Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

ROBOT DI DỘNG BÁM THEO VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 95 trang )

ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Trong thời đại ngày nay, ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế, khoa học… những ROBOT tự động, sẽ giúp cho con người rất
nhiều, chúng đã thay thế sức con người một cách hiệu quả nhất. ROBOT được
sử dụng rộng rãi cuộc sống, nơi mà môi trường có tính độc hại , nguy hiểm cũng
như các công việc yêu cầu có độ chính xác cao. Do vậy ROBOT có tầm quan
trọng rất lớn trong thời đại ngày nay.
Là sinh viên chuyên ngành điện tử tự động, để bổ sung những kiến thức đã
học cũng như nghiên cứu những vấn đề mới trong lĩnh vực điều khiển tự động
nên chúng em quyết định chọn đề tài “ROBOT DI DỘNG BÁM THEO VẬT”.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án đúng thời hạn nhưng trong quá trình
thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến từ quý Thầy cô và các bạn.

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

1

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Chúng em xin chân thành
cảm ơn:
Thầy PHẠM THÀNH


DANH đã tận tình hướng dẫn
chúng em trong quá trình
chuẩn bị cũng như thực hiện
đề tài này.

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

2

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................

Chữ ký giáo viên:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

3

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................

Chữ ký giáo viên:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

4

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

MỤC LỤC
PHẦN

Trang

Phần 1.Lý thuyết định vị robot

6

Phần 2.Thiết kế mạch điều khiển

9

Phần 3. Thiết kế phần cơ Robot

18


Phần 4. Điều khiển Robot

20

Phần 5. Xử lý ảnh

25

Phần 6.Tổng quan về OPENCV

30

Phần 7. Truyền dữ liệu bằng module RF

40

Phần 8. Chương trình điều khiển

46

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

5

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật


Phần 1: LÝ THUYẾT VỀ ĐỊNH VỊ ROBOT
1.1.

Định vị cho robot:
Có 2 cách: định vị tương đối và tuyệt đối
1.1.1. Định vị tƣơng đối
Là một phương pháp phổ biến dùng để xác định vị trí tương đối của

robot di động trong mặt phẳng sau một quá trình duy chuyển nào đó so với
vị trí ban đầu. Việc giải bài toán định vị tương đối thực ra là giải bài toán
động học cho robot di động, nhằm xác định vị trí và hướng tức thời của
robot sau một quá trình chuyển động trong gốc tọa độ với bề mặt sàn của
robot ở thời điểm ban đầu.
Việc khó khăn là robot liên kết với sàn thi đấu bằng bánh xe và lớp
cao su, vì vậy việc chuyển động là nhờ vào lực ma sát, do đó việc chính xác
không cao lắm vì phục thuộc tương đối vào hai bánh xe, sự trượt
của bánh.....Sai số hệ thống là do những cơ cấu chấp hành,những thiết kế
không chính xác như: hai bánh xe không bằng nhau,không cân bằng…
Phương pháp định vị tương đối chủ yếu dựa vào số vòng quay của
motor, để xác định vị trí tương đối của robot sau một quá trình chuyển
động. Phương pháp này thì đơn giản, nhưng có khuyết điểm lớn nhất là bán
kính sai số lớn và là sai số tích lũy.
Sau đây là 1 ví dụ đơn giản:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

6

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương



ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Hình 1.1: Mô hình robot đơn giản
Trong hình hai bánh xe được truyền động bằng hai motor giảm tốc
riêng biệt và có hai encorder hồi tiếp xung cho mỗi motor. Đặt vấn đề là bài
toán yêu cầu cho robot chạy một đoạn thẳng 10 cm thì có sai số không và
sai số là bao nhiêu. Để giải quyết bài toán trên ta giả sử dùng 2 encoder cho
hai bánh xe với độ phân giải là 100 xung/vòng quay và encoder được gắn
trên bánh xe có đường kính 5cm,
Gọi D là đường kính của bánh xe Encorder
S là chu vi của bánh xe encorder
P là độ phân giải của encoder
D=50mm  S=2*3.14*25= 157 mm (1 vòng quay)
P=100  1góc =3.60 và 1xung=1.57mm
 100 xung=64 xung
GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

7

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật


Yêu cầu bài toán là cho robot chạy 1 đoạn 10cm(100mm)  robot
phải chạy sao cho bánh xe encoder phải quay hết 64 xung
Trên đây chỉ là tính toán tuyệt đối và encorder xoay trong điều kiện
lý tưởng,nhưng thực tế thì thường có sai số vì:
 Bánh xe không tròn
 Đường kính bánh xe thực tế không bằng với bánh xe dùng
trong tính toán
 Bánh xe lệch trục
 Vị trí lắp bánh xe không thích hợp dẫn đến bánh xe có thể
không tiếp xúc nền
 Tần số lấy mẫu của encoder
 Mặt sàn không cân bằng
 Trượt bánh xe so với nền
 Khi quay quá nhanh làm bánh xe bị trượt một khoảng
1.1.2. Định vị tuyệt đối:
Định vị tuyệt đối là phương pháp xác định vị trí chính xác của robot,
phương pháp này được thực hiện không thể thiếu các cảm biến, encoder,
công tắc hành trình ... những phần tử này tạo cơ sở cho robot nhận biết đang
ở đâu, toạ độ bao nhiêu. Điểm khác so với định vị tương đối là:
 Các phần thiết kế cơ khí không cần tuyệt đối chính xác
 Luôn luôn đọc giá trị hiện tại
 Điều khiển theo cơ sở logic
a. Ưu điểm của phương pháp định vị tuyệt đối:
 Định vị chính xác
 Vị trí sai số nhỏ,không đáng kể
GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

8

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương



ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

 Cơ khí không cần thiết kế tuyệt đối chính xác
b. Nhược điểm của phương pháp này:
 Tốn kém kinh phí đầu tư
 Mạch thiết kế phức tạp, để đáp ứng yêu cầu điều khiển
 Cần cập nhật giá trị cảm biến liên tục

Phần 2: THIẾT KẾ PHẦN MẠCH ĐIỀU KHIỂN
2.1.

Tìm hiểu encoder:

Hình 2.1 Mô hình Encoder và encoder đang sử dụng E6B2

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

9

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật


Ngõ ra của encoder có thể được xem như kênh A và kênh B như hình
dưới.

HI

HI

3

1

A

HI

ISO1

2

3

R11 170

2
7414

1
CLR

L1A

1
R1 4.7K

PRE

4

2

4

R3 4.7K

R7 130

CLK
D

Q

6
D1

7474
Q1
2N 2222
R2 14K
Q3
2N3906


0
HI

0

DIR

3

1

ISO2

4

2

R6 4.7K

L2A
1

B

2

R4 4.7K
7414
Q2
2N2222


R10 170
R5 14K

0

0

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

10

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Hình2.2: Trạng thái ngõ ra kênh A và kênh B
Ngõ ra của kênh A là điện áp được khuếch đại bởi transisstor Q1 và
tương thích TTL với thời gian tăng và giảm bằng mạch kích Schmittriger
L1. Hoạt động tương tự ở kênh B qua Q2 và L2. Rõ ràng là mạch kích
Schmitt kênh A tạo ra xung clock để chốt và mạch kích Schmitt kênh B nối
với ngõ vào diode của chốt. Với cấu hình này, trạng thái của ngõ ra Q của
chốt sẽ cho biết chiều quay của đĩa mã hoá.
Giả sử trạng thái logic của ngõ ra Q của SN7474 là mức cao. Thế thì
kênh B được ưu tiên dẫn trước kênh A. Nói cách khác, khi chốt được kích
cạnh, có 1 tín hiệu logic ở ngõ vào diode của nó. Dưới các điều kiện này,
bảng sự thật của mạch chốt sẽ biểu diễn ngõ ra Q của nó sẽ lên mức cao.

Chiều quay ngược chiều kim đồng hồ tồn tại dưới điều kiện kênh B dẫn
trước kênh A. Các điều kiện ngược lại làm quay theo chiều kim đồng hồ và
ngõ raQ của mạch chốt ở mức thấp.
Mạch điều khiển động cơ:
ROLE

24V

4
12V

12V

D7

1

2.2.

3
5
8

R6
2.2k

12V

6
Q3


IRF540
Q5

12V

D6
PWM1

1

4

2

3

Q4
Q2

DKRL1

330 - 1W

2

R5
2.2k

MOTOR DC

7

1
2
D8
RL1

Q7

4

1

12V
10K

3

2

RL1
10K

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

11

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương



ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Hình 2.3: Mạch điều khiển động cơ
Giản đồ trạng thái điện áp:

Hình 2.4: Giản đồ trạng thái điện áp ngõ ra
Nếu cho động cơ chạy thì chân 1 Opto(PWM1) phải ở mức logic
1,lúc này nội trở hai chân 3 và 4 của Opto sẽ thấp, nguồn 12v qua R5(do
Opto) dẫn nên tại chân B của Q2 sẽ đạt mức logic thấp Q2 tắt  Q3 dẫn
bão hoà  Q4 tắt  Q5 dẫn  Động cơ chạy.
Ngược lại, khi Opto tắt  Q2 dẫn bão hòa  Q3 tắt  Q4 dẫn(nếu
có điện áp rơi trên chân E của Q4)  Q5 tắt  Động cơ tắt
Khi muốn đảo chiều động cơ ta chỉ cần xuất mức logic 0 tại chân
DKRL1, lúc này role 2 sẽ ON, nhờ vào những tiếp điểm của role ta sẽ đảo
chiều cấp nguồn của động cơ  Động cơ chạy ngược chiều
2.3.

Mạch Detect màu trên sân thi đấu:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

12

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2


Robot di động bám theo vật
5V

100k

4

R3
240

10K

3

LED

220

+

1

-

LM324

11

D3


QUANG TRO

2

LED

Hình 2.5: Mạch detect màu trên sân thi đấu

Nguyên lý hoạt động: Dựa vào sự thay đổi nội trở của Photo Resistor
khi được chiếu sáng hay che tối, điều này làm thay đổi nội trở (dạng
analog) tại chân (-) của Opam.Chân (+) là áp ngưỡng so sánh cho ngõ vào
(-).Vì vậy ở ngõ ra chỉ tồn tại hai trạng thái 1 nếu áp chân (-) nhỏ hơn áp tại
chân (+) và ngược lại là mức 0.
Trong sân thi đấu có hai màu, xanh và trắng, nếu led phát vào màu
trắng thì ánh sáng phản chiếu vào quang trở sẽ mạnh hơn khi đi vào màu
xanh vì vậy khi vào vạch trắng thì điện áp tại chân (-) nhỏ hơn áp tại chân
(+)  ngõ ra = 1.Ngược lại khi ra khỏi vạch trắng thì áp tại chân (-) lớn
hơn áp tại chân (+)  ngõ ra = 0,lấy mức logic này đưa vào mạch đảo tín
hiệu để tạo mức logic chính xác trước khi đưa vào vi điều khiển để nhận
biết màu và đưa ra điều khiển thích hợp. Ta có dạng trạng thái xung trong
hình sau:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

13

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2


Robot di động bám theo vật

Hình 2.6: Trạng thái xung
2.4.

Mạch chọn kênh chƣơng trình:

1

R6

1

VCC

9
8
7
6
5
4
3
2
9
8
7
6
5
4

3
2

R2

U17
PRO1
PRO2
PRO3
PRO4
PRO5
PRO6
PRO7
PRO8
PRO9
PRO10
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6

9
8
7
6
5
4
3

2
23
22
21
20
19
18
17
16

I0
I1
I2
I3
I4
I5
I6
I7
I8
I9
I10
I11
I12
I13
I14
I15

CI/O
S0
S1

S2
S3
EN

1

OUTPUT

10
11
14
13

SELECT1
SELECT2
SELECT3
SELECT4

15

4067

Dùng vi mạch 4067 chúng ta có thể chọn được 16 chương trình từ 5
chân của vi điều khiển
Bảng hoạt động như sau:
Select 4

Select 3

Select 2


Select 1

EN

Output

0

0

0

0

0

Pro_1

0

0

0

1

0

Pro_2


0

0

1

0

0

Pro_3

0

0

1

1

0

Pro_4

0

1

0


0

0

Pro_5

0

1

0

1

0

Pro_6

0

1

1

0

0

Pro_7


GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

14

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

0

1

1

1

0

Pro_8

1

0

0


0

0

Pro_9

1

0

0

1

0

Pro_10

1

0

1

0

0

SW1


1

0

1

1

0

SW2

1

1

0

0

0

SW3

1

1

0


1

0

SW4

1

1

1

0

0

SW5

1

1

1

1

0

SW6


X

X

X

X

1

No(*)

No(*) không kết nối với bất kỳ ngõ input nào,lúc này ngõ ra ở mức
1,nếu được tích cực thì ứng với mỗi trạng thái select X thì ngõ ra output sẽ
kết nối với 1 input mà ta vừa mới select X.
2.5.

Mạch nạp chƣơng trình vào vi điều khiển:
P1

U2
1
6
2
7
3
8
4
9
5


7
8
1

T2OUT
R2IN

T2IN

C1+

C2+

C3

9

RXD

10

TXD

C1V-

TO 89V51

4


MAX232
3
6

CONNECT TO PC

R2OUT

C4
C2V+

5
2

C1

C2
5V

Mạch trên dùng vi mạch Max232 dùng để chuyển từ chuẩn RS232
sang mức logic 0 ;1.Nhờ vi điều khiển có chức năng nạp trực tiếp từ max
232 nên ta đưa trực tiếp hai chân TXD,RXD từ max232 vào vi điều khiển
(Dùng phần mềm Flash Magic của Phillips để load chương trình vào,ra vi
điều khiển)
2.6.

Mạch tổng quát:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh


15

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

A. Sơ đồ mạch Layout:

Sơ đồ mạch Capture:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

16

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

SW2
R5

VCC

SPARE


VCC
VCC

D8

VCC

COLOUR

3
R25
cuon day 1

R36

VCC
1
C9
104
VCC
R31
R

VCC
XTAL1
Y1
11.0592MhZ

D22


J5

C

11

LM324

C16
C

C
VCC

SW1

J4

J3
INT0
INT1

1
2
3
4
5
6
7

8

RXD

RXD
TXD

C17
C

1
2
3

SERIAL PORT
CON3

SW DIP-2
AT89C52

VCC

RL5

RL4

J1
1
2
3


ENCODER2

RL3

CON3
D21

120

R16

LED
R108

D25

220

LED

CON3

VCC
R7

1

R9


VCC

R10

VCC

R11

VCC

R12

VCC

R13

VCC

R14

VCC

R15

VCC

R17
VCC

VCC


VCC
10K
Q3

Q4

Q7

Q8

Q9

Q10

Q11

Q12

Q13

1

R6

1

Q2

4

VCC

LED

VCC

C13
1

SPEAKER

+

3

-

2

D9
R
VCC

1

R168

TXD
30
29


ALE/PROG
PSEN

EA/VPP
RST

R

RL2

R32
R
WAITING

R57
U19A

2
3
4
5
6
7
8
9

VCC

R30

R

Q6 R58 10K
LS1
100K

31
9

VCC

1
2
3

VCC
VCC

3.3K
VCC R67

RST

VCC

XTAL2
ENCODER1

VCC


XTAL1
XTAL2

C6

LED

C24
RST
R113
8.2K

19
18

RXD
TXD
INT0
INT1
OUT ENCODER1
OUT ENCODER2
RL4
RL5

R28
Q1

RL1

C30

10UF

VR100K
R106

R107

XTAL1
XTAL2

RESISTOR SIP 9

P1.0/T2
P3.0/RXD
P1.1/T2-EX P3.1/TXD
P1.2
P3.2/INT0
P1.3
P3.3/INT1
P1.4
P3.4/T0
P1.5
P3.5/T1
P1.6
P3.6/WR
P1.7
P3.7/RD

10
11

12
13
14
15
16
17

20

SW RST

C23

1
2
3
4
5
6
7
8

R4
LED

PWM5

C5
C


RL1
RL2
RL3
PWM1
PWM2
PWM3
PWM4
PWM5

2
3
4
5
6
7
8
9

9
8
7
6
5
4
3
2

PWM4

OUT


OUTPUT
SELECT1
SELECT2
SELECT3
SELECT4
SPARE
LED
WAITING

PWM3

IN

C4
C

1
2

21
22
23
24
25
26
27
28

LED


Q14

R68
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15

GND

LED NGUON

P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7

PWM2

J15


39
38
37
36
35
34
33
32

PWM1

1
R55
DIODE
1K

POW_VXL

GND

U9 LM7805C/TO220

2

D53

LEFT3
LEFT2
LEFT1
CENTERL

CENTERR
RIGHT1
RIGHT2
RIGHT3

2
3
4
5
6
7
8
9

40

U16

R66
1

R2

R69
100K

LEFTA3

R8
120


VCC

R18
R

R19
R

R20
R

R21
R

R22
R

R23
R

R24
R

R26
R

R27
R


CENTERL1

LS6

11

1

A9

A8

A7

A10

12V

AQ5
IRL540N/TO

MOTOR AC
MG4

3
4
1
8
AD16


DIODE
AD13

AQ4

AD4

AQ22

AD1

ISO7

2

AR16
IRL540N/TO

AQ24

AR4
AQ6

AQ20
AR27 12V

AR21 12V
A6

ISO2


A9

4

LED

5
2
AQ23

ROLE

ISO1

1

D30

220

6

AR15
R

CON7
CON12

R112


AR13
R

12V
1
8

ROLE

ISO8

AR28

1

AR22

3

4

2

2

+

3


-

2

MOTOR AC

AQ21

4

U20A

LM324

MG1
3

AQ2

LS4
7

D33
6

5
2

4


A1

1
2
3
4
5
6
7

24V

7

AR3
R

1

24V

AR1
R

AQ3
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5

SW6

LED

3

VCC

VCC

R72
100K

J13

2

LED

4

220

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

A4

12V

D17

PRO1
PRO2
PRO3
PRO4
PRO5
PRO6
PRO7
PRO8
PRO9
PRO10

1

4
11

14


+

12

-

CON10

D29

LED

12V
4067

J12

R111

A6

LED
LEFTA1

U19D

LM324

LED


15

VCC

13

LED

3

220

VCC

R71
100K

LED

2

8

EN

LED

4

D28


LED

1

10

R110

+

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

-

J7

LM324

SELECT1
SELECT2

SELECT3
SELECT4

LED

2

11

U19C

10
11
14
13

LED

1

VCC

9

S0
S1
S2
S3

LED


A5

LEFTA2

R70
100K

CI/O

OUTPUT

4

VCC

I0
I1
I2
I3
I4
I5
I6
I7
I8
I9
I10
I11
I12
I13

I14
I15

1

3

VCC

9
8
7
6
5
4
3
2
23
22
21
20
19
18
17
16

A4

LED


4

220

U17
PRO1
PRO2
PRO3
PRO4
PRO5
PRO6
PRO7
PRO8
PRO9
PRO10
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6

A3

D27

A2

R109


A1

LM324
7

+

5

-

6

9
8
7
6
5
4
3
2
9
8
7
6
5
4
3
2


11

U19B

CENTERR1

U1056968899

AQ11

1
MOTOR AC

AR17
R

D37

R

LED

12V

1

AQ29

1
8

AD20

DIODE
AD17

ISO12
AQ12

AQ28

AR20
IRL540N/TO

3

AR8

2

3

MOTOR AC

4
ROLE

AD5
AQ8

MG5


3
AQ27

1
8
AD8

ISO3
R3

6
5
2

AQ10

LM324

LS5
7

AR19
R

4

IRL540N/TO
ROLE


2

11

24V
D40

12V
3

AQ9

U20C

-

AQ30

VCC
AQ26

ISO4

ISO10

AR24

RIGHT A2

AR30


3

2

3

2

40106

7

VCC

R75

4

OUT ENCODER1

2

AR29 12V
A10

4

1


1

A7
ENCODER1

4

AR23 12V

U18A

1

14

8

+

9

12V

6
5
2

VCC

10


LS2
7

D20

74HC540

4

U20D

11

100K

LM324

R64

D38

R

LED

VCC

14


14

+

U18B

12V

LS3

24V

4

12

-

13

C10
C

ENCODER2

3

OUT ENCODER2

4


A3

AR9
R

6

AR11
R

5
2
AQ15

7

40106

7

D24

RIGHTA3
VCC

MG3

MOTOR AC


4
ROLE

4

D19
12V

3
AQ17DIODE

1

1

VCC

R29
1
8

Q32

24V

2

VCC

24V


AR7
R

LED
RIGHTA1

R74
100K

12V

AR5
R

2

R

G1
G2

A5

1
19

RIGHT3
RIGHT2
RIGHT1

CENTERR
CENTERL
LEFT1
LEFT2
LEFT3

18
17
16
15
14
13
12
11

4

D36

Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
Y8

1


R62

A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8

2

LM324
7

+

5

-

6

2
3
4
5
6
7

8
9

4

11

U20B

RIGHTA3
RIGHT A2
RIGHTA1
CENTERR1
CENTERL1
LEFTA1
LEFTA2
LEFTA3

A2

R73
100K

1

VCC

VCC

AD12


DIODE

R39

24V

AD9
J2

AR12
IRL540N/TO

3

2

ISO5

F2

AQ18

R38

1
2

ACQUY 1
AQ14


4

1

ISO6

ACQUY 2

12V
R
D7

R

2

J8
AR25 12V
A8

LM7812C/TO220
1
3
IN OUT

GND

AQ16


2
1

C18
C

LED

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

17

3

2

AR26

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Phần 3: THIẾT KẾ PHẦN CƠ CHO ROBOT
3.1.

Các hình chiếu của robot:
a. Hình chiếu đứng:


Hình 3.a: Hình chiếu đứng robot tự động
b. Hình chiếu bằng:

Hình 3.b: Hình chiếu bằng robot tự động

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

18

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

c. Hình chiếu cạnh:

Hình 3.c: Hình chiếu cạnh robot tự động

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

19

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2


Robot di động bám theo vật

Phần 4: ĐIỀU KHIỂN ROBOT
4.1.

Vi xử lý và các ngõ vào ra:
 Vi điều khiển P89V51RB2FN
16KB chương trình,5 kênh điều rộng xung,hai thanh ghi
DPTR,Watch dog timer,Brown out detect
 16 CTHT tương ứng cho 16 chương trình hoặc 16 công tắc
hành trình
 8 ngõ vào sensor dò đường
 2 ngõ vào encoder, 2 ngõ vào ngắt ngoài
 5 motor điều rộng xung
 2 SW tổ hợp chọn chế độ hoạt động,1 nút chọn màu của đội
đỏ/xanh

4.2.

Lập trình cho robot:
4.2.1 Đọc tín hiệu từ máy tính:
Phân vùng cảm biến : 8 led được chia thành 16 vùng (8 vùng trái và 8

vùng phải)
L3

L2

L1


CL

CR

R1

R2

R3

Với:


L3 sensor trái thứ 3 so với sensor trung tâm



L2 sensor trái thứ 2 so với sensor trung tâm



L1 sensor trái thứ 1so với sensor trung tâm



CL sensor trung tâm bên trái



CR sensor trung tâm bên phải


GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

20

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật



R1 sensor phải thứ 1 so với sensor trung tâm



R2 sensor phải thứ 2 so với sensor trung tâm



R3 sensor phải thứ 3 so với sensor trung tâm

Đọc cảm biến theo nguyên tắc : đọc từ trong ra ngoài, tức là kiểm tra
giá trị sensor từ CL,CR  L1,R1  L2,R2  L3,R3  Vùng error
Vùng Error sẽ được thực thi khi và chỉ khi robot đang chạy dò đường
nhưng bất ngờ không có sensor nào tích cực  đã chạy sai vạch  tăng
tốc bánh bên trái nếu trước đó rẽ phải hoặc tăng tốc bánh bên phải nếu
trước đó rẽ trái

A. Bảng phân vùng :
L3

L2

L1

CL

CR

R1

R2

R3

1

1

1

0

0

1

1


1

1
1
1
1
1

1
1
1
0
0

1
0
0
0
1

0
0
1
1
1

1
1
1

1
1

1
1
1
1
1

1
1
1
1
1

1
1
1
1
1

0

0

1

1

1


1

1

1

0
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

1
1

1
1
1
1

1
0
0
1
1
1

1
1
0
0
0
1

1
1
1
1
0
0

1
1
1
1

1
1

1

1

1

1

1

1

0

0

1
1
1
1
00H
0
1

1
1


1
1

1
1
1
1
01H
1
0

1
1

0
1

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

21

Phân vùng
Vùng trung tâm
(Clr 00,01H)
Vùng trái 1
Vùng trái 2
Vùng trái 3
Vùng trái 4
Vùng trái 5
Vùng trái 6

(Setb 00H,Clr 01H)
Vùng trái 7
Vùng phải 1
Vùng phải 2
Vùng phải 3
Vùng phải 4
Vùng phải 5
Vùng phải 6
(Setb 01H,Clr 01H)
Vùng phải 7
XXX
Vùng lạc
Lạc phải
Lạc trái
SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

(XXX) nếu không có sensor nào tích cực thì phải xét thêm hai bit 00H,01H
Ứng với mỗi vùng có 1 tốc độ riêng biệt  robot không thể lạc vạch được
B: Bảng tốc độ: ta có 4 hàm tốc độ ứng vời mỗi hàm có 16 tốc độ
khác nhau
Vùng
Vùng trung tâm
Vùng trái 1
Vùng trái 2
Vùng trái 3

Vùng trái 4
Vùng trái 5
Vùng trái 6
Vùng trái 7
Vùng phải 1
Vùng phải 2
Vùng phải 3
Vùng phải 4
Vùng phải 5
Vùng phải 6
Vùng phải 7
Lạc trái
Lạc phải
Vùng trung tâm
Vùng trái 1
Vùng trái 2
Vùng trái 3
Vùng trái 4
Vùng trái 5
Vùng trái 6
Vùng trái 7
Vùng phải 1
Vùng phải 2
Vùng phải 3
Vùng phải 4
Vùng phải 5
Vùng phải 6

Tốc độ


Chậm

Vừa

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

Bánh trái
60
55
50
45
40
30
20
10
60
60
60
60
60
60
60
00
60
120
100
80
60
40
30

20
10
120
120
120
120
120
120
22

Bánh phải
60
60
60
60
60
60
60
60
55
50
45
40
30
20
10
60
00
120
120

120
120
120
120
120
120
100
80
60
40
30
20

Speed 1

Speed 1

Speed 2

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Vùng phải 7
Lạc trái
Lạc phải
Vùng trung tâm
Vùng trái 1
Vùng trái 2

Vùng trái 3
Vùng trái 4
Vùng trái 5
Vùng trái 6
Vùng trái 7
Vùng phải 1
Vùng phải 2
Vùng phải 3
Vùng phải 4
Vùng phải 5
Vùng phải 6
Vùng phải 7
Lạc trái
Lạc phải
Vùng trung tâm
Vùng trái 1
Vùng trái 2
Vùng trái 3
Vùng trái 4
Vùng trái 5
Vùng trái 6
Vùng trái 7
Vùng phải 1
Vùng phải 2
Vùng phải 3
Vùng phải 4
Vùng phải 5
Vùng phải 6
Vùng phải 7
Lạc trái

Lạc phải

Robot di động bám theo vật

Nhanh

Nhanh Nhất

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

120
00
120
180
140
100
80
60
40
30
20
180
180
180
180
180
180
180
00
180

255
230
200
170
140
100
50
20
255
255
255
255
255
255
255
00
200

23

10
120
00
180
180
180
180
180
180
180

180
140
100
80
60
40
30
20
180
00
255
255
255
255
255
255
255
255
230
200
170
140
100
50
20
200
00

Speed 3


Speed 4

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

Giải thuật đọc tín hiệu:

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

24

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


ĐỒ ÁN 2

Robot di động bám theo vật

PHẦN 5: XỬ LÝ ẢNH
3.1.1 Các khái niệm cơ bản:
3.1.1.1 Điểm ảnh:
Ảnh trong tự nhiên là ảnh liên tục về không gian và độ sáng. Khi ảnh được
lưu vào máy tính thì ảnh đã được số hóa. Số hóa là sự biến đổi gần đúng của một
ảnh liên tục thành một tập hợp điểm phù hợp với ảnh thật về vị trí không gian và
độ sáng. Mỗi điểm như vậy gọi là một điểm ảnh ( PEL : Picture Element ) hay
còn gọi là Pixel. Điểm ảnh Pixel là là một phần tử của ảnh số tại tọa độ (x,y) với

độ sáng hoặc màu nhất định. Tập hợp những điểm ảnh tạo thành ma trận ảnh.
3.1.1.2 Độ phân giải của ảnh:
Độ phân giải ảnh là mật độ điểm ảnh được ấn định trên một ảnh số được
hiển thị. Khoảng cách các điểm ảnh được chọn sao cho mắt người thấy được sự
liên tục của ảnh và tạo nên mật độ phân bố theo hai trục x và y trong không gian
hai chiều.
3.1.1.3 Mức xám:
Mỗi điểm ảnh được đặc trưng cơ bản bởi tọa độ x, y của điểm ảnh và độ
xám. Mức xám của điểm ảnh là cường độ sáng của nó được gán giá trị số tại
điểm đó. Các thang mức xám thường dùng là: 16, 32, 64, 128, 256.Trong đó
mức 256 thường dùng nhất vì máy tính dùng 1 byte ( 2^8=256) để biểu diễn từ 0
đến 255 mức.

GVHD: Thạc sĩ Phạm Thành Danh

25

SVTH: Nhật Duy - Đại Dương


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×