Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

hoạt động kinh doanh công ty cp vật tư và xây dựng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 28 trang )

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG
HÀ NỘI
1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1 Sự ra đời.
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước ra đời từ rất sớm. Nhưng đến
thời kỳ 90-91. Sau khi Liên Xô tan dã tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến
động. Cùng với đó là hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành.
Trong đó có mô hình tổng công ty 90,91. Trước tình hình đó vào năm 1993 Bộ
trưởng Bộ Công Nghiệp Nặng đã ra quyết định thành lập lại công ty và lấy tên
là: CÔNG TY VẬT TƯ VÀ SẢN XUẤT HÀNG DÂN DỤNG
Tên giao dịch quốc tế: COMAPRO
Đặt trụ sở chính tại: 39C – Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội
Vốn Kinh doanh(Ngân sách và tự bổ xung) 126.5 triệu đồng
Nghành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh vật tư, dịch vụ xây dựng cơ
bản, Kinh doanh nhà hàng, sản xuất bia, nước ngọt, sản xuất nan chiếu trúc xuất
khẩu.
Sau nhiều năm hoạt động kinh doanh công ty không ngừng phát triển, và
đóng ghóp vào ngân sách nhà nước. Đến năm 1997 đứng trước tình hình suy
thoái kinh tế chung trong khu vực và toàn cầu.
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Tổng
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện và vụ trưởng Vụ tổ chức – cán bộ.
Quyết định đổi tên CÔNG TY VẬT TƯ VÀ SẢN XUẤT HÀNG DÂN DỤNG
thành CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG thuộc Tổng Công Ty Thiết bị kỹ
thuật điện.
Đến năm 2008 sau khi việt Nam gia nhập WTO. Và tình hình kinh tế thế
giới bước vào cuộc đại suy thoái chưa từng có trong lịch sử. Để có thể hội nhập


và thích nghi với những khó khăn mới này công ty đã có một bước đi vô cùng
quan trọng là “ cổ phần hóa” và lấy tên công ty là :



CÔNG TY CP VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI.
Tên giao dịch quốc tế: hanoi materials and construction joint stock
company
- Tên giao dịch quốc tế viết tắt: HMCC
- Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện
hành của việt nam.
- Trụ sở đăng ký của công ty:
Địa chỉ

: 39C Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội.

Số điện thoại : 04.38259797
Fax

: 04.38268984

Email

:

Mã số thuế

: 0100101555

04.38261376

Tài khoản số : 21110000022418 tại Ngân Hàng đầu tư và phát triển TP Hà Nội
- Tên cơ quan sáng lập : Bộ công thương
1.2 Quá trình phát triển.

Sau khi được thành lập lại vào ngày 2/3/1993 lấy tên là CÔNG TY VẬT
TƯ VÀ SẢN XUẤT HÀNG DÂN DỤNG. Doanh nghiệp chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực như: kinh doanh vật tư, dịch vụ xây dựng cơ bản, kinh doanh nhà
hàng, sản xuất bia nước ngọt, sản xuất nan chiếu trúc xuất khẩu. Với số vốn ban
đầu chỉ có 126.5 triệu đồng. Sau 4 năm hoạt động và phát triển doanh nghiệp đã
đạt được những thành tựu đáng kể thi công nhiều công trình quan trọng. Đem lại
công ăn việc làm và tạo đời sống ấm lo cho cán bộ và công nhân viên trong công
ty.
Đến năm 1997 sau khi đổi tên thành CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XÂY
DỰNG thuộc TỔNG CÔNG TY THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐIỆN. Tổng số vốn
của doanh nghiệp đã tăng lên 1.163.117.977 đồng( một tỷ một trăm sáu ba triệu
một trăm mười bảy nghìn chín trăm chín bảy đồng). Công ty đã mở rộng lĩnh


vực hoạt động của mình sang nhiều ngành nghề mới như: Sửa chữa trang trí nội
thất, khai thác đá xây dựng, xây dựng đường dây tải điện, trạm biến áp, xây
dựng kinh doanh nhà…
Sau khi cổ phần hóa tổng số vốn ban đầu của công ty là 10.000.000.000
đồng ( mười tỷ đồng) trong đó số vốn nhà nước chiếm 45% tổng vốn, còn lại
thuộc sở hữu các cổ đông. So với mức tổng vốn năm 1997 tổng số vốn đã tăng
lên 8.59 lần. Mở rộng ngành nghề kinh doanh sang một số lĩnh vực mới là: Xây
dựng giao thông, thủy lợi, viễn thông, bưu điện…
Trong nhiều năm phát triển trong nền kinh tế thị trường. Công ty đã đứng
vững và phát triển qua các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp nhờ
lấy chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu.
Sản phẩm của công ty đa dạng trong các lĩnh vực san nền, xây dựng các
công trình kiển trúc dân dụng, đường dây tải điện, cấp thoát nước…Các công
trình được chủ đầu tư đánh giá tốt về chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ thi
công và giải pháp kỹ thuật hợp lý.
Giá trị sản lượng hàng năm của công ty ổn định và tăng trưởng. Thiết bị

được đổi mới, bổ xung năng lực phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Về tư cách pháp nhân hành nghề.
Đăng ký kinh doanh số: 0106001018 do Bộ công nghiệp cấp ngày 27/12/1997
Công ty được Bộ xây dựng cấp giấy phép hành nghề kinh doanh xây dựng
Giấy phép hành nghề số 436 BXD/QNXN ngày 20/10/1990
Giấy phép hành nghề xây dựng số 148 BXD/CSXD ngày 06/07/1995
Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 204 cấp ngày 06/05/1997
Về con người.
Đơn vị có lực lượng cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý lâu năm có kinh
nghiệm, hàng ngũ công nhân lành nghề theo các nghành nghề được đào tạo cơ
bản và được thi công nhiều công trình có kiến trúc phức tạp.
Sau đây là một số cônng trình tiêu biểu sau mà công ty đã thực hiện:
Công trình dân dụng:


Nâng cấp khách sạn Giảng Võ, khách sạn Nàng Hương.
Nhà ở của bộ công nghiệp nặng
Thi công nhà làm Xí Nghiệp vật liệu xây dựng điện
Xưởng sản xuất bia hơi Gia Lâm.
Kho dự trữ quốc gia Hà Tây.
Thi công hệ thống thủy lợi Tam Dương huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
San lấp mặt bằng hồ Thanh Trì.
Nhà làm việc Tổng công ty thiết bị kỹ thuật điện.
Văn phòng làm việc chi cục dự trữ Hà Nội
Và nhiều công trình khác..
BẢNG KÊ THÀNH TÍCH KINH NGHIỆM THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÔNG
NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
( Đơn vị tính: Việt Nam đồng)
Bảng 1

Thời
Tên công trình

Giá trị hợp
đồng

gian

thực

Tên chủ công hiện
Năm
trình
khởi

Năm

công

thành

3/2003

5/2003

3/2003

5/2003

PUM2&PUM5 7/2003


8/2003

hoàn

1.Công trình đường dây viễn thông
Xóa công tơ tổng khu
GNVC Hải Phòng

420.000.000

Xây dựng đường dây và
các TBA cho bưu điện 490.000.000
tỉnh Ninh Bình
Di chuyển hệ thống điện 1.600.000.000
Q1 37 đoạn Mường Còi

Điện lực Hải
Phòng
Bưu điện Ninh
Bình


- Cò Nòi
Tham

gia

thi


công

ĐZ500kv Playcu- T.Tín
CQT xóa bán điện qua
công tơ tổng khu TBA
Thủy Nông- Phù Yên

950.000.000

1.096.000.000

BQLDA

điện

Miền Trung
Điện lực Sơn
La

2/2003

7/2003

9/2003

12/2003

8/2003

10/2003


8/2003

01/2004

9/2003

12/2003

-Sơn La
CQT xóa bán điện qua
công tơ tổng khu 12 thị
trấn Hát Lót - Mai Sơn -

789.000.000

Điện lực Sơn
La

Sơn La
Bổ xung lưới điện TBA
Bản Pín và Bản Suối
Kháng xã Nam Phong-

943.000.000

Điện lực Sơn
La

Phù Yên - Sơn La

CQT và xóa bán điện
qua công tơ tổng khu
CA TT thị trấn Lập

538.000.000

Điện lực Vĩnh
Phúc

Thạch-Vĩnh Phúc
Di chuyển HT Điện
QL6- Đoạn thị xã Hòa 1431.000.000

PUM2&PUM5 3/2004

6/2004

Bình- Mộc Châu
Di chuyển lưới điện
GPMB trạm điện cụm
xã Mường Do Phù Yên

530.000.000

-Sơn La
Xóa công tơ tổng khu
du lịch Quán Sỏi -An 480.000.000
Hải - Hải Phòng

UBND huyện

Phù Yên

Điện lực Hải
Phòng

6/2004

9/2004

6/2004

8/2004


CQT xã Nghi Tiến Nghi Lộc -Nghệ An
CQT xóa bán tổng khu

750.000.000

Tọ Thượng-Phù Yên- 829.000.000
Sơn La
CQT qua tổng Tổ 2 và
6-

Phường

Quyết 750.000.000

Thắng- Thị xã Sơn La
Di chuyển cột điện


Điện lực Nghệ
An
Điện lực Sơn

10/200

La

4

Điện lực Sơn

10/200

La

4

GPMB dự án nâng cấp,
cải tạo QL13 đoạn Bờ 968.177.000
Đậu-Thủy

Khẩu

gói

thầu số 14
Di chuyể


ĐZ

điện

9/2004

PMU5

11/200
4

12/2004

1/2005

1/2005

12/2004

0.4Kv;10Kv và TBA
phục vụ GPMB thi công

PMU5

3/2005

12/2005

RPMU2


8/2005

1/2006

PMU5

2/2006

QL4A Cao Bằng
SCL lưới điện hạ thế và 200.699.000

Điện lực Bắc

11/200

TBA Phủ Thông 3,

Kạn

6

dự án cải tạo nâng cấp

2.000.000.000

QL13 đoạn thị xã Bắc
Kạn(gói thầu số 3)
Di chuyển ĐZ 35 KV, 6
KV, 0.4 KV và TBA
phục vụ GPMB thi công 1.400.000.000

dự án cải tạo nâng cấp
QL6 Hòa Bình
Di chuyển ĐZ 0.4 KV


TBA

để

GPMB

thuộc dự án nâng cấp

Huyện

Bạch

Thông,

2.250.000.000

12/2006


Tỉnh Bắc kạn
Xây lắp cột Anten, hệ
thống tiếp địa, cầu cáp
thuộc Dự án xây dựng
hạ tầng viễn thông nông


824.605.707

Điện lực Bắc
Kạn

3/2007

thôn giai đoạn 4 Bắc
Kạn
Sửa chữa lớn ĐZ 10 Kv
lộ

971-

TG

6/2007

Đông 997.284.000

Hưng , tỉnh Thái Bình
Cấp điện khu tái định cư
xã Chiềng Đen - tỉnh 2.299.834.000
Sơn La
ĐZ 35 KV cấp điện cho
khu mỏ khai thác và chế
biến đá xây dựng Bản

330.074.000


Điện lực Thái

12/200

Bình

7

Điện lực Sơn
La

Điện lực Bắc
Kạn

1/2008

1/2008

4/2008

Tặc - Bắc Kạn
(Nguồn P. Kế toán)
Cung ứng vật tư thiết bị như:
- Máy ép nốp ô tô cho nhà máy Cao Su Sao Vàng Hà Nội.
- Thiết bị máy sản xuất ô xy cho tỉnh Quảng Nam.
- Cung cấp muối hàm lượng cao cho các nhà máy hóa chất Việt Trì, giấy in
Bãi Bằng.
1.3 Chức năng và nghĩa vụ
Từ sau khi cổ phẩn hóa công ty hạch toán độc lập. Có đầy đủ tư cách pháp
nhân. Hoạt động độc lập với chức năng chính là thi công các công trình đường

dây tải điện.
Phát huy tinh thần đoàn kết tập thể cán bộ công nhân viên luôn hoàn
thành tốt nhất nhiệm vụ được giao. Đem ánh sáng đến cho nhiều hộ gia đình


nhất là vùng sâu vùng xa. Thúc đầy phát triển kinh tế những vùng khó khăn
trước đây chưa có điện. Nâng cao chất lượng đời sống nhân dân những vùng mà
công ty đã đi qua. Trong nhiều năm qua cán bộ công nhân viên luôn lấy khẩu
hiệu “ Tất cả vì hạnh phúc của mọi nhà” làm phương hướng, động lực hoạt
động. Hàng năm công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước và tham gia
nhiều hoạt động thể hiện tinh thần trách nhiệm của mình với cộng đồng.
2. Những đặc điểm
2.1 Đặc điểm sản phẩm.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng giao thông thuỷ
lợi, viễn thông, bưu điện, …
- Xây dựng và kinh doanh nhà, khách sạn, du lịch, cho thuê văn phòng.
- Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh.
- Sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí, kim loại màu, kết cấu đường dây trạm
điện.
- Thi công đường dây và trạm điện từ 220KV đến 0.4KV.
- Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá và khai thuế hải quan.
- Tư vấn thương mại, đấu thầu, mua thiết bị các công trình xây dựng.
- Các nghành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.


(Đường dây 500 KV playcu – Thường tín)
2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Công ty không ngừng
đổi mới nâng cao trình độ kỹ thuật, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ. Dựa
trên cơ sở của công nghệ trước đây. Đặc biệt là đưa các ứng dụng mới nhất của

các trang thiết bị hiện đại vào sản xuất. Đã rút ngắn được thời gian thi công.
Nâng cao chất lượng công trình và hiệu quả kinh tế cho công ty. Cán bộ công
nhân viên thường xuyên đóng ghóp những giải pháp, sáng kiến thi công phù hợp
với từng công trình và điều kiện cụ thể.
Xác định rõ vai trò con người là yếu tố quyết định. Sự phát triển của công
ty phụ thuộc vào sự sáng tạo của tất cả các thành viên trong công ty. Công ty
xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, kinh nghiệm. Đồng thời có
bộ máy tổ chức làm việc hiệu quả. Có hệ thống dữ liệu thông tin phong phú đa
dạng đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời. Luôn luôn cải tiến đổi mới
quy trình công nghệ đã tạo lên sự thành công cho doanh nghiệp.
Trình tự thi công đường dây.


Bước 1 : Nhận tuyến
Bước 2.: Thi công đào móng
Bước 3 :Vận chuyển vật liệu vào vị trí
Bước 4 : Đúc bê tông cột móng.
Bước 5 : Dựng cột
Bước 6 : Lắp đặt xà, thiết bị, phụ kiện mới
Bước 7 : Cắt điện, dải căng dây lấy độ võng dây mới
Bước 8 : Nghiệm thu, đấu nối
2.3 Đặc điểm máy móc thiết bị
Bảng 2
Danh sách máy móc thiết bị thụ vụ thi công
(Nguồn P. KỸ THUẬT)
Mô tả thiết bị
Cần cẩu 5 tấn
Tời điện + Bộ dựng cột
Máy hàn tự hành
Ô tô Uoat

Máy đầm bàn 1 KW
Máy đầm dùi 1.5 KW
Máy bơm 3 CV
Máy bơm nước
Máy cắt bê tông
Máy hàn điện
Máy phát điện 5 KV
Máy rải dây
Máy khoan bê tông
Máy trộn BT 2501
Máy trộn BT 1001
Máy ủi TD 75
Tê rô mét
Pa lăng xích các cỡ
Máy đo kinh vĩ
Máy đo, thử cáp

Đặc

tính Số

kỹ thuật
Cái
Bộ
Máy
Chiếc
Máy
Nt
Nt
Nt

Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Bộ
Bộ
Cái
Cái

Năm

lượng

sản

03
12
04
04
10
15
10
02
08
03
12

05
05
04
03
01
04
04
10
03

xuất
8
8
10
9
7
5
3
4
2
5
6
2
3
4
7
8
10
5
7

8

Số thiết bị
Thuộc sở Đi
hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu

thuê


Cân kỹ thuật

Ẩng kim loại lấy mẫu
Bộ lưới sàng các loại
Bình khối lượng riêng
Côn thử độ sụt
Máy lén các loại
Máy thử uốn
Súng bắn bê tông
Máy kiểm tra mối hàn
Máy kéo thép
Máy đo vạn năng M1220
Máy toàn tạc điện tử
Máy đo cường lực
Máy đo độ võng
Máy đo biến dạng
Máy đo điện trở 1 chiều
Máy đo chấn động
Máy đo điện trở tiếp xúc
Máy trắc đạc

Cái
Cái
Bộ
Chiếc
Chiếc
Cái
Cái
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Cái
Cái
Cái

02
01
06
06
03
04
02
05
03
08
03
02
02
03
02
04
02
04
02

2

2
2
3
2
5
4
3
6
4
5
8
7
9
5
2
2
2
2

Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu

Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu

2.4 Đặc điểm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu thục vụ thi công các công trình do TỔNG CÔNG TY
THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM cung cấp. Gồm các loại dây điện, cột điện cho
đường dây từ 220 kv đến 0.4 kv. Ngoài ra còn một số các đồ dùng thiết bị
chuyên dụng khác. Những vật liệu khác thụ vụ thi công móng cột điện công ty
mua tại địa phương như xi măng, sắt thép, cát sỏi…
Trong giai đoạn hội nhập công ty đang mở rộng tìm kiếm các nhà cung
ứng khác trong nước và nước ngoài. Nhằm đảm bảo chất lượng và số lượng
NVL thục vụ thi công các dự án. Nhất là các công trình đương dây trên 50 KV.
2.5 Đặc điểm về thị trường, khách hàng
Thị trường chuyền thống và lâu đời từ khi được thành lập đến nay là các
tỉnh tây bắc bộ như Sơn La, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Bắc Cạn.... Các tỉnh đông bắc
bộ như Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nội…


Khách hàng chính của công ty là sở điện lực các tỉnh, huyện các tổng
công ty xây dựng như PMU5, RPMU2…
2.6 Đặc điểm vốn kinh doanh
a. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty là: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng).
Tổng số vốn điều lệ được chia thành : 1.000.000 ( Một triệu) cổ phần.

Mệnh giá : 10.000 ( Mười nghìn đồng) một cổ phần.
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông.
Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được đại hội cổ đông thông qua và
phù hợp với các quy định của pháp luật.
Trong điều lệ quy định Vốn Điều Lệ của công ty sử dụng cho sản xuất
kinh doanh theo nội dung hoạt động của công ty, không được sử dụng vốn điều
lệ để chia cổ tức, phân phối hoặc phân tán tài sản cho các cổ đông dưới bất kỳ
hinh thức nào ( Trừ trường hợp do Đại hội đồng cổ đông quyết định khác mà
không trái với pháp luật)
b. Cổ phần:
Các cổ phần của công ty vào ngày thông qua điều lệ bao gồm.
- 450.000 cổ phần vốn nhà nước, chiếm 45% vốn điều lệ.
- 550.000 cổ phần thuộc sở hữu của các cổ đông khác, chiếm 55% vốn điều lệ.
Ngoài ra công ty có thể phát hành các loại cổ phiếu ưu đãi khác khi có sự
chấp thuận của Đại hội cổ đông và phù hợp với quy định của Pháp Luật.
Theo quy định trong điều lệ của công ty. Cổ phần phổ thông phải được ưu
tiên bán cho các cỏ đông hiện hữu theo tỉ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần
phổ thông của họ trong công ty tại thời điểm phát hành trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông quy định khác. Công ty phải thông báo việc chào bán cổ phần,
trong thông báo phải nêu rõ số cổ phần được chào bán và thời hạn đăng ký mua
phù hợp( Tối thiểu 20 ngày làm việc) để cổ đông có thể đăng ký mua. Số cổ
phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị côn ty quyết định.


Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo
các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không
được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với nhũng điều kiện
đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp được Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận khác hoặc trong trường hợp cổ phần được bán qua Sở giao dịch
chứng khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành theo nhũng
cách thức được quy định trong Điều lệ và pháp luật hiện hành. Cổ phần phổ
thông do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán
theo những cách thức phù hợp vớ quy định của Điều lệ công ty. Luật chứng
khoán và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác phù hợp theo quy
định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán khi được phê
chuẩn bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông.
c. Chứng chỉ cổ phiếu
Cổ đồng của công ty được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận cổ phiếu tương
ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu.
Cổ phiếu công ty phát hành dưới hình thức ghi sổ (in dưới dạng Tờ cổ
phiếu hoặc Sổ chứng nhận cổ đông theo mẫu quy định tại Thông tư số
86/2003/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
d. Cơ cấu vốn
Bảng 3
Bảng cơ câu vốn

A. Nợ phải trả

15.949.235.841

17.211.279.931

18.321.245.634

6.923.537.590

I. Vay ngắn hạn


15.949.235.841

17.211.279.931

18.321.245.634

6.923.537.590


II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

8.754.239.779

8.923.673.197

9.426.998.548

8.096.186.835

8.804.238.787

8.883.160.234

9.402.545.571

8.096.111.872


II. Nguồn kinh
phí, quỹ khác

(49.999.008)

40.512.963

24.452.977

74.963

Tổng
cộng
nguồn vốn

24.703.475.620

26.134.953.128

27.748.224.182

15.019.724.425

I.Nguồn
quỹ

vốn,

Đơn vị tính: Việt Nam đồng(nguồn P. KẾ TOÁN)


2.7 Đặc điểm lao động


Bảng 4

Đơn vị tính: Người

2524287272266262 23721721319935373543 40424246 4745454626
5251245242 3122962902882005200620072008BẢNG CƠ CẤU LAO
ĐỘNG

Nữ
Nam
3. Theo gới tính
Phổ thông
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
2. Theo trình độ
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
1. Phân theo tính chất
Tổng số công nhân
14414614013972586560129108262119211820141432123565121011118121
11214131316 161614103130302928282633757580749976708263717060
2426Năm
công nhân xây lắy điện
công nhân xây dựng
Trung cấp tài chính
Trung cấp xây lắy điện

Trung cấp xây dựng
Kỹ sư CNTT
Kỹ sư cơ khí
Cử nhân kinh tế
Kỹ sư điện
Kỹ sư xây dựng
5. Theo ngành nghề đào tạo
Trên 50
46 - 50
41 - 45
36 - 40
30 - 35
Dưới 30
4. Theo độ tuổi
Cơ cấu lao động


(Nguồn: P. TC – HC)
2.8 Đặc điểm cơ cấu sản xuất
Là một công ty xây dựng đặc biệt là phải thi công những công trình có địa
hình phức tạp đòi hỏi công ty phải có một cơ cấu tổ chức thi công hơp lý, gọn
nhẹ và hiệu quả cao. Để làm được như vậy từ khi thành lập đến nay trải qua mỗi
giai đoạn phát triển công ty luôn tìm cho mình một cơ cấu phù hợp. Hơn thế nữa
là phải có một bộ phận chỉ huy công trường làm việc hiệu quả với sự chỉ đạo
hợp lý của ban giám đốc và sự tham gia ý kiến của các phòng ban khác. Với sơ
đồ tổ chức như (bảng 5) đã giúp công ty hoàn thành được công việc gần đây một
cách hiệu quả và chất lượng đem lại sự phát triển cho công ty. Và chúng ta có
thể thấy rằng trong thời gian tới sơ đồ bộ máy tổ chức thi công trên vẫn phù hợp.



Sơ đồ tổ chức bộ máy hiện trường
(Bảng 5)
(Nguồn: P. TC – HC)
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

P.KỸ THUẬT

BỘ PHẬN GSKTKTAT

P.KH-KD

CHỈ HUY TRƯỞNG
CÔNG TRƯỜNG

Tổ xây lắp 1

BAN TÀI CHÍNH
CÔNG TRƯỜNG

Tổ xây lắp 2


2.9 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a. Hội đồng quản trị
Các thành viên của hội đồng quản trị do cổ đông đề cử theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông. Hoặc
được các cổ đông khác ghộp quyển sở hữu cổ phần với nhau để bỏ phiếu đề cử.
Hội đồng quản trị có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh và các công việc khác của công ty.
Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty. Trừ quyền thuộc đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác. Quyết
định kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục

tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua. HĐQT có quyền bãi nhiệm và bổ nhiệm các chức danh như:
Giám đốc điều hành, phó giám đốc, kế toán trưởng…
Hội đồng quản trị còn có nhiệm vụ như phê chuẩn việc thành lập chi nhánh văn phòng đại diện. Thành lập
các công ty con của công ty.
b. Chủ tịch hội đồng quản trị.
Hội đồng quản lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng ra một thành viên làm chủ tịch HĐQT và có thể
kiêm chức danh giám đốc điều hành của công ty.
Chủ tịch HĐQT có trách nhiệm triệu tập và chủ tọa Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng
quản trị, đồng thời có những quyền theo quy định luật doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm đảm bảo hội đồng quản trị


báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo hoạt động của công ty. Báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của hội đồng
quản trị cho các cổ đông tại đại hội đồng cổ đông.
c. Sơ đồ bộ máy tổ chức

Sơ đồ bộ máy tổ chức
(Bảng 6)
(Nguồn: P. TC – HC)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

P. KỸ
THUẬT

P.KH-KD

BỘ PHẬN
GSKT-KTAT

Đội xây lắp
1


Tổ
XL 1

Tổ
XL 2

P.KẾ TOÁN

P.TC-HC

CHỈ HUY TRƯỞNG
CÔNG TRƯỜNG

Đội xây lắp
2

Tổ
XL 1

Tổ
XL 2

BAN TÀI
CHÍNH CÔNG
TRƯỜNG

Đội xây lắp
3


Tổ
XL 1

Tổ
XL 2

Đội xây lắp
4

Tổ
XL 1

Tổ
XL 2


PHẦN II
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ MỘT SỐ LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG
2.1 Kết quả kinh doanh


Bảng 7

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu

(Đơn vị : VNĐ)
năm


2005

2006

2007

6 tháng 2008

DT bán hàng và cung cấp dịch
vụ

5607153083

6986161503

8933999246

2191400049

1. DT thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. LN gộp
4. DT hoạt động TC
5. Chi phí quản lý DN

5601520729
4699217594
902303135
2100068
738968170


6986161503
4248633112
2737528391
9242498
2556307793

8933999246
6769409718
2164589528
4287535
2002354414

2191400049
1838129912
353270137
1428101
337108238

165435033

190463096

166522649

17590000

7268742
13818182
750678

12173000
6518064
1645182
171953097
192108278
48146867.16
53790317.84
123806229.8
138317960.2
(Nguồn P. KẾ TOÁN)

9687194

6. LN thuần hoạt động KD
7. Thu nhập khác
8. Chi phí khác
9. LN khác
10. Tổng LN trước thuế
11. thuế thu nhập DN
12. LN sau thuế

9687194
176209843
176209843

17590000
4925200
12664800



2.2 Các lĩnh vực hoạt động
2.2.1 Lĩng vực sản xuất
Trong nhiều năm qua công ty duy trì tốc độ phát triển từ 20- 25 %
năm. Tạo công ăn việc làm cho hơn 200 cán bộ công nhân viên trong công
ty với mức lương bình quân năm 2007 là 1.672.000.000 đồng. Đóng góp
ngân sách nhà nước hàng năm nhiều tỷ đồng. Tạo được tên tuổi thương hiệu
trong lĩnh vực thi công đường dây trung và hạ thế. Để lại ấn tượng tốt cho
chủ đầu tư và các đối tác khác.
Đến năm 2008 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu doanh
thu 6 tháng đầu năm 2008 đã giảm 50% đạt 2.191.400.049 đồng. Tình hình
sản xuất gặp nhiều khó khăn do các dụ án châm giải ngân. Và các dự án thi
công trước chưa được thanh quyết toán. Với quyết tâm của cán bộ công nhân
trong công ty ngay từ đầu năm 2009 phấn đấu đưa tình hình sản xuất trở lại
như thời kỳ trước khủng hoàng. Tạo thêm công việc làm cho người lao
động.
2.2.2 Lĩnh vực Marketing
2.2.3 Lĩnh vực lao động và tiền lương
a, Chế độ làm việc
Công Ty CP Vật Tư và Xây Dựng Hà Nội có chế độ làm việc ngày
làm 8 tiếng, và thực hiện nghỉ thứ bảy, chủ nhật. Buổi sáng làm việc từ 7h
30. Buổi chiều từ 13h 30. thời gian nghỉ chưa từ 11h 30 đến 13h 30. Trừ
những trường hợp đặc biệt phải tăng ca. tăng thời gian làm việc sẽ có thông
báo toàn công ty.
b, Tình hình sử dụng lao động
Công ty xử dụng lao động theo đúng quy định của luật lao động do
Quốc Hội ban hành và theo quy định của ngành. Số lượng và chất lượng
luôn đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty. Xác định


yếu tố con người là quan trọng nhất. Công ty không ngững nâng cao trình độ

kỹ thuật, tay nghề cho công nhân. Đồng thời cử nhũng cán bộ cấp cao đi đào
tạo cấp cao ở trong nước cũng như ngoài nước. Công nhân được tiếp cận với
những máy móc thiết bị hiện đại nhập từ nước ngoài. Việc kết hợp hài hòa
giữa con người và máy móc đã nâng cao được năng xuất chất lượng của các
công trình. Nâng cao đời sống công nhân viên trong công ty.
c, Hình thức trả lương
công ty áp dụng hình thức trả lương:
Đối với lao động gián tiếp trả lương cố định
Đối với lao động trực tiếp áp dụng trả lương theo sản phẩm và thưởng vượt
định mức, thưởng sáng kiến.
Ngoài ra công ty còn thực hiện các chế độ BHXH, BHYT, thai sản, theo
quy định nhà nước. Khám sức khỏe định kỳ. Hàng năm công ty còn tổ chức
các cuộc đi chơi du lịch. Các hoạt động thể dục thể thao với các đoàn thể ở
nơi thi công dự án. Luôn tạo bầu không khí làm việc thoải mái nhất cho
công nhân.
2.2.4 Quản lý chất lượng
Chất lượng là yếu tố đặt lên hàng đầu mỗi khi thi công một công trình.
Trong nền kinh tế thị trường chất lượng là yếu tố giúp công ty đứng vững và
phát triển. Qua đó nâng cao uy tín, thương hiệu của công ty. Đặc biệt hơn
nữa sản phẩm của công ty cần sự an toàn tuyệt đối khi đi vào vận hành. Các
công trình đường dây điện không đảm bảo an toàn rất dễ gây tai nạn ảnh
hưởng đến tính mạng, sức khỏe, của cải của người dân nơi đường dây đi
qua.
Thấy được tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng công ty đã
thành lập một bộ phận đảm nhận việc đảm bảo chất lượng là bộ phận GSKTKTAT ngay tại công trường. Chịu trách nhiệm chính là các kỹ sư đầu ngành


của công ty và có kinh nghiệm thi công nhiều công trình quan trọng. Mỗi
bước công việc thực hiện đều theo một trình tự nhất định được lập trước và
được giám sát chặt chẽ. Việc áp dụng các máy móc hiện đại vào sản xuất đã

nâng cao độ chính xác và an toàn lên gần như tuyệt đối. Khâu kiểm tra chất
lượng tổng thể là giai đoạn cuối cùng trước khi đưa đường dây vào vận
hành. Đảm bảo đường dây vận hành an toàn và hiệu quả.


PHẦN III
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1 Thuận lợi
Được thành lập từ rát sớm qua nhiều giai đoạn phát triển công ty đã
thi công nhiều công trình quan trọng tại nhiều địa phương. Công ty phần nào
khẳng định tên tuổi thương hiệu của mình trên thị trường. Bằng chứng là
nhiều bằng khen giấy khen của các cấp và địa phương trong nhiều năm qua.
Công ty có ban lãnnh đạo tài tình với nhiều cán bộ có trình độ và kinh
nghiệm. Có đội ngũ công nhân lành nghề được đào tạo bài bản. Hệ thống
trang thiết bị hiện đại với nhiều máy móc ứng dụng thành tựu của công nghệ
thông tin. Được sự hậu thuẫn về vốn, vật liệu, thiết bị của Tổng Công Ty
Thiết Bị Kỹ Thuật điện. Đặc biệt sau khi cổ phần hóa công ty đã huy động
được thêm nguồn vốn từ phía cổ đông và thị trường chứng khoán thục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh. Với những ưu điểm trên đã tạo cho công ty rất
nhiều lợi thế trong giai đoạn hội nhập.
3.2 Khó khăn
Ngoài những thuân lợi kể trên công ty cũng gặp không ít khó khăn
trong giai đoạn hội nhập. Thị trường chủ yếu tập trung ở miền bắc nhất là
các tỉnh Tây Bắc Bộ điều kiện thi công gặp rất nhiều rừng núi hiểm trở. Giao
thông, điều kiện kinh tế xã hội kém phát triển. Công ty chủ yếu tập trung thi
công các đường dây tải điện chưa đầu tư các ngành khác hợp lý rất dễ gặp
rủi ro trong giai đoạn hội nhập. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO rất nhiều
doanh nghiệp trong ngành đã có sự đầu tư cả về vốn và công nghệ đe dọa
cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp. Sự khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng
đến nhiều công trình dự án đã và sắp thi công của doanh nghiệp. Công ty

cần có chiến lược phát triển hợp lý trong thời gian tới.


×