Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng vật lý 8 thao giảng bài phương trình cân bằng nhiệt (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.84 KB, 9 trang )

Phòng giáo dục đào tạo Đại Lộc

Trường THCS Phù Đổng
Tổ: Lý – Hóa - Sinh

Kính chào quí thầy
cô cùng tất cả các
em học sinh


Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào
một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền
nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt
cho giọt nước.
Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt
năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn,
nghĩa là từ ca nước sang giọt nước.
An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có
nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.

Ai đúng, ai sai?


Bài 25:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lý truyền nhiệt

Các thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được trong đời sống,kỹ
thuật và tự nhiên cho thấy khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:


Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

II. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra = Q thu vào

Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng công thức
Q = m.c.(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu
còn t2 là nhiệt độ cuối cùng của quá trình
truyền nhiệt.

III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC
và một cốc nước ở nhiệt độ 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả
cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ
quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.


Bài 25:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lý truyền nhiệt
II. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra = Q thu vào

III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC
vào một cốc nước ở nhiệt độ 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả
cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ
quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Cho biết:
m1 = 0,15kg
c1 = 880J/kg.độ.
t1 = 100oC
t = 25oC
c2 = 4 200J/kg.độ
t2 = 20oC
m 2?

Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,15.880.(100-25) = 9 900(J)
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q2 = m2.c2.(t – t2)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2
 m2.c2.(t – t2) = 9 900
9900
=>m2 =
=
0,47(kg)
4200(25-20)


Bài 25:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


I. Nguyên lý truyền nhiệt
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật cvó nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

II. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C1 Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp
gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ phòng. (30oC)
Cho biết
m1= 200g = 0,2kg
t1= 1000C = 0,3kg
m2= 300g
t2 = 300C
C= 4200g
t=?

Giải
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra để nhiệt độ hạ xuống từ 100 0C-> t0C
Ta có : Qtỏa= m1c ( t1-t) = 0.2c(100-t)
Nhiệt lượng do nước ở 30 0C thu vòa để tăng nhiệt độ từ 300C-> t0C
Ta có : Q thu = m2c( t2- t) = 0,3.c (t- 30)
Theo phương trình cân bằng nhiệt
Ta có :
Q tỏa= Qthu
0,2.c (100 - t) = 0,3 .c (t – 30) ⇒ t = 58oC



Bài 25:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lý truyền nhiệt

Các thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được trong đời sống và kỹ
thuật và tự nhiên cho thấy khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật cvó nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

II. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng
C2 Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng
đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng
bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Độ tăng
nhiệtnước
độ của
nước.
Nhi
ệt lượng
thu
vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra.

o
Q=
= m.c
m.c.∆t
⇒ .380
∆t = 5,4
C – 20) = 11400(J)
Q
(t1 =
– t11400
)=
0,5
.(80
2


Bài 25:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lý truyền nhiệt
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật cvó nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

II. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra = Q thu vào
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng

Giải

Cho biết
lượng
miếng
loạitatỏa
C3 Để xác định nhiệt dung Nhiệt
riêng của
mộtdokim
loại,kim
người
bỏra:
vào nhiệt
m1 = 500g= 0,5 kg
Q1 = m
t) = 0,4.c.(100-20)
(J)lượng
lượng 0kế chứa 500g nước ở nhiệt
độ1.c.(t
13 o1C.– Một
miếng kim loại=có32c
khối
t400g
C
o
1 = 13được
Nhiệt
do khi
nước
nung nóng đến 100

C. lượng
Nhiệt độ
có thu
cânvào:
bằng nhiệt là 20oC.
m
.(t –nhiệt
t2) = lượng
0,5.4190.(20-13)
= 14665
(J)
2 = 400g
Tính
nhiệt =0,4
dungkg
riêng của kimQloại.
Bỏ
qua
làm nóng nhiệt
lượng
2 = m
2.c2
0
tkế
100
C khí. Lây nhiệt dung
không
nước là
4 190J/kg.
độ nhiệt:

Ápriêng
dụngcủa
phương
trình
cân bằng
2 =và
Ta có
Q1 = Q 2
t= 200C
C1 = 4190J/kgk
32c = 14665 ⇒ c = 458 (J/kg. độ)
C =?


PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
*Dặn dò:
-Về nhà học phần ghi nhớ, đọc có thể em chưa
biết
- Làm câu C2 , các bài tập SBT
- Chuẩn bị bài năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu




Xin chân thành cảm ơn

quí thầy cô cùng tất cả
các em học sinh




×