Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng vật lý 8 thao giảng bài phương trình cân bằng nhiệt (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.55 KB, 14 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
NÊU CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN?

Q = m.c. Δt
Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: khối lượng của vật ( kg ).
c:Nhiệt dung riêng của chất tạo nên vật ( J/kg. độ
hoặc J/kg.K )
Δt = t2 - t1 :Độ tăng nhiệt độ của vật với
t1 : nhiệt độ ban đầu của vật
t2 : nhiệt độ sau khi thu nhiệt của vật


Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu tình huống

?

Thả viên đá nước vào một cốc nước giải khát

Đá truyền nhiệt
cho nước
Hay nước truyền
nhiệt cho đá


Câu hỏi gợi ý
Thả viên đá nước vào một cốc nước giải khát
(?) Hiện tượng gì xảy ra đối với viên
đá và nước?
(?) Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì


về sự thay đổi nhiệt độ của hai vật?
(?) Do đó nhiệt năng của hai vật thay
đổi như thế nào?
(?) Theo em, vật nào toả nhiệt, vật
nào thu nhiệt?


Đá chảy ra

Nước lạnh đi

t0 đá tăng

t0 nướcgiảm

Nhiệt năng đá tăng

Nhiệt năng nước giảm

Đá thu nhiệt lượng

Nước toả nhiệt lượng

Đá

Nước
Truyền nhiệt


Hoạt động 2: Nguyên lí truyền nhiệt.

Khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
•Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật
có nhiệt độ thấp hơn
•Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của
hai vật bằng nhau
•Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng
do vật kia thu vào


• Thả một viên bi sắt có khối lượng m1 được
nung nóng tới nhiệt độ 800C vào một cốc nước
có khối lượng m2 ở nhiệt độ phòng. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với môi trường và cốc chứa
nước.
( ? )Dựa vào nguyên lí truyền nhiệt giải thích hiện
tượng xảy ra?
Nhiệt lượng nước thu vào được tính như thế nào?


Hoạt động 2:Phương trình cân bằng nhiệt

Qtoả ra = Q thu vào
m1 .c1. Δt1 = m2 .c2. Δt2

Q toả ra = m.c. Δt
Trong đó:
Q:Nhiệt lượng toả ra (J )

Q thu vào = m.c. Δt
Trong đó:


Q:Nhiệt lượng thu vào (J )
m: Khối lượng của vật ( kg )
m: Khối lượng của vật (kg )
c: Nhiệt dung riêng (J/kg. độ ) c: Nhiệt dung riêng (J/kg. độ )

Δt = t1 – t2

Δt = t2 – t1
t1:Nhiệt độ ban đầu của vật

t1:Nhiệt độ ban đầu của vật
t2:Nhiệt độ cuối trong quá t2:Nhiệt độ cuối trong quá
trình truyền nhiệt
trình truyền nhiệt


VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun
nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một
thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều
bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có
quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Phân tích bài toán:
(?) Cho biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của
mỗi vật trong quá trình trên?
(?) Vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt? Vì sao?
(?) Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra đến khi nào?



Tóm tắt
quả cầu toả nhiệt ( vật 1 )

Nước thu nhiệt ( vật 2 )

m2 = ?

m1 = 0,15kg
t1 = 1000C
t2 = t = 250C

t1’ = 200C
t2’ = t = 250C
c2= 4200J/kg. độ

c1 = 880J/kg. độ
Q1 = c1.m1. Δt1

Q2 = c2.m2. Δt2

 Q1 = c1.m1. ( t1 – t)

 Q2 = c2.m2. ( t – t1’)

Qtoả = Q thu


Q1 = Q 2



Các bước giải một bài toán có sử dụng
phương trình cân bằng nhiệt
Bước 1: Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra của
vật toả nhiệt
( Nếu đã biết tất cả các đại lượng trong công
thức thì thay số và tính )
Bước 2: Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào
của vật thu nhiệt
( Nếu đã biết tất cả các đại lượng trong
công thức thì thay số và tính )
Bước 3: Viết phương trình cân bằng nhiệt
Tìm đại lượng chưa biết có mặt trong phương
trình


Vận dụng
Bài toán:
Đổ 100g nước nóng vào 150g nước ở nhiệt độ phòng.
a. Dùng phương trình cân bằng nhiệt, tính nhiệt độ của
hỗn hợp sau khi có sự cân bằng nhiệt.
b. Bằng thí nghiệm, hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp
sau khi cân bằng nhiệt.
c. So sánh nhiệt độ của hỗn hợp xác định được bằng
hai cách trên? Giải thích kết quả đó


Vận dụng C2
Tóm tắt
m1 = 0,5kg
m2 = 500g = 0,5kg


Δt2

m2

Q2

c2
PTCBN

t1 = 800C
Q1

t2 = 20 C
0

c1 = 380J/kg. độ

m1

c1

Δt1

c2 = 4200J/kg. đô.
Q2 = ?
Δt2 = ?

t1


t2


Vận dụng C3
Tóm tắt

c2

m1 = 500g = 0,5kg
m2 = 400g = 0,4kg

m2

PTCBN

t1 = 130C

t1

t2

Q1

t2 = t = 200C
t1’ = 1000C

Δt2

Q2


m1

c1

Δt1

c1 = 4190J/kg. độ

c2 = ?

t1

t2


Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững nội dung ghi nhớ

- Làm lại các bài tập vận dụng.
-

Đọc thêm phần “ có thể em chưa biết ”

- Làm bài tập trong sách bài tập bài 25



×