Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Internet mail

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.65 KB, 25 trang )

Ths: NguyÔn Hoµi Duy

INTERNET-MAIL
 Tổng quan về Internet
 Khái niệm cơ bản Modem
 Cài đặt Modem
 Cài đặt kết nối Adapter và TCP/IP
 Cài đặt Dial up networking
 Kết nối Internet
 Khởi động, thoát và duyệt web
 Chức năng thông dụng của Internet explore
 Tìm kiếm địa chỉ Webside bằng google
 Sử dụng dịch vụ Mail trong Internet
 Đăng kí tài khoản Mail trong HotMail
 Các dịch vụ mail trong Hotmail
 Các dịch vụ mail trong Yahoo
 Gửi nhận thư điện tử bằng Outlook Express

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

1


Gi¸o tr×nh Internet

Có thể nói công nghệ tin học trên thế giới hiện nay đang trong thời
kì đỉnh cao, lợi ích mà nó mang tới cho con người không thể kể hết. Với
nguồn tài nguyên vô tận, tiện dụng ,công nghệ tin học đã trở thành một
phần không thể thiếu trong cuộc sống ngày nay của con người.Trong đó
INTERNET là một yếu tố góp phần không nhỏ vào các lợi ích to lớn ấy,
con người sử dụng INTERNET để trao đổi thông tin , tìm hiểu , khám


phá các lĩnh vực cuộc sống , nó rút ngắn khoảng cách về không gian và
thời gian, làm cho con người với thế giới sích lại gần nhau nhưng không
phải nơi nào , người nào cũng biết nắm bắt – khai thác một cách hiệu
quả tài nguyên vô tận đó.Nói đúng ra là công nghệ Internet đang chiếm
ưu thế trong cuộc sống con người thật đấy song chắc ai đã hiểu Internet
là cái gì . Để chứng minh mình là một trong những người hiểu biết, có
khả năng khám phá , khai thác và biết tận dụng lợi ích mà nó mang lại ,
chúng ta đã lựa chọn cho mình một con đường là tìm hiểu chuyên sâu
về Internet , muốn làm được những gì mình mong muốn không phải dễ
dàng song trên đời này những cái khó mới chính là điều thú vị mà con
người muốn làm.

Trang 2


Ths: NguyÔn Hoµi Duy

Phần I: Tổng quan về Internet
A. Internet là gì ?
Internet là hệ thống gồm các mạng thông tin máy tính được liên kết với
nhau trên phạm vi rộng lớn (toàn thế giới).Chúng được kết nối với nhau theo
giao thức đặc biệt TCP/IP (Transmission Control Protocol) thông qua các hệ
thống kênh truyền thông.
B. Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol)
Là tập hợp các giao thức dùng để truyển tải và sửa lỗi dữ liệu .Đây là
phương thức chuẩn trên Internet,cho phép truyển dữ liệu từ máy tính này đến
máy tính khác trên phạm vi rộng lớn của hệ thống mạng Internet. Nhờ giao thức
này các máy chủ (server) trên Internet được kết nối với nhau một cách dễ dàng
thông qua giao thức TCP/IP
C. Địa chỉ IP ( Internet Protocol)

Để các máy tính liên lạc và phân biệt nhau thì mỗi máy tính trong hệ
thống mạng Internet phải có địa chỉ riêng biệt gọi là địa chỉ IP. Cấu trúc địa chỉ
IP này gồm 32 bit và được chia thành 4 nhóm . Các nhóm cách nhau bởi dấu
chấm (.). Mối nhóm gồm 3 chữ số có giá trị từ 000 đến 255

gồm

xxx.xxx.xxx.xxx, ví dụ : 106. 106. 128. 125 .
D . Tên miền (Domain name)
Để liên lạc hay truy cập thông tin cuả máy tính nào đó trên Internet , thì
người sử dụng phải nhớ địa chỉ IP của máy tính đó. Nhưng địa chỉ IP là những
dãy số , do đó người sử dụng rất khó nhớ . Vì vậy người ta thường dùng tên để
thay thế cho địa chỉ IP. Tên này được gọi là tên miền ( Domain Name). Do vậy
khi ta truy cập đến tên miền này , thì sẽ có dịch vụ chuyển đổi tên miền này
thành địa chỉ IP tương ứng. Dịch vụ này được gọi là DNS ( Domain Name
Service) .
Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

3


Gi¸o tr×nh Internet

VD: Máy chủ của Công ty X có tên miền xhcm.vnn.vn và có địa chỉ IP là
108.106.205.148. Như vậy để truy nhập thông tin của công ty X này ta chỉ cần
dùng tên miền là xhcm.vnn.vn
E. Các dịch vụ Internet.
Với mạng thông tin Internet bạn có thể truy cập được các dịch vụ trên đó
gồm :
- WWW ( World Wide Web) : Là trang thông tin liên kết đa phương tiện

gồm văn bản, âm thanh , hình ảnh ...) Dịch vụ này cho phép ta liên kết từ trang
Web này đến trang Web khác .
- E-mail: Dịch vụ thư điện tử , dịch vụ này cho phép bạn nhận và gửi
những thông điệp từ máy tính này đến máy tính khác một cách nhanh chóng,
hiệu qủa và kinh tế.
- FTP ( File Transfer Protocol) : Phương thức truyển tập tin . Dịch vụ này
cho phép truyền các tập tin từ máy này đến máy khác trong mạng.
- Telnet : Là dịch vụ cho phép ta truy cập đến hệ thống máy tính khác
trên mạng.
- Chat: Là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet, dịch vụ này cho phép
hai hay nhiểu người có thể cùng trao đổi thông tin trực tuyến qua bàn phím máy
tính. Có
nghĩa là bất cứ thông tin nào của bạn đều được hiển thị trên máy tính của người
cùng hội thoại .
- Gopher : Là công cụ cho phép ta duyệt các cơ sở dữ liệu và truyền các
tập tin thông qua các các site tìm kiếm .
- Newsgroup: Cho phép nhóm người có thể trao đổi với nhau về lĩnh vực
nào đó, chẳng hạn : kinh tế , y tế , giáo dục v. v...
F. Tìm hiểu về tên miền và tên của nhà cung cấp
1. Tìm hiểu về nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Trang 4


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
- IAP ( Internet Access Provider): Nhà cung cấp cổng truy nhập vào
Internet cho các mạng
- ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Nhà
cung cấp này cấp quyền truy nhập Internet thông qua mạng điện thoại và
cung cấp các dịch vụ trên Internet như www, email , ftp...
- ICP ( Internet Content Provider): Nhà cung cấp thông tin trên Internet.

Nhà cung cấp này cung cấp các thông tin liên quan đến các lĩnh vực như
kinh tế , thể thao , y tế , công nghệ v,vv.....
2. Tìm hiểu về qui tắc đặt tên mièn cho các dịch vụ Internet
Theo qui tắc của Internet khi tạo tên miền thì tên miền đó phải thoả mãn
quy tắc nhất định gồm
.service name.[country or org]
Trong đó:
− service name : tên của nhà cung cấp thông tin hay cung cấp dịch vụ
Internet
− [contry or org] : thông qua tên miền này bạn có thể nhận biết dịch vụ
Internet này thuộc quốc gia hay tổ chức nào .
− .vn : Việt Nam
− .com : Mặc định là ở Mỹ
− .cn : Trung quỗc
− .uk : Anh quốc
− ...
− .org : Thuộc tổ chức quốc tế hay tổ chức của chính phủ .
Như vậy khi nhìn vào tên miền trên Internet bạn có thể xác nhận
các dịch vụ đó thuộc tổ chức nào hay Website đó được cung cấp từ
Server của quốc gia nào.

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

5


Gi¸o tr×nh Internet

Chú ý : Một công ty ở quốc gia này vẫn có thể đặt Website của
mình ở một quốc gia khác.


Phần II: Khái niệm về Modem.
A. Khái niệm về thiết bị Modem.
Modem là là thiếu bị phần cứng dùng để chuyển đổi tín hiệu từ dạng
Analog ( tín hiệu xung đIện ) sang tín hiệu Digital (tín hiệu số) và ngược lại.
B. Đơn vị đo lường.
Đơn vị đo tốc độ của Modem được tính bằng bps (bit per second) hoặc
Kbps. Nếu tốc độ Modem càng lớn thì dữ liệu được truyền, nhận càng nhanh.
NgoàI ra tốc độ truyền còn phụ thuộc vào đường truyền. Nếu đường truyền có
tốc độ thấp (14 kbps) mà Modem có tốc độ truyền cao (56 kbps), thì tốc độ
truyền và nhận tối đa sẽ nhỏ hơn hoặc bằng tốc độ đường truyền (14 kbps).
Khi muốn gửi dữ liệu từ máy tính đến các thiết bị truyền thông khác hay
đến một máy tính khác thông qua mạng đIện thoại, ta cần sử dụng thiết bị
Modem để gửi và nhận dữ liệu.
C. Nguyên tắc nhận và truyền dữ liệu của Modem.
Để gửi dữ liệu đến máy tính khác bằng mạng đIện thoại thì ở hai máy đều phải
có thiết bị chuyển đổi tín hiệu. Lúc này Modem ở máy này đóng vai trò truyền
dữ liệu và Modem ở máy kia đóng vai trò nhận dữ liệu.
1. Nguyên tắc truyền dữ liệu :
Khi máy tính gửi dữ liệu ( dữ liệu ở dạng Digital ). Modem sẽ nhận gói dữ
liệu đó và chuyển tín hiệu Digital đó thành các xung đIện ( Analog ) và truyền
dữ liệu đó lên mạng truyền thông ( mạng đIện thoại ).
2. Nguyên tắc nhận dữ liệu :
Trang 6


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
Khi có tín hiệu truyền đến ( tín hiệu Analog ), Modem sẽ phát tín hiệu yêu
cầu máy tính nhận dữ liệu. Nếu nhận dữ liệu đó thì Modem sẽ chuyển đổi tín
hiêu analog ( tín hiệu xung đIện ) thành tín hiệu Digital ( tín hiệu số ) và

truyền dữ liệu đó cho máy tính.
D. Các loại Modem : Có 02 loại Modem.
1. Modem external : là Modem nằm bên ngoàI máy tính, được nối với máy tính
thông qua các cổng COM1 hay COM2 hoặc LPT bằng một sợi dây cáp
(cable). Modem này được cấp nguồn bằng 1 Apapter.
2. Modem Internal : là Modem được cắm vào khe (slot) của mainboard nằm
bên trong máy tính.

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

7


Gi¸o tr×nh Internet

Phần III: Cài đặt Modem.
1. Trước khi cài đặt kết nối Internet, Email hay gởi thông tin lên mạng truyền
thông như Fax, truyền dữ liệu v.vv... ta cần cài nguồn máy tính
Nếu bạn sử dụng Modem Internalđặt thiết bị Modem . Để cài đặt thêm thiết bị
Modem vào máy tính ta thực hiện như sau:
2. Shut down máy và tắt , bạn gắn chúng vào slot trên Mainboard của máy tính.
Nếu bạn sử dụng Modem Eternal, bạn chỉ nối cáp vào cổng COM1 hay
COM2 hoặc vào cổng LPT ( thông thường ta sử dụng COM2).
3. Đưa đĩa chứa chương trình caì đặt Modem ( Driver Modem) vào ổ đĩa CDROM hay đĩa A.
4. Sau khi khởi động máy tính, nếu máy không tự động tìm thấy thiết bị, click
Start\ Settings\ Control panel
5. Trong hộp thoại Control Panel, click mục Modem. Trong hộp thoại Modems
properties, click Add..
6. ở hộp thoại install New modem , nếu bạn muốn tự caì đặt modem cho máy
tính ,click đánh dấu mục Don’t detect my modem ; I will select it my a list

sau đó Click next
7. ở hộp thoại kế tiếp , click chọn loại Modem trong danh sách
manuafacture,sau đó chọn kiểu modem tương thích trong danh sách Models.
Thông thường Ms Windows chỉ cung cấp những sản phẩm của những sản
phẩm của những nhà sản xuất có đăng ký. Nếu bạn có đĩa Driver Modem ,
click Have Disk ...
- Trong hộp thoại install from disk, click nút Browse
- Trong hộp thoại Open, chọn đĩa chứa chương trình cài đặt trong khung
Drive, chọn folder chứa chương trình cài đặt. Sau đó click OK để chọn
chương trình cài đặt
- Click OK để cài đặt
Trang 8


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
8. Trong hộp thoại liệt kê danh sách thiết bị modem sẽ cài đặt vào máy, click
Next.
9. Ở hộp thoại kế, chọn cổng kết nối mà modem nối vào . Nếu bạn dùng modem
external thì cổng kết nối phải chọn là COM1 hay COM2 hoặc LPT... Nếu sử
dụng Modem Internal thì chuơng trình sẽ chỉ định cổng kết nối cho bạn, sau
khi chọn cổng kết nối , click Next để tiếp tục cài đặt. Lúc này Window sẽ
chép các file cần thiết vào hệ thống.
10.Sau cùng click Finish để kết thúc cài đặt
11.Sau khi cài đặt Modem , ta sẽ thấy thiết bị Modem đó hiển thị trong hộp
thoại ban đầu ( Modem properties) . Để kiểm tra Modem có hoạt động
không, click chọn lớp Diagnostics.
12.Trong lớp Diagnotics, chọn cổng COM nối Modem . Click nút More info..
Nếu xuất hiện hộp thoại thông tin về Modem chứng tỏ Modem đó hoạt động
tốt. Ngược lại nếu thấy xuất hiện thông báo hay bảng thông tin đó không
chứa giá trị, khi đó thiết bị Modem mà bạn cài đặt chưa đúng hay Modem đó

không hoạt động được ( bị hư hỏng ), do vậy bạn cần cài đặt lại hay thay đổi
modem.
13.Sau cùng click Close để đóng hộp thoại cài đặt Modem

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

9


Gi¸o tr×nh Internet

Phần IV: Cài đặt kết nối Adapter và TCP/IP
Sau khi cài đặt thiết bị Modem bạn cần kiểm tra lại hệ thống cuả bạn đã cài đặt
phương thức kết nối Dial-up Adapter và TCP-IP chưa, nếu chưa cài đặt bạn
chúng trước khi cài đặt kết nối Internet. Để kiểm tra hay cài đặt phương thức
kết nối , bạn thực hiện như sau:
- Click Start\ Settings\Control Panel
- Trong cửa sổ Control Panel, click đúp chọn mục Network
- Trong hộp thoại Network, nếu thấy xuất hiện dòng Dial-up adapter và
TCP/IP ---> Dial-up adapter thì hệ thống của bạn đã cài đặt phương thức kết
nối, nếu chưa cài đặt thì :
- Click nút Add để mở hộp thoại Select network component type . Trong hộp
thoại này , click chon mục Adapter và tiếp tục click Add
- Trong hộp thoại Select network adapters, click chọn mục Microsoft bên
danh sách Manufactures và click chọn mục Dial-up Adapter bên danh sách
Network Adapters. Sau đó click OK để cài đặt
- Sau khi cài đặt Dial-up Adapter, bạn cần cài đặt TCP/IP.
- ở hộp thoại Select Network Component Type, click chọn mục Protocol , lick
Add
- Trong hộp thoại Select Network Protocol , click chọn mục Mircrosoft bên

danh sách Manufactures và click chọn mục TCP/IP bên danh sách Network
Protocol. Sau cùng click OK để cài đặt
- Click OK để chấp nhận cài đặt phương thức, lúc này Windows sẽ chép các
file cần thiết vào hệ thống.
Lưu ý : Trong lúc chép file vào hệ thống, nếu Windows không tìm thấy bộ fil e
nguồn cài đặt Windows, thì Windows yêu cầu bạn chỉ ra file nguồn chứa bộ cài
đặt Windows ( thông thường bộ cài đặt nằm trên CD-ROM hay được chép vào
đĩa cứng của máy bạn
Trang 10


Ths: NguyÔn Hoµi Duy

Phần V: Cài đặt Dial-up Networking
Việc cài đặt Dial-up networking cũng cần thiết khi ta muốn cài đặt thêm kết nối
vào các dịch vụ mạng khác.Để cài đặt kết nối ta thực hiện như sau:
- Chọn Start \ Program\Accessories\Comunication\Dial-up networking
hay click biểu tượng My Computer trên nền màn hình Desktop và
click mục Dial-up Networking
- Trong hộp thoại Dial-up Networking, click mục Make new connection
- Trong hộp thoại Make new connection, đặt tên mục kết nối trong
khung Type a name for the computer you are dialing. Chọn thiết bị
Modem sẽ kết nối trong khung Select a device.Click next
- ở hộp thoại kế, nếu nhà cung cấp dịch vụ Internet nằm khác vùng của
bạn, bạn phải nhập mã vùng trong khung area code. Ngược lại bạn có
thể bỏ trống khung này. Nhập số điện thoại trong khung Telephone
Number. Nếu bạn sử dụng tổng đài nội bộ, bạn cần nhập thêm số tổng
đài vào trước số điện thoại, có thể chọn mã quốc gia trong khung
Country or region code.Click next
- Click Finish để kết thúc cài đặt Dial-up Networking

Sau khi cài đặt kết nối, bạn có thể thay đổi một số thuộc tính cho kết nối của
bạn.Để hiệu chỉnh thuộc tính, thực hiện như sau:
- Right click vào biểu tượng vừa tạo kết nối và chọn Properties
- Trong hộp thoại được liệt kê ở lớp General, bạn có thể thay đổi lại mã
vùng,số điện thoại hay mã quốc gia v.vv...Bạn có thể bỏ đánh dấu chọn
ở mục use area code and Dialing properties nếu nơi kết nối nằm cùng
vùng với bạn

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

11


Gi¸o tr×nh Internet

- Để thay đổi phương thức kết nối, click chọn lớp Server Types. Trong
lớp này nếu bạn tạo kết nối để truy cập Internet, bỏ đánh dấu vào mục
Log on Network và NetBEUI và IPX/SPX compatible
- Sau cùng click OK để chấp nhận các thay đổi

Phần VI: Kết nối Internet
1. Kết nối
Trước khi sử dụng các dịch vụ trên Internet hay email bạn cần kết nối vào
Internet. Để kết nối ta thực hiện như sau:
- Click Start\ Program\ Accessories\Comunication\ Dial-up Networking
1. Trong hộp thoại Dial-up Networking, click chọn biểu tượng cần kết nối.
2. Trong hộp thoại Connection, nhập tên sử dụng trong khung Name, mật mã
trong khung Password.(Tên và password này do ta đăng ký với nhà cung cấp
dịch vụ Internet
Ghi chú: Khi nhập tên và mật mã bạn nhớ chú ý đến các ký tự in ( chữ hoa) và

chữ thường. Nếu có sử dụng các chữ số, ta nên dùng các phím số phía bên phải,
để tránh trường hợp số nhập vào chuyển thành ký tự có dấu.
3. Click OK để kết nối. Nếu kết nối thành công thì một biểu tượng kết
nối sẽ xuất hiện trên thanh Taskbar
2. Huỷ kết nối
Khi kết thúc sử dụng các dịch vụ trên Internet hay Email, bạn cần huỷ bỏ
kết nối để tránh lãng phí kết nối. Để huỷ bỏ kết nối, Right click tại biểu tượng
kết nối trên thanh Taskbar và chọn Disconnect, Hay Double click vào biểu tượng
kết nối trên thanh Taskbar, click Disconnect.

Trang 12


Ths: NguyÔn Hoµi Duy

Phần VII: Khởi Động Thoát Và Duyệt WEB
Ngày nay do sự phát triển của INTERNET, do vạy cũng xuất hiện nhiều
chương trình duỵet WEB khác nhau, 2 chương trình duyệt WEB phổ biến là
INTERNET EXPLORER của hãng Microsoft và Netscape Navigator của hãng
Netscape. ậ đây chúng ta chỉ tìm hiểu sư lược về trình duyệt WEB INTERNET
EXPLORER của hãng Microsoft.
1. Khởi động Internet Explorer : Start\ Programs\ internet explorer.
Nếu ta đã kết nối vào Internet,khi khởi động Internet explorer thì địa chỉ
WEBSITE (w.w.w.msn.com) sẽ tải xuống. Nếu bạn chưa kết nối, thì hộp thoại
yêu cầu kết nối xuất hiện. Nhập tên và mật mã để kết nối.
2. Thoát Internet explorer: File\close.
Ta có thể Click vào dấu X nằm góc trên phải cửa sổ Internet exlorer.
3. Duyệt WEB :
Để duyệt đến các nội dung khác của WEBSITE, đưa trỏ chuột đến các đối
tượng hình, các TEXT có gạch chân, Các Button hay các mục nội dung trên

trang . Thhông thường khi đưa trỏ chuột đến các đối tượng đó thì trỏ chuột sẽ
đổi thành hình bàn tay, khi đó bạn hãy Click chuột để duyệt đến nội dung cần
xem.
Để duyệt đến một Website khác, nhập địa chỉ Website đó trong khung
Address và nhán Enter hay Click nút Go để chuyển địa chỉ Website khác,
Lưu ý: Khi các nội dung của trang WEB trong Website đang tải (Load )
về. Nếu muốn chuyển đến địa chỉ Website khác, ta cần tạm dừng tiến trình Load
đó trước khi duyệt đến Website khác.

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

13


Gi¸o tr×nh Internet

Phần VIII: Chức Năng Thông Dụng Của Internet explorer
A.

Các thuộc tính của Internet explorer
Đôi khi bạn cần thay đổi các thuộc tính trong Internet explorer như :

Thay đổi địa chỉ trang WEB mmỗi khi khởi động Internet explorer, thay đổi
FONT chữ, thay đổi ngày lưu trữ Website v.v... ta thực hiện như sau:
1. Trong cửa sổ Internet exlporer, nếu bạn dùng Internet explorer 5,vào
Tool \ Internet option. Nếu bạn dùng Internet explorer 4, thì vào View\ internet
option.
2. Trong hộp thoại Internet option , cho lớp General :
a) Thay đổi địa chỉ Website : Như đã trình bày trong phần trước, mỗi khi
khởi động Internet explorer thì một địa chỉ Website sẽ tự động tải xuống,

nhưng địa chỉ Website đó không phù hợp với ta. Do vậy làm thế nào thay
đổi được địa chỉ Website đó. Để thay đổi Website nhập địa chỉ Website
cần thay đổi trong khung Address.
b) Tempoary Internet File : Thay đổi các File HTML chứa trong thư mục
tạm. Nguyên tắc khi ta truy cập đến địa chỉ hay trang Web nào đó thì các
thông tin của trang đó sẽ lưu lại trong thư mục tạm.ở những lần truy cập
sau nội dung đó sẽ tải về nhanh hơn nếu chúng vẫn lưu lại trong máy tính.
+ Delete File: Xoá các File HTML trong thư mục tạm .
+ Settings : Thay đổi thông số lưu trữ. Trong hộp thoại Settings, để thay
đổi dung lượng lưu trữ chọn dung lượng cần lưu trữ trong khung Amount
of disk space to use, sau cùng Click OK.
c) History : Cho biết số ngày lưu trữ của các trang WEB đã duyệt. Bạn có
thể thay

đổi số ngày cần lưu trữ các địa chỉ Website đã tải về bằng cách

thay đổi giá trị trong khung Days to keep pages in history, hay huỷ bỏ các
địa chỉ đó bằng cách Click Clear History.

Trang 14


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
d) Thay đổi FONT hiển thị : Nếu bạn đang sử dụng Internet explorer 5,
trên môi trường Win 9.x thì các trang WEB tiếng Việt không thể hiện
được dấu, do vậy ta cần chọn lại FONT hiển thị cho chúng bằng cách :
Click nút FONT . Trong hộp thoại FONT, chọn lại FONT tiếng Việt như
(vni-time, vnitime v.v...) sau đó Click OK để trọn FONT . Khi đó các
trang WEB tiếng Việt sẽ thể hiện đúng FONT của mình miễn là trên hệ
thống của bạn đã cài FONT đó

e) Thay đổi màu : Để thay đổi màu cho trang WEB hay màu cho các TEXT
có tạo Hyperlink (tạo siêu liên kết).
+ Click chọn nút Colors.
+ Trong hộp thoại Colors, để thay đổi màu chữ và màu nền, click
bỏ đánh dấu chọn User Windows colors, sau đó trọn màu chữ trong khung
Text và màu nền trong khung Background. Để thay đổi màu cho các Text có
tạo Hyperlink, chọn màu trong các mục:
+ Visited: Màu cho Text có Hyperlink nhưng nội dung đó đã được
duyệt.
+ Unvisited : Màu cho Text có tạo Hyperlink nhưng chưa được
duyệt.
+ Use hover color : Nếu chọn mục này khi đưa trỏ chuột đến Text
có tạo Hyperlink thì đối tương đó sẽ đổi màu theo màu được chọn.
− Sau cùng Click OK để chấp nhận thay đổi .
B. Các chức năng thường dùng trong Internet Explorer:
Để thao tác nhanh trong quá trình duyệt WEB, chúng ta tìm hiểu sơ lược
về các chức năng của các nút trong thanh Toolbar.
+ Back: Trở về trang WEB (Website) trước đó.
+ Forward: Tới trang WEB (.............) đã duyệt trước đó .
+ Stop : Tạm dừng tiến trính tải WEB.
Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

15


Gi¸o tr×nh Internet

+ Refesh: Tải (Load) lại trang WEB(..........) hiện hành .
+ Home: Trở về Website chủ đã định dạng.
+ Search: Mở cửa sổ cho phép người dùng tìm kiếm các Website cần thiết.

+ Favorites: Mở cửa sổ chứa các trang WEB ưa thích.
+ History: Mở cửa sổ chứa đựng các tranh WEB đã được duyệt.
+ Mail: Khởi động trình nhận, gửi Mail(Outlook express).
+ Print: In trang WEB hiện hành.

Trang 16


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
Phần IX: Tìm kiếm địa chỉ WebSite
Ở đây chúng tôi chỉ cung cấp hai địa chỉ Website thông dụng: Microsoft và
Yahoo.
I.

Sử dụng địa chỉ Microsoft để tìm kiếm

- Kết nối vào Internet
- Khởi động trình duyệt Web.
- Nếu Website mặc định không phải là Web của Microsoft WWW.msn.com
bạn nhập địa chỉ Website WWW.msn.com trong thanh Address . Chờ để cho
thông tin trang Web này tải về.
- Để tìm kiếm , Click nút Search trên thanh công cụ. Trong cửa sổ đượ liệt
ke, nhập nội dung cần tìm kiếm trong khung Fine a Web page containing bên
cửa sổ Search và Click nút Search, hay nhập nội dung cần tìm kiếm trong khung
Search the Web trong trang Web hiện hành và Click Go để bắt đầu tìm kiếm
- Khi tìm thấy chủ đề liên quan, một trang Web chứa các chủ đề liên quan sẽ
được thể hiện. Lúc này bạn chỉ tìm những chủ đề cần tra khảo và Click chuột để
xem thông tin.
II.


Sử dụng Yahoo để tìm kiếm

- Kết nối vào Internet
- Khởi động trình duyệt Web.
- Nếu Website mặc định không phải là Web của Microsoft
WWW.yahoo.com, bạn nhập địa chỉ Website WWW.yahoo.com trong thanh
Address . Chờ để cho thông tin trang Web này tải về.
- Khi thông tin tải về, nhập nội dung cần tìm kiếm trong khung Search và
CLick Search để tìm kiếm

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

17


Gi¸o tr×nh Internet

- Khi tìm thấy chủ đề liên quan, một trang Web chứa các chủ đề liên quan sẽ
được thể hiện. Lúc này bạn chỉ tìm những chủ đề cần tra khảo và Click chuột để
xem thông tin.
Lưu ý: Khi nhập nội dung cần tìm kiếm ta có thể nhập theo chủ đề, theo quốc
gia hay nhập kí tự đại diện có liên quan đến chủ đề cần tìm
VD: Bạn muốn tìm các thông tin về giáo dục, khi đó bạn có thể nhập nội dung
cần tìm là Edu hay education v.v...

Trang 18


Ths: NguyÔn Hoµi Duy


Phần X: Sử dụng dịch vụ Mail trên Internet
Một điều lý thú trên Internet đó là dịch vụ Email miễn phí . Trong cơ
quan hay gia đình bạn chỉ co một Acount ( Tài khoản kết nối Internet) và chỉ có
một địa chỉ mail. Làm thế nào bạn có riêng một địa chỉ Mail mà không dùng
chung với địa chỉ Email của cơ quan hay gia đình bạn hoạc không cần đăng kí
với nhà cung ấp dịch vụ Internet, phương phát hữu hiệu nhất là bạn đăng kí một
địa chie Email trên Internet. Có rất nhiều WEbsite cung cấp cho bạn dịch vụ
này:
Ví dụ: Bạn có thể sử dụng
-

Website: WWW.Msn.com (Hotmail)

- Website: WWW.Yahoo.com ( Yahoo mail)
Lưu ý: Để sử dụng được dịch vụ Email trên Internet bạn cần kết nối vào
Internet, sau đó truy cập đến hai Website trên để đăng kí hay nhận Email.
I.

Đăng kí tài khoản Mail trong Hotmail

Để đăng ký tài khoản Mail trong Hotmail ta thực hiện như sau:
- Kết nối vào Internet
- Khởi động trình duyệt Internet Explorer
-

Nhập địa chỉ Website WWW.msn.com trong thanh Address. Chờ cho
thông tin trang Web này tải về

- Trong thanh hiện hành Click mục Hotmail. Lúc này trang Web
HotMailđược tải về và cung cấp cho bạn nhưng thông tin về đăng ký

Email.
- Trong trang Web hotmail, Click mục Sign up

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

19


Gi¸o tr×nh Internet

- Trong trang đăng ký, nhập thông tin về các nhập trong mục Profile
information. Nhập thông tin về tài khoản đăng ký trong Acount
information:
- Sign-In-Name : Là tên địa chỉ Email. Đây cũng là tên tài khoản đăng ký
vào.
VD: Điền tên đăng ký fsc khi đó địa chỉ Email sẽ là
+ Password: Tạo mật mã để đăng ký
+ Re-enter Password: Xác nhận lại password, giá trị trong khung này phải
giống
giá trị trong khung password.
+ Nhập thông tin gợi nhớ về Password. Để sau này nếu bạn quyên thì có thể
tìm
lại chúng thông qua nhưng thông tin này.
+ Sau cùng Click I Agree để đăng ký tài khoản Email.
Nếu các thông tin trên chưa đầy đủ thì khi đăng ký. Hotmail sẽ yêu cầu bạn điền
các thông tin cho phù hợp, lúc này bạn điền các thông tin còn thiếu sót và tiếp
tục Click Sign up để hoàn thiện đăng ký.
Nếu việc đăng ký thành công, bạn sẽ có ngay một tài khoản Email trên
Hotmail ( Một địa chỉ Email trên Hotmail )
II.

A

Các dịch vụ mail trong Hotmail
Đọc thư
Bạn có thể thực hiện lấy thư từ địa chỉ của bạn trên Hotmail từ kắp nơi trên

thế giới khi bạn truy cập vào được Internet . Ta thực hiện như sau:
− Kết nối vào Internet và mở tình duyệt Web Internet Explorer.


Trong thanh Address, nhập địa chỉ WWW.msn.com khi đó trang Web
này được tải về.
Trang 20


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
− Trong trang hiện hành Click mục Hotmail. Lúc này trang Web
Hotmail được tải về và cung cấp cho bạn thông tin về đăng ký Email.
− Trong trang Web Hotmail nhập tên truy cập mà bạn đăng ký trong
khung Sign-in-name và mật mã trong khung Password. Click nút Sign
in để truy cập vào tài khỏan Email.
− Khi đó trang Mail Box được tải về đồng thời thông báo về số thư có
trong In Box. Để đọc thư Click thư muốn đọc trong khung Form, khi
đó trang nội dung được xuất hiện . Đối với những thư có đính kèm
theo file, tên file đó được thể hiện ở khung Attachmen. Để chép các
file này vào đĩa , Click mục View Attachmen. Khi đó trang chứa file
đính kèm xuất hiện , Click mục Down Load file để chép file.
Lưu ý: Với hotmail khi có file gửi đính kèm htì Hotmail sẽ kiểm tra Virus
file đó . nếu có hoạc không Virus thì thông báo được xuất hiện dưới mục
Virus Scan Result.

A

Gửi thư.
− Muốn tạo mới thư để gửi cho địa chỉ Mail khác , trong trang Mail Box,
Click mục Compose, khi trang tạo mới thư xuất hiện , nhập dịa chỉ Mail
cần gửi trong khung To, tiêu đề thư trong Subject, và nội dung trong
khung Message. Sau khi tạo nội dung thư , Click mút Send để gửi thư.
− Để gửi kèm file cho thư , Click nút Attachments, trong trang chọn file,
Click nút Browse để chọ filr cần gửi kèm . Sau khi chọn file, Click nút
Attach to Measege để đưa file vào danh sách, khi bạn có thể chọn tiếp các
file khác để gửi kèm cho thư. Sau khi chọn file, Click nút Done để file
vào file cần gửi.
III.

Đăng ký tào khoản mail trong Yahoo.

Để đăng ký tài khoản Mail trong Yahoo ta thực hiện như sau:
Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

21


Gi¸o tr×nh Internet

− Kết nối vào Internet
− Khởi động trình duyệt Internet Explorer
− Nhập địa chỉ Website WWW.yahoo.com trong thanh Address. Chờ cho
thông tin trang Web này tải về
− Click mục Check Mail trên trang hiện hành .
Lúc này trang Web Yahoo Mail được tải về và cung cấp cho bạn nhưng

thông tin về đăng ký nhưng dịch vụ Email.
− Để đăng ký một tài khoản Email mới : Click mục Sign me up.
− Trong trang đăng ký, nhập thông tin về tài khoản như:
+ Yahoo ID : Là tên địa chỉ Email. Đây cũng là tên tài khoản đăng ký vào.
VD: Điền tên đăng ký fsc khi đó địa chỉ Email sẽ là
+ Password: Tạo mật mã để đăng ký.
+ Re-type-Password: Xác nhận lại password, giá trị trong khung này phải
giống giá trị
trong khung password.
+ Nhập thông tin gợi nhớ về Password. Để sau này nếu bạn quyên thì có
thể tìm lại
chúng thông qua nhưng thông tin này.
− Sau cùng Click Submit this form để đăng ký tài khoản Email.
Nếu các thông tin trên chưa đầy đủ thì khi đăng ký. Hotmail sẽ yêu cầu
bạn điền các thông tin cho phù hợp, lúc này bạn điền các thông tin còn
thiếu sót và tiếp tục Click Submit this form để hoàn thiện đăng ký.
Nếu việc đăng ký thành công, bạn sẽ có ngay một tài khoản Email trên
Yahoo với
một tên mà bạn mà bạn đã đăng kí.
Trang 22


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
IV.

Các dịch vụ mail trong Yahoo

Khi bạn muốn đọc thư , xoá thư hay gửi thư tong môi trường Internet, cụ thể
là trong Yahoo, bạn có thể thực hiện như sau:
A


Nhận và đọc thư.
− Kết nối vào Internet mở trình duyệt Web Internet explorer.


Trong thanh Address nhập địa chỉ WWW.yahoo.com khi đó trang Yahoo
được tải về.

− Trong trang Yahoo, click mục Check Mail hay Yahoo mail.
− Trong trang Yahoo Mail, nhận tên truy cập mà bạn đã đăng ký vào trong
khung Yahoo ID và mật mã trong khung Password, Click nut Sign in.
− Khi đó trang Mail Box được tải về đồng thời thông báo số thư trong mục
In Box và số thư đọc trong mục Unread Message. Để đọc thư bạn có thể
Click vào mục Inbox. Khi đó trang chứa các thư trong Inbox được xuất
hiện
− Để đọc thư, Click vào tiêu đề thư bên khung Subject khi đó trang nội
dung được xwts hiện. Đối với những thư có đính kềm file, một biểu
tượng kẹp giấy sẽ xuất hiện trong khung Size. Để chép các file này vào
đĩa , Click vào biểu tươngj kẹp giấy bên khung size. Khi đó trang chứa
file đính kèm sẽ xuất hiên, Click mục Down Load File để chép file.
Ngoài ra để Check lại thư, click mục Check Mail nếu có thư mới ,
thì thư đó sẽ hiện thị trong Inbox.
B Xoá thư.
Đối với những thư đã sử dụng hay với những thư bạn không muốn giữ lại ,
bạn nên xoá bớt những thư đó . Việc xoá bớt thư sẽ làm cho Forlder Inbox
của bạn rõ ràng, gọn nhẹ và có thêm chỗ trống để chứa các thư khác . Để xoá
thư có thể thực hiện như sau:
Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

23



Gi¸o tr×nh Internet

- Trong trang Inbox, click đánh dấu thư muốn xoá.
- Click nút Delete để xoá thư.
Lưu ý: Khi xóa thư, nếu thư đó có chứa file đính kèm thì file đó cũng bị xoá
C.

Tạo mới và gửi thư.
Để gửi thư cho người nào đó trong Yahoo mail ta có thể thực hiện như
sau:
- Sau khi kết nối và truy cập vào tàI khoản của mình, trong trang Yahoo
amil, click mục Compose.
- Trong trang Compose, nhập địa chỉ mail cần gửi tronh khung To.
Ngoài ra bạn có thể gửi thư cho người

khác bằng cách nhập địa chỉ

mail trong khung Cc hay Bcc.(Địa chỉ chỉ trong khung C người nhận
sẽ thấy các địa chỉ cùng gửi theo, Bcc người nhận sẽ không thấy đị chỉ
cùng gửi thoe các trường hợp bạn gửi một thư cho nhiều đị chỉ cùng
một lúc ). Nếu có nhiều nhười thì các địa chỉ mial được cách nhau bởi
dấu chấm phẩy.
- Nhập tiêu đề trong khung Subject.
- Nhập nội dung cần gưỉ trong khung Message.
− Để đính kèm file vào thư, click mục Edit Attachment. Trong cửa sổ được
liệt kê, click Browse và chon file cần đính kèm trong hộp thoại Choose
File. Click nút Attachment để đưa file vào thư. Sau cùng click nút Done
để kết thúc chèn file.

− Sau cùng click nút Send để chấp nhận gửi t hư.
D.

Trả lời thư đang đọc.
Để trả lời thư đang đọc cho người gửi đến hay chuyển thư đang đọc đến

địa chỉ mail khác.
- Mở thư cần trả lời .
Trang 24


Ths: NguyÔn Hoµi Duy
- Trong trang nội dung thư, click nút Reply khi đó trang Message được
thể hiện, nhập thông tin cần trả lời trong khung Message và click nút
Send để gửi thông tin.
Tương tự bạn có thể chuyển thư đang đọc đó đến địa chỉ khác bằng cách
click nút Forward. Sau đó nhập địa chỉ cần gửi đến trong khung To hay CC,
nhập thông tin cần trao đổi thêm trong khung Message. Sau cùng click Send để
chuyển thông tin đến địa chỉ khác.

Su tÇm: o----------------------------------------------------- Trang

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×