Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điều hòa không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.03 KB, 63 trang )

Bổ án
án tôt
tôtngkiệp
ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội
LÒI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I:

Nguyễn Xuân Bắc

-TrongẢNH
nhữngHƯỞNG
năm gầnMÔI
đây, cùng
với sự KHÍ
phát triển
tế NAM
của cả nước,
TRƯỜNG
HẬUkinh
VIỆT
ngành điều hòa không khí cũng đã có những bước phát triển vượt bậc và
ngày càng
trở những
nên quen
thuộc
đời sống
và phát
sản xuất.
-Trong


năm
gần trong
đây, cùng
với sự
triển kinh tế của cả nước,
ngành điều hòa không khí cũng đã có những bước phát triến vượt bậc và
-Việt Nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. vì vậy điều hoà
ngày càng trở nên quen thuộc trong đời sổng và sản xuất.
không khí và thông gió có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với đời sổng con người
. cùng với sự phát triến như vũ bảo của khoa học kỹ thuật nói chung, kỹ thuật
-Việt
Namkhí
là cũng
đất nước
có khíbước
hậu nhiệt
đới nóng
và ẩm
vì vậy
điều tiết
không
có những
tiến đáng
kể trong
một. vài
thậpđiều
kỷ
hoà
khíởvà
thông

nghĩa
vôsách
cùngmở
to cửa
lớn ,đối
con
qua .không
đặc biệt
việt
Namgió
tù' có
khiýcó
chính
cácvới
thếtđời
bị sống
điều hoà
không .khí
đã với
được
từ nhiều
khác
càng tăng
người
cùng
sự nhập
phát triển
nhưnước
vũ bảo
củanhau

khoavới
họcnhu
kỹ cầu
thuậtngày
nói chung,
kỹ

cũng
ngày
hiện
hơncó. những bước tiến đáng kế trong một vài thập
thuật
điều
tiết càng
không
khíđại
cũng
kỷ qua. Đặc biệt ở việt Nam tù' khi có chính sách mở cửa , các thết bị điều
hoà Ngày nay điều hào tiện nghi không thể thiếu trong các toà nhà, khách
sạn, văn phòng, nhà hàng, các dịch vụ du lịch, văn hoá, y tế, thể thao mà còn
không khí đâ được nhập tù' nhiều nước khác nhau với nhu cầu ngày càng tăng
cả trong các căn hộ, nhà ở, các phương tiện đi lại như ô tô, tau hoả, tàu
và cũng ngày càng hiện đại hon .
thuỷ...
Ngày
tiệntrong
nghinhững
khôngnăm
thể qua
thiếucũng

trong
toà đắc
nhà,lực
khách
Điềunay
hoàđiều
cônghào
nghệ
đãcác
hố trợ
cho
sạn,
phòng,
các để
dịch
vụ cao
du lịch,
hoá,
tế, thế đảm
thao bảo
mà quy
còn
nhiềuvăn
ngành
kinhnhà
tế, hàng,
góp phần
nâng
chất văn
lượng

sảny phẩm,
trình
côngcác
nghệ
cáccác
ngành
sợi, tiện
dệt, chế
biến
chè,
in ấn,
cả
trong
cănnhư
hộ, trong
nhà ở,
phương
đi lại
nhưthuốc
ô tô,lá,tau
hoả,
tau
điện
thuỷ...tử, vi điện tử, bưu điện, viễn thông, máy tính, quang học, cơ khí chính
xác, hoá học. Nội dung đồ án gồm này gồm có các chương:
Điều hoà công nghệ trong những năm qua cũng đã hố trợ đắc lực cho
Chương I: Ánh hưởng môi trường khí hậu ở Việt Nam.
nhiều ngành kinh tế, góp phần đế nâng cao chất lượng sản phấm, đảm bảo quy
Chương II: Các hệ thống điều hoà không khí.
Chương III: Tính toán diện tích cân bằng ấm thừa, nhiệt.


3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

21

Sinh viên
\-óp CĐ AI
y\)kiệf
kiệt -Lạnk
J_ạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp
1.

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐẾN CON
NGƯỜI VÀ SẢN
XUẤT
1.1. Các yếu tố khí hậu ảnh hưỏmg đến con ngưòi thế hiện qua các

chỉ
tiêu:
Nhiệt độ t, độ ẩm cp, tốc độ lưu triển của không khí nồng độ các chất
độc hai trong không khí và độ ồn .
NHIỆT Độ .
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh rõ rệt nhất với con người
cũng như mọi động vật máu nóng khác, con người có thân nhiệt không đổi
(37° c ) và luôn luôn trao đổi nhiệt vói môi trường xung quanh dưới hai hình

thức : truyền nhiệt và toả ấm .
Truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ từ bề mặt da (nhiệt độ khoảng
36°C), cơ thể thải nhiệt vào môi trường bằng truyền nhiệt, nếu mất nhiệt quá
mức thì cơ thể sẽ có cảm giác lạnh . khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 36°c,
cơ thể nhận một phần nhiệt tù’ môi trường nên có cảm giác nóng . trong một
số trường hợp, tuy nhiên nhiẹt độ không khí không cao lắm nhưng bề mặt
một số vật thế có nhiệt độ rất cao ( lò luyện kim, lò rèn ...), khi đó có một
vài bộ phận của cơ thế bị đốt nóng quá mức do bức xạ nhiệt tù’ các bề mặt có
nhiệt độ cao . trường hợp nay con phải xét tới điện tích bề mặt nóng và
khoảng cách tù’ người tới bề mặt nóng .
Ngay cả khi nhiệt độ không khí lớn hơn 36°c thì cở thể vẫn phải
thải nhiệt vào môi trường bằng hình thức toả ẩm (thở, bay hơi, mồ hôi, ..)

3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

3

Lcfp ƯB y\)kiệf Lạnk - K7


Bổ
Bổán
án
ántôt
tôt
tôtngkiệp
ngkiệp
ngkiệp
Nhiệt độ không khí trong phòng °c


Bại
BạiBọc
Bọc
BọcBáck
Báck
Báck
Kkoa
Kkoa
Kkoa

BàBà
7\]ội
7\]ội
7\]ội
($5 trong phòng m/s

vừa phải thì khi nhiệt
độ cao,
đổ độ
mồẩmhôi
bay
Đe thấy
được cơ
vai thế
trò của
cp có
thểvào
thamkhông
khảo ởkhí
bảngđược

dưới nhiều
đây tỉ
21-23
sẽ gây
cơ thể
cảm0,25-0,3
chịuđược
hơn t°c
lệ
giữacho
lượng
nhiệt
cơgiác
thếrễthải
bằng bay hơi nước (nhiệt ẩm) so với
24-25
nhiệt thải bằng truyền0,4-0,6
nhiệt thuần tuý (nhiệt hiện )
26-27

(khi bay hơi lg0,7-1,0
mồ hôi, cơ thế thải được nhiệt lượng khoảng 2500J ,

28-30

nhiệt lượng này tương
đương với nhiệt 301ượng của lm3 không khí giảm
1,1*1,3

>30


nhiệt độ đi 2°c ) Nừu 1,3-1,5
độ ẩm (p lớn quá, mồ hôi thoát ra ngoài da bay hơi kém
hơn

Ngoài hai yếu tố nhiệt độ và độ ẩm, tốc độ lưu chuyến của không khí

cũng đóng vai trò quan trọng trong trao đối nhiệt ẩm giữa cơ thể và môi
Thq=0.5(Tk
+
Tu)
1.94
4cõk
trường
(hoặc thậm chí
không bay hơi được), trên da sẽ có mồ hôi nhóp nháp .
trong đó Tk -nhiệt độ nhiệt kế, °c
Tu -nhiệt độ nhiệt kế ướt,°c
Tốc độ lun chuyển của không khí( ) sẻ làm tăng cường độ toả nhiệt
( j Q k -tốc độ không khí, m/s
và cường độ toả chất . Do đó về mùa đông, khi iy^lơn sẽ làm tăng sự mất
nhiệt+của
cơthi
thểmiền
gây cảm
lạinhiệt
về mùa
sẽ làm
giác
Biếu

tiện giác
nghilạnh
theo; ngược
nhiệt độ
kế hè
khô,
nhiệttăng
độ cảm
bầu uớt
mát
; đặc
biệt đối
trong
độ thị
ẩmđược
(p lơnthiết
thì tăng
nhanh
trình được

độmẽ
nấm
tương
cpđiều
theokiện
% Đồ
lập trên
cơ quá
sở người
thí

bay hơi mồ hôi
trênở trong
da, vì
vây lao
mùa
hènhẹ,
người
trong(feet
môi
nghiệm
phòng,
động
mặc ta
bìnhthường
thường thích
;từ 15 sống
đến 25fpm
trường
không
chuyển
mạnhm/s
(có). gió
trờithịhoặc
thói
per
minute
) (tứckhí
là lưu
từ 0,75
đến 1,25

Từ đồ
cho có
thấyquạt
tồn )tạiĐây
các là
miền
quennghi
củacho
ngươi
nam
dođông
điềuvới
kiện
khiđộ
thiết
tiện
mùaviệt
hè và
mùa
độkhí
ấm hậu
từ 30nóng
đến ẩm,
70 %dovàđó
nhiệt
hiệukế
thông
gió đông
và điều
hoàtừkhông

cần (tức
phảilàchú
đến đến
một21,7°c
cách thích
đánghè. tuy
quả
: mùa
Thq
63 đếnkhí
71°F
từ ý17,2
và mùa
từ
nhiên
độ(tức
gió thích
hợpđến
chon
lớn) hay
tuỳ thuộc
không
khí
66
đến tốc
75°c
là từ 19
24°c
. từ bé
độ cũng

thị cũng
có thểnhiệt
thấy độ
: khi
độ ẩm
Neuthìlớn
quáđộ
mức
cầnmiền
thiết Hình
dễ gây
nhiệt
cao
nhiệt
trong
tiện
nghi
giảm
. cục bộ, làm cở thể chóng
1.7mất
mệt mỏi. (bảng 1.1)
các
giácóthịtrị
tốc1.8
độnếu
khí
Ví Giới
dụcho
sửhạn
dụng

đồ
hình
muốn
duy
trìkhi
nhiệt
khô
miền
mồ
hôi
trên
dakhông
khá
cao
còntrong
(pphòng
, độ
lớnnhiệt
cơtheo
thếkếcónhiệt
mồ
độ .Có
nhiều
đánhđộ
giáẩm
táctrong
dụngnhà
tống hợpcần
của ba yêu
tố trên đế

tìm ra
trong
28°c cách
(82,7°F
hồi ởnhà
cả nhiệt
độ
thấp :) khi
cp<75%,
trên 70%,
da có mồ kiểm
hôi ở tra
cả xem
nhiệtcó
độphù
nhỏhợp
hơn
miền
trạng
thái
vi
khí
hậu
thích
họp
với
điều
kiện
sống
của

con
người
(gọi

điều
20°c.kiện tiện nghi không ? cần chọn chế độ nhiệt ấm thế nào nếu khách sạn
"điều
tiệnthonghi")
tuythích
nhiên,
nghi cũng
đối,đường
vì nó
của
bạnkiện
muốn
ả mãn. sở
củamiền
70%tiện
sổ khách
? trênchỉ
đồ tương
thị, theo
nhiệt độCần
bầulưu
khô
82,5°F
gặpchưa
đường
nằm của

ngoài
tiện
ý rằng
ở trên
xétcp=70%
tới cườngtạiđộđiểm
lao động
conmiền
người
.sự
nghi, như vậy là chon chưa hợp lí. Nừu nhiệt độ 28°c thì độ ấm phải là 40 %
3v:
ỷ\)guỵền
x^cmBắc
Bắc
\-ópCĐ
CĐy\)kiệf
AI
kiệtJ_ạnk
J_ạnk
- K7
\-óp
y\)kiệf
J_ạnk
--K7
K7
645
3v:
3v:ỷ\)0uỵền
ỷ\)0uỵềnx^cm

x^cm
Bắc


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

NỒNG Độ CÁC CHÁT ĐỘC HẠI
Ngoài ba yếu tố t, (p, đã nói ở trên, môi trương không khí còn phải
đảm bảo độ trong sạch nhất định, đặc trưng bằng nồng độ các chất độc hại,
ki hiệu z . các chất độc hại có trong không khí thường gặp có thể phân thành
ba loại:
- Bụi là các hạt vật chất kích thước nhỏ có thể thâm nhập vao đường thở

;
- Khí CƠ2 và hơi tuy không có độc tính nhưng nồng độ lớn sẽ làm giảm

lương O2 rong không khí .chúng phát sinh do hô hấp của động, thực vật hoặc
do đốt cháy các chất hữu cơ hoặc trong các phản ứng hoá học khác;
- Các hoá chất độc dạng khí, hơi (hoăc một số dạng bụi ) phát sinh trong

quá trình sản xuất hoặc các phản ứng hoá học . mức độ độc hại tuỳ thuộc vào
cấu tạo hoá học và nồng độ của từng chất có loại chỉ gây cảm giác khó chịu
(do có mùi hôi thối) có loại gây bệnh nghề nghiệp, có loại gây chết người khi
nồng độ đủ lớn
- Nồng độ cho phép trong không khí đổi với bụi khí C02 hoặc các chất

độc có thể tham khảo trong phụ lục .
Tiếng ồn củng là một yếu tố ảnh hưởng tới cảm giac dế chịu của con

người. Chất lượng của không khí trong nhà không chỉ được đánh giá qua các
thông số nhiệt, ẩm của không khí mà còn quá mức độ trong sạch và mức ồn
của không khí nữa . vì vậy lọc bụi và tiêu âm trong hệ thống ĐHKK và thông
gió cũng là một trong những nhiệm vụ của khâu xử lí không khí.
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

7

\-óp CĐ y\)kiệf -Lạnk - K7


ên công đoạn

cp lớn quá
Bổ án
án
án tôt
tôt
tôtngkiệp
ngkiệp
ngkiệp

cp bé quá
Bại Bọc
BọcBáck
BáckKkoa
KkoaBà

7\)ội
7\]ội

Báck
Kkoa

7\]ội

không
nhau nhìn
thể chấp
chung,nhận
các được
quá trình
Đặc biệt,
sản xuất
các thường
ngành sản
kèm xuất
theo dụng
sự thải
cụ quang
nhiệt, thải
học,
-sợi dính vào suốt
lông, bay bông
inCƠ2
trong
và hơi
phim
H20 CÓ
ảnh,..cả bụi
đòi vàhỏi

chấtkhông
độc hoákhí
học,tuyệt
vào môi
đổi trường
khôngkhông
có khí
bụi.
d>
ngay
TỐC
bênĐộ:
trong
không
gian khí
máy,CDk
làmđối
chovới
nhiệt
sảnđộ,
xuất
độchủ
ấm yếu
không
liênkhíquan
và độ
đếntrong
tiềm
năng
sạch lượng

nữa luôn
quạtbịgió
biến
. Tốc
động,
độ Sự
lớnbiến
quá động
mức cần
nhiệtthiết
độ, ngoài
độ ấmviệc
không
gâykhí
cảmtrong
giác
khó
phòng
chịu
tuyvới
đềungười
ảnh hưởng
còn làm
đếntăng
sản tiêu
xuất hao
những
công
mức
xuất

độ động
ảnh hưởng
cơ keó
không
quạt.giống
riêng
-gỉ ;bụi bông dễ bám tren
đối
nhau
với. một sổ ngành sản xuất, không cho phép tốc độ ở vùng làm việc lớn
quá, ví dụ, trong ngành dệt, nếu tốc độ không khí lớn quá sẽ làm rối sợi
củasản
nhiệt
tới
sợibánh
chủxuất
yếu
táccao
động
lênđòi
lớp
sáp
mỏng
Nhiệt
độ Ảnh
vàsố
độhưởng
ẩm tương
đốixuất
(pđộđối

với
sản
dệt

quan
mật
thiết
NHIỆT Độ
: Một
ngành
như
kẹosợi
cấpliên
hởi
nhiệt
bọcnhau
ngoài. Đổi
sợi khá
bông
. lớp
sápthì
mỏng
cóhưởng
tán dụng
làm
trơn
sợi,độcó
lợi
với
với sợi

bông
độ
âmnày
ảnh
nhiều
hơn
nbhiệt
độ7H-8°C,
. độcho
ấm
độ
không
khí
thấp
( ví
dụ,
ngành
chế
biến
sôcôla
cần
nhiệt
các đối
quá trình
kéo, liệu
quấn khi
độ cao
lớp sáp
(p
với vật

sợi nhiệt
bbông
ảnh quá
hưởng
tớimỏng
hai này
yếu bị tốchảy
sautan :
kẹo
mất;
nhiệt
quáđộ
lạihư
hoá
rẵn,
cảphẩm
hai
họp
đều
tác
a>
TRỌNG
LƯỢNG
:thấp
nếu
áp
xuất
trong
không
khí trường

lớn
hơn
áp
xuấtngây
hơixuất
của
cao
sukhi
:20°c
), độ
nhiệt
caochúng
xẽ làm
hỏng
sản
.Một
số
ngành
sản
hạicác
đến
chấtnước
lượng
sợidobông
. tụ’
nhiệt
độ trung
thích
hợp
tù’

thành
phần
trong
sợiđộng
bông
thì sơi
sẽ hútchính
ấm làm
tăng thuỷ

trung
tâm tự’
điều
khiến
tâmbông
đo 20°c-k30°C
lường
xác cũng
cần
phân
củanhiệt
vật liệu
là tăng
trọng.
hệ ngiữa
thuỷ độ
phần
(w%)và
độ ẩm
duy trì

độ ốntứcđịnh
và khá
thấpQuan
(2CB22°C
), Nhiệt
không
khí cao
sẽ
không
khímóc,
(p tăng
. cụ kém chính xác hoặc giảm độ bền lâu .
làm máy
dụng
-Ngược
âm trì
là quá
trìnhkhông
thoát âm
: thụy
w giảm
-Trong khí đó sản xuất
sợi với
dệtquá
laitrình
cầnhútduy
nhiệt
thấp
quáphần
20°c,


khi
giảm
độ ẩm,
ở cùng
thụysản
phần
khithực
hút ẩm
và thịt,
khi thoát
cũng
không
cao nhưng
quá 32°c
.với nhiệt
nhiềuđộ,
ngành
xuất
phẩm
sữa,
ấm
không
dụ sản
: đếphẩm
có thuy
w=6%
...nhiệt
đô giống
cao dễnhau

làm ôivíthiu
khi phần
chế biến
. thi sợi bông hút ấm ở
(p=50% trong khi thoát ẩm cp=35% . hiện tượng sai lệch giữa đường cong hút
ẩm và đường
được
hiện tượng
tính năng
lí :
Độ ÁM TƯƠNG
ĐỐIcong
cp thoát
: là ẩmyếu
tố ngợi
ảnh làhưởng
đến trễ
sảnb>xuất
nhiềuvậthơn
khi
vậtđộliệu
hút trình
ẩm thìsản
độxuất
căng,
tínhphẩm
đàn đều
hồi, cần
tínhduy
dínhtrìbết

tăng
nhiệt
hầusợi
hếtbông
các quá
thực
độ đều
ẩm vừa
lên
trỡấm
nềncpmềm
kéo
giãnnhanh
; tínhsựdẫn
điệnhơi
cũng
tăngtrên
lênmặt
dễ dàng
phải. sợi
. Đô
thấpmại,
quá dễ
làm
tăng
thoát
nước
sản
khử
cácdo

điện
xuất
tronggiảm
qua chất
sản xuất
dosản
đó phẩm
soi sẽ (gây
nở phình
phẩm,
đó tích
tăngtỉnh
haođiện
trọng,
cóhiện
khi làm
lượng
nứt
bề
ít thay
nẽ,ngang
gây Vcon
dođộ
sảndàiphấm
bi đổi.
giòn qua khi khô ) . Nhưng nếu cp quá 50 -ỉ-60%
trong
sản xuất bánh kẹo cao cấp dễ làm bánh kẹo bi chảy nước . còn với các
Bảng 1.2
may móc vi điện tử , bán dẫn, độ ấm cao làm giảm cách điện, gây nám mốc

lầm máy móc dễ hư hỏng .

Alguỵền
x^cmBắc
Bắc
3v:
ỷ\)guỵền x^cm
3v: ỷ\)0uỵền
x^cm
Bắc

9810

Ướp
ƯBAI
y\)kiệf
Ưạnk
y\)kiệf
K7
\-óp CĐ
kiệt-Lạnk
J_ạnk---K7
K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

CHƯƠNG II: CÁC HỆ THỐNG ĐIÊU HOÀ KHÔNG KHÍ


2.1.

HỆ THỐNG KIẾƯ TRƯNG TÂM.
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống được trình bay trên (hình 2.2 ). đây là

sơ đồ thông dụng của hệ thống trung tâm và có tên gọi là sơ đồ kín (do có
tuần hoàn không khí)
Nguyên lý làm việc của hệ thống như sau
Không khí ngoài trơi qua cửa lấy gióp có vấn điều chỉnh 1 đi vào
buồng hoà chộn 2 đặt trong buồng điều không ;tại đây được hoà chộn với
không khí tuần hoàn sau đó qua thiết bi sử lí nhiệt ấm 3 (bộ phận chính của
buồng đều không ) .không khí sau khi được sử lí nhiệt ẩm đến trạng thái định
trước sẽ được quạt cấp gió 4 vận truyển theo đường ống dẫn gió chính 5 rồi
chia đi các đường ống chính 6 tới từng gian điều hoà 7 tai đó qua hệ thông các
miêng rthối 8, không khí cấp khí trao đối với không khí trong phòng sẽ nhận
ẩm, âm và bụi từ các nguồn trong phòng thải ra, tự thay đối trạng thái ; sau
đó được hút qua các miệng hút gió 9 rồi theo các đường ổng gió hồi 10 đến
thiết bị khử bui 11 . sau khi được

X


3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

11

Lcfp (SB y\)kiệf Lạnk - K7



Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Với sơ đồ hở, cấu trúc của hệ thống trung tâm đơn giản hơn nhiều : hệ
thống gồm các thiết bị ( chi tiết) 1,23,4,5,6,8, và cửa thải trực tiếp 14 : không
khí
sau khi trao đổi trong phòng được thải toàn bộ ra ngoài trời mà không có tuần
hoàn.
Như vậy, hệ thống ĐTKK kiểu trung tâm có đặc điểm là : nhiều gian
điều hoà có chung một buồng điều khiển, do đó tiết kiệm thiết bị và mặt
bằng, giảm được chi phí đầu tư . tuy vậy hệ thống này có nhiều nhược điếm
-Mỗi gian điều hoa có những yêu cầu riêng về nhiệt độ và độ ẩm
nhưng lại được cung cấp cùng một loại không khí đâ được sử lí như nhau, do
đó thường phải đặt thêm thiết bị phụ trợ cho các nơi có yêu cầu riêng ( ví dụ,
thiết bị phun ấm bố xung cho nơi cần độ ấm lớn hơn hoặc máy điều hoà nhiệt
độ cục bộ cho nơi cần nhiệt độ thấp hơn );
-Hệ thống có đường ống gió dài, trở lực lớn, chi phí nhiều điện năng
dẫn động quạt và vật liệu làm ống dẫn ;
-Do đường ống gió nối thông các gian điều hoà với nhau nên có nguy
cơ lây lan hoả hoạn khi một nơi bi cháy ;
-Hệ thống rất khó lắp đặt các thiết bi khống chế, điều chỉnh tự động do
các gian điều hoà có đặc điếm thải nhiệt, thải ấm khác nhau và yêu cầu chế
độ nhiệt độ nhiệt độ, độ ấm trong phòng cũng không giống nhau .
-Hệ thống kiếu trung tâm thường hay lắp đặt cho các công trình công
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

12

\-óp CĐ y\)kiệf J_ạnk - K7



Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

phân phối không khí riêng, hoạt động độc lập với nhau . vì vậy hệ thống kiểu
phân tán có nhiều nhược điếm :
-không khí được sư lí theo đúng yêu cầu của từng nơi, do đó thường
không cần thiết bị phụ trợ ;
-Dễ dàng tự động hoá khâu điều chỉnh, khống chế ;
-Hệ thống ống dẫn ngắn, trở lực nhỏ cho phép sử dụng các quạt dọc
trục có năng xuất gió lớn, cột áp bé, kích thước gọn, dễ lắp đặt;
-Hệ thống đường ống độc lập nên ít có nguy cơ lây lan hoả hoạn .

2.3.

HỆTHÓNG KIẺƯ cục BỘ.
Đặc điếm của hệ thống kiểu cục bộ là chỉ có tác dụng trong phạm vi

3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

13

\-óp CB AI kiệt J_ạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội


trong đó có bố trí đủ cả bốn khâu hệ thống (thường không có hệ thống ống
dẫn gió ;các cửa phân phối gió đặt ngay trên mặt trước của võ máy ). Các máy
ĐHKK cục bộ chỉ có chức năng làm lạnh (hoặc có cả thiết bi sưởi ấm )mà
không có chức năng tăng ấm ( ví dụ các máy BK 1500,BK 2500 của liên xô ).
Các máy điều hoà cửa số thường có năng xuất lạnh, năng xuất gió bé, lắp đặt
thích hợp cho các phòng hẹp .
Một số máy được tách riêng khâu năng lượng khỏi khâu sử lí, gọi là
máy hai cục ; Máy lạnh, dàn nóng và quạt thải nhiệt đặt trong cùng một vỏ ;
dàn lạnh quạt cấp gió cửa thối gió và hút gió,.. đặt trong một vỏ khác hình 2.4
trình bày cấu trúc một máy ĐHKK cửa sổ (mặt chiếu bằng ).
+ Hệ thống làm lạnh được đặt bên trong vỏ máy gồm máy nén l(dạng
bloc kín), tác nhân lạnh (là íreon) từ máy nén được làm mát trong gian ngưng
tụ 2 (còn gọi là dàn nóng ), sau đó được qua lọc ẩm nhờ pin lọc 10 nồi tiết lưu
tới áp suát bảo hoà nhò' ống mao 9.
+ Nhiệt thải ra từ giàn ngưng đựơc quạt gió nóng 3 thải ra ngoài trời ở
mặt sau vở máy D, không khí lấy vào làm mát dàn nóng và máy nén lấy từ
các khe ở thành bên. Trong giàn bay hơi 7, tác nhân lạnh bay hơi, lấy nhiệt
của không khí, sau đó qua ống hút vào bầu giãn nở và ống tiêu âm về máy nén
1 tiếp tục chu kỳ sau.
Không khí đẵ đựoc làm lạnh nhò' quạt li tâm 6 thối qua các cửa cấp gió
đặt ở phía trên, trứoc vỏ máy; không khí tuần hoàn được hút vào quạt qua tấm
lọc bụi 8 và giàn lạnh 7. Không khí được bố sung được lấy từ cửa gió 5 có thế
điều chỉnh độ mở bằng tay tuỳ số lượng người trong phòng. Việc đóng mở
máy, điều chỉnh lưu lượng quạt gió, đóng mỏ' cửa gió được thay đối bằng
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

14

L<3p CB y\)kiệf J_ạnk - K7



Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

phân phối gồm cửa 5, quạt 6 và các cửa cấp gió, lấy gió ở mặt chích (không
thế hiện trong hình vẽ).

Hình 2.4
Các máy ĐHKK cục bộ tuy chỉ có tác dụng trong phạm vi hẹp của
không gian, nhưng do gọn, làm việc chắc chắn, dễ lắp đặt, dễ vận hành,sửa
chữa,... nên đựoc dùng rất rộng rãi, đặc biệt thích hợp cho các phòng hẹp, các
nơi không có yêu cầu duy trì độ ẩm nghiêm ngặt.
Cần phân biệt máy điều hoà khong khí cục bộ với tủ điều hoà có năng
suất khá lớn (cỡ hàng chục ngàn tới hàng trăm ngàn kilocalo trong một thời

3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

15

\-óp CĐ y\)kiệf J_ạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH VÀ CÂN BẰNG ẲN
THỪA NHIỆT


3.1.

GIỚI THIỆU VÊ CÔNG TRÌNH.

Tại Hà Nội làm là một toà nhà lớn kiến trúc hiện đại 17 tầng cao trên 68
mét. Theo bản vẽ thiết kế của toà nhà ta thấy mỗi tầng có các diện tích như
nhau.
KT- 02 có diện tích là F = (53,4.72,8) =38887,52 m2
KT - O4CÓ diện tích là F = (53,4.72,8) =38887,52
m2
Còn diện tích của KT11 ^ KT15 có diện tích giống
nhau:
F = (31,8.72,8) = 2315.04 m2
3.2.

CHỌN CẤP ĐIÊU HOÀ CHO CÔNG TRÌNH.

Khi thiết kế hệ thống đièu hoà không khí việc đầu tiên là đưa ra các
phương án chọn hệ thóng điều hoà nào cho phù họp với mục đích sử dụng.
Cấp điều hoà cuả không khí cần điều hoà (nhiệt độ, độ ẩm...) của công trình,
có 3 cấp điều hoà:
CẤP I. Có độ chính xác cao nhất.
CẤP II. Có độ chính xác trung bình.
CÁP III. Có độ chính xác vừa phải.
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

16

■Lrìp CB y\)kiệf J_ạnk - K7



Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

-Do yêu cầu của công trình không chạy điều hoà về muà đông do đó ta
chỉ xác định nhiệt độ và độ ấm tính toán cho mùa hè.
Trong TCVN 4088 - 85 không cho chỉ số Ọ12-15. nên TCVN 5687 - 92
huớng xác định số (p!3 _ 15 như sau:
Từ bảng N2 [1] tia tử số ttbmax của tháng tính toán.
Từ bảng N3 [1] tra tử số ttbmin của tháng tính toán.
- Tính chỉ số nhiệt độ điện A: tA = 0.5(ttbmax + ttbmin)
- Từ trạng thái nhiệt độ Ttbmin và độ ẩm cp (tra theo N4[l] của tháng

tương ứng, mùa hè theo tháng t dòng theo đường d = Const đến gặp đường
đắng nhiệt ttbmin đẵ được ở trên, xác định tỷ số (p 13.15
- hệ thống ĐHKK cấp III

Công trình được xây dựng tại Hà Nội theo bảng N2 và N3-TCVN 408885
[1]
tnm=41.6°c (bảng N4) ; t,bnm=32,8°c (tháng 6) ; t,bmin=25,50c (tháng
6)
là cp=38% (bảng N4) [1]
Trì số nhiệt độ tA = 0.5(ttbmax + ttbmin)=0,5 (32,8+25,5)=29,2°C
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

17

\-óp CĐ AI kiệt J_ạnk - K7



cẩn ĐHKKDiện

m

việc
lang

Diện

tích
tích tường
Diện không
tích Diên
cửa tích
kính tường có kính
sàn
có kính :m2 cửa sổ kính m2
Bổ án
án tôt
tôtngkiệp
ngkiệp
Bại Bọc
BọcBáck
BáckKkoa
KkoaBàBà
7\)ội
7\]ội


Chiều
a2=l,2
m a2=l,8m.
phòng rộng
thư viện,
phòng
ăn và phòng làm việc chọn cùng ché độ ĐHKK
8,64
8,64 0 14,4 14,4 14,4
t„=32,8°c, Bảng
tầng7,2 3,6
12
12
6
7,2
3,61 : Bảng tính Diện tích
Chiều cao h2=2,2 m a2 =2,2m.

A3F|4tầng
14,4

3.6. TÍNH
ẨM THỪA
Đổi NHIỆT,
với hành
lang CỦA
xem CÔNG
như một không
Diện

tích F2=l,2.2,2=2,64
m2, (p,=65%
F2=l,8.2,2=3,96 m2.
t„=32,8°c,
TRÌNH

gian

đệm

3.6.1 Xác định nguồn nhiệt thừa
Trước
hếtchọn
phải
xác
định
nhiệt
thừađộphải
thảilệch
ra khỏi
phòng
lượng
Kích
thước
cửa như
số
kính
lớn.
Với

việc
vậy
ta lượng
xác định
được
chênh
độ trung
bình
nhiệttoán
thừagiữa
là tống
cáckhí
nguồn
thành
tính
không
trongnhiệt
không
gianphần.
điều hoà và nhiệt độ ngoài trời .
QT=Q1+Q2+Q3+Q4+Q5, w.
Chiều rộng a3=l m.
Trong -Be
đó: mặt bao che tiếp xúc trực tiếp với không khí.
Chiều cao h3=l,8 m.
Độ
lệch nhiệt
và phòng
làm
Qi chênh

-nhiệt
tổn độ giữa
thất phòng
quathư viện,
kết phòng
cấu ăn bao
che,
Diện
tíchkhí
F3=l.
1,8=1,8m2.
việc
không
:
Ọ2- và nhiệt
toảngoàiratrờicác
thiết bị máy móc dùng điện,

w

Q3

w

Nhiệt
toả
ra
từ
các
thiết

bị
chiếu
sáng,
-Của
sổ
nhỏ.
Ọ4- At, = tN-tT
Nhiệt=32,8-25=7,8°c.
do
người
toả
ra,
chiều
rộng
a4=0,8
m.
ọ5Nhiệt
do
bức
xạ
mặt
trời,
chiều
cao
h4=l,2
m.
Độ chênh
nhiệt
độ giữa
không

khíwngoài trời
a> NHIỆT
TỔN lệch
THẤT
QUA
KẾT hành
CẤUlang
BAOvàCHE
; Qi,

w

w
w

At2 = tN- tT =32,8-28=4,8°c.
Diện tích F4=0,8.1,2=0,96 m2.
Qi được xác định theo công thức tống quát sau Qi=ZkjFj. AT, w
-Be mặt bao chè không tiềp súc trực tiếp với không khí (không gian
Chiều cao thực cửa trần 3,6m.
Kj=----------------,
Chiều cao thực tính toán 2,8 m.
Trong đó RN= — Nhiệt trở toả nhiệt tù’ bề mặt của vách tới không khí ngoài
CN
At3 = t|\Ị -CÍT
=28-25=3°C
trời,3.4
m2k/w
NHẬN XÉT KẾT CẤU XÂY DựNG CỦA CỒNG TRÌNH .
otN Hệ số toả nhiệt vách bên ngoài, m2k/w

Theo thiết kế xây dựng của công trình tầng trệt được bố trí phòng đặt
12
3v: Alguỵền
Xuân
x^cmBắc
Bắc
3v:
ỷ\)0uỵền x^cm

20
18
19

\-óp ƯB
CĐ y\)kiệf
y\)kiệfJ_ạnk
J_ạnk- K7
- K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

ar Hệ số toả nhiệt vách trong nhà m 2k/w.
,

c2

,*


Rj= — m k/w . nhiệt trở của lớp vật liệu có bê dày Si (m) và hệ sô dân
Ải
nhiệt Xị, (m k/w)
b, NHIỆT TẢO RA TỪ CÁC THIẾT BI MÁY MÓC DÙNG ĐIỆN (Ọ2), w .
Cách xác định khi dụng cụ điện phát nhiệt hiện thì nhiệt toả ra bằng
công suất ghi trên dụng cụ do đó ta tra theo công suất thực tế các thiết bị.
c,

Nhiệt

toả

ra

từ

thiết

bị

chiếu

sáng

(Q3),

w

Ọ3 xác định theo công thức tổng quát sau .

Q3=Ns,w(Ns-tổng công suất của tất cả các thiết bị chiếu sáng, W).
d>NHIỆT DO NGƯỜI TOẢ RA (Q4),w
Q4 xác định theo công thức tổng quát sau .
Q4=n.q, w .
Trong đó:

n -số người trong phòng, người
q- nhiệt toàn phần toả ra tù’ mỗi người xác định theo

bảng
3.1 TÀI LIỆU [2], w
e. NHIỆT DO BỨC XẠ MẶT TRỜI

3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

21

\-óp CĐ y\)kiệf -Lạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Trong đó : Is : cường độ bức xạ mặt trời, w/m2
Fk :Diện tích kính nhận bức xạ,
m2
TpHệ số trong xuất của kính .
T2:


Hệ

số

bám

bẩn

T3:Hệ số khúc xạ .
T4: Hệ số tán xạ do che chắn.
3.6.2.

áp dụng tính toán cho công trình

Si ổ 2 Si

ổk

Hình 1.3a kết cấu tường gạch hìnhl .3bkết cấu tường kính
1) LÓP VỮA TRÁT CÓ CHIỀU DÀI ỏ ](ổ 1=0,0lm) 1 TƯỜNG KÍNH



CHIỀU

DÀY (£k =0,01).
2) LỚP GẠNH XÂY DÂN DỤNG ổ 2(ổ2=0,2m).

Hệ số dẫn nhiệt của lớp vừa trát xi măng TL 3 : Ầi=0,93 w/mk.
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc


22

\-óp ƯB y\)kiệf Ưạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Theo bố trí địa lý mà kết cấu bao che (tường, kính tường, cửa sổ )tiếp
xúc trục tiếp với không khí hoặc tiếp xúc gián tiếp với không khí do đo hệ số
truyền dẩn của kết cấu bao che đuợc xác định như sau.
-Tường gạch : Hệ số truyền nhiệt được xác định.
K=------———---------, w/m2k.
1 2 s, s, 1
—+ — — + — + —
Oí V ẲỊ

ẲĨ CÍT

Tường tiếp xúc trực tiếp với không khí dN=20 w/m2k, a,T=10 w/m2k.
K,=----------!---------=------------------!—
+ ^- .
_L + Mi + Ểi + _L 1
2.0,01= 2,74,
0,2 w/m2k
(Xu Ẳ, Ẳỉ aT
10
10


0,93

0,82

- Kính tường và kính cửa số .
KỊ=--------ỉ----—— =---------- ------------= 6,25, w/m2k w/m2k
-^ + ^ + ^+ 1 , 1 , 0,2 ,
^

20

10

0,76

K?=-------ỉ--------=------------- ------------= 4,7, w/m2k w/m2k
— + — + — + 1 , 1 , 0,01
aN ẢT Ảk
^
20
10 0,76
Độ chênh lệch nhiệt độ AT được xác định AT=TN-TT (chỉ tính cho
3.6.3.

3v: ỷ\)0uỵền

Tính cho phòng thư viện, tầng 2 (tầng điến hình ).
Bắc


23

l_cfp (SB y\)kiệf J_ạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Qi=Qtt'+ Qtt" +Qtttk+ Qttck w.

Qtt' .nhiệt tổn thất qua tường.
Qttn .nhiệt tổn thất qua nền, w.
Qtttk .nhiệt tổn thất qua tường kính, w.
Qttck .nhiệt tổn thất qua cửa tường kính, w.
Tính nhiệt tốn thất qua tường (Qu), w.
K:hệ số truyền nhiệt được xác định như trên, w/m2.
F: Diện tích tường gạch xác định theo hướng, giá tri như (bảng 1).
AT:độ chênh lệch nhiệt độ xác định như trên hình (3.1.2).
Hướng Đông QTHĐ=ki.FHĐ- ATi=2,4.14,28.7,8=267,321 w.
Hướng Tây QTHT=ki.FHt. AT]=2,4.14,28.7,8=267,321 w.
Hướng Nam QTHN=ki.FHN- ATi=2,4.14,28.7,8=267,321 w.
Hướng Bác QTHB=ki.FHB. AT,=2,4.14,28.7,8=267,321 w.
Trong đó FHĐ,FHT,FRN,FHB lần lượt là diện tích các hướng Đông,
Tây,
Nam, Bắc .
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

24


\-óp CĐ y\)kiệf -Lạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

AT:

Độ

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

chênh

nhiệt

độ

xác

định

như

trên

mục

3.1.2

Hướng Đông QTKHD=k|.FHĐTK AT,=6,25.28,8.7,8=1404W .

Hướng Tày Q%T=k2.FH,TIC .AT3=4,7.28,8.3=406,08 w.
Hướng Nam QTKHN=k|.FHNTK . AT2=6,25.28,8.7,8=1404W .
Hướng Bác QTKHB=k|.FHBTK AT2=6,25.28,8.7,8=1404 w.
Suy

ra

QCKTT=QCKHĐ+

QCKHT

HB=

+QCKHN+

QCK

1404+406,08+1404+1404

Vậy

Q

ckTT=4600,08

w

-Tổn thất cửa kính
F : Diện tích cửa kính xác định theo các hướng, giá trị tra (bảng 1)
Nhiệt tốn thất qua cửa kính cũng xác định theo hướng .

Hướng Đông QCKHĐ=ki.FHĐCK. At,=6,25.14.7,8=682,5W .
Hướng Tày QTKnT=k2.FmCK . At3=0W.
Hướng Nam QCKHN=k,.FHNCK .At|=0W.
Hướng Bắc QCKHB=ki.FHBCK At|=0 w.
Suy ra QCKrr=QCKHD+ QCKHT +QCKHN+ QCKHB=682,5+0+0+0
w.
• Vậy Qi= Qtt‘+ Q„n +Q„tk+ Q„ck =1329,119+0+4618,08+682,5
= 6629,69 w.
3v: ỷ\)0uỵền Xuân Bắc

25

L<3p CB y\)kiệf J_ạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

d> NHIỆT DO NGƯỜI TOẢ RA .
Q4=n.qi; w
N: số người làm việc, chọn mật độ người làm việc 4m2/người.
q : lượng nhiệt toàn phần toả ra của mỗi người được chọn trong 3.1 [2]
Với cường độ lao động nhẹ q=125kcal/h
Suy ra Q4=125.1,163 207,36 =7536,24 w
4
e>NHIỆT BỨC XẠ MẶT TRỜI .
ọ5
Trong đó:


=

QTbx+QTkbx+QbxCk;

w

ỌTbx nhiệt bức xạ qua tường
Qrkbx • Nhiệt bức xạ qua tu’ờng kính,
w
Qckbx : Nhiệt bức xạ qua cửa kính,

-

Nhiệt

Công

bức

thức

xạ

xác

qua
định

tường
nhiệt


QTbx,

w

bức

xạ

Qrbx=0,055.K.F.Òs.Is,W
K : hệ số truyền nhiệt Ki=2,4w/m2k
F :Diện tích tường bao theo các hướng xác định ở (bảng 1)
ồs: Hệ số bức xạ mặt trời của bề mặt bao che, gạch xây tường
vữa xi măng, ồs-0,8 tra bảng 4.22[1 ]
Hướng

Đông

Hướng
3v: ỷ\)0uỵền

Tây
Bắc

26

Is=128w/m2
Is=128
w/m2
\-óp



Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

QWTbx=0,055.K. FHT.ồs.Is=0,05.2,4.28,8,182.0,8=541,21 w
+Nhiệt bức xạ qua tương gạch hướng đông
QHĐbx=0,055.K. FHĐ.ồs.Is=0,055.2,4.14,28.182.0,8=274,45 w
Suy

ra

QTx=QHTbx+QHĐbx=541,21+274,45

=815,66

w

-Nhiệt bức xạ qua tường kính và cửa kính .
Công thức xác định Qtkbx=Is.FTk.Ti.T2.T3.T4,w
Do đường kính và cửa kính có độ dày như nhau, do đó cửa kính một
lớp.
Hệ số trong suất chọn T]=0,9
Hệ số bám bẩn chọn 12=0,8
Khung được lắp khung nhôm là hệ khúc xạ I3 =0,7
Hệ sổ tán xạ do che chắn 14=0,6
Như đã nói ở trên chỉ nói hướng Bắc và Nam không bị bức xạ .
• Nhiệt bức xạ qua tường hướng Đông .
Q'kbx=Is.


FtkHĐ.

T,.T2.T3.T4=182.28,8.0,9.0,8.0,-

7.0,6=1585,059

w

+Nhiệt bức xạ qua tường kính hướng tây .

5V: ỷ\)0uỵền

Bắc

27

\-óp CĐ AI kiệt J_ạnk - K7


Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Bổ án tôt ngkiệp

3.6.4.

Tính cân bằng ẩm.

Lượng ấm do người to ả ra .
w=n.gn.10'3, kg/g.

N: số người chọn mật độ người 4m2/người.
gn :Toả ẩm mỗi người trong đơn vị thời gian, lao động nhẹ .
g = 115 g/h người tra bảng 3.14[TL5].
w= 207,36 J J 5 J 0-3=5j96 kh/g
4
3.6.5.

Kiểm tra đọng sưong trên vách .
N

K„Ax=a,Ị^B w/m2k'

ỈN 1 s

Với aN=20 w/m2k , TNS(TN (pN)tra đồ thị I-d suy ra TNS=25,5°C
KMAX=

in
32’8
32,8-25

~25>5

=18,72

w/m2k

K3.7 TÍNH NHIỆT ẤM, THỪA CHO PHÒNG LÀM VIỆC, TẦNG 2

(TÀNG
ĐIÉN
HÌNH ) XÁC ĐỊNH PHÒNG (A27 F2).
3.7.1.

Xác định tổn thất nhiệt

-Tốn thất nhiệt qua kết cấu bao che
3v: ỷ\)0uỵền

Bắc

28

\-óp CĐ AI kiệt Lạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp

Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

F : Diện tích tường xác định theo hướng , gía trị (bảng 1)
AT :ĐỘ chênh lệch nhiệt độ, xác định theo (3.3)
Nhiệt tổn thất qua tường
Hướng

Đông

Hướng


Tây

Hướng

Nam

Hướng
Suy

Bác

QTHĐ=ki.FHĐQV^ki.pHt.

Ati=2,4.8,64.7,8=161,74
Ati=2,4.14,4.7,8=269,568

ỌTHN=ki.FHNQTHB=k].FHB.

ra

w
w

At!=2,4.4,68.7,8=87,609w
Ati=2,4.8,14.7,8=161,74

QTTT=QTHĐ+

QTHT


w

+QfHN+

QTHB=161,74+269,568+161,74+87,609
QTTT=680,657 w
-Nhiệt tổn thất qua nền : vì ở đây ta tínhncho tầng 2 nên nhiệt tổn thất
qua nền là không có vì tầng 1 có điều hoà nên tầng 2 không phải tính nhiệt tốn
thất qua nền ỌNTT=0.
-Nhiệt tổn thất qua tường kính .
Như ta đã giới thiệu ở n3.6.2 hệ số truyền nhiệt được xác định có giá
trị. Ki =6,25 w/m2h vách tiếp xúc trực tiếp với không khí.
K2 =4,7 w/m2k (vách tiếp xúc trục tiép với không khí ).
nCK -nTK +nTK ,nTK , nTK
Ụ TI V HĐ ' Ụ HT
HN ' B
HB
*NHIỆT TỔN THÁT QUA TƯỜNG KÍNH THEO CÁC HƯỚNG.
Hướng Đông QTkHĐ=ki.FHĐ- Att3=4,7.14,4.3=203,04 w.

3v: ỷ\)0uỵền

Bắc

29

\-óp CĐ AI kiệt Ưạnk - K7


Bổ án tôt ngkiệp


Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

QCKHN=k|.FHNCK .At3=4,7.3,96.3=55,836W .
Hướng Bắc QCKHB=k|.FHBCK Ati=0 w.
Suy ra QCKHT=QCKHĐ+ QCKHT +QCKHN+ QCKHB=0+0+55,836=55,836 w.
Vậy nhiệt tốn thất qua kết cấu bao che Qilà:
Qi=Qttt+ Qttn +Qtttk+ Qttck =680,657+0+1607+55,836=2343,533 w.
Qi=2343,533W.
b> NHIỆT TOẢ RA TỪ CÁC THIẾT BỊ MÁY DÙNG ĐIỆN .
Giả định phòng làm việc được trang bị 2 máy tính và một máy in với
công suất tính 150w/cái .
Suy ra : ọ2=2.150+200=500w.
c> NHIỆT TOẢ RA TỪ CÁC THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG .
Q3=NS,W.
Ns: tổng công suất của tất cả các loại thiết bị chiếu sáng w . chọn công
suất của tất cả các loại thiết bị chiếu sáng cho mỗi m2 sàn là 10 w/m2.
Q3=10.FS=10.51,84=518,4

w

d> NHIỆT DO NGƯỜI TOẢ RA.
ọ4=n.qi; w
N: số người làm việc, chọn mật độ người làm việc 4m2/người .
q : lượng nhiệt toàn phần toả ra của mỗi người được chọn trong
3.1.2[2].
3v: ỷ\)0uỵền x^cm Bắc

30


L<3p CB y\)kiệ+ J_ạnk - K7


Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

Bổ án tôt ngkiệp

Công thức xác định nhiệt bức xạ.
QTbx=0,055.K.FTỒs.Is,W
Trong đó:

K : hệ số truyền nhiệt K|=2,4w/m2k.
F :Diện tích tường bao theo các hướng xác định ở (bảng 1).

ồs = 0,8 Hệ số bức xạ mặt trời của bề mặt bao che, gạch xây
tường vữa xi măng.
Is cường độ bức xạ được tra bảng (3.2)
Hướng

Đông

Is=128w/m2

Hướng

Tây

Is=128

w/m2


Hướng

Nam

Is=87

w/m2

Hướng Bắc Is=134w/m2
Phòng làm việc, tầng 2 hướng Nam và hướng Bắc được che chắn do đó
nhiệt bức xạ qua hướng này rất nhỏ coi như bằng không.
Vậy hướng chính bức xạ chủ yếu là hướng đông và tây.
+Nhiệt bức xạ qua tường gạch hướng Đông.
QHĐbx=0,055.K|. FHĐT.ỒS.IS=0,05.2,4.8,64,182.0,8=166,053
w
+ Nhiệt bức xạ qua tương gạch hướng Tây.
QHTbx=0,055.K1.
FHTTỒS.IS=0,055.2,4.14,28.182.0,8=276,764 w
+ Nhiệt bức xạ qua tương gạch hướng Nam.
3v: ỷ\)0uỵền

Q,INbx=0,055.Ki. FHTTỒS.IS=0,055.2,4.4,68.182.0,8=42,996
\-óp CĐ y\)kiệt J_ạnk - K7
31
Bắc


Bổ án tôt ngkiệp


Bại Bọc Báck Kkoa Bà 7\]ội

T4 cường độ cửa sổ đều được che rèm phía sau T4=0,6
Như đã nói ở trên chỉ nói hướng Đông và Tây chịu bức xạ bức xạ .
• Nhiệt bức xạ qua tường hướng Đông
Qtkbx=Is.

F,kHĐ.T1.T2.T3.T4=

182.14,4.0,9.0,8.0,7.0,6=792,529

w

+ Nhiệt bức qua tường kính hướng tây tường kính.
Q'\x=0
-Nhiệt bức xạ qua hướng Nam
Qtkbx=Is. F,kHN.T|.T2.T3.T4 =
87.14,4.0,9.0,8.0,7.0,6=378,846W
-Nhiêt bức xạ qua hướng Bắc
Qlkbx=Is. FlkHB.Ti.T2.T3.T4 =
134.14,4.0,9.0,8.0,7.0,6=583,311W
Qbxlk=QbxHĐ+ QbxHT +QbxHN+ QbxHB
Suy ra

QtkbX=792,529+378,846+0+583,311=1754,886 w

-Nhiệt bức xạ qua cửa kính hướng Nam
Qckbx=Is.

FlkHB.Ti.T2.T3.T4=


87.3,96.0,9.0,8.0,7.0,6=104,182w
Qckbx= 104,182w
Suy ra
Qj=608,63+1754,08+104,182=2467,698W
Vậy tống nhiệt thừa QTlà
QT= QI+Q2+Q3+Q4+Q5
= 2343,53+500+518,4+1884,06+2467,69 = 7713,68 w
QT=7713,68 w
3v: ỷ\)0uỵền Xuân Bắc

32

L<3p CB y\)kiệ+ Lạnk - K7


×