Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng vật lý 8 thao giảng bài phương trình cân bằng nhiệt (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 28 trang )

Kiểm tra kiến thức cũ :
Câu1: Nhiệt lượng là gì?.Ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
Trả lời:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay
mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Ký hiệu là:Q Đơn vị là: J
Câu 2: Một vật khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ
của vật sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ tăng
lên.
1


Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật
thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào những yếu tố
nào?

- Khối lượng (m)
- Chất làm nên vật.
- Độ tăng nhiệt độ (∆t)

Đun
hai
ấm
nước
trên
bếp
(lửa


cháy
đều),
Với
Nhiệt
Nếu
VD:
Vậy
những
hai
Đốt
nhiệt
lượng
quả
hai
vật
lượng
cầu
thu
quả
khác
trên
của
vào
cầu
nhau,
cùng
vật
để

thu

nóng
cùng
làm

vào
khối
bằng
khối
lên
không
lượng
đã
đồng
lượng
phụ
chỉthì
để
nước
sôi
thì
ấmkhối
cólượng
nhiều
nước
ấm

bằng
thuộc
vẫn
một

phụ
còn
quả
nhau
vào
thuộc
một
bằng
một
thì
vào
trường
nhiệt
yếu
đồng,
tố,
một
đó
hợp
lượng
làquả
chúng
gì?
chúng
bằng
mà với
thu
không
còn
đất

vào
sét.
phụ
thu
ít
nước,
ấmyếu
nào
phải
thu
vào
để
vào
Nhiệt
thuộc
nóng
mộtlượng
vào
lên
nhiệt
cũng
chúng
lượng,
tốluôn
khác
thu
đó
bằng
nữa


vào
khi
nhau.
đó
đểnào?
lànhiệt
cùng
gì?
Nói lượng
nóng
vậy
Trả
lời:
Khối lượng của vật
lớn
hơn?
đúng
lên
một
không?
nhiệt
độ
như nhiệt
nhau không?
Trả
lời:Ấm
khi
độcónước
tăng
độ của chúng

Trả
Trảlời:
lời:
Chất
nhiều
làm
nên vật
không
nhau.
Trả
lời:giống
Không


Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật
thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào những yếu tố

5ph
4
0
3
2
1

10ph
4
0
3

2
9
8
7
6
5
1

nào?

- Khối lượng (m)
- Độ tăng nhiệt độ (∆t)
- Chất làm vật.

400C

1. Quan hệ giữa nhiệt lượng
vật thu vào để nóng lên và
khối lượng của vật

200C
50g
nước

100g
nước

.



Bảng số liệu kết quả thí nghiệm 24.1

Cốc 1

Cốc 2

Chất

Khối
lượng
(m)

Độ tăng
nhiệt độ
(∆t)

Nước

50 g

∆t10 =
200C

Nước

100 g

∆t20 =
200C


Thời gian So sánh So sánh
đun
khối
nhiệt
lượng
lượng
5
t1= …...ph

t2=…...
10 ph

m1=

m2 Q1=

Q2


C1:
nghiệm
này,
yếulàm
tố nào
ở hai giữ
cốc
C1: Trong
Độ tăngthínhiệt
độ và
chất

vật được
giống giữ
nhau;
khối
lượng
nhau.
Đểthay
tìm đổi
hiểu?
được
giống
nhau,
yếukhác
tố nào
được
quansao
hệ phải
giữa làm
nhiệtnhư
lượng
Tại
thếvà? khối lượng

Cốc 1

Cốc 2

Chất

Khối

lượng
(m)

Độ tăng
nhiệt độ
(∆t)

Nước

50 g

∆t10 =
200C

Nước

100 g

∆t20 =
200C

Thời gian So sánh So sánh
đun
khối
nhiệt
lượng
lượng
5
t1= …...ph


t2=…...
10 ph

m1=

m2 Q1=

Q2


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1
(Điền số thích hợp vào chỗ trống)

Cốc 1

Cốc 2

Chất

Khối
lượng

Độ tăng
nhiệt độ

Nước

50 g

∆t10 =

200C

Nước

100 g

∆t20 =
200C

Thời gian So sánh So sánh
đun
khối
nhiệt
lượng
lượng
t1=5 ph

t2=10 ph

m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2


C2: Kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối
lượng của vật?

 C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn



2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và
độ tăng nhiệt độ:
Thí nghiệm: (SGK)

10ph
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1

5ph
0
4
3
2
1
600C
400C
200C
50g
nước

50g
nước


.


C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi
những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế
nào?

 C3: Phải giữ khối lượng và chất làm
vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải
đựng cùng một lượng nước .


C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố
nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

 C4: Phải thay đổi độ tăng nhiệt độ .
Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2
cốc khác nhau, bằng cách cho thời gian
đun khác nhau.


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.2:
(Tìm số thích hợp cho ô trống)

Cốc 1

Chất

Khối

lượng

Độ tăng
nhiệt độ

Thời
gian đun

So sánh
độ tăng
nhiệt độ

Nước

50 g

∆t10 =
200C

t1= 5 ph

∆t10 =

1/2
Cốc 2

Nước

50 g


∆t20 =
400C

t2=10 ph

∆t20

So sánh
nhiệt
lượng
Q1=

1/2
Q2


C5: Em có kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng
nhiệt độ?

 C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn


3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và
chất làm vật:
Thí nghiệm: (SGK)

4ph
0

3
2
1

5ph
0
4
3
2
1
400C

200C

50g
băng
phiến

50g
nước

.


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )

Cốc 1

Chất


Khối
lượng

Độ tăng
nhiệt độ

Nước

50 g

∆t10 = 200C

Thời
So sánh
gian đun nhiệt lượng
t1= 5 ph
Q1

Cốc 2

Băng
phiến

50 g

∆t20 = 200C

t2= 4 ph



>

Q2


 C6:
Khối lượng,
độ tăng nhiệt
giống nhau,
làm
C6:
Trong
thí nghiệm
này độ
những
yếu chất
tố nào
vật khác nhau.
thay đổi, không thay đổi ?

Cốc 1

Chất

Khối
lượng

Độ tăng
nhiệt độ


Nước

50 g

∆t10 = 200C

Thời
So sánh
gian đun nhiệt lượng
t1= 5 ph
Q1

Cốc 2

Băng
phiến

50 g

∆t20 = 200C

t2= 4 ph


>

Q2



C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có
phụ thuộc chất làm vật không ?

 C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật


II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Gọi: m: khối lượng của vật (kg)
∆t = t2-t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) .
c: đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt
dung riêng ( J/kg.K)
Thì nhiệt lượng Q được tính bằng công thức:
Q = m.c.∆t
* Khi vật tỏa nhiệt thì: ∆t (độ giảm nhiệt độ) = t1 – t2
Nên Q tỏa = m.c. (t1 – t2)
* Khi vật thu nhiệt thì: ∆t (độ tăng nhiệt độ) = t2 – t1
Nên Q thu = m.c. (t2 – t1)


II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Nhiệt lượng thu vào được tính bằng công thức:
Q = m.c.∆t
Trong đó :
m: khối lượng của vật (kg)
∆t = t2-t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) .
c: chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng ( J/kg.K)
Q là nhiệt lượng thu vào (J)



Nhiệt dung riêng của một số chất
Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Nước

4200

Đất

800

Rượu

2500

Thép

460

Nước đá

1800


Đồng

380

Nhôm

880

Chì

130

* Nhiệt
dung
riêng
của
một
chất
cho
biết
nhiệt
- Nhiệt
dung
riêng
của
một
chất
cho
biết

gì ?
lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ
tăng thêm 10C ( 1 K )


III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần
tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo
độ lớn của những đại lượng nào, bằng những
dụng cụ nào ?

 C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng;
cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để
xác định độ tăng nhiệt độ.


C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để
tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Tóm tắt: m = 5 kg;
c = 380 J/kg.K;
t1= 200C; t2= 500C
Q=?
Bài làm:
m.c.∆t
Áp dụng công thức Q = ................

5.380.(50-20)
57000 (J)
Thay số ta có: Q = ................................= ................
Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt


57000 (J)
độ từ 200C lên 500C là ............................


C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5
kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này
cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

Gợi ý về nhà làm:

- Muốn đun cho nước sôi thì nhiệt độ nước phải
đạt đến bao nhiêu 0C ?
- Ngoài nước ra còn có vật nào cần thu nhiệt để
nóng lên, và nóng lên bao nhiêu 0C ?
- Muốn tìm nhiệt lượng cần cho cả ấm & nước
đạt tới nhiệt độ sôi của nước ta phải làm gì ?


 . Nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ
tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung
riêng của chất làm vật.
 . Công thức tính nhiệt lượng vật
thu vào
Q = m.c.∆t
Trong đó: Q: nhiệt lượng (J); m:
khối lượng của vật (kg); ∆t: độ tăng
(giảm) nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K);


Nhiệt
dung
riêng
của một chất
c: .nhiệt
dung
riêng
( J/kg.K)
cho biết nhiệt lượng cần thiết để

23


( Theo: Bách khoa toàn thư Wikipedia )

Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra rất nhiều sự trao đổi
nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền
cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới
được tồn tại.

Tuy nhiên,việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi
sinh, khí thải công nghiệp... là nguyên nhân gây “hiệu
ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng
lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa.......
Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn
Xanh - Sạch - Đẹp

24



Thiên tai và tổn thất ngày càng nặng nề
CERED

Nguồn: State of the World 2001

1950: 20 vụ, tổn thất 40 tỷ USD; 1990: 86 vụ, tổn thất 816 t


×