Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng sinh học 10 cơ sở di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.66 KB, 36 trang )

TRƯỜNG THPT TT
THÁI BÌNH


PHẦN III:
CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ
DI TRUYỀN



BÀII 15:
15:

CƠ SỞ
SỞ VẬ
VẬTT CHẤ
CHẤTT VÀ
VÀ CƠ
CƠ CHẾ
CHẾ DI
DI
TRUYỀ
TRUYỀN
N Ở
Ở CẤ
CẤPP ĐỘ
ĐỘ PHÂ
PHÂN
N TỬ
TỬ



AXIT
AXIT NUCLEIC
NUCLEIC



• Axit nucleic nằm trong nhân tế bào, gồm 2 loại:
• -Axit đêoxiribonucleic(ADN)
• -Axit ribonucleic(ARN)

. Axit nucleic là những phân tử lớn có cấu trúc đa
phân bao gồm nhiều đơn phân là các

Nucleotit.


P
CH2
5

1

ĐƯỜN
G

4
3

BAZƠ NITRIC


2

Sơ đồ cấu trúc 1 Nucleotit


I- NUCLEOTIT-ĐƠN PHÂN CỦA
AXIT NUCLEIC
• Mỗi nucleotit có khối lượng phân tử trung bình
là 300 đvC và bao gồm 3 thành phần:
• - Đường đêoxiribo C5H10O4(trong ARN được thay
bằng đường ribo C5H10O5)
• - Axit phôtphoric(H3PO4)
• - Một trong 4 loại bazơ nitric:
+ ênin (A)
+ Guanin(G)
+ Xitozin(X)
+ Timin(T).(trong ARN T thay bằng
U(Uraxin)


1 Nucleotit cuỷa ADN

1 Nucleotit cuỷa ARN

*ẹửụứng C5H10O4

*ẹửụứng C5H10O5

*Axit photphoric H3PO4

*1 trong 4 loaùi bazo
nitric
A,T, G, X

*Axit photphoric H3PO4
*1 trong 4 loaùi bazo
nitric
A,U, G, X







Mỗi nucleotit khác nhau về thành phần
bazơ nitric nên người ta gọi tên chúng bằng
tên các bazơ nitric tương ứng.
VD: Nucleotit loại A, T, G, X


5’
CH2

A

Liên kết
hoá trị

4’

3’

1’
2’

P
X

CH2

3’

Liên kết của các Nucleotit
trong 1
chuỗi Polynucleotit


13


Mạch đơn polynucleotit:
polynucleotit
-Nhờ mối liên kết hóa trò giữa axit
phôtphoric của nucleotit này với đường của
nucleotit tiếp theo mà các nucleotit liên kết
với nhau tạo nên chuỗi polynucleotit.

11



- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các
Nu trong chuỗi polynucleotit sẽ tạo nên tính
đa dạng và tính đặc thù của axit nucleic là cơ
sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các
loài sinh vật.


• II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN


CRICK

WATSON


CAÁU TRUÙC KHOÂNG GIAN CUÛA ADN


• II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ADN
1.CẤU TRÚC:
Gồm hai mạch polynucleotit chạy song song xoắn
đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải
như một cái thang dây xoắn mà:
-Hai tay thang được tạo nên từ các phân tử đường
và H3PO4 xếp xen kẽ nhau.
-Các bậc thang do các cặp bazơ nitric tạo nên.


P


3’

5’
A=T
P
P

G≡X
Liên kết
hoá trị

P
P
T=A
P
P

20

X≡G
Liên kết
Hiđrô
P

3’

5’




-Ở mỗi tay thang, các Nu sẽ nối với nhau bằng
liên kết hóa trò . 18
-Trong mỗi bậc thang, các cặp bazơ nitric ở mỗi
cặp Nu đứng đối diện nhau và liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung:
Một bazơ có kích thước lớn(A hoặc G) được bổ
sung bằng một bazơ có kích thước bé(T hoặc X).
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđro
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđro


->Do đó,theo nguyên tắc bổ sung nếu biết trình
tự Nu của mạch này thì có thể suy ra trình tự
Nu của mạch kia và ngược lại.
VD: Mạch 1: A-T-G-G-X-A-A
Mạch 2:T- A-X-X-G-T-T


+ Hệ quả:





A=T
G=X
A+G=T+X
A+T
G+X


trong các ADN khác nhau thì
khác nhau và đặc trưng cho
từng loài


Số lượng nucleotit trong phân tử ADN:
N=A+T+G+X=2A+2G=2T+2X
(vì A=T, G =X)
Số liên kết hiđro trong phân tử ADN:
H=2A+3G=2T+3X



-Đường kính vòng xoắn là 20Å.

-Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit dài 34Å.
Như vậy mỗi cặp nucleotit ứng với 3,4Å trên trục
phân tư.û


×