụ bậc ba.
Câu 20: Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. kí sinh - vật chủ.
Câu 21: Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là
A. khỉ sóc.
B. tinh tinh.
C. vượn gibbon.
D. gôrila.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
Câu 23: Đơn phân của prôtêin là
A. nuclêôtit.
B. peptit.

C. axit amin.
D. nuclêôxôm.
Câu 24: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
B. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
C. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
D. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
Trang 2/4 - Mã đề thi 952


Câu 26: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 27: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có
kiểu gen
A. Aaaa.
B. AAAA.
C. AAAa.
D. AAaa.
Câu 28: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh tiểu đường.
B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh ung thư máu.
D. Bệnh máu khó đông.
Câu 29: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai
A. phân tích.
B. khác thứ.
C. khác dòng.
D. thuận nghịch.
Câu 30: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường,
sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. bố.
B. mẹ.
C. ông ngoại.
D. bà nội.
Câu 31: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. cách li.
B. chọn lọc tự nhiên. C. đột biến.
D. giao phối.
Câu 32: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
B. Đa dạng loài.
C. Tỉ lệ đực, cái.
D. Mật độ cá thể.
Câu 33: Đối với quá trình tiến hoá, các cơ chế cách li có vai trò
A. tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.
B. tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia
cắt.
D. hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.

_________________________________________________________________________________
PHẦN RIÊNG (Thí sinh học theo ban nào phải làm phần đề thi riêng của ban đó).
Phần dành cho thí sinh ban Khoa học Tự nhiên (7 câu, từ câu 34 đến câu 40).
Câu 34: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh
dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen,
cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 18%.
B. 41%.
C. 9%.
D. 82%.
Câu 35: Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện
của mối quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hợp tác.
Câu 36: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã
chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại:
A. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
B. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
C. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Tiền Cambri.
D. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.
Câu 37: Thao tác nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện nhờ
enzim
A. ARN - pôlymeraza. B. ligaza.
C. restrictaza.
D. amilaza.
Trang 3/4 - Mã đề thi 952



Câu 38: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
B. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
Câu 40: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. cơ quan tương tự.
B. cơ quan tương đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng phôi sinh học.
_________________________________________________________________________________
Phần dành cho thí sinh ban Khoa học Xã hội và Nhân văn (7 câu, từ câu 41 đến câu 47).
Câu 41: Để hạn chế ô nhiễm môi trường, không nên
A. lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
B. xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
C. bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng các loại hoá chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 42: Để xác định vai trò của gen và môi trường trong việc hình thành một tính trạng nào đó ở
người, có thể tiến hành phương pháp nghiên cứu
A. di truyền phân tử. B. di truyền tế bào.
C. phả hệ.
D. người đồng sinh.
Câu 43: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui

định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả
bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1: 2 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 44: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể.
B. kích thước trung bình của quần thể.
C. kích thước tối đa của quần thể.
D. mật độ của quần thể.
Câu 45: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Giao phối.
B. Cách li di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 46: Loài động vật có quá trình phát triển phôi giống với quá trình phát triển phôi của người nhất

A. khỉ sóc.
B. đười ươi.
C. tinh tinh.
D. gôrila.
Câu 47: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột
biến thuộc dạng
A. mất một cặp nuclêôtit.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thêm một cặp nuclêôtit.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------


Trang 4/4 - Mã đề thi 952


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Không phân ban
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 987

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng

phương pháp
A. lai khác thứ.
B. lai khác dòng.
C. lai khác loài.
D. giao phối cận huyết.
Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.
B. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
D. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 5: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. dung dịch cônsixin.
B. các hoocmôn phù hợp.
C. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
D. các enzim phù hợp.
Câu 6: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
B. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
C. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
D. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
Câu 7: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng.
Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây
quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1
giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
C. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
Câu 8: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là

A. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
B. đột biến xôma.
C. đột biến tiền phôi.
D. đột biến giao tử.

Trang 1/4 - Mã đề thi 987


Câu 9: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối
của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4; a = 0,6.
B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 10: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 11: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là
A. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
B. kích thích nhưng không gây iôn hoá các nguyên tử.
C. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử.
D. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử.
Câu 12: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
C. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 13: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin
biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong
gen qui định mắt đỏ là
A. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau.
B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hoá.
C. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau.
D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hoá kế tiếp nhau.
Câu 14: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Mất một số cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là
A. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
B. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.
C. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.
D. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.
Câu 16: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. các nhóm phân loại trên loài.
B. loài mới.
C. các cá thể thích nghi nhất.
D. nòi mới.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
B. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
C. từ giai đoạn người cổ trở đi.
D. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của

thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1.
B. 2n - 1.
C. 2n + 2.
D. 2n - 2.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi
phối của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
B. biến dị, di truyền.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
Trang 2/4 - Mã đề thi 987


Câu 20: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
B. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. tạo ra các biến dị tổ hợp.
D. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người vượn.
B. vượn người hoá thạch.
C. người cổ.
D. người hiện đại.
Câu 22: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.

Câu 23: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. chưa có nhân chính thức.
B. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
C. có cấu trúc đơn giản.
D. có rất nhiều trong tự nhiên.
Câu 24: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể của thể tứ bội (4n) ở loài này là
A. 28.
B. 18.
C. 56.
D. 24.
Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị xác định.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu 26: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông,
gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình
thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XAXa và XAY.
B. XaXa và XAY.
C. XAXA và XaY.
D. XaXa và XaY.
Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất
lần lượt là:
A. tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học.

Câu 28: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn,
màu xám.
C. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
D. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
C. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
D. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
Câu 30: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
Câu 31: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1 - (1/2)5.
B. (1/4)5.
C. 1/5.
D. (1/2)5.

Trang 3/4 - Mã đề thi 987


Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình

phát triển cá thể.
D. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 33: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
D. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
D. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
Câu 35: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F1.
B. thế hệ F3.
C. tất cả các thế hệ.
D. thế hệ F2.
Câu 36: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
C. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là

A. biến dị xác định.
B. thường biến.
C. đột biến và biến dị tổ hợp.
D. thường biến và biến dị xác định.
Câu 39: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
Câu 40: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen
này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
C. thêm một cặp A - T.
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 987


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 927

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một số cặp nuclêôtit.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 23.
B. ba nhiễm sắc thể 16.
C. ba nhiễm sắc thể 15.
D. ba nhiễm sắc thể 21.
Câu 3: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của
thể đột biến này là
A. thể tam bội.
B. thể một nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình

phát triển cá thể.
Câu 5: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 6: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối
của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
B. biến dị, di truyền.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến và biến dị xác định.
B. thường biến.
C. đột biến và biến dị tổ hợp.
D. biến dị xác định.

Trang 1/4 - Mã đề thi 927



Câu 10: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
D. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
Câu 11: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,3; a = 0,7.
B. A = 0,4; a = 0,6.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người vượn.
B. vượn người hoá thạch.
C. người cổ đại.
D. người hiện đại.
Câu 13: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
B. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
C. Giao phối cận huyết ở động vật.
D. Lai khác dòng.
Câu 15: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng

A. các enzim phù hợp.
B. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
C. dung dịch cônsixin.
D. các hoocmôn phù hợp.
Câu 16: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/4)5.
B. 1 - (1/2)5.
C. 1/5.
D. (1/2)5.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
Câu 18: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. loài mới.
B. nòi mới.
C. các nhóm phân loại trên loài.
D. các cá thể thích nghi nhất.
Câu 19: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B. tạo ra các biến dị tổ hợp.
C. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
B. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.

C. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.

Trang 2/4 - Mã đề thi 927


Câu 21: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
D. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 22: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 28.
B. 26.
C. 22.
D. 48.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
Câu 24: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.

B. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 25: Lai xa là phép lai giữa
A. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
C. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
C. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
Câu 27: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F1.
B. tất cả các thế hệ.
C. thế hệ F3.
D. thế hệ F2.
Câu 28: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên. B. các cơ chế cách li. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối.
Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
C. từ giai đoạn người cổ trở đi.

D. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.

Trang 3/4 - Mã đề thi 927


Câu 32: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Thường biến.
C. Biến dị xác định.
D. Đột biến gen.
Câu 33: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
C. nghiên cứu tế bào.
D. nghiên cứu phả hệ.
Câu 34: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. giao phối cận huyết.
B. lai khác thứ.
C. lai khác loài.
D. lai khác dòng.
Câu 35: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

B. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 36: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. chưa có nhân chính thức.
B. có cấu trúc đơn giản.
C. có rất nhiều trong tự nhiên.
D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
Câu 37: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó

A. đột biến tiền phôi.
B. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
C. đột biến giao tử.
D. đột biến xôma.
Câu 38: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ARN - pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ligaza.
D. ADN- pôlimeraza.
Câu 39: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. định hướng quá trình tiến hoá.
B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
D. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 40: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. số lượng cá thể trong quần thể.
B. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
-----------------------------------------------


----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 927


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009
Môn thi: SINH HỌC ─ Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 159

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen.
B. có kiểu hình khác nhau.
C. có kiểu hình giống nhau.
D. có kiểu gen khác nhau.
Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có

đường kính
A. 11 nm.
B. 2 nm.
C. 30 nm.
D. 300 nm.
Câu 4: Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở
đại
A. Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Tân sinh.
D. Cổ sinh.
Câu 5: Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 6: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến
động số lượng cá thể
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì nhiều năm.
D. theo chu kì mùa.
Câu 7: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 9: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. ít nhất có một loài bị hại.
B. không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 10: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa.
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,5Aa : 0,5aa.
D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
Câu 11: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của
tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao
tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội.
B. thể lưỡng bội.
C. thể đơn bội.
D. thể tứ bội.

Trang 1/5 - Mã đề thi 159


Câu 12: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 13: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có
trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 14: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. tế bào.
B. quần thể.
C. cá thể.
D. bào quan.
Câu 15: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 16: Một trong những đặc điểm của mã di truyền là
A. không có tính thoái hoá.
B. mã bộ ba.
C. không có tính phổ biến.
D. không có tính đặc hiệu.
Câu 17: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.
Câu 18: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài.
B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính.
D. chuyển gen.

Câu 19: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên
được gọi là
A. thoái hoá giống.
B. đột biến.
C. di truyền ngoài nhân.
D. ưu thế lai.
Câu 20: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái.
B. sinh cảnh.
C. nơi ở.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 21: Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự
nuclêôtit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 22: Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật
đều có chung nguồn gốc là
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
Câu 23: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình
dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 24: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy

luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô.
B. cà chua.
C. đậu Hà Lan.
D. ruồi giấm.
Câu 25: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1).
C. thể ba (2n+1).
D. thể bốn (2n+2).
Trang 2/5 - Mã đề thi 159


Câu 26: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Sinh vật phân huỷ.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Sinh vật tự dưỡng.
Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu
hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai
là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
Câu 28: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta
đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật.
B. plasmit.

C. tế bào động vật.
D. nấm.
AB Ab
Câu 29: Cho phép lai P:
. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen
×
ab aB
AB
ở F1 sẽ là
aB
A. 1/16.
B. 1/2.
C. 1/8.
D. 1/4.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 31: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể giao phối là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. di - nhập gen.
Câu 32: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn.
B. Menđen.
C. Moocgan.
D. Lamac.

_________________________________________________________________________________
II. PHẦN RIÊNG [8 câu]
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A
hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của
gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi
ở trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau
một thế hệ.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn
lọc chống lại alen trội.
Câu 35: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt
được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
D. công nghệ gen.

Trang 3/5 - Mã đề thi 159


Câu 36: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan

hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
Câu 37: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu 38: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. cách li tập tính.
Câu 39: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Guanin (G).
B. Uraxin (U).
C. Ađênin (A).
D. Timin (T).
Câu 40: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4.
B. cấp 2.
C. cấp 1.
D. cấp 3.
_________________________________________________________________________________
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi
cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng

A. tam bội thuần chủng.
B. lưỡng bội thuần chủng.
C. tứ bội thuần chủng.
D. đơn bội.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc ổn định?
A. Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào
thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình.
C. Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và
trở nên không đồng nhất.
D. Chọn lọc ổn định đào thải những cá thể mang tính trạng trung bình, bảo tồn những cá thể mang
tính trạng lệch xa mức trung bình.
Câu 43: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản).
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây về sản lượng sinh vật là đúng?
A. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh là phần còn lại của sản lượng sơ cấp thô do thực vật tạo ra sau
khi sử dụng một phần cho các hoạt động sống của mình.
B. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô bằng hiệu số của sản lượng sinh vật sơ cấp tinh và phần hô hấp
của thực vật.
C. Sản lượng sinh vật sơ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
D. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật sản xuất, trước hết là thực vật
và tảo.
Câu 45: Theo Kimura, sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các
A. biến dị có lợi.
B. đặc điểm thích nghi.
C. đột biến có lợi.
D. đột biến trung tính.


Trang 4/5 - Mã đề thi 159


Câu 46: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn
thịt là
A. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số
lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.
B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con
mồi.
C. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
D. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước
cơ thể nhỏ hơn con mồi.
Câu 47: Tác nhân hoá học nào sau đây có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn
đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Êtyl mêtal sunphônat (EMS).
B. 5-brôm uraxin (5BU).
C. Acridin.
D. Cônsixin.
Câu 48: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có
tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
A. phân bố đồng đều.
B. không xác định được kiểu phân bố.
C. phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố theo nhóm.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 159



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 03 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009
Môn thi: SINH HỌC ─ Giáo dục thường xuyên
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 168

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 1: Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không
có hiệu quả đối với
A. khoai tây.
B. dâu tằm.
C. lúa.
D. củ cải đường.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt.
C. Số lượng ADN tăng lên gấp bội.
D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn.
Câu 3: Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có
A. Ađênin (A).
B. Timin (T).
C. Guanin (G).
D. Uraxin (U).

Câu 4: Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 5: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau.
B. có kiểu hình giống nhau.
C. có kiểu hình khác nhau.
D. có cùng kiểu gen.
Câu 6: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là ví dụ về
mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hội sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 7: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.
Câu 8: Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A
và q là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu
gen của quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + 4pq + q2 = 1. B. p2 + q2 = 1.
C. p2 + pq + q2 = 1.
D. p2 + 2pq + q2 = 1.
Câu 9: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. nơi ở.

B. ổ sinh thái.
C. giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 11: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng
biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì mùa.
D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 12: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ
thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 9/16.
B. 2/16.
C. 3/16.
D. 1/16.
Trang 1/3 - Mã đề thi 168


Câu 13: Sự hợp tác chặt chẽ giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hợp tác.
Câu 14: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Tần số
alen A và a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.

B. 0,2 và 0,8.
C. 0,6 và 0,4.
D. 0,7 và 0,3.
Câu 15: Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là gì?
A. Môi trường nước.
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường trên cạn.
D. Môi trường đất.
Câu 16: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một loại
A. đột biến lệch bội.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. vi khuẩn.
D. đột biến gen.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến gen?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Liệu pháp gen.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Tăng cường sử dụng thuốc hoá học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
Câu 20: Người đầu tiên đưa ra học thuyết về sự tiến hoá của sinh giới là
A. Lamac.

B. Đacuyn.
C. Menđen.
D. Moocgan.
Câu 21: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 22: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin
A. triptôphan.
B. mêtiônin.
C. prôlin.
D. foocmin mêtiônin.
Câu 23: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là
A. thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ.
B. di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam. D. xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam.
Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao
phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình
thường, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ.
D. 35 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 25: Trong bộ Linh trưởng, loài nào dưới đây có quan hệ họ hàng xa loài người nhất?
A. Gôrila.
B. Tinh tinh.
C. Vượn Gibbon.
D. Đười ươi.

Câu 26: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật
nuôi và cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. biến dị cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
Câu 27: Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch
khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Trang 2/3 - Mã đề thi 168


Câu 28: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. ruồi giấm.
B. bí ngô.
C. cà chua.
D. đậu Hà Lan.
Câu 29: Loài lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. cách li tập tính.
D. lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 30: Một trong những phương pháp được sử dụng để làm biến đổi hệ gen của cơ thể sinh vật là
A. cấy truyền phôi.
B. nhân bản vô tính.
C. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

D. lai tế bào xôma.
Câu 31: Diễn thế nguyên sinh
A. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
B. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
D. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
Câu 32: Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết
thúc. Vùng mã hoá
A. mang thông tin mã hoá các axit amin.
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
D. mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Câu 33: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 34: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng
nhiễm sắc thể là
A. 23.
B. 25.
C. 24.
D. 26.
Câu 35: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật đóng vai trò phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại
môi trường là
A. vi khuẩn hoại sinh và nấm.
B. động vật ăn thịt.
C. động vật ăn thực vật.
D. thực vật.
Câu 36: Cừu Đôly được tạo ra bằng kĩ thuật

A. chuyển gen.
B. cấy truyền phôi.
C. nhân bản vô tính.
D. gây đột biến nhân tạo.
Câu 37: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể giao phối là
A. di - nhập gen.
B. đột biến.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 38: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá từ môi trường vào quần xã sinh vật trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị tiêu hao (chủ yếu qua hô hấp) giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá vật chất giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 39: Ở người, đột biến mất một phần vai dài nhiễm sắc thể số 22 có thể gây bệnh
A. máu khó đông.
B. bạch tạng.
C. ung thư máu ác tính.
D. ung thư vú.
Câu 40: Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen
aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 2.
D. 16.
----------------------------------------------------- HẾT ---------Trang 3/3 - Mã đề thi 168



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 146

Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: .............................................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin.
D. ADN và prôtêin.
Câu 2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là
1
1
7
1
A. .
B. .
C.
.
D.
.
8

2
16
16
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm.
B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 4: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 47.
B. 45.
C. 44.
D. 46.
Câu 5: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá
thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,4 và 0,6.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,7 và 0,3.
D. 0,3 và 0,7.
Câu 6: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm
sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội
giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × aa.
B. AA × Aa.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 9: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
A 2
Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ
= . Gen này bị đột biến mất
G 3
một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit
của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 900; G = X = 599.
D. A = T = 599; G = X = 900.
Trang 1/4 - Mã đề thi 146



×