Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

1000 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.68 KB, 166 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12

Câu 1. Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng
NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST, di truyền học gọi là
A. thể đa bội đồng nguyên

B. thể đơn bội

C. thể dị bội

D. thể lưỡng bội.

Câu 2. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở
A. kì sau I

B. kì trước I

C. kì trước II

D. kì giữa II

Câu 3. Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P
thuần chủng lông đen, dài x lông trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông
xám, dài. F1 tạp giao, F2 thu được 48 lông đen, dài; 95 lông xám, dài; 46
lông trắng, ngắn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là
A. liên kết gen hoàn toàn

B. đa hiệu gen

C. di truyền phân li độc lập


D. tương tác át chế.

Câu 4. Phép lai giữa 2 thứ đậu hoa trắng với nhau, F1 toàn bộ có hoa màu
đỏ. F2 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 đỏ lai với 1 trong các kiểu
gen ở P thì % hoa trắng trong phép lai này là
A. 100%

B. 50%

C. 75%

D. 25%

Câu 5. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội
hoàn toàn, ở đời con của phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về
cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%

B. 37,5%

C. 25%

D. 18,75%

Câu 6. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản được F1, cho F1 lai với nhau. Điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình
3 : 1 là
1. Tính trạng phảI trội lặn hoàn toàn
2. Mỗi cặp gen nằm tren một cặp NST tương đồng



3. Số lượng cá thể đem lai phân tích phảI đủ lớn
Phương án đúng là
A. 1,2

B. 2,3

C. 1,3

D. 1,2,3

Câu 7. Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục
và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được
đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục
ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là
A. 20%

B. 25%

C. 37,5%

D. 18,75%

Câu 8. Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời
con có tỉ lệ: 1 con cáI thân đen : 1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con
cáI thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen.
Biết cặp bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết
luận nào sau đây không đúng?
A. Đây là phép lai thuận nghịch
B. Tính trạng thân đen trội so với thân xám

C. Gen quy địh tính trạng nằm trên NST giới tính Y
D. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
Câu 9. ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen hh
quy định không sừng (ở cả đực và cái), kiểu gen Hh biểu hiẹn có sừng ở cừu
đực và khong sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu
đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau
được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
C. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
D. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
Câu 10. Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?


A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen
B. ở giống thuần chủng các gen đều có mức phản ứng giống nhau
C. Mức phản ứng do kiểu gen qua định nên di truyền được.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 11. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A. 180

B. 60

C. 900

D. 840

Câu 12. Xét 2 cặp gen aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

Trong một quần thể, A có tàn số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp
aaBb có trong quần thể là
A. 0,2

B. 0,24

C. 0,04

D. 0,4.

Câu 13. Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể,
trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là
0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể
mới, alen A có tần số là
A. 0,5

B. 1

C. 0,45

D. 0,55

Câu 14. ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu
(C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat
một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit
thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu
hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối
axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá
anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc
nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ

mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu
mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh
được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593

B. 0,7385

C. 0,1406

D. 0,75


Câu 15. Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp ngày càng tăng được thấy ở
A. quần thể sinh sản vô tính

B. quần thể giao phối ngẫu
nhiên

C. mọi quần thể sinh vật

D. quần thể tự phối

Câu 16. Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này
sang tế bào khác là vì

A. nếu không có thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen tro
bào nhận.
B. nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.


C. nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhâ
được và phân li về các tế bào con khi tế bào phân chia.

D. nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận
Câu 17. Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là
A. lai giống

B. tự thụ

C. tạp giao

D. gây đột biến nhân tạo và chọn
giống

Câu 18. ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất một loại Prôtêin nào đó với số lượng lớ trong một thời
gian ngắn
B. gắn được các đoạn AND với các plasmit của vi khuẩn
C. gắn được các đoạn AND với AND của thể thực khuẩn
D. khả năng cho táI tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa
nhau.
Câu 19. Trong phương pháp cấy nhân có gen đã cải biến vào động vật, nhân
được cấy vào


A. tế bào da

B. tế bào hợp tử đã bị mất nhân

C. tế bào hợp tử


D. tế bào trứng

Câu 20. Phép lai được dùng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác
xa nhau là
A. lai tế bào

B. lai phân C. lai
tích
tính

hữu D. lai cải tiến giống

Câu 21. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + G)/(T + X) = 0,4
thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là
A. 0,6

B. 2,5

C. 0,52

D. 0,32

Câu 22. Enzim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi ADN kép là
A. giraza

B. helicaza

C. ligaza


D.
ADN
Polimeraza

-

Câu 23. Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactozơ là có mặt thì việc tổng
hợp cố định các enzim thuộc opêrôn – Lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào
dưới đây?
A. Đột biến ở vùng khởi động (P)
B. Đột biến ở vị trí chỉ huy (O)
C. Đột biến ở gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện
được chất cảm ứng.
D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hoà.
Câu 24. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân.
D. Kì cuối của nguyên phân hoặc giảm phân.


Câu 25. ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những
tính trạng giống bố mẹ?
A. Quá trình nhân đôi ADN
B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN
C. Quá trình tổng hợp ARN
D. Cả A, B, C.
Câu 26. Đơn phân của ARN và đơn phân của ADN phân biệt với nhau bởi
A.
gốc B.

nhóm C.
một
đường
phôtphat
Bazơnitric

loại D. cả A và C

Câu 27. Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng
sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín tạo ra
trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng
A. 1512

B. 4200

C. 744

D. 768

Câu 28. ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi
giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi
chéo kép. Số loại trứng là
A. 16

B. 256

C. 128

D. 64


Câu 29. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả
A. gây chết hoặc giảm sức sống
B. B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể
C. không ảnh hưởng gì tới đời sống của
sinh vật
D. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào
đó.
Câu 30. Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối
loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST
DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4

B. 10

C. 20

D. B hoặc C


Câu 31. Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hoá của mã di truyền?
A. Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin
B. Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp Lơxin
C. Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin.
D. Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtiônin và mở đầu dịch mã.
Câu 32. Một gen có chiều dài 4080 A O và 900 Ađênin. Sau khi bị đột biến
chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Đây là loại
đột biến
A. mất một cặp nuclêôtit

B. thêm 1 cặp nuclêôtit


C. thay thế một cặp nuclêôtit

D. thay thế 3 cặp AT bằng 3 cặp
GX.

Câu 33. Một loại thuốc trừ sâu đã bị kháng thuốc, nếu cứ sử dụng tiếp thì
càng dùng sâu bọ càng phát triển mạnh. Đó là kết quả của
A. chọn lọc phân hoá

B. chọn lọc ổn định

C. chọn lọc vận động

D. cả A, B và C.

Câu 34. Vì sao hiện nay chỉ ở châu úc mới có thú mỏ vịt và thú có túi?
A. Vì chúng phát sinh khi châu úc đã tách khỏi các lục địa khác
B. Vì châu úc tách rời khỏi châu á khi chưa có thú bậc cao
C. Vì chỉ có môi trường châu úc phù hợp
D. Cả B và C
Câu 35. ở lúa nước khi lai 2 thứ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng
tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây
chưa biết kiểu gen, kiểu hình được F2 phân li theo tỉ lệ: 17,5% cao vàng :
17,5% thấp, trắng : 7,5% cao trắng : 7,5% thấp, vàng.


Cho biết cây cao do gen A; cây thấp (a); hạt vàng B; hạt trắng (b), cấu trúc
NST ở tế bào sinh hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của
cây F1, cây chưa biết kiểu gen, kiểu hình và tần số hoán vị gen f là

A. Đều có kiểu gen là Ab/aB và B. Đều có kiểu gen là Ab/aB và
f = 0,3
f = 0,25
C. Đều có kiểu gen là AB/ab và D. Đều có kiểu gen là AB/ab và
f = 0,25
f = 0,3
Câu 36. Gen A nằm trên NST (X) có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có
8 alen, gen D nằm tren NST (Y) có 2 alen.
Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 900

B. 360

C. 1440

D. 720

Câu 37. Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài
B. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể
C. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể
D. sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể
trong quần thể.
Câu 38. Nguyên nhân tiến hoá theo Đacuyn là
A. khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật
B. sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật.
C. chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người
D. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua 2 đặc tính là: biến dị và di
truyền.
Câu 39. Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

A. hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới
B. hình thành các nhóm phân loại dưới loài


C. hình thành các nhóm phân loại trên loài
D. hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung
Câu 40. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai
phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái
lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng
chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái
lông đen, chân cao ở FA, trong số các cá thể cáI được sinh ra thì theo lí
thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ
A. 25%

B. 12,5%

C. 75%

D. 50%

Câu 41. Phép lai nào sau đây đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?
A. AABB x DDEE

B. AABB x aaBB

C. Aabb x aaBB

D. AABB x AAbb

Câu 42. ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây chủ yếu gặp ở nam giới mà

ít gặp ở nữ giới?
1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ. 4. Hội chứng
Đao. 5. Hội chứng Caiphenter. 6. Bệnh bạch tạng. 7. Bệnh ung thư máu.
Đáp án đúng là:
A. 3,4,5,6,7

B. 1,2

C. 1,2,5

D. 1,2,3,4,6.

Câu 43. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến
lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì
A. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen đột biến gây chết ở trạng tháI đồng hợp.
D. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
Câu 44. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21
có 3 cái giống nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống
nhau, đây là trường hợp


A. người nữ mắc hội chứng Đao
B. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST
(X)
C. người nam mắc hội chứng Đao.
D. người nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng
Claiphenter.
Câu 45. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen

XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen
và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm
phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình
thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình
thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình
thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình
thường.
Câu 46. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá?
A. Phản ánh sự tiến hoá đồng B. Phản ánh nguồn gốc chung
qui
C. Phản ánh sự tiến hoá son D. Phản ánh sự tiến hoá phân li
hành
Câu 47. Thường biến không phải là nguyên liệu cho tiến hoá vì
A. thường hình thành các cá thể có sức sống kém
B. thường hình thành các cá thể mất khả năng sinh sản
C. không di truyền được


D. tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít.
Câu 48. Nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ
thể sinh vật là
A. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến, chọn lọc tự nhiên.
C. cách li, chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến, di truyền, giao phối
Câu 49. Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn

phân biệt quan trọng nhất là
A. tiêu chuẩn hình thái

B. tiêu chuẩn sinh sản

C. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.

D. tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.

Câu 50. Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường
hình thành loài nào?
A. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá
B. Con đường địa lí, sinh thái
C. Con đường sinh thái và hình thành loài bằng đột biến
lớn
D. Con đường địa lí, đa bội cùng nguồn
Câu 51: Nhân tố vô sinh đóng vai trò quan trọng đối với quần xã là :
A. Hoang mạc

C. Rừng lá ôn đới

B. Đồng rêu đới lạnh

D. A và B đúng

Câu 52: Hiệu quả tác động của chọn lọc tự nhiên đối với các đột biến gen xảy
ra chủ yếu ở mức nào?
A. Kiểu hình

B. ADN


C. Prôtêin

D. Kiểu gen

Câu 53: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dự trên cơ sở di
truyền học nào?
A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh


C. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện
D. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
Câu 54: Phần lớn các đột biến gen (biểu hiện ở kiểu hình) có tính chất:
A. Có lợi

B. Có hại

C. Trung tính

D. A, B và C đều đúng.

Câu 55: Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là:
A. tế bào sinh trứng.
B. tế bào xôma. C. tế bào sinh tinh.
D. tế bào hồng cầu.
Câu 56: Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong
đoạn mã hoá thì:
A. thay một axitamin này bằng axitamin khác.
B. thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit

do gen đó tổng hợp.
C. không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã.
D. mất hoặc thêm một axitamin mới.
Câu 57: Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua
lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây
lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều
cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
A. 1/64

B. 1/32

C. 1/16

D. 1/4

Câu 58: Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú là
đặc điểm của thời đại ..... (C: Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh), sự phát
triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là của bò sát là đặc điểm của đại ..... (C:
Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh) và sự chinh phục đất liền của thực vật,
động vật sau khi được vi khuẩn, tảo xanh và đại y chuẩn bị là điểm đáng chú
ý nhất của đại ..... (C: Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh):
A. C, T, M

B. M, T, C

C. T, M, C

D. C, M, T

Câu 59: Bệnh phênilkêtônuria có thể phát hiện nhanh và sớm từ giai đoạn sơ

sinh nhờ phương pháp:
A. Phả hệ
B. Phương pháp phân tử để xác định gen đột biến


C. Di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Sử dụng giấy chỉ thị màu để trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc
hiệu với nước tiểu của trẻ bị bệnh
Câu 60: Ở một số loài thực vật như ngô, lúa và lúa mỳ, phép lai giữa một
cây thể ba (AAa) với cây lưỡng bội (aa) sẽ cho các cây thể ba (AAa) với tỉ lệ
là bao nhiêu?
A. 1/3

B. 1/6

C. 1/2

D. 2/3

Câu 61: Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có
n alen khác nhau. Theo nguyên tắc có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác
nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?
A. Tổng số kiểu gen: (n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)/2
B. Tổng số kiểu gen: n(n-1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n+1)/2
C. Tổng số kiểu gen: n(n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: n(n-1)/2
D. Tổng số kiểu gen: (n+1)x2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)x2
Câu 62: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến?
A. Gen đột biến ở trạng thái trội.
B. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
C. Gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng

trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 63: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất 1 loại protein nào đó với số lượng lớn trong 1 thời gian ngắn
B. Cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các loài rất xa nhau
C. Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn
D. Gắn được các đoạn ADN với các ADN tương ứng
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A.Không lớn hơn 50%.
B.Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C.Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D.Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.


Câu 65: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì
hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ:
A. 0,31

B. 0,34

C. 0,43

D. 0,40

Câu 66: Một gam U235 mỗi năm phân rã sinh ra:
A. 9.10-6 g Pb206 và 7,4.10-9 cm3 He B. 9.10-9 g Pb206 và 7,4.10-6 cm3 He
C. 7,4.10-6 g Pb206 và 9.10-9 cm3 He D. 7,4.10-9 g Pb206 và 9.10-6 cm3 He
Câu 67: Ở người tính trạng nào dưới đây không cùng kiểu di truyền với các tính
trạng còn lại?
A. Chiều cao


B. Chỉ số thông minh (IQ)

C. Trọng lượng cơ thể

D. màu tóc

Câu 68: Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là:
A. sự thường xuyên tự đổi mới thành phần hoá học của các tổ chức trong
cơ thể.
B. quá trình trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá
C. quá trình tích luỹ thông tin di truyền
D. quá trình tự sao chép của ADN.
Câu 69: Sự kết hợp của giao tử nào dưới đây khi tham gia thụ tinh với giao
tử bình thường hình thành nên bệnh đao?
A. 24A + X

B. 24A + XY

C. 24A + 2X

D. 23A + Y

Câu 70: Kiểu đột biến điểm nào dưới đây nếu xảy ra trong gen cấu trúc có
thể làm cho chuỗi polipeptit ngắn hơn bình thường?
A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit

B. Đột biến mất cặp nuclêôtit

C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit


D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 71: Một người phụ nữ mang gen mù màu, có chồng bị bệnh này. Do
lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân ly của cặp NST giới tính trong giảm
phân I. Đời con của họ có bao nhiêu phần trăm (sống sót) bị bệnh mù màu?
A. 75%

B. 33,3%

C. 0%

D. 25%

Câu 72: Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội - lặn là:
A. Mức độ xuất hiện đột biến
B. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo.


C. Đối tượng xuất hiện đột biến
D. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến
Câu 73: Một tế bào sinh tinh chứa cặp NST tương đồng có thành phần gen
theo thứ tự: ABC và abc. Nếu cặp NST đó bị rối loạn trong lần phân bào II
của giảm phân thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 3 loại giao tử: ABC ABC ; abc abc và 0
ABC ; abc và 0
C. 3 loại giao tử: abc abc ; ABC và 0

B. 3 loại giao tử: ABC


D. Tất cả đều đúng.

Câu 74: Nội dung không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn là:
A. Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngược 180 0
rồi được nối lại.
B. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật do không làm mất vật
chất di truyền
C. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ
biến hơn cả.
D. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu hay giữa cánh của NST và không mang
tâm động.
Câu 75: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi
trường, dẫn tới sự thường xuyên tự đổi mới thành phần của tổ chức
B. ADN luôn luôn tự sao đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc của ADN luôn
luôn duy trì tính đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ
C. Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là quá trình tích luỹ thông tin di truyền.
Cấu trúc của ADN ngày càng phức tạp hơn và biến hoá đa dạng hơn so với
nguyên mẫu
D. Tự điều chỉnh là khả năng tự động duy trì và giữ vững sự ổn định về thành
phần và tính chất
Câu 76: Được mệnh danh là “siêu” tác nhân gây đột biến là:
A. 5 – brôm uraxin (5BU)
B. Cônsixin
C. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) và Etylmêtal sunfonat (EMS)


D. Tia phóng xạ
Câu 77: Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Giai đoạn tiến hoá học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ những

chất vô cơ theo phương thức hoá học
B. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn tính từ những sinh vật đầu tiên
đến toàn bộ sinh giới hiện nay
C. Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp
chất hữu cơ đơn giản đến sinh vật đầu tiên
D. Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp
chất hữu cơ đơn giản các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ
Câu 78: Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương
đồng
A. Tế bào bình thường lưỡng bội
B. Giao tử bất thường dạng n + 1
C. Giao tử bất thường dạng n – 1
D. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng
Câu 79: Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ
các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
A. 2,7%

B. 34,3%

C. 18,9%

D. 44,1%

Câu 80: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng:
A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có
mức phản ứng rộng.
B. Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.
C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng
giống.
D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những

điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 81: Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử
prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình giải mã của 1mARN do gen a sao
mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia
giải mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia giải mã?


A. 6 ribôxôm

B. 4 Ribôxôm

C. 5 ribôxôm

D. 10 ribôxôm

Câu 82: Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
A. thay đổi các nhân tố sinh vật

C. sự cố bất thường

B. tác động của con người

D. môi trường biến đổi

Câu 83: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng
được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ
sung:
A. 9 : 3 : 3 : 1

B. 9 : 6 : 1.


C. 13 : 3

D. 9 : 7.

Câu 84: Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá
của các hợp chất của ....... (N: axit nuclêic, P: prôtêin, C: carbon) dẫn tới sự
hình thành tương tác giữa các đại phân tử ......... (H: vô cơ và hữu cơ, P:
prôtêin, N: axit nuclêic, PN: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng .......... (S:
sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng, V: vận động, sinh trưởng và cảm ứng, T:
tự nhân đôi, tự đổi mới).
A. C, PN, T

B. N, H, S

C. C, PN, S

D. C, N, T

Câu 85: Thể khảm là cơ thể:
A. ngoài dòng tế bào 2n bình thường còn có một hay nhiều dòng tế bào
khác bất thường về số lượng hoặc về cấu trúc
B. mang bộ NST bất thường về số lượng
C. mang hai dòng tế bào có bộ nhiễm sắc thể khác nhau
D. mang bộ NST bất thường về cấu trúc
Câu 86: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen
trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 87: Thế nào là dòng thuần của một tính trạng?
A. Con cháu hoàn toàn giống bố mẹ
B. Đời con đồng loạt mang tính trạng một bên của bố hoặc của mẹ.
C. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen quy định tính trạng


D. Đời con không phân li
Câu 88: Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu
trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3
thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng

B. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng

C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng

D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng

Câu 89: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật cấy gen sau đó được đưa vào
trong tế bào vi khuẩn nhằm:
A. để ADN tái tổ hợp với ADN của vi khuẩn.
B. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của vi khuẩn để tăng nhanh số lượng
gen cấy.
C. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN.
D. tất cả đều đúng
Câu 90: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân
ba đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST
đơn. Bộ NST của hợp tử là
A. 2n -1 = 13


B. 3n = 21.

C. 2n + 1 = 15

D. 2n = 14.

Câu 91: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (ee) với ruồi giấm
đực thân bình thường đồng hợp (EE) vốn đã được chiếu xạ bằng tia X.
Trong số đời con thu được có một con ruồi giấm thân mun độc nhất. lập luận
nào dưới đây không đúng khi giải thích và kiểm tra kết quả đó ?
A. Giao tử của ruồi giấm đực mất đoạn NST mang gen E thụ tinh với giao
tử bình thường của ruồi giấm cái.
B. Gen E của ruồi giấm đực trong quá trình phát sinh giao tử bị đột biến thành
trạng thái lặn e.
C. Kết quả có thể kiểm tra bằng cách cho lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với
ruồi giấm F1 bình thường.
D. Phép lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với ruồi giấm F1 bình thường sẽ
cho tỉ lệ 3/4 bình thường : 1/4 thân mun.
Câu 92: Tính đa dạng và đặc thù của các đại phân tử sinh học là do:
A. Có khối lượng lớn

B. Cấu trúc đa phân.

C. Cấu tạo phức tạp.

D. A, B và C đều đúng


Câu 93: Để nghiên cứu biến dị số lượng người ta có các đại lượng: m, v, p,

S. Các đại lượng này lần lượt là:
A. Trị số trung bình, biến số, tần số gặp của biến số,độ lệch trung bình.
B. Tần số gặp của biến số,Trị số trung bình, biến số, độ lệch trung bình.
C. Biến số, Trị số trung bình, tần số gặp của biến số,độ lệch trung bình.
D. Trị số trung bình, độ lệch trung bình, biến số, tần số gặp của biến số.
Câu 94: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. một đàn chuột nhà

C. một khu rừng

B. một hồ tự nhiên

D. một xác chết thối trong rừng

Câu 95: Trong một gia đình, bố có nhóm máu A, còn con trai có nhóm máu
B và bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen có thể có của bố mẹ trong gia đình là:
I.
II.
III.

Bố IA i XhY

x Mẹ IB IB XHXH

Bố IA IAXHY x Mẹ IB i XHXh
Bố IA i XhY

x Mẹ IA IB XHXh

Bố IA IA XhY x Mẹ IB i XHXh

A. Chỉ có II

B. Chỉ có III

C. Có I và III

D. Chỉ có IV

Câu 96: Thứ tự nào dưới đây của các kỉ trong đại cổ sinh là đúng:
A. Pecmơ – Cambri – Xilua – Than đá – Đêvôn
B. Cambri – Xilua – Than đá – Đêvôn - Pecmơ
C. Cambri – Xilua - Đêvôn – Than đá – Pecmơ
D. Xilua – Pecmơ – Cambri – Than đá – Đêvôn
Câu 97: Thuộc tính nào dưới đây không phải là của các côaxecva:
A. Có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch
B. Có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới
C. Côaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào
D. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại
Câu 98: Ở bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm trong phân tử ..... (A:
HbA, S: HbS, F: HbF) phân tử globin ..... (α: alpha, β: bêta) axit amin ở vị


trí thứ 6 là axit glutamic bị thay bởi ..... (L: lơxin, V: valin, A: asparagin):
A. S, β, V

B. S, α, A

C. A, β, V

D. A, α, L


Câu 99: Câu nào sau đây không đúng:
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của
môi trường
D. Bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không truyền kiểu hình có sẵn
Câu 100: Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp
gen có kí hiệu như sau:

AB DE
ab de

. Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen

AB/ab, số loại giao tử là:
A. 32 loại

B. 8 loại

C. 16 loại

D. 4 loại

Câu 101: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa
các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong
các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit
amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
400


B. A = T = 600; G = X =

C. A = T = 300; G = X = 200
100

D. A = T = 150; G = X =

Câu 102: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A
và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên
thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen
trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân
thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính
trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

Câu 103: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào


sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và
khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang
các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 104: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định
hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể

mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho
ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.

B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.

C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.
trắng.

D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt

Câu 105: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường.
Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ
bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các
cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1.

B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.

C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.

D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.

Câu 106: Một loài thực vật có kiểu gen Ab DE
aB de
tự thụ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen
lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40% thì ở đời con F1 tỉ lệ kiểu
hình mang toàn tính trội là

A. 56,25%

B. 30,09%

C. 42,75%

D. 75%

Câu 107: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử
prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.


B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng
các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng
hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên
các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là
ARN mà không phải là
ADN.
Câu 108: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi
quần thể II. Quần thể I có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A =
0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư vào quần thể II và 20% cá thể
của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I và quần
thể II lần lượt
là:
A. 0,4 và 0,3.
0,38.


B. bằng nhau = 0,35.

C. 0,35 và 0,4.

D. 0,31 và

Câu 109: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số
cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp
gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của
phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số
36% hoặc 40%.
Câu 110: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể
đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện
các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng


thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1→ 3→ 2→ 4.
2→ 3→ 4.


B. 1→ 3→ 4→ 2.

C. 2→ 3→ 4→ 1.

D. 1→

Câu 111: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây
cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ
tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
Câu 112: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một
cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu
được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận
nào sau đây
là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 113: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ
lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông
vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1
đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.

D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 114: Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là
0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất
phát là


A. 0,2 Aa : 0,8 aa

B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa

C. 0,8 Aa : 0,2 aa

D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa

Câu 115: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất
lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa.
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”.
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền.
Câu 116: Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể
đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử
dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên
gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?
A. Thể lưỡng bội 2n.

B. Thể đa bội 3n.

C. Thể đột biến 1 nhiễm.


D. Thể đột biến 3 nhiễm.

Câu 117: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta
thu được đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4
cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể
nhận định:
(1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay
trội không hoàn toàn.
(3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn
toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.
(4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính
trạng còn lại do một cặp gen quy định.
Kết luận đúng là:
A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (3), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (3)

Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn
nằm trên NST thường quy định như sau:


Câu 119: Một phân tử ADN mạch kép, thẳng có 3155 liên kết hyđrô nối
giữa hai mạch đơn, tự nhân đôi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội
bào cung cấp 40.500 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN trên

là:
A. A = T = 715; G = X = 575.
785.

B. A = T = 400; G = X =

C. A = T = 550; G = X = 685.
455.

D. A = T = 895; G = X =

Câu 120: Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần
gũi giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng là:
A. các loài đều dùng chung mã di truyền.
B. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin.
C. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý.
D. bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.
Câu 121: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem
lai đều có kiểu gen Ab
aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%.
9%.

B. 12,25%.

C. 5,25%.


D.

Câu 122: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết
luận nào dưới đây là đúng nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.


×