Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ513

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781 KB, 132 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ QUÁ DÒNG
7SJ513
MÃ SỐ QT-10-34
(Ban hành kèm theo Quyết định .................../QĐ-PLPC-KT
ngày ............. tháng ........... năm 2010

Hải Dương, tháng 01 - 2010


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

2 / 132


Ngày hiệu lực: /
10/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI:
1. Ban Giám đốc



2. Phòng kỹ thuật



3. Lưu trữ phòng kỹ thuật



4. Lưu phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt



5. Văn phòng



6. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan



CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP

Chữ ký :

NGƯỜI KIỂM TRA
Chữ ký :

Họ và tên : Lê Thanh Bình

Họ và tên :

Nguyễn Văn Nhất

Chức vụ : KTV.PX VH Điện -KN

Chức vụ :

Quản đốc VH Điện-KN

Chữ ký :

Họ và tên :
Chức vụ :

Nguyễn Văn Thuỷ
Trưởng phòng kỹ thuật


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

3 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

THAM GIA XEM XÉT:

NGƯỜI DUYỆT:

Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên : Vũ Xuân Cường
Chức vụ :

P.Tổng Giám đốc


TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2010

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI
Bổ sung và chỉnh sửa
MỤC LỤC

TT

Nội dung

1

Mục đích

2

Phạm vi sử dụng

3

Các tài liệu liên quan


4

Định nghĩa

5

Trách nhiệm

6

Nội dung quy trình

6.1 Giao tiếp với rơ le
6.2 Đặt các thông số chức năng
6.3 Các tín hiệu
6.4 Các phương tiện điều khiển trong khi vận hành

Trang


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

4 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.5 Thí nghiệm và đưa vào vận hành
6.6

Thí nghiệm trước vận hành dùng các thí nghiệm nhất
thứ

1. MỤC ĐÍCH
1.1 Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2 Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử
dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3 Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình
quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4 Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình..
2. PHẠM VI ÁP DỤNG

2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công
việc tại khu vực máy phát điện kích thích dự phòng do phân xưởng vận hành
Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
máy phát điện kích thích dự phòng do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm
nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành bảo vệ khoảng cách 7SA513
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


Trang:

5 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc,
Kỹ thuật viên phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững,
đôn đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Giao tiếp với rơ le
Việc đặt, vận hành và xem xét các hệ thống bảo vệ số có thể được thực
hiện qua bàn phím màng tích hợp và màn chỉ thị ở mặt trước. tất cả các thông
số vận hành cần thiết có thể đưa vào và tất cả các thông tin được đọc ra từ
đây. Thêm vào đó, việc giao tiếp cũng có thể thực hiện qua giắc giao tiếp với
một máy tính cá nhân.
6.1.1. Bàn phím màng và bảng chỉ thị
Bàn phím màng và bảng chỉ thị được đặt bên ngoài tương tự như một
chiếc máy tính bỏ túi. Hình 1 minh hoạ mặt trước của Rơle.
Một màn chỉ thị tinh thể lỏng gồm 2 dòng, mỗi dòng gồm 16 ký tự, đưa
ra các thông tin. Mỗi ký tự gồm một ma trận điểm 5x8. Các con số, chữ cái và

một số ký hiệu đặc biệt có thể được hiển thị.
Trong khi giao tiếp, dòng trên đưa ra một số gồm 4 chữ số, tiếp theo là
thanh trỏ. Con số này thể hiện địa chỉ đặt. Hai số đầu tiên thể hiện địa chỉ của
khối, tiếp sau là hai con số nối tiếp. trong các kiểu rơle có phương tiện để thay
đổi thông số, nhận dạng của bộ thông số được đưa ra trước địa chỉ đặt.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

6 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Bàn phím bao gồm 28 phím với các con số, các phím điều khiển Yes/

No. ý nghĩa của các phím được giải thích trong phần sau.
Các phím dùng để đưa vào các con số:

0

đến

ο

9

Các con số từ 0 đến 9 để đưa vào các con số
Dấu chấm thập
Ký hiệu không chính xác



Đổi dấu (đưa vào các số âm)

+/-

Các phím Yes/ No cho các thông số văn bản:
I/Y

Phím Yes: Xác nhận câu hỏi của màng chỉ
thị.

N

Phím No: Từ chối câu hỏi của màng chỉ thị

hoặc không chấp nhận thay đổi

Các phím để lật qua các trang màn hình:




Lật về phía trước: địa chỉ tiếp theo được hiển thị

Lật về phía sau: địa chỉ trước đó được hiển thị

Lật khối về phía trước: Phần đầu của khối địa chỉ tiếp
theo được hiển thị


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


Trang:

7 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009


Lật khối về phía sau: Phần đầu của khối địa chỉ trước
đó được hiển thị


Phím xác nhận:

E

Phím đưa vào hoặc xác nhận: Mội lần đưa vào số hoặc
thay đổi qua các phím Yes/No phải được xác nhận bằng
phím Enter; Chỉ đến lúc đó thiết bị mới chấp nhận thay
đổi. Phím Enter cũng có thể để chấp nhận và giải trừ lời
nhắc sự cố trên màn chỉ thị.

Các phím đặc biệt và điều khiển:

C
W

Từ khoá: chống lại việc truy nhập trái phép tới các chương
trình chỉnh định (không cần thiết khi gọi ra các tín hiệu và
lời thông báo).


R

Xoá phía sau các đưa vào không đúng

F

Phím chức năng: được giải thích khi sử dụng.

DA

Địa chỉ trực tiếp: Nếu đã biết địa chỉ, phím này cho phép
gọi ra trực tiếp địa chỉ .

M/
S

Thông báo/ Tín hiệu: điều tra các tín hiệu sự cố và các số
liệu vận hành

Ba phím ↑, ⇑, RESET có phần khác với các phím còn lại, có thể sử dụng
khi nắp trước của Rơle đóng. Các phím mũi tên có chức năng giống như các
ký hiệu của chúng và có thể lật trang về phía trước. Vì vậy tất cả các giá trị
đặt và số liệu sự kiện có thể hiển thị trong khi nắp trước đóng. Hơn nữa các


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

8 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

chỉ thị LED được lưu có thể xoá bằng phím RESET mà không cần mở nắp.
trong lúc giải trừ, tất cả các LED ở mặt trước sẽ sáng đồng thời kiểm tra các
LED. Ngoài ra, bằng việc giải trừ, các chỉ thị sự kiện (sự cố) trên màn chỉ thị
của thiết bị được chấp nhận. Màn hình khi đó, đưa ra các giá trị vận hành của
trạng thái tĩnh. màn chỉ thị tới chế độ làm việc ngay khi một trong các phím
DA, M/S, CW hoặc ⇑ được nhấn.
6.1.2. Làm việc với máy tính cá nhân.
Một máy tính cá nhân (tiêu chuẩn công nghiệp, ví dụ SIEMENS PCD)
cho phép đặt chỉnh định, khởi động một thủ tục thí nghiệm và đọc số liệu với
màn hình tiện nghi và các trình đơn hướng dẫn.
Tất cả số liệu có thể đọc hoặc sao chép vào đĩa mềm.
Ngoài ra tất cả các số liệu có thể đưa ra tài liệu qua máy in. Nó cũng có

thể nối với một máy vẽ để in ra các phác hoạ sự cố đã xảy ra.
Để làm việc với máy tính cá nhân, tài liệu hướng dẫn của thiết bị này
phải được tuân thủ. Chương trình máy tính DIGSI sẵn có cho đặt thông số và
xử lý tất cả các số liệu bảo vệ số. Yêu cầu để có thêm thông tin về các phương
tiện trên.
6.1.3. Các điều kiện trước vận hành
Đối với phần lớn các chức năng làm việc, đưa vào từ khoá là cần thiết.
Điều này áp dụng cho tất cả các thông số đưa vào qua bàn phím màng hoặc
giao tiếp ở phía trước liên quan đến sự làm việc của Rơle, ví dụ:
- Đặt các thông số chức năng (các ngưỡng, các chức năng)
- Cấp phát hoặc xếp đặt các Rơle cắt, tín hiệu đầu vào nhị phân, chỉ thị
LED
- Các thông số cấu hình cho ngôn ngữ vận hành, giao tiếp và cấu hình
thiết bị.
- Khởi động các thủ tục thí nghiệm.
Khi gọi ra các tín hiệu, số liệu vận hành hoặc sự cố, hoặc đọc các thông
số chỉnh định không đòi hỏi đưa vào từ khoá.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

9 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Hình 1 – bàn phím vận hành và bảng hiển thị nhìn từ phía trước.
6.1.4. Mô tả Rơle (Mặt trước)
6.2. Đặt các thông số chức năng
6.2.1. Giới thiệu
6.2.1.1. Thủ tục đặt thông số
Việc đặt các thông số chức năng đòi hỏi phải đưa vào từ khoá. Không
đưa vào từ khoá, các thông số chỉ có thể đọc mà không thể thay đổi.
Nếu từ khóa được chấp nhận, việc đặt thông số có thể bắt đầu. Trong các
phần sau, mỗi địa chỉ đều được minh hoạ và giải thích. Có 3 dạng hiển thị.
- Các địa chỉ không đòi hỏi người vận hành đưa vào
Địa chỉ được nhận diện bằng số khối tiếp theo là các số 00 (Ví dụ 1100
cho khối 11). Phần đầu khối hiển thị đoạn văn bản. Bằng các phím ⇑ hoặc ⇓
để tới khối địa chỉ tiếp theo hoặc trước đó . dùng các phím ↑ hoặc ↓ địa chỉ
đầu tiên hoặc cuối cùng trong khối có thể chọn và chuyển.
- Các địa chỉ đòi hỏi đưa vào số
Màn chỉ thị đưa ra địa chỉ 4 số, khối và số tiếp theo (ví dụ 1105: khối 11,
số tiếp theo 5). Đằng sau thanh trỏ là ý nghĩa của thông số, trên dòng thứ hai
là giá trị của thông số. Một giá trị đã được đặt trước khi Rơle xuất xưởng. Nếu
giá trị này được giữ lại, không cần đưa vào giá trị khác. Ta có thể lật trang

trước hoặc trang sau trong khối hoặc tới khối tiếp theo (Hoặc trước đó). Nếu
cần thay đổi giá trị, giá trị có thể thay đổi bằng các phím số, dấu chấm thập
phân và/ hoặc đổi dấu +/- hoặc dấu không xác định. Dải đặt có thể được đưa
ra trong đoạn văn bản tiếp theo, cạnh hộp liên quan. Đưa vào các giá trị vượt
quá dải này sẽ bị từ chối.
Các bước đặt theo vị trí thập phân cuối cùng được chỉ dẫn trong hộp
chỉnh định. Đưa vào nhiều số thập phân hơn cho phép cắt giảm bớt đến số cho
phép. Giá trị phải được xác nhận bằng phím E! màn hình khi đó sẽ xác nhân
giá trị được chấp nhận. Các thông số đã thay đổi chỉ được lưu lại sau khi kết
thúc việc đặt thông số.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

10 / 132


Ngày hiệu lực: /
10/2009

Các địa chỉ đòi hỏi đưa vào đoạn văn bản.
Màn chỉ thị đưa ra địa chỉ 4 số, ví dụ 1102, nghĩa là khối 11, số nối tiếp
theo là 2. Phía sau thanh trỏ là ý nghĩa của thông số, trên dòng thứ hai, đoạn
văn bản mô tả ứng dụng. Khi được gửi đi, đoạn văn bản đã được đặt trước.
Trong các phần sau, đoạn văn này sẽ được chỉ ra. Nếu nó được giữ lại, không
cần thiết đưa vào gì khác. Ta có thể lật trang về phía trước hoặc trở lại trong
khối hoặc tới khối khác (Hoặc tới khối trước đó). Nếu muốn thay đổi đoạn
văn bản, nhấn phím N. Văn bản kế tiếp, cũng được minh hoạ trong các bộ
hiển thị ở các phần sau, khi đó xuất hiện. Nếu chưa đúng đoạn văn bản nhấn
tiếp N… Đoạn văn bản được chọn, được xác nhận bằng phím E. Các thông số
thay đổi, chỉ được ghi lại sau khi kết thúc quá trình đặt thông số.
Cho từng địa chỉ, các thông số có thể và văn bản được đưa ra trong các
phần sau. Nếu nghĩa của văn bản không rõ ràng, tốt nhất là giữ lại các chỉnh
định của nhà máy. Các mũi tên ⇑⇓ hoặc ↑↓ ở phía trái của các hộp chỉ thị
minh hoạ chỉ ra cách dịch chuyển từ khối sang khối hoặc trong khối. Các địa
chỉ không sử dụng được tự dộng bỏ qua.
Nếu biết địa chỉ của thông số, ta có thể tới thẳng địa chỉ. Điều này được
thực hiện bằng cách nhấn phím DA tiếp đó đưa vào địa chỉ 4 số và nhấn phím
E. Sau khi tới được địa chỉ, lật trang bằng các phím ⇑⇓ hoặc ↑↓.
Thủ tục đặt có thể chấm dứt bất cứ lúc nào bằng tổ hợp phím F E, ví dụ
nhấn phím chức năng F tiếp theo là E. Màn chỉ thị sẽ đưa ra câu hỏi "SAVE
NEW SETTINGS?" (Ghi chỉnh định mới?). Xác nhận băng phím Y, các chỉnh
định mới bắt đầu có hiệu lực. Thay vào đó, nếu ta nhấn phím N, làm việc với
từ khoá sẽ chấm dứt, các thay đổi từ lần đưa từ khoá vào cuối cùng sẽ mất. Do
vậy, các lỗi thay đổi có thể được làm mất tác dụng.
Nếu ta ra khỏi dải đặt của các khối thông số chức năng (Các khối địa chỉ

10 đến 39) bằng các phím ⇑⇓ màn chỉ thị đưa ra câu hỏi "END OF
CODEWORD OPERATION?" (Kết thúc làm việc với từ khoá). Nhấn phím N
để tiếp tục đặt thông số. Thay vào đó, nếu ta nhấn phím J/Y một câu hỏi khác
được đưa ra: "SAVE NEW SETTINGS?". Xác nhận với phím J/Y hoặc từ
chối với phím N, như trên.
Sau khi hoàn thành việc đặt các thông số các thông số được thay đổi, cho
đến lúc này chỉ được cất trong bộ nhớ khả biến, được lưu lại vĩnh viễn trong
EEPROM. Màn chỉ thị xác nhận " NEW SETTING SAVED?" (Các chỉnh


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

11 / 132

Ngày hiệu lực: /

10/2009

định mới đã được lưu). Sau khi nhấn phím M/S và tiếp theo giải trừ đèn, chỉ
thị của trạng thái tĩnh xuất hiện trên màn chỉ thị.
6.2.1.2. Các bộ thông số lựa chọn.
Tuỳ thuộc vào loại Rơle được yêu cầu có tới 4 bộ thông số khác nhau có
thể lựa chọn cho các thông số chức năng, các địa chỉ trên 1000 và dưới 4000.
các bộ thông số có thể chuyển đổi trong khi vận hành, sử dụng bảng điều
khiển tại chỗ hoặc thông qua giao tiếp vận hành bằng 1 máy tính các nhân,
hoặc từ xa sử dụng các đầu vào nhị phân.
Nếu cách này không được dùng, các thông số được dùng theo bộ thông
số cho trước. Phần còn lại của mục này không quan trọng. Mặt khác, thông số
thay đổi(Change - over) (Thông số có khả năng quyết định đến các thông số
khác) phải được cấu hình là EXIST trong địa chỉ 7885. Bộ thông số đầu tiên
được hiểu là bộ A, các bộ khác là B, C và D. Các bộ thông số này được đặt
cạnh nhau. Để thực hiện việc chuyển đổi, đầu tiên đặt tất cả các thông số của
bộ thông số A về trạng thái bình thường. Tiếp đó chuyển đến bộ thông số B:
Đầu tiên hoàn thành thủ tục đặt thông số cho bộ A như miêu tả ở phần
2.1.
Nhấn tổ hợp phím F2, nhấn phím chức năng F và tiếp sau là phím số 2.
Tất cả các bộ thông số đưa vào tiếp theo khi đó là cho bộ thông số B. Tất cả
các bộ thông số có thể được truy nhập bàng 1 cách tương tự:
- Phím tổ hợp F1: Truy nhập tới bộ thông số A
- Phím tổ hợp F2: Truy nhập tới bộ thông số B
- Phím tổ hợp F3: Truy nhập tới bộ thông số C
- Phím tổ hợp F4: Truy nhập tới bộ thông số D
Đưa vào lại từ khoá cần thiết cho việc đặt bộ thông số mới được chọn.
Không đưa vào từ khoá, các chỉnh định chỉ có thể đọc không thể thay đổi.
Vì chỉ có một vài thông số sẽ khác nhau trong phần lớn các ứng dụng có
thể sao chép các bộ thông số đã được lưu giữ trước đó sang một bộ thông số

khác.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

12 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Ta cũng có thể chọn các chỉnh định gốc, các chỉnh định được đặt trước
tại nhà máy, cho một bộ thông số đã được thay đổi và lưu. Điều này được
thực hiện bằng các sao chép “ORIG. SET” (bộ thông số gốc) tới bộ thông số
mong muốn. Cuối cùng ta có thể xác lập bộ thông số làm việc, bộ thông số có
hiệu lực với các chức năng và các giá trị ngưỡng của Rơle.

Các bộ thông số được xử lý trong khối địa chỉ 85. Cách đơn giản nhất để
tới khối này là sử dụng phím địa chỉ trực tiếp:
- Nhấn phím địa chỉ trực tiếp DA
- Đưa vào địa chỉ, ví dụ 8500
- Nhấn phím enter - E.
Phần đầu của khối xử lý các bộ thông số sẽ xuất hiện. Có thể duyệt qua
các địa chỉ bằng phím ↑. các phương tiện sao chép được tóm tắt trong
bảng…..
8500JPARAMETE
CHANGE-OVER

Phần đầu khối "Thông số thay đổi", quá
trình xử lý của các bộ thông số

Sau khi sao chép, chỉ có những thông số khác với bộ thông số nguồn cần
phải đặt lại.
Việc đặt thông số phải được chấm dứt cho từng bộ thông số đã mô tả ở
phần 6.2.1.1.1.
Bảng sao chép các bộ thông số
Sao chép

Địa chỉ
Từ

Tới

8510

ORIG. SET


SET A

8511

ORIG. SET

SET B

8512

ORIG. SET

SET C


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


Trang:

13 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

8513

ORIG. SET

SET D

8514

SET A

SET B

8515

SET A

SET C

8516

SET A

SET D


8517

SET B

SET A

8518

SET B

SET C

8519

SET B

SET D

8520

SET C

SET A

8521

SET C

SET B


8522

SET C

SET D

8523

SET D

SET A

8524

SET D

SET B

8525

SET D

SET C

6.2.1.3. Đặt ngày và giờ
Thời gian và ngày tháng có thể đặt nếu đồng hồ thời gian thực làm việc.
Việc đặt được thực hiện trong khối 81, tới bằng phím địa chỉ trực tiếp DA 81
00E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ và ⇓. Đưa vào từ khoá được đòi hỏi khi
cần thay đổi số liệu.

Chọn các địa chỉ riêng biệt bằng các phím ↑ và ↓ như chỉ dẫn dưới đây.
Mỗi thay đổi phải được xác nhận bằng phím Enter – E.
Ngày và giờ được đưa vào các dấu chấm như là các điện áp phân cách,
bởi vì bàn phím không có hai dấu chấm (:) hoặc dấu gạch chéo (/) (cho ngày
kiểu Mỹ).
Đồng hồ được dùng đồng hồ tại thời điểm khi ta nhấn phím E, sau khi
hoàn tất việc đưa vào thời gian. Các phương pháp sai số thời gian (địa chỉ


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

14 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009


8104) có khả năng đặt chính xác thời gian bởi vì sai số có thể đưa tính toán
trước khi đưa vào và việc đồng bộ của đồng hồ không phụ thuộc vào thời
điểm khi ta nhấn phím E.
8 1 0 0 J S E T T I NG
GREAL TIME CLOCK

Phần đầu của khối “Đặt đồng hồ thời gian
thực”. Tiếp tục với phím ↑.

0 2. 02 . 1995

Hiển thị ngày và giờ thực tế. Tiếp tục với
phím ↑.

09: 00: 18

8 1 0 2 J DATE

Đưa vào ngày mới: 2 số cho ngày, 2 số cho
tháng và 4 số cho năm; trình tự giống như đặt
cấu hình trong địa chỉ 7003, nhưng luôn dùng
dấu chấm để phân cách: DD.MM.YYYY hoặc
MM.DD.YYYY

8 1 0 3 J TIME

Đưa vào thời gian mới: giờ, phút, giây mội đại
lượng dùng 2 số, phân cách bằng dấu chấm:
HH.MM.SS


8 1 0 4 J DIFF . TIME

Dùng sai số thời gian, đồng hồ được đặt
ngang bằng thời gian đưa vào hoặc chậm đi
bằng phím +/-. Định dạng cũng giống như
việc đặt thời gian ở trên.

6.2.2. Các hiển thị khởi động các khối địa chỉ 00 và 10:
Khi Rơle được bật lên, đầu tiên là địa chỉ 0000 và nhận dạng loại của
Rơle xuất hiện. Tất cả các Rơle SIEMENS đều có một thứ tự đọc cho thiết bị
(Machine Readable Order Number). Khi Rơle làm việc và hiển thị một thông


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:


15 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

báo tĩnh, có thể tới địa chỉ mong muốn ví dụ bằng cách nhấn phím địa chỉ trực
tiếp DA tiếp theo là số địa chỉ.
0000 J 7SA511 V **
7SA511 *** * * * * * *
*

Rơle tự giới thiệu bằng việc đưa ra số loại và
phiên bản của chương trình cơ sở (firmware)
mà nó được trang bị.
Dòng thứ hai tên mã hiện đầy đủ.

Sau địa chỉ 1000, các thông số chỉnh định bắt đầu. Thêm các địa chỉ
được liệt kê trong "Các tín hiệu" (ANNUNCIATION) và "Các thí nghiệm"
(Tests).

1000 J
PARAMETERS

Bắt đầu các khối thông số đặt

6.2.3. Các số liệu hệ thống (Power system data) - Khối địa chỉ 11
6.2.3.1. Các thông số chính
Rơle đòi hỏi các số liệu cơ bản của hệ thống điện và các thiết bị đóng
ngắt.

1100 J
POWER SYSTEM
DATA

1101 J CT
STARPNT
TOWARD LINE
TOWARD
BUSBAR

Bắt đầu khối "Số liệu hệ thống điện"

Cực tính của máy biến dòng điện:
LINE - Điểm đấu sao biến dòng hướng về phía
đường dây
BUSBAR - Điểm đấu sao biến dòng hướng về phía
thanh cái.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

16 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

1102 J SYSTEM
STAR
SOLIDLY
EARTHED
COMPENSATED

Các điều kiện của điểm trung tính hệ thống:
Cho các sự cố một và hai pha chạm đất.

ISOLATED

1103 J UN PRIMARY
110 kV

Điện áp sơ cấp của biến điện áp (pha - pha)
Giá trị đặt nhỏ nhất: 1kV
Giá trị đặt lớn nhất: 400kV

1104 J UN PRIMARY

100 V

Điện áp thứ cấp của biến điện áp (pha - pha)
Giá trị đặt nhỏ nhất: 100 V
Giá trị đặt lớn nhất: 125 V

1105 J IN PRIMARY
1000 A

Dòng điện sơ cấp của biến dòng (dòng dây)
Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 A
Giá trị đặt lớn nhất: 5000 A

Bằng các địa chỉ 1109 đến 1112, Rơle được cung cấp các thông tin về
đường đi của dòng đất và các biến điện áp được nối. Thông tin này rất quan
trọng cho việc xử lý các sự cố chạm đất (Trong các lưới nối đất), dòng điện rò
(Trong các lưới không nối đất), bù đường dây song song cho việc xác định vị
trí sự cố (Nếu sử dụng) và việc kiểm soát các giá trị đo.
Nếu bộ biến điện áp có các cuộn dây e - n (tam giác), và nếu chúng được
nối với thiết bị khi đó điều này phải được ghi trong địa chỉ 1109. Vì vậy tỷ số
của các biến điện áp sẽ là:


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

17 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

U ns.cap U nt .cap U nt . giac¸
:
:
3
3
3

Hệ số Uph/Udelta (các giá trị thứ cấp, địa chỉ 1110) sẽ được đặt là 3 =
1,73 khi các cuộn dây tam giác được nối. Nếu tỷ số biến là khác, trường hợp
điện áp được lấy qua các biến điện áp trung gian, tỷ số biến phải được chọn
lại theo tỷ số biến này.
Có 3 khả năng cho đường dẫn của dòng đất:
- Lấy dòng đất từ điểm đấu sao của biến dòng (xắp xếp theo sơ đồ chuẩn,
xem phụ lục B, Hình ……..B2):
Địa chỉ 1111 khi đó được đặt là: IeCT = PROTECTED LINE (đường

dây được bảo vệ).
Địa chỉ 1112 được đặt là: Ie/Iph = 1,000
- Lấy dòng đất từ điểm đấu sao biến dòng của một đường dây song song
(Bù của việc định vị sự cố cho các đường dây song song - cho dành cho
SA513 *-*****-2***, Xem phụ lục B hình B.3):
Địa chỉ 1111 khi đó được đặt là: Ie CT = PARALLEL LINE (đường dây
song song).
Địa chỉ 1112 được đặt là: Ie/Iph = 1,000
Nhưng nếu các biến dòng của đường dây song song có tỷ số biến khác
với tỷ số biến dòng của đường dây được bảo vệ, mối quan hệ của các tỷsố này
phải được đặt, ví dụ cho Ie/Iph.
Các biến dòng của đường dây được bảo vệ

1000/1A

Các biến dòng của đường dây song song

1200/1A

Kết quả là: Ie/Iph. = 1200/1000 = 1,200
- Lấy dòng đất từ một máy biến dòng phát hiện dòng đất riêng biệt (như
biến dòng loại cửa sổ, Xem phụ lục B hình B.4).
Địa chỉ 1111 khi đó được đặt là: Ie CT = PROTECTED LINE (đường
dây song song).


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

18 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Địa chỉ 1112 được đặt là:
Tỷ số của máy biến dòng đất
Ie/Iph =
Tỷ số của máy biến dòng pha
Ví dụ: Các máy biến dòng pha: 400/5A
Máy biến dòng tổng (dòng):
I e / I ph =

60/1A

60 / 1
= 0,750

400 / 5

Địa chỉ 1112 được đặt là: Ie/Iph = 0,750
Địa chỉ 1113 hỏi tiếp điểm phụ của máy cắt có được nối với Rơle không
để thông báo cho Rơle vị trí của máy cắt. Vị trí máy cắt được xác định khi có
một thí nghiệm máy cắt được tiến hành. Vì các lý do an toàn máy cắt có thể
được thí nghiệm nếu nó mở cung cấp tiếp điểm phụ được nối.
1109 J VT DELTA
NOT CONNECTED
CONNECTED
1110 J Uph / Udelta
1. 73

1111 J Ie CT
PROTECTED LINE

PARALLEL LINE

Có các cuộn dây biến áp đấu tam giác hở và
chúng có được nối với Rơle hay không

Hệ số điều chỉnh cho điện áp dư:
Điện áp thứ cấp pha định mức của VT
Điện áp thứ cấp định mức của cuộn tam giác
hở
Thông thường: 1,73
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00
Dòng Giá
điệntrị
được

nối với
vào đo lường của Rơle
đặt lớn
nhất:đầu
9,99
Chú ý: địa chỉ 1111 không có trong các Model có đầu
vào để phát hiện dòng chạm đất nhỏ (7SA511 ******-1***; trong trường hợp này, đường dây được
bảo vệ đã được cố định bên trong Rơle.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

19 / 132

Ngày hiệu lực: /

10/2009

Hệ số điều chỉnh cho dòng điện đất:
1 khi lấy từ điểm sao;
Tỉ số biến dòng đất (kiểu cửa sổ)
Tỉ số biến dòng (pha)
Để nối với riêng từng biến dòng đất
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,000
Giá trị đặt lớn nhất: 20,000

1112 J Ie /Iph
1. 000
J Uph / Udelta
1. 73

1113 J CB AUX.
CNT
CONNECTED

Tiếp điểm phụ của máy cắt có được nối với đầu vào
nhị phân (binary input) của Rơle

NOT CONNECTED

LINE
6.2.3.2. Các thông số chính của đường dây
Các thông số chính của đường dây phụ thuộc vào tầm kiểm soát của các
vùng khoảng cách và phân loại của đường dây bảo vệ. Việc điều chỉnh tỷ số
trở kháng đất được thực hiện bằng việc đưa vào tỷ số điện trở R E/RL và tỷ số
điện kháng XE/XL. Chúng được xác định hoàn toàn dựa trên tính toán và

không giống với các phần thực và ảo của ZE/ZL. Không cần các tính toàn phức
tạp.
Các thông số chỉnh định có thể được xác định từ các thông số đường dây
sử dụng công thức sau:
Tỷ số điện trở:

R E = 1 . R0 − 1


R L 3  R1 

Tỷ số điện kháng:

X E = 1 . X 0 − 1


X L 3  X1 

Trong đó: R0 - Điện trở thứ tự không của đường dây
X0 - Điện kháng thứ tự không của đường dây


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

20 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

R1 - Điện trở thứ tự thuận của đường dây
X1 - Điện trở thứ tự thuận của đường dây
Chú ý quan trọng là các giá trị của toàn bộ đường dây hoặc các giá trị
trên đơn vị dài được sử dụng, bởi vì các tỷ số phụ thuộc vào chiều dài của
đường dây.
Ví dụ tính toán:
Xuất tuyến 110kV Alu/Steel 240/40 mm2 với các thông số đường dây
S (chiều dài) = 60km
Rl/s = 0,13 Ω/km (Điện trở thứ tự thuận)
Xl/s = 0,39 Ω/km (Điện kháng thứ tự thuận)
Ro/s = 0,38 Ω/km (Điện trở thứ tự không)
Xo/s = 1,15 Ω/km (Điện kháng thứ tự không)
Biến dòng 600/5A
Biến điện áp 110kV/0,1kV
Ta có tỷ số tổng trở đất
R E = 1 . R 0 − 1 = 1 . 0,38 − 1 = 0,64




R L 3  R1  3  0,13

X E = 1 . X 0 − 1 1 . 1,15 − 1 = 0,65



X L 3  X 1  3  0,39


Với đường dây kép có điện trường tương hỗ giữa hai hệ thống dẫn điện.
Điều này chỉ thích hợp với 7SA513 khi nó kết hợp đặc tính xác định vị trí sự
cố của hai đường dây song song và đã được yêu cầu bù đường dây song song.
Việc bù này chỉ có thể bị ảnh hưởng cho việc xác định vị trí sự cố, cùng với
nó địa chỉ 3805 được đặt là PARALLEL LINE = YES
Các thông số chỉnh định có thể được xác định bằng công thức sau:


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

21 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

R M = 1 . R0 M
R L 3 R1
X M = 1 . X 0M
X L 3 X1

Trong đó:
R0 M : Điện trở tương hỗ của các hệ thống đường dây
X 0 M :Điện kháng tương hỗ của các hệ thống đường dây (Điện kháng

kép).
R1: Điện trở thứ tự thuận của các đường dây
X1: Điện kháng thứ tự thuận của các đường dây
1117 J RE/RL
1. 00

1118 J XE/XL
1. 00


Tỷ số điện trở điều chỉnh của tổng trở đất
Giá trị đặt nhỏ nhất: -7, 00
Giá trị đặt lớn nhất: 7, 00
Tỷ số điện kháng điều chỉnh của tổng trở đất
Giá trị đặt nhỏ nhất: -7, 00
Giá trị đặt lớn nhất: 7, 00

Chỉ cho các đường dây song song nếu bộ phận xác định vị trí sự cố được
dùng với bù đường dây song song.

1119 J RM/RL
0. 00

Tỷ số điện trở điều chỉnh của tổng trở tương hỗ
Giá trị đặt nhỏ nhất: -7, 00
Giá trị đặt lớn nhất: 7, 00

1120 J XM/XL
0. 00

Tỷ số điện kháng điều chỉnh của tổng trở tương hỗ
Giá trị đặt nhỏ nhất: -7, 00
Giá trị đặt lớn nhất: 7, 00


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

22 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.2.4. Các chỉnh định cho bảo vệ khoảng cách:
Vì chức năng chính của 7SA513 là bảo vệ khoảng cách, nó được giả
định rằng chỉnh định cho phạm vi hoạt động của thiết bị chức năng bảo vệ
khoảng cách đã được đặt là EXXIST (địa chỉ 7801). Nếu nó được đặt là NON
- EXIST cho bảo vệ khoảng cách (khi chỉ sử dụng các chức năng khác) thì
phần này sẽ không liên quan.
6.2.4.1. Các chỉnh định chính - khối 12
Phần bổ xung lớn nhất của 7SA513 gồm có 5 vùng khoảng cách và 7 cấp
thời gian được sắp xếp như sau:
Các cấp khoảng cách độc lập
Vùng Z1

Thời gian trễ T1


Vùng Z2

Thời gian trễ T2

Vùng Z3

Thời gian trễ T3

Các vùng kiểm soát (overreaching - mở rộng):
Vùng Z1B

Thời gian trễ T1B

Vùng Z1L

Thời gian trễ T1L

Các cấp cuối cùng
Phát hiện sự cố, có hướng

Thời gian trễ T4

Phát hiện sự cố, vô hướng

Thời gian trễ vo5

Cho các vùng Z1, Z2 và Z1B, các thời gian trễ khác nhau có thể được
đặt cho các sự cố 1 pha và nhiều pha tương ứng.
Trong khối địa chỉ 12, hướng của cấp bảo vệ có hướng và thời gian trễ

T4, T5 được đặt.


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

23 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Chú ý: hướng được đặt cho cấp bảo vệ có hướng cuối cùng (địa chỉ
1202) không có tác dụng cho các chức năng có hướng độc lập khác của các
tính năng phát hiện sự cố, ví dụ, cho việc so sánh hướng khi nó được chọn.
Với trường hợp đóng bằng tay vào sự cố, bảo vệ khoảng cách có thể
được đặt với các giá trị khác nhau của tầm bao trùm (địa chỉ 1205). Với Z1

EFFECTIVELY (có ảnh hưởng), không có việc đo đặc biệt nào diễn ra. Việc
đo được chuyển sang vùng mở rộng (overreach) Z1 EFFECTIVE hoặc
FDEFFECTIVE, phát hiện sự cố không hướng, điều kiện trước hết là lệnh
đóng bằng tay được đưa đến Rơle qua một đầu vào nhị phân từ không đồng
thời.
Đo lặp (điện trở 1206) thông thường được đặt là No. Khi đó, bảo vệ
khoảng cách tự động thực hiện việc đo lặp trong vùng của điểm cân bằng
hoặc chỉ khi các điện áp đo được rất nhỏ. Ta chỉ đặt YES trong những điều
kiện có khó khăn trong việc đo lường (các biến điện áp không đủ dung lượng
tải). Việc lặp đo khi đó sẽ luôn được thi hành. Việc lặp đo có nghĩa là ít nhất
một chu kỳ đầy đủ của các giá trị đo sẽ được đánh giá.
1200 J DIST PROT
GENERAL SETTINGS

1201 J DIST. PROT
ON
OFF
LINE
1202 J DIR. FLT T4
FORWARDS
REVERSE

Bắt đầu khối "Các chỉnh định chính của bảo
vệ khoảng cách"

Bảo vệ khoảng cách
Hoặc
Tắt bảo vệ quá dòng có thời gian pha

Hướng cho lệnh cắt có hướng có phát hiện sự

cố, có thể đặt là:
FORWARDS Hướng đường dây hoặc
REVERSE
Hướng về thanh cái
NON-DIRECTIONAL Vô hướng

NON-DIRECTIONAL

1203 J T4
0.90 s

Thời gian trễ cho T4 (phát hiện sự cố cắt có
hướng)
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0, 00s
Giá trị đặt lớn nhất: 32, 00s
Và ∞ (cắt không hướng)


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

24 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

1204 J T4
0.90 s

Thời gian trễ cho T5 (phát hiện sự cố cắt
không hướng)
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0, 00s
Giá trị đặt lớn nhất: 32, 00s
Và ∞ (cắt không hướng)

Dải đo khoảng cách có tác dụng khi máy
cắt được đóng bằng tay:
Z1B Vùng mở rộng có hướng
ZA Vùng phát hiện sự cố ZA, không
hướng
ZA EFFECTIVE
Z1A Vùng đầu tiên bình thường Z1:
Z1 EFFECTIVE
không có biện pháp đo đặc biệt nào
Lặp đo:
1206 J MEAS. REPET

NO Khi ở gần điểm cân bằng việc lặp đo
NO
được tiến hành ngay cả trong trường hợp
đặt là NO.
YES Nghĩa là ít nhất toàn bộ một chu kỳ
YES
luôn được sử dụng để xác định giá trị;
LINE
6.2.4.2. Chỉnh định của các cấp
bảocác
vệđiều
khoảng
- Khối
địakhăn
chỉ 13 và
trong
kiệncách
đo lường
khó
14
1205 J MAN CLOSE
Z1B EFFECTIVE

Các thông số thích hợp được đặt cho từng cấp bảo vệ khoảng cách. Điện
kháng X xác định khoảng bao trùm của vùng liên quan. Điện trở R tạo thành
điện trở cho phép của đường dây và sự cố. Chúng có thể được đặt riêng rẽ cho
các sự cố pha và đất cho phép sự cố chạm đất làm việc với điện trở lớn hơn.
Việc xác định hướng có thể đặt riêng cho từng vùng. Cho phép lựa chọn
cấp có hướng FORWARD, REVERSE hoặc NON - DIRECTIONAL, cho
máy biến thế, máy phát hoặc các máy cắt liên lạc.

Các thời gian trễ T1 và T2 có thể đặt riêng biệt và khác nhau trong các
trường hợp sự cố 1 pha hoặc nhiều pha. Do vậy, ta có thể đặt thông số chỉnh
định cho các sự cố 1 pha lớn hơn thông số tương ứng của bảo vệ chạm đất
khác liên quan (T1 một pha lớn hơn T1> một pha) hoặc đặt thời gian nghịch
ngắn hơn cho các sự cố nhiều pha gần trạm (T2> một pha ít hơn T2 một pha).


PPC

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-01

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
7SA513

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

Trang:

25 / 132

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Các vùng độc lập Z1, Z2 và Z3 làm việc không phụ thuộc vào nhau và

độc lập với vùng các mở rộng Z1B và Z1L.
Trạm có cấp quan trọng nên được đưa vào hệ thống nối mạch vòng hoàn
toàn. Điều này nên làm trước khi đưa vào dãy các thông số đầu vào bao gồm
chiều dài đường dây với điện kháng sơ cấp của nó là Ω/pha. Các điện kháng
này là các thông số cơ bản cho việc xác định khoảng kiểm soát của vùng.
Với vùng thứ nhất Z1, bình thường ta chọn không thời gian (T1 = 0,00s)
cho 85% của đường dây được bảo vệ. Nếu vượt qua khoảng cách này Rơle sẽ
cắt sự cố bằng thời gian tác động của vùng sát cạnh nó.
Cho mỗi cấp tiếp theo thời gian trễ tăng 1 cấp đơn vị thời gian. Đơn vị
cấp thời gian này phải đủ lớn để chứa thời gian làm việc của máy cắt gồm cả
dung sai, thời gian giải trừ của thiết bị bảo vệ và sai số của các thời gian trễ.
thông thường ta dùng 0,3 đến 0,4s. Tầm kiểm soát của vùng tiếp theo được
chọn để cho nó chiếm tới 80% của cấp thời gian bằng nhau của Rơle cho phần
đường dây ngắn nhất tiếp theo.
Các giá trị xác định từ cấp của trạm phải được chuyển sang các giá trị
phía thứ cấp của các máy biến dòng điện và điện áp.

Z

thø cÊp

=

Tû sè biÕn dßng
.
Tû sè biÕn ¸p Z So cÊp

Các giá trị thứ cấp đưa vào Rơle phải được quy đổi về dòng định mức
1A. Vì vậy, công thức biến đổi cho các vùng khoảng cách sẽ là:


X

SEC

=

N .
X
N

Trong đó:

ct
vt

So cÊp

. In
A

Nct - Tỷ số biến dòng
Nvt – Tỷ số biến điện áp

In/A - Dòng định mức của rơle (Ampe) = dòng định mức của các biến
dòng.
Điện trở R đặt giới hạn cho điện trở sự cố, nó bao gồm điện trở hồ quang
điện trở tiếp địa. Chỉnh định điện trở nên xem xét đến các điện trở sự cố này
mà không cần đặt hoàn toàn lớn hơn. Sự khác biệt đủ lớn với tổng trở vận



×