Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tìm hiểu và tính chọn máy nén cho kho lắp ghép bằng panel, bảo quản gà 25 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 51 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

MỤC LỤC
Lời cảm ơn................................................................................................4
Phiếu giao đồ án môn học........................................................................5
Phiếu đánh giá đồ án môn học ................................................................6
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KHO LẠNH...........................................7
I. Giới thiệu về kho bảo quản............................................................7
1. Ứng dụng kho bảo quản..............................................................7
2. Phân loại kho lạnh.......................................................................7
II. Các thiết bị cần có trong kho.......................................................10
III. Một số hình ảnh và thông số kỹ thuật về các thiết bị.................11
1. Panel kho...................................................................................11
2. Máy nén.....................................................................................13
3. Tháp giải nhiệt...........................................................................14
4. Thiết bị ngưng tụ.......................................................................16
5. Quạt lạnh....................................................................................17
IV. Sơ đồ nhiệt hệ thống và nguyên lý hoạt động............................19
1. Sơ đồ nhiệt hệ thống..................................................................19
2. Nguyên lý hoạt động.................................................................20
V. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động...................................21
1. Mạch động lực...........................................................................21
2. Mạch điều khiển........................................................................22
3. Cách vận hành mạch.................................................................23
VI. Lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng kho lạnh..................................24
1. Lắp đặt kho lạnh........................................................................24
2. Vận hành hệ thống.....................................................................31
3. Bảo dưỡng hệ thống..................................................................34
VII. Các phương pháp xả đá dùng trong kho lạnh............................35


1 Tổng quan.......................................................................................35
2. Các phương pháp xả đá.................................................................35
A. Xả đá tự nhiên...........................................................................35
B. Xả đá sử dụng nhiệt bổ sung....................................................
C. Xả đá bằng nước.......................................................................36
D. Xả đá bằng điện trở..................................................................36
E. Xả đá bằng gas nóng.................................................................37
F. Sử dụng dàn bốc hơi phụ..........................................................40
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

PHẦN 2 TÍNH PHỤ TẢI CHO MÁY NÉN........................................41
1. Tính nhiệt kho lạnh bảo quản.......................................................41
2. Phụ tải nhiệt máy nén...................................................................47
3. Năng suất lạnh máy nén..........................................................47-52

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC


GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự
Trọng nhóm đã hoàn thành môn học. Nhóm xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng, Trưởng khoa Điện lạnh
cùng với các thầy cô giảng dạy.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì người đã trực tiếp hướng
dẫn tận tình để nhóm hoàn thành đồ án đúng thời hạn.
Cuối cùng, nhóm bày tỏ lời cảm ơn đến những người thân và toàn thể bạn bè đã
giúp đỡ, động viên nhóm trong suốt thời gian học tập và thực hiện đồ án môn học.
Nhóm xin chúc các thầy cô, các anh chị và toàn thể bạn bè sức khỏe dồi dào, đạt
nhiều thành công trong công việc, học tập và nghiên cứu.

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

Trường CĐKT Lý tự Trọng TP.HCM
KHOA ĐIỆN LẠNH
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
STT
1
2

NGÀNH

HỌ VÀ TÊN
Phùng Chấn Thiêm
Đỗ Khắc Cường

MSSV
0070075
0070010

Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt Lạnh

LỚP

08CĐNL2

1. Tên đồ án : “Tìm hiểu và tính chọn máy nén cho kho lắp ghép bằng panel, bảo

quản gà 25 tấn”
2. Nhiệm vụ :
A. Giới thiệu tổng quan về kho lạnh 25T.

B. Giới thiệu các thiết bị cần có trong kho.
C. Liệt kê tất cả các hình ảnh về thiết bị lạnh, panel kho.
D. Vẽ sơ đồ nhiệt và sơ đồ mạch điện.Nguyên lý hoạt động.
E. Các phương pháp xả băng trong kho.
F. Tính phụ tải nhiệt cho máy nén.
3. Ngày giao nhiệm vụ : _______________________
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : __________________
5. Họ tên người hướng dẫn : ____________________
____________________
NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐÃ ĐƯỢC KHOA ĐIỆN LẠNH THÔNG QUA.

TRƯỞNG KHOA

TP. HCM, ngày _____ tháng_____ năm20___
GV HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ): _______________________
Đơn vị : ______________________________________
Ngày bảo vệ : _________________________________
Điểm tổng kết : ________________________________
Nơi lưu trữ đồ án : __________________________
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 5



ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Trường CĐKT Lý tự Trọng TP.HCM
KHOA ĐIỆN LẠNH
-----------

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
______________________________________________________________________
TP. HCM, ngày _____ tháng_____ năm 2011
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 6


ĐỒ ÁN MÔN HỌC


GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ KHO LẠNH
I. GIỚI THIỆU VỀ KHO LẠNH BẢO QUẢN.
1. Ứng dụng kho lạnh bảo quản:
Kho lạnh bảo quản là kho được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm,
nông ản, rau quả, các sản phẩm của công nghiệp hoá chất, công nghiệp thực phẩm,
công nghiệp nhẹ,…
Hiện nay kho lạnh được sử dụng rất rộng rãi trong công nghiệp chế biến thực
phẩm và chiếm một tỷ lệ lớn nhất. Các dạng mặt hàng bảo quản bao gồm:
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: thịt, hải sản, đồ hộp,…
- Kho bảo quản nông sản thực phẩm hoa quả.
- Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu.
- Kho bảo quản sữa.
- Kho bảo quản và lên men bia.
- Bảo quản các sản phẩm khác.
Việc thiết kế kho lạnh phải đảm bảo một số yêu cầu cơ bản sau:
- Cần phải tiêu chuẩn hoá các kho lạnh.
- Cần phải đáp ứng các yêu cầu khắt khe của sản phẩm xuất khẩu.
- Cần có khả năng cơ giới hoá cao trong các khâu bốc dỡ sắp xếp hàng.
- Có giá trị kinh tế: vốn đầu tư nhỏ, có thể sử dụng máy và thiết bị trong
nước,…
Với những yêu cầu nhiều khi mâu thuẫn nhau như trên ta phải đưa ra những
phương pháp thiết kế với hoàn cảnh Việt Nam.
2. Phân loại kho lạnh.
Có nhiều kiểu kho bảo quản dựa trên những căn cứ phân loại khác nhau:
a. Theo công dụng:
Người ta có thể phân ra các loại kho lạnh như sau:
- Kho lạnh sơ bộ: Dùng làm lạnh sơ bộ hay bảo quản tạm thời thực phẩm tại các
nhà máy chế biến trước khi chuyển sang một khâu chế biến khác.

- Kho chế biến: Được sử dụng trong các nhà máy chế biến và bảo quản thực
phẩm (nhà máy đồ hộp, nhà máy sữa, nhà máy chế biến thuỷ sản, nhà máy xuất
khẩu thịt,…). Các kho lạnh loại này thường có dung tích lớn, cần phải trang bị
hệ thống có công suất lạnh lớn. Phụ tải của kho lạnh luôn thay đổi do phải xuất
nhập hàng thường
xuyên.
- Kho phân phối, trung chuyển: Dùng điều hoà cung cấp thực phẩm cho các khu
dân cư, thành phố và dự trữ lâu dài. Kho lạnh phân phối thường có dung tích
lớn, trữ nhiều mặt hàng và có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống sinh hoạt của cả
một cộng đồng.
- Kho thương nghiệp: Kho lạnh bảo quản các mặt hàng thực phẩm của hệ thống
thương nghiệp. Kho dùng bảo quản tạm thời các mặt hàng đang được doanh
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

nghiệp bán trên thị trường.
- Kho vận tải (trên tàu thuỷ, tàu hoả, ôtô): Đặc điểm của kho là dung tích lớn,
nhỏ khác nhau hàng bảo quản mang tính tạm thời để vận chuyển từ nơi này đến
nơi khác.
- Kho sinh hoạt: Đây là loại kho rất nhỏ dùng trong các hộ gia đình, khách sạn,
nhà hàng dùng bảo quản một lượng hàng nhỏ.
b. Theo nhiệt độ:
Người ta có thể chia ra:

- Kho bảo quản lạnh: Nhiệt độ bảo quản nằm trong khoảng -2 oC đến 5oC. Đối
với một số rau quả nhiệt đới cần bảo quản ở nhiệt độ cao hơn (đối với chuối >
10oC, đối với chanh >4oC). Nói chung các mặt hàng chủ yếu là rau quả và các
mặt hàng nông sản.
- Kho bảo quản đông: Kho được sử dụng để bảo quản các mặt hàng đã qua cấp
đông. Đó là hàng thực phẩm có nguồn gốc động vật. Nhiệt độ bảo quản tuỳ
thuộc vào thời gian, loại thực phẩm bảo quản. Tuy nhiên nhiệt độ bảo quản tối
thiểu cũng phải đạt -18oC để các vi sinh vật không thể phát triển làm hư hại thực
phẩm trong quá trình bảo quản.
- Kho đa năng: Nhiệt độ bảo quản là -12oC, buồng bảo quản đa năng thường
được thiết kế ở -12oC nhưng khi cần bảo quản lạnh có thể đưa lên nhiệt độ bảo
quản 0oC hoặc khi cần bảo quản đông có thể đưa xuống nhiệt độ bảo quản -18 oC
tuỳ theo yêu cầu công nghệ. Khi cần có thể sử dụng buồng đa năng để gia lạnh
sản phẩm. Buồng đa năng thường được trang bị dàn quạt nhưng cũng có thể
được trang bị dàn tường hoặc dàn trần đối lưu không khí tự nhiên.
- Kho gia lạnh: Được dùng để làm lạnh sản phẩm từ nhiệt độ môi trường xuống
nhiệt độ bảo quản lạnh hoặc để gia lạnh sơ bộ cho những sản phẩm lạnh đông
trong phương pháp kết đông 2 pha. Tuỳ theo yêu cầu quy trình công nghệ gia
lạnh, nhiệt độ buồng có thể hạ xuống -5 oC và nâng lên vài độ trên nhiệt độ đóng
băng của các sản phẩm được gia lạnh. Buồng gia lạnh thường được trang bị dàn
quạt để tăng tốc độ gia lạnh cho sản phẩm.
- Kho bảo quản nước đá: Nhiệt độ tối thiểu -4oC.
c. Theo dung tích chứa:
Kích thước kho lạnh phụ thuộc chủ yếu vào dung tích chứa hàng của nó. Do
đặc điểm về khả năng chất tải cho mỗi loại thực phẩm khác nhau nên thường
quy dung tích ra tấn thịt (MT – Meat Tons). Ví dụ: Kho 50 MT, kho 100
MT, 200 MT, 500MT,… là những kho có khả năng chứa 50, 100, 200, 500 tấn
thịt.
d. Theo đặc điểm cách nhiệt:
Người ta chia ra:

- Kho xây: Là kho mà kết cấu là kiến trúc xây dựng và bên trong người ta bọc
lớp cách nhiệt. Kho xây chiếm diện tích lớn, giá thành tương đối cao, không đẹp,
khó tháo dỡ, và di chuyển. Mặt khác về mặt thẩm mỹ và vệ sinh kho xây không
đảm bảo tốt. Vì vậy, hiện nay ở nước ta thường ít sử dụng kho xây để bảo quản
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

thực phẩm.
- Kho panel: Được lắp ghép từ các tấm panel tiền chế polyuretan và được lắp
ghép với nhau bằng các móc khoá locking và mộng âm dương. Kho panel có
hình thức đẹp, gọn và giá thành tương đối rẻ, rất tiện lợi khi lắp đặt, tháo dỡ và
bảo quản các mặt hàng thực phẩm, nông sản, thuốc men, dược liệu… Hiện nay
nhiều doanh nghiệp ở nước ta đã sản xuất các tấm panel cách nhiệt đạt tiêu
chuẩn cao. Vì thế hầu hết các xí nghiệp, công nghiệp thực phẩm đều sử dụng
kho panel để bảo quản hàng hoá.

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC


GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

II. CÁC THIẾT BỊ CÓ TRONG KHO:

STT
Tên vật tư – Thiết bị
1 Panel kho trữ đông kích cỡ 4,5m x 6m x 3,2m tole Corobon,
cách nhiệt mốp dày 150mm (2,5 kg/cm3)
2 Đá I sắt 120mm, đỡ nóc, van thông áp.
3 Silicon
4 Đèn kho
5 Cửa kho Inox, kích cỡ 0,9m x 1,8m (PU dày 100mm). Cửa kho
có điện trở sưởi cửa và joint cửa, có bảng lề và khóa an toàn
(TaiWan) chống nhốt người.
6 Cửa kho kích cỡ 0,6m x 0,6m Inox (PU dày 100mm).
7 Nhôm L 35 x 45 x 4
8
River nhôm ∅ 4mm
9 Đồng hồ nhiệt độ kho -400C.
Thiết bị
10 Cụm máy nén Sanyo Nhật 10HP
11 Tháp giải nhiệt 4RT
12 Bơm nước Tico Đài Loan 1HP
13 Dàn lạnh 10HP – 2 quạt
14 Ống đồng, co các cỡ
15 Table điện điều khiển tự động.
16 Gas R22
17 Nhớt
18 Dây cable điện các loại


SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

III. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THIẾT BỊ TRONG KHO :

Hình ảnh kho lắp ghép bằng Panel

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 11


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

Hình ảnh kho đã được lắp ghép hoàn chinh

Hình cửa kho
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm


Page 12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

THÔNG SỐ KỸ THUẬT : Máy nén 3 pha 380V 10 HP với Iđm = 15 A

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 13


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

THÔNG SỐ KỸ THUẬT : Tháp 3 pha 4RT

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC


GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

8

7

6

5

4

3

2

1

9

10
11

12

1- Nắp bình;2-ống xả khí không ngưng; 3-ống Cân bằng; 4-ống trao đổi nhiệt; 5-ống gas vào;6-ống lắp
van an toàn; 7-ống lắp áp kế ; 8-ống xả air của nước; 9-ống nước ra; 10-ống nước vào; 11-ống xả cặn;
12-ống lỏng về bình chứa
Hình 6-1 : Bình ngưng ống chùm nằm ngang


SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 15


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

BÌNH NGƯNG TỤ ỐNG CHÙM NẰM NGANG

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 16


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

THÔNG SỐ KỸ THUẬT : Dàn lạnh 3 pha 10HP có 2 quạt

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 17



ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

BÌNH TÁCH LỎNG

VAN TIẾT LƯU
IV. SƠ ĐỒ NHIỆT VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 18


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

1. Sơ đồ nhiệt:

HP LP
8
2

1

3

6
4


11

7

10
9

5

2. Nguyên lý hoạt động:
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 19


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

TR S N

Hơi hút về máy nén (1) là hơi quá nhiệt được máy nén nén lên bình tách dầu (2).
Tại bình tách dầu, dầu được tách ra khỏi môi chất.

CB3p 380v

Hơi môi chất đi đến thiết bị ngưng tụ, tại thiết bị ngưng tụ(4) (TBNT) môi chất
được giải nhiệt và ngưng tụ thành lỏng nhờ sự trao đổi nhiệt từ tháp giải nhiệt (3).


Ðèn báo 3 pha

Tháp giải nhiệt có nhiệm vụ là đưa nước đã làm mát vào TBNT và nước hồi về từ
TBNT được tiếp tục làm mát trong tháp giải nhiệt.
Sau khi môi chất được giải nhiệt tạo thành lỏng đi vào bình chứa cao áp (5) rồi qua
phin lọc (10).
Phin lọc dùng lọc cặn bẩn và hơi ẩm trong môi chất . Sau đó môi chất đi qua mắt
gas (11) rồi qua van tiết lưu (6).
Nhờ van tiết lưu mà gas lỏng được hạ nhiệt độ và áp suất, đi vào dàn lạnh (7). Môi
chất bay hơi và hấp thụ nhiệt trong kho.

k1

k2

kMN

kR

CB1p

Sau đó, môi chất qua bình tách lỏng (8). Hơi môi chất được máy nén hút về kết thúc
quá trình và chu trình được lặp lại.

A BC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT : Áp suất ngưng tụ PK = 13 ÷ 15 kg/cm2
Áp suất bay hơi P0 = 1 ÷ 1,5 kg/cm2
OPR1

OPR2 độ ngưng tụ tk = 35 ÷OPR3400C
Nhiệt
Nhiệt độ bay hơi t0 = -20 ÷ -260C

B

Qt

V. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

QL1 QL2

220v

kD

kS
X
Y
Z

Page 20


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì


1. Mạch động lực:

K1
ON1

TG1 TG2 TG1 TG2 TG5

ON3

TG3

K2

TG3

OFF3

OFF2

OFF1

kS
TG4 kMN Tim kD
TG1 K1 TG2 K2
kD kS
Timer
2 0v x? dá

K1


K2

BZ
(Chuôngbáo)

TG3
TG4 TG5

TG4

Timer
x? dá
OPR1

TG6

Tim

ON2

Reset

OPR2

KR

TG6

TG6
Themostat KMN WPR

LPR

Timer
x? dá

KMN

KR HPR
2. Mạch điều khiển:
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

OPR3
Page 21


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

3. Vận hành mạch :
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 22


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì


Bơm, quạt tháp
Dàn lạnh
Máy nén.
Bật CB cung cấp nguồn cho hệ thống, đèn báo nguồn sang, Timer xả đá có điện bắt
đầu tính chu kì xả đá, các thiết bị ở trạng thái bình thường. Nhấn ON1, cuộn dây công
tắc tơ K1 có điện bơm quạt tháp chạy, đèn báo vận hành. Tương tự nhấn lần lượt ON2
va ON3 thì quạt dàn lạnh (K2) và máy nén (KMN) hoạt động, đèn báo vận hành. Máy
nén vận hành ở chế độ sao-tam giác. TIM có điện giúp máy nén thay đổi chế độ vận
hành, ban đầu máy nén chạy sao (KS) sau 5s tiếp điểm thường mở chậm của TIM đóng
lại KD có điện khi đó máy nén chuyển sang chế độ làm việc khác là tam giác.
Khi đến chu kì xả đá, tiếp điểm thường hở của Timer xả đá đóng lại cuộn dây KR
có điện cấp điên cho điện trở phát nhiệt làm tan đá, đèn báo xả đá. Tiếp điểm thường
đóng hở ra quạt dàn lạnh và máy nén ngừng hoạt động. Sau một thời gian xả đá đã cài
đặt trước, các tiếp điểm của Timer xả đá lại trở về vị trí ban đầu, đèn báo xả đá tắt lúc
đó chúng ta vận hành lại, nhấn ON2
ON3, quạt dàn lạnh và máy nén hoạt động
lại bình thường.
Khi trong hệ thống xảy ra sự cố thì các thiết bị được bảo vệ cẩn thận, máy nén sẽ
ngừng hoạt động. Xảy ra sự cố nào thì đèn báo sự cố đó sẽ báo hiệu, chuông reo (BZ)
được điều khiển bằng các tiếp điểm của các rơle( Trung gian TG, WPR rơle áp suất
nước, LPR rl áp suất thấp, HPR rl áp suất cao, OPR rl nhiệt). Nhấn nút reset TG6 có
điện làm tắt chuông báo…khắc phục sự cố, sau đó chúng ta vận hành lại hệ thống, máy
nén chạy tiếp điểm thường đóng của KMN hở ra TG6 mất điện.
Trong quá trình vận hành, nhiệt độ buồng lạnh đã xuống đến mức quy định
Thermostat sẽ tác động, tiếp điểm thường đóng của nó hở ra làm mất điện TG4, tiếp
điểm thường hở của TG4 mở ra, làm mất điện trên nhánh điều khiển máy nén, máy nén
ngừng hoạt động…sau một thời gian nhiệt độ trong kho tăng lên thì Thermostat lại cảm
biến và thay đổi các tiếp điểm, máy nén sẽ tự động vận hành lại…cứ như thế theo một
vòng tuần hoàn.


VI. LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG KHO LẠNH:
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 23


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

1. LẮP ĐẶT KHO LẠNH.
A. Công tác chuẩn bị.
+Trược khi lắp đặt kho lạnh thì phải chuẩn bị dụng cụ lắp đặt cho đầy đủ như là: panel,
thanh nhôm V và thanh thép chữ U, tán rive, khoan, máy cắt…
+Chuẩn bị đồ bảo hộ lao động cho người thi công.
+Đo đạc kỹ trước khi lắp đặt.
B. Thi công lắp đặt.
+Đầu tiên ta lắp phần panel vách trước nhưng chừa một vách phía Tây Bắc ra vì vách
này để khi lắp xong panel nền ta mới lắp.
+Lắp luôn cửa ra vào kho lạnh và cửa sổ.
+Lắp đến panel nền.
+Lắp panel vách còn lại.
+Lắp các xà để giữ panel trần.
+Lắp panel trần.
1. Lắp panel vách.
A. Lắp vách kho lạnh.
Đặt hai tấm panel lại gần nhau và dùng cơ cấu khoá cam để lắp ghép
nó lại. Cách lắp bằng khoá cam ta trình bày như hình vẽ 5-1.

Sau khi lắp xong phải bắn keo silicon vào các khe hở giữa hai tấm
panel để tránh ẩm lọt vào các tấm panel.
Sau cùng phải cho nút che lỗ đưa lục giác vào bằng nút nhựa để tránh
ẩm vào tấm panel.
Chú ý: khi cho nút vào ta phải bắn keo vào nút đó để cách li tấm panel với ẩm bên
ngoài, và giữ nút cho chắc chắn.

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 24


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

B. Lắp panel vách ở góc kho lạnh (hai vách vuông góc với nhau).
+Đặt hai tấm panel như hình vẽ 5-3.
+Sau đó dùng các thanh thép chữ V để cố định hai tấm lại với nhau. Các thanh nhôm
này vừa để cố định vừa để chống ẩm cho tấm panel.
+Dùng các con tán rive để cố định thanh nhôm chữ V với panel.

Hình : Lắp panel vách ở góc kho.
Còn một vách ta lắp panel nền trước rồi mới lắp vách đó được (đó là vách phía
Tây Bắc).

2. Lắp cửa ra vào và cửa sổ.
SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm


Page 25


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

GVHD : Thầy Nguyễn Vũ Xuân Thì

Ở đấy kể cả cửa ra vào và cửa sổ đều dùng loại cửa kiểu bản lề.

Hình : Cửa kho lạnh.
Đo đạc xem vị trí đặt cửa nằm ở đâu .
Dùng máy cắt để cắt một lỗ đúng bằng kích thước cửa đó.
Đặt cửa vào vị trí đó.
Dùng khoan để khoan lỗ và bắn rive vào tấm số 2 để cố định cửa với panel.

3. Lắp panel nền :

SVTH: Đỗ Khắc Cường
Phùng Chấn Thiêm

Page 26


×