Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Danh từ số nhiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.45 KB, 4 trang )

DANH TỪ SỐ NHIỀU
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm.
1. Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
 Danh từ cụ thể: là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Ví dụ: Cái bàn = TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con sông = RIVER,…
 Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung,
cảm nhận.
Ví dụ: tình yêu = LOVE, vẻ đẹp = BEAUTY,...
 Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện.
Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng.
Ví dụ: England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh
Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
 Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật,
sự vật...
Ví dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm
người = A GROUP OF PEOPLE...
 Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó.
Ví dụ: ONE PIG = một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
 Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE
MONEY = một tiền? Không ổn. Do đó, MONEY là danh từ không đếm được.
 Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ
riêng.
2. Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
 Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.
Ví dụ: COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
 Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn.
Ví dụ: FIRE-FLY = con đom đóm [FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)], SEAT BELT =
dây an tòan [SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịt)]...


 Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm


được.
 Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai.
Ví dụ: TWO APPLES = hai trái táo
3. Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang
hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở
lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn
trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn
chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh
cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
a. THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.
Ví dụ:
Số ít
BEE = con ong

Số nhiều

COMPUTER = máy vi tính

BEES (2 con ong trở lên) COMPUTERS
(2 máy vi tính trở lên)

HEN = con gà mái

HENS (2 con gà mái trở lên)

DUCK = con vịt

DUCKS (2 con vịt trở lên)


APPLE = trái táo

APPLES (2 trái táo trở lên)

MANGO = trái xoài

MANGOS (2 trái xoài trở lên)

b. THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X.
Ví dụ:
Số ít
ONE FISH = 1 con cá

Số nhiều
TWO FISHES = 2 con cá

ONE BOX = 1 cái hộp
TWO BOXES = 2 cái hộp
ONE BUS = 1 xe buýt
TWO BUSES = 2 xe buýt


c. THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít).
Ví dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm

TWO QUIZZES

d. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES".
Ví dụ:

Số ít
ONE BUTTERFLY = 1 con bướm
ONE BABY = 1 em bé
ONE LADY = 1 người phụ nữ

Số nhiều
TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
TWO BABIES = 2 em bé
TWO LADIES = 2 người phụ nữ

*Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này
mà chỉ thêm S vào thành KEYS.
e. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES.
Ví dụ:
Số ít

Số nhiều

POTATO = củ khoai tây

POTATOES

TOMATO = trái cà chua

TOMATOES

* Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng,
ví dụ như: PIANO àPIANOS, PHOTO àPHOTOS...
g. Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES.
Ví dụ:

Số ít

Số nhiều

ONE WOLF = 1 con sói

TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)

ONE WIFE = 1 người vợ

TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)


Ngoài những danh từ theo quy tắc trên, có nhiều danh từ không theo quy tắc nào cả. Khi chuyển
sang hình thức số nhiều, ta chỉ có cách học thuộc lòng những danh từ này. Sau đây là danh sách
một số những danh từ có hình thức số nhiều bất quy tắc thường gặp:
Số ít
MOUSE = con chuột

Số nhiều
MICE

GOOSE = con ngỗng

GEESE

CHILD = đứa trẻ, đứa con

CHILDREN


MAN = người, người đàn ông

MEN

WOMAN = người đàn bà

WOMEN

SHEEP = con cừu

SHEEP (giống y như số ít)

TOOTHH = cái răng

TWO TEETH = 2 cái răng

FOOT = bàn chân

TWO FEET = 2 bàn chân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×