8/15/2012
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nguyên
Website: web.ftu.edu.vn/nguyen-nth
1
Kết cấu học phần
• Chương 1: Đại cương về tài chính
• Chương 2: Giá trị thời gian của tiền và ứng
dụng vào phân tích đầu tư
• Chương 3: Thị trường tài chính
• Chương 4: Tài chính doanh nghiệp
• Chương 5: Ngân sách nhà nước
2
1
8/15/2012
Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Văn Tiến (2011), Giáo trình tài chính tiền tệ, NXB
Thống kê
• Bodie, Z., & Merton, R. (2000), Finance, Prentice Hall Inc.
• Brealey, R., et. al. (2009), Fundamentals of corporate
finance, 6th Ed, McGraw-Hill Irwin
• Mishkin, F.S. (2010), The Economics of Money, Banking and
Financial markets, 9th ed, The Addison – Wesley Series in
Economics.
• Gitman, L., et. al. (2008), Principles of Managerial Finance,
5th Ed, Pearson Education Australia
• D.N. Hynman (2010), Public finance ,10th Ed, Southwestern
3
Đánh giá
Chỉ tiêu đánh giá
Tỉ trọng
Chuyên cần
10%
Bài tập lớn:
- Báo cáo theo nhóm
- Trình bày kết quả báo cáo theo
nhóm
30%
20%
Kiểm tra cuối kỳ
60%
Tổng
100%
10%
4
2
8/15/2012
CHƯƠNG 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH
Nguồn:
•Bộ môn Tiền tệ - Ngân hàng, Đại học Ngoại thương
• Bodie, Z., & Merton,
R. (2000), Finance, Prentice Hall Inc.
• Bagley, N. , slides on Finance, Copyright © Prentice Hall
Inc. 1999.
5
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
Khái niệm về tài chính
Sự ra đời và phát triển của tài chính
Chức năng, vai trò của tài chính
Quan hệ tài chính
Hệ thống tài chính
6
3
8/15/2012
7
1. Khái niệm về tài chính
• 1.1 Các khái niệm về tài chính
• 1.2 Các quyết định tài chính của chủ thể tài
chính trong nền kinh tế
8
4
8/15/2012
1.1
1.
1 Các khái
khái niệm về tài chính
• Tài chính là việc nghiên cứu làm thế nào để
con người có thể phân bổ các nguồn lực khan
hiếm theo thời gian (Bodie & Merton)
• Nếu nhìn nhận tài chính là một hệ thống,
có thể định nghĩa như sau: “Tài chính là
một hệ thống các quan hệ phân phối giữa
các chủ thể kinh tế trong xã hội thông qua
việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ”
9
1.1
1.
1 Các khái
khái niệm về tài chính
• Việc nghiên cứu hệ thống tài chính phát triển
như thế nào theo thời gian là một phần quan
trọng khi nghiên cứu các vấn đề về tài chính.
• Nguyên lý cơ bản của tài chính là thỏa mãn
“sở thích tiêu dùng” của con người
10
5
8/15/2012
1.1
1.
1 Các khái
khái niệm về tài chính
• Lý thuyết tài chính bao gồm:
– Các khái niệm hỗ trợ tư duy của con người về cách
phân bố các nguồn lực theo thời gian
– Các mô hình định lượng được sử dụng để đo
lường những khả năng, ra quyết định và thực hiện
chúng
Những khái niệm và mô hình này được áp dụng ở
mọi cấp độ của việc ra quyết định tài chính
11
1.2.
1.
2. Quyết định tài chính
• Quyết định tài chính của hộ gia đình
• Quyết định tài chính của doanh nghiệp
• Quyết định tài chính của chính phủ
12
6
8/15/2012
1.2.
1.
2. Quyết định tài chính
• Quyết định tài chính của hộ gia đình:
– Quyết định tiêu dùng và tiết kiệm
– Quyết định đầu tư
– Quyết định về tìm nguồn tài chính
– Quyết định về quản trị rủi ro
13
1.2.
1.
2. Quyết định tài chính
• Quyết định tài chính của doanh nghiệp:
– Quyết định về tìm nguồn tài chính
– Quyết định đầu tư
– Quyết định về phân bố lợi nhuận
14
7
8/15/2012
1.2.
1.
2. Quyết định tài chính
• Quyết định tài chính của chính phủ:
– Xác định các khoản chi tiêu cần thiết để vận hành
các cơ quan của chính phủ
– Nguồn lực
– Quy trình ngân sách
– Vay nợ để đầu tư cho các dự án công
15
2. Sự ra đời và phát triển của
tài chính
• Điều kiện ra đời
• Sự phát triển của tài chính
16
8
8/15/2012
Điều kiện ra đời
• Nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ
– Thời kỳ kinh tế săn bắt hái lượm nguyên thủy
– Thời kỳ sản xuất tự cung tự cấp
– Nền kinh tế hàng hóa
– Nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ
• Sự ra đời và phát triển của các chức năng Nhà
nước
17
Sự phát triển của tài chính
• Các loại quan hệ tài chính
– Quan hệ tài chính hoàn trả
– Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
– Quan hệ tài chính không hoàn trả
– Quan hệ tài chính nội bộ
18
9
8/15/2012
Sự phát triển của tài chính
• Sự phát triển của các quan hệ tài chính
– Quan hệ tín dụng: cho vay nặng lãi à hệ thống Ngân hàng
à các trung gian tài chính
– Hoạt động bảo hiểm: góp thóc lúa chung tránh mất mùa à
bảo hiểm hàng hải à hàng loạt các loại hình bảo hiểm ra
đời
– Hoạt động tài chính của Nhà nước: chế độ phong kiến à
giai cấp tư sản à hình thành Ngân sách nhà nước
– Hoạt động tài chính nội bộ: thông qua sự hiện đại hóa khả
năng quản lý tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
19
Sự cần thiết khách quan
• Để tồn tại và phát triển, thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước, cần sử dụng công cụ tài
chính.
• Các cá nhân chuyển dịch nguồn tài chính qua
thời gian. Khi trao đổi thì các cá nhân cần các
nguồn lực tài chính để trao đổià họ có thể
huy động vốn cá nhân (tài chính là phân phối
các nguồn lực).
20
10
8/15/2012
3. Chức năng, vai trò của tài chính
3.1. Chức năng của tài chính
3.2. Vai trò của tài chính
21
3. Chức năng, vai trò của tài chính
3.1. Chức năng của tài chính
• Chức năng phân phối
• Chức năng giám sát
22
11
8/15/2012
Chức năng phân phối
• Một quan hệ kinh tế phải là một quan hệ phân
phối thì mới có thể là một quan hệ tài chính
• Phân phối tài chính bao gồm:
– Phân phối lần đầu
– Phân phối lại
23
Chức năng giám sát
• Việc giám sát nền kinh tế trở nên dễ dàng hơn thông
qua kiểm soát các chỉ tiêu/chỉ số kinh tế
• Các chỉ số tài chính là sự đo lường bằng tiền tệ của
các hoạt động tài chính
• Một số chỉ số thường được dùng ở tầm vĩ mô: lãi
suất, tỷ giá hối đoái, chỉ số lợi nhuận bình quân, chỉ
số thị trường vốn, dư nợ tín dụng...
• Ở tầm vi mô, các DN thường sử dụng các chỉ số: tỷ
suất lợi nhuận, tốc độ quay vòng vốn, khả năng
thanh toán...
24
12
8/15/2012
3.2. Vai trò của tài chính
• Đảm bảo được nhu cầu về vốn
• Tạo hiệu quả trong việc sử dụng vốn của các
chủ thể kinh tế
25
4. Quan hệ tài chính
• Một quan hệ kinh tế muốn được coi là quan
hệ tài chính phải thỏa mãn được những đặc
trưng sau:
– Là một quan hệ phân phối
– Quá trình phân phối này chủ yếu được thực hiện
dưới dạng giá trị
– Có một quỹ tiền tệ được tạo lập và/ hoặc sử dụng
26
13
8/15/2012
Quan hệ phân phối
Quá trình tái sản xuất xã hội
Sản xuất
Phân phối
Tiêu dùng
Trao đổi
27
Quá trình phân phối thực hiện dưới
dạng giá trị
• Phân biệt với quá trình phân phối thực hiện
dưới dạng hiện vật
• Phân phối thực hiện dưới dạng giá trị thông
qua sự hiện diện của tiền tệ
28
14
8/15/2012
Quỹ tiền tệ
• Là một quỹ tiền tệ tập trung, được quản lý bởi
các chủ thể chuyên nghiệp
• 2 lợi ích chính:
– Dỡ bỏ giới hạn tài chính cá nhân
– Tăng tính thanh khoản của các quỹ tài chính
29
5. Hệ thống tài chính
• 5.1 Định nghĩa hệ thống tài chính
• 5.2 Thành phần của hệ thống tài chính
• 5.3 Dòng luân chuyển vốn trong hệ thống tài
chính
• 5.5 Chức năng của hệ thống tài chính
30
15
8/15/2012
5.1. Định nghĩa
• Trong nền kinh tế, các quan hệ tài chính
xuất hiện đan xen nhau, liên hệ, tác động
ràng buộc lẫn nhau trong một thể thống
nhất gọi là hệ thống tài chính.
31
5.1. Định nghĩa
• Hệ thống tài chính được định nghĩa là một hệ
thống các thị trường và các tổ chức được sử
dụng để thực hiện các cam kết tài chính và
chuyển đổi giữa tài sản và rủi ro.
• Các thị trường tài chính và trung gian tài chính
liên kết với nhau thông qua mạng lưới viễn
thông quốc tế rộng lớn, trong đó việc chuyển
tiền, giao dịch chứng khoán có thể được thực
hiện liên tục
32
16
8/15/2012
5.2
5.
2. Thành phần của hệ thống tài chính
•
•
•
•
Tổ chức tài chính
Công cụ tài chính
Thị trường tài chính
Cơ sở hạ tầng tài chính
33
Tổ chức tài chính
• Các tổ chức tài chính nhận tiền gửi
– Ngân hàng thương mại (Commercial bank)
– Ngân hàng tiết kiệm tương hỗ (Mutual saving bank)
• Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
– Công ty bảo hiểm
– Quỹ hưu trí (Pension funds)
• Các tổ chức đầu tư
–
–
–
–
Công ty tài chính
Quỹ đầu tư
Quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
Ngân hàng đầu tư
34
17
8/15/2012
Công cụ tài chính
Công cụ
Tài chính
Công cụ
Thị trường
Tiền tệ
Công cụ
Thị trường
Vốn
Tín phiếu
Kho bạc
Chứng
chỉ tiền
gửi
Hợp đồng
Mua lại CK
Thương phiếu
Hối phiếu có
NH chấp
thuận
Euro Dollar
Chứng khoán
Phái sinh
Trái phiếu
Trả lãi
Cổ định
TP chính phủ
Cổ phiếu
TP công ty
Cổ phiếu
Ưu đãi
Cổ phiếu
thường
HĐ kỳ hạn
Quyền chọn
HĐ tương lai
HĐ hoán đổi
35
Thị trường tài chính
• Là nơi các công cụ tài chính được mua bán, trao đổi
• Phân loại theo chức năng
– Theo thời hạn tín dụng:
• Thị trường tiền tệ: mua bán công cụ nợ ngắn hạn
• Thị trường vốn: mua bán công cụ nợ kỳ hạn trên 1 năm
– Theo loại tín dụng:
•
•
•
•
•
Thị trường tín phiếu
Thị trường trái phiếu
Thị trường cổ phiếu
Thị trường vay nợ ngân hàng
...
36
18
8/15/2012
Một số cách phân loại khác
• Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
– Thị trường sơ cấp: nơi phát hành lần đầu các công cụ tài
chính
– Thị trường thứ cấp: nơi mua bán lại các công cụ tài chính
đã phát hành
• Thị trường tập trung và phi tập trung
– Thị trường tập trung (qua sàn giao dịch chính thức): giao
dịch các chứng khoán có niêm yết
– Thị trường phi tập trung (không qua sàn giao dịch chính
thức): giao dịch các chứng khoán không niêm yết
37
Thị trường tài chính
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ
TT tiền tệ không kỳ hạn
Thị trường hối phiếu
Thị trường vay nợ
Thị trường vốn
Thị trường trái phiếu
Thị trường cổ phiếu
Thị trường vay nợ
38
19
8/15/2012
Cơ sở hạ tầng tài chính
• Cơ sở hạ tầng tài chính là khuôn khổ các luật lệ và hệ
thống làm nền tảng cho các bên (cho vay, đi vay) lập
kế hoạch, đàm phán và thực hiện các giao dịch tài
chính
• Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính:
– Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước
– Nguồn lực và cơ chế giám sát, thực thi
– Thông tin (luật và thông lệ kế toán, kiểm toán; phòng đăng
ký và lưu trữ thông tin tín dụng...)
– Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng khoán (nơi
cung cấp dịch vụ giao dịch và niêm yết, cơ sở hạ tầng
thông tin)
39
5.3. Dòng luân chuyển của vốn
• Vốn có thể chảy từ các chủ thể dư thừa vốn
sang các chủ thể thiếu vốn thông qua các
kênh:
– Trực tiếp
– Thông qua thị trường
– Thông qua các trung gian tài chính
20
8/15/2012
Sơ đồ luân chuyển vốn
Thị trường
Chủ thể thặng
dư vốn
Chủ thể cần
vốn
Trung gian tài
chính
41
Vốn luân chuyển qua thị trường
Thị trường
Chủ thể thặng
dư vốn
Chủ thể cần
vốn
Trung gian tài
chính
42
21
8/15/2012
Vốn luân chuyển qua các trung gian
tài chính
Thị trường
Chủ thể cần
vốn
Chủ thể thặng
dư vốn
Trung gian tài
chính
43
Vốn luân chuyển qua thị trường và
các trung gian tài chính
Thị trường
Chủ thể cần
vốn
Chủ thể thặng
dư vốn
Trung gian tài
chính
44
22
8/15/2012
Vốn luân chuyển qua trung gian tài
chính và thị trường
Thị trường
Chủ thể thặng
dư vốn
Chủ thể cần
vốn
Trung gian tài
chính
45
Vốn luân chuyển trực tiếp
Thị
Markets
trường
Chủ
Surplus
thể Units
thặng
dư vốn
Deficit
Chủ thểUnits
cần
vốn
Trung gian tài
chính
46
23
8/15/2012
5.4. Chức năng của hệ thống tài chính
Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư
Cung cấp các cách thức quản trị rủi ro
Vận hành hệ thống thanh toán
Cung cấp cơ chế tổng hợp các nguồn lực và phân
chia quyền sở hữu trong các doanh nghiệp khác nhau
• Cung cấp thông tin về giá nhằm giúp phối hợp việc ra
quyết định không tập trung trong các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế
• Cung cấp các cách thức giải quyết vấn đề thông tin
không cân xứng
•
•
•
•
47
Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư
Kênh gián tiếp
Vốn
Các trung gian tài chính
Vốn
Vốn
Người tiết kiệm – Cho vay
-Gia đình
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
-Các tổ chức nước ngoài
Vốn
Vốn
Kênh trực tiếp
Người đi vay – Chi tiêu
-Gia đình
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
-Các tổ chức nước ngoài
48
24
8/15/2012
Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư
• Hệ thống tài chính tạo điều kiện chuyển giao
vốn qua thời gian và không gian
• Ví dụ:
– Vay tiền mua nhà, tiết kiệm cho hưu trí, đầu tư
sản xuất (chuyển giao nguồn vốn từ thời điểm này
đến thời điểm khác)
– Công dân Anh đầu tư vào công ty cổ phần ở Đức;
ngân hàng Mỹ cho công ty của Nga vay vốn (nguồn
vốn chuyển giao từ địa điểm này sang địa điểm
khác)
49
Quản trị rủi ro
• Các giao dịch tài chính thường gắn liền với
rủi ro (VD?)
• Bên cho vay sẽ chia sẻ một phần rủi ro kinh
doanh của doanh nghiệp với chủ đầu tư
vốn chủ sở hữu
• Trong một số trường hợp, giao dịch tài
chính và rủi ro tách rời nhau (VD?)
50
25