ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Khoa Sư phạm
Môn: Phương pháp dạy học công nghệ
Giảng viên:
Sinh viên :
Lớp
Hà nội – 11/2007
:
Trần Văn Tiến
Lưu Thị Kim Nhung
K2-07
Bài 10: PHOTPHO
Mục tiêu bài học
•
Nêu được vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho.
•
Trình bày được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
•
Giải thích được tính khử, tính oxi hoá của photpho và so sánh với N
•
Nêu được ứng dụng của photpho.
•
Trình bày được trạng thái tự nhiên và phương pháp sản xuất
photpho.
Nội dung bài học
I.
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
II.
Tính chất vật lí
III.
Tính chất hoá học
IV.
Ứng dụng
V.
Trạng thái tự nhiên
VI.
Sản xuất
I.
Vị trí và cấu hình electron
nguyên tử
Kí hiệu nguyên tố: P
P: Z=15, nhóm VA, chu kì 3
2 2
6 2
3
Cấu hình: 1s 2s 2p 3s 3p
II.Tính chất vật lí
P
P trắng
0
tnc=44,1
nc=44,1 C, độc, dễ bốc cháy
Không tan trong nước
P đỏ
0
tnc
=250 C, dễ hút ẩm, bền
tnc=250
không tan trong dung môi thường
III. Tính chất hoá học
1. Tính oxi hoá
Khi tác dụng với kim loại hoạt động
-3
2P + 3Ca
Ca3
Ca3P2
canxi photphua
photphua kim loại
2. Tính khử
Khi P phản ứng với phi kim hoạt động như: oxi, halogen,
lưu huỳnh… và các hợp chất oxi hoá mạnh khác
4P + 3O2
0
t , thiếu oxi
4P + 5O2
2P +
P2O 3
t0 dư oxi
3Cl2
2P + 5Cl2
t0 , thiếu clo
t0 dư clo
P 2O 5
2PCl3
2 PCl5
IV. Ứng dụng
Sản xuất diêm
Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói
P
Sản xuất H3PO4 ( là chủ yếu)
V. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên nó không tồn tại ở trạng thái tự do. Hai khoáng vật chính là:
quặng apatit
quặng photphoric
VI. Sản xuất
Trong công nghiệp, P đỏ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp
0
quặng photphorit (hay quặng Apatit),cát và than cốc ở 1200 C