Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.03 KB, 147 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ QUÁ DÒNG
7SJ512
MÃ SỐ QT-10-01
(Sửa đổi lần thứ II)
(Ban hành kèm theo Quyết định .................../QĐ-PLPC-KT
ngày ............. tháng ........... năm 2009

Hải Dương, tháng 10 - 2009


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

Mục:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
2 / 147



Ngày hiệu lực: /
10/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI:







1. Ban Giám đốc
2. Phòng kỹ thuật
3. Lưu trữ phòng kỹ thuật
4. Lưu phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt
5. Văn phòng
6. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP

NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký :

Chữ ký :

Họ và tên : Lê Thanh Bình
Chức vụ : KTV.PX VH Điện -KN


Họ và tên :
Chức vụ :
Chữ ký :

THAM GIA XEM XÉT:
Phòng Kỹ thuật

Nguyễn Văn Nhất
Quản đốc VH Điện-KN

Họ và tên :
Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật
NGƯỜI DUYỆT:
Chữ ký:

Họ và tên : Vũ Xuân Cường
Chức vụ :

P.Tổng Giám đốc

TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

NGÀY SỬA

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Lần 1


01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

12/2007

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
3 / 147

Ngày hiệu lực: /

10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

1

Mục đích

2

Phạm vi sử dụng

3

Các tài liệu liên quan

4

Định nghĩa

5

Trách nhiệm

6

Nội dung quy trình


6.1

Mở đầu

6.2

Công dụng và thông số kỹ thuật

6.3

Cấu tạo và nguyên lý làm việc

6.4

Chỉ dẫn các biện pháp an toàn

6.5

Thứ tự làm việc của hệ thống bảo vệ quá dòng 7SJ 512

Trang


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009


01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
4 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1 Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới, công
nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ sung quy
trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2 Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử dụng
tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3 Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình quản
lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty cổ phần
nhiệt điện Phả Lại.
1.4 Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ hiểu
trong quy trình..
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban, các
cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công việc tại bộ
bảo vệ quá dòng 7SJ512 do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.

2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài Công
ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại bộ bảo vệ quá dòng
7SJ512 do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành hệ thống bảo vệ 7SJ 512
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả
Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty cổ phần
nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc,
Kỹ thuật viên phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn
đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:


Lần sửa đổi: Lần 02
5 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng cán
bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững, đôn đốc, chỉ
đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt
phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền quản lý của
mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1.ỨNG DỤNG
Rơle 7SJ512 được sử dụng cho bảo vệ quá dòng có đặc tính
thời gian độc lập hoặc phụ thuộc trong các hệ thống phân phối
c a o á p v ớ i n gu ồ n c ấ p t ừ m ộ t p h í a h o ặ c c á c n g u ồ n c ấ p h ì n h t i a h a y
các nguồn cấp mạch vòng hở. Nó cũng có thể dùng như một bảo
v ệ d ự p h ò n g c h o c á c b ả o v ệ s o s á n h n h ư : đ ư ờ n g dâ y , m á y b i ế n á p ,
máy phát, động cơ và bảo vệ so lệch thanh cái. Điểm trung tính
đấu sao của hệ thống không được quan tâm.
R ơ l e l o ạ i 7 S J 5 1 2 đ ư ợ c d ù n g t r o n g c á c h ệ t h ố n g c ó n gu ồ n
cấp từ hai phía, trong các mạch vòng kín cũng như trong các
đường dây song song hoặc máy biến áp có nguồn nuôi từ một
phía. Model này sử dụng các hệ thống đo lường có hướng cho tất
cả các dạng sự cố.
Một cấp thời gian đặc biệt thích hợp cho việc phát hiện ra
hư hỏng máy cắt.
Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ được tích hợp bên trong.
Khi có sự cố trong hệ thống, độ lớn của các giá trị tức thời

được lưu trong khoảng thời gian lớn nhất là 5 giây (ở 50Hz) có
thể dùng cho việc phân tích sự cố. Thời điểm bắt đầu sự cố được
đo ghi lại bằng thời gian thực lấy từ đồng hồ thời gian thực bên
trong thiết bị.
Kiểm soát liên tục các giá trị đo cho phép đưa ra các tín
h i ệ u s ự c ố t r o n g c á c m ạ c h d ò n g c ủ a b i ế n d ò n g dẫ n t ớ i s ự m ấ t đ ố i
xứng của các dòng điện. Kiểm soát liên tục và hợp lý các mạch


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
6 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009


xử lý các giá trị đo bên trong và kiểm tra các điện áp phục vụ để
đảm bảo rằng chúng vẫn nằm trong dung sai cho phép của các đặc
tính sẵn có của thiết bị.
Các giao tiếp nối tiếp cho phép liên lạc một cách toàn diện
với các thiết bị số điều khiển và lưu giữ khác. Cho việc truyền dữ
liệu, một giao thức đã được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn
VDEW/ZVEI được sử dụng. Do vậy, thiết bị có thể được dùng
trong mạng lưới các trạm tự động được địa phương hoá LSA
(Localized Substation Automation).
6.2. CÁC ĐẶC TÍNH
- Hệ thống xử lý dùng bộ vi xử lý 16 bít.
- Các giá trị đo được xử lý và điều khiển số hoàn toàn từ
các số liệu có được và các giá trị đo được số hoá cho đến các
lệnh đóng, cắt cho các máy cắt.
- Các mạch xử lý bên trong được cách ly hoàn toàn về điện
v ớ i h ệ t h ố n g c á c m ạ c h đ o l ư ờ n g , đ i ề u k h i ể n v à n gu ồ n n u ô i ( b a o
gồm các transducer tương tự có màn chắn, các Modul vào, ra nhị
phân và bộ chuyển đổi DC/DC.
- Phát hiện quá dòng các pha và sự cố chạm đất riêng rẽ.
- Không nhậy cảm đối với các thành phần một chiều, xung
và tần số cao thoáng qua trong các dòng điện đo được.
- Các đặc tính cắt có chọn lọc: Các bảo vệ quá dòng có đặc
tính thời gian độc lập và phụ thuộc (DT & IT) có ba đặc tính
chuẩn.
- Các thành phần thời gian độc lập trợ giúp có mức đặt lớn.
- Liên tục tính toán các giá trị thông số vận hành và đưa ra
màn hình phía trước.
- Bảo vệ quá tải.
- Các thời gian cho phát hiện sự cố hư hỏng máy cắt.
- K h ả n ă n g t h í n gh i ệ m m á y c ắ t l à m v i ệ c .



CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
7 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

- Thao tác và đặt đơn giản bằng bảng điều khiển tích hợp
hoặc nối qua máy tính cá nhân sử dụng phần mềm sẵn có.
- Lưu các số liệu sự cố, lưu các giá trị tức thời trong sự cố
cho việc ghi sự cố, ghi lại dòng cắt.
- Kiểm tra liên tục các giá trị đo cũng như phần cứng và
phần mềm của thiết bị.
- Một đặc tính lựa chọn nữa là giao tiếp với các thiết bị

điều khiển và lưu trữ trung tâm thông qua các giao tiếp nối tiếp
có thể cách điện đến 2kV hoặc nối bằng cáp quang.
6.3. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
6.3.1. các thông số chung
6.3.1.1. các mạch đo
- Dòng định mức:
- Tần số định mức:
- Công suất tiêu thụ: + IN = 1A
+ IN = 5A
a) Khả năng quá tải:
- Nhiệt độ (giá trị hiệu dụng):

Động (dòng xung)

1A hoặc 5A
50Hz/60Hz(tuỳ chọn).
<0,1VA mỗi pha
<0,5VA mỗi pha
100 x IN trong = 1s
10 x IN trong = 10s
4 x IN liên tục

250xIN trong 1nửa chu kỳ

b) Điện áp nguồn nuôi

Nguồn nuôi một chiều được cấp qua một bộ chuyển đổi
DC/DC
Điện áp nguồn
nuôi định mức

Sai lệch cho
phép

24/48 Vdc

60/110/125 Vdc

220/250 Vdc

19 ÷56 Vdc

4 ÷144 Vdc

176÷288Vdc


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:


Lần sửa đổi: Lần 02
8 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

= 12% ở điện áp định mức
= 6% ở điện áp giới hạn có
thể chấp nhận
- Công suất tiêu thụ: + Tĩnh
Xấp xỉ 7 W
+ Làm việc
Xấp xỉ 11 W
- Thời gian khắc phục trong khi có sự cố hoặc ngắn mạch
Điện áp xoay chiều xếp chồng
- Đỉnh - đỉnh

n gu ồ n n u ô i ≥ 5 0 m s ở U đ m ≥ 1 1 0 V d c
c) Các tiếp điểm làm việc:
- Số Rơle cắt
- Số tiếp điểm/Rơle
- Công suất:
Đóng
Cắt
- Điện áp đóng cắt
- Dòng cho phép
d) Các tiếp điểm tín hiệu:
- Số Rơle tín hiệu / cảnh báo
- Số tiếp điểm/ Rơle

- công suất đóng cắt
- Điện áp đóng cắt
- Dòng cho phép
e) Số đầu vào nhị phân:

4 (có thể đặt)/1
1 (thường mở)
20W/VA
250V
1 A
2 (Có thể đặt)
24 ÷ 250 Vdc

- Điện áp làm việc
- Dòng tiêu thụ

Xấp xỉ 2,5 mA, không
phụ thuộc điện áp làm việc

f) Các giao tiếp nối tiếp:
G i a o t i ế p v ớ i n gư ờ i v ậ n h à n h
Giắc nối

2 (có thể đặt)
2 (thường mở)
1000 W/VA
30W/VA
250V
5 A liên tục
30A trong 0,5 s


Không cách ly

Giắc 25 chân kết nối với máy tính cá
nhân, ở mặt trước theo ISO2110


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
9 / 147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Tốc độ truyền tin


Với tốc độ 9600: Baud min 1200; Baud
max 19200

g) Giao tiếp với trung tâm điều khiển để truyền dữ liệu :

Cách ly
Các tiêu chuẩn

Tương tự V. 24/V.28 đến CCITT
RS232C đến EIA với tốc độ 9600 Baud.

Kết nối trực tiếp
- L ắ p đ ặ t n ga n g : M o d u l k ế t n ố i 4 c ự c
- Lắp đặt bề mặt: 4 hàng kẹp đầu ra 2 cặp lõi, đơn và bọc
kim LI YCY_CY2x2x0,25mm2
- Khoảng cách truyền tin
Max. 1000m
- Điện áp thử 2kV với tần số định mức trong 1 phút
- Cáp nối quang Giắc tích hợp F – SMA
Lắp đặt bằng: Phía sau
Lắp đặt bề mặt: phía đáy của vỏ
Chiều dài sóng quang
80mm
H ệ s ố s u y g i ả m đ ư ờ n g dâ y c h o p h é p M a x . 8 d B
Khoảng cách truyền tin
Max. 1,5km
Vị trí tín hiệu bình thường
Có thể nối lại; nhà sản xuất
đặt: “đèn tắt”
Thiết kế

Vỏ đựng
7XP20
Kích thước
Trọng lượng
- T r o n g h ộ p d ù n g đ ặ t n ga n g
xấp xỉ 8kg
- Trong hộp dùng đặt trên bề mặt
xấp xỉ 6,5kg
Mức độ của bảo vệ theo EN 60529
- Vỏ đựng
IP 51
- Các hàng kẹp
IP 21


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:


Lần sửa đổi: Lần 02
10 /

147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.3.1.2. các thông số của hệ thống các thí nghiệm về điện

Thử cách điện:

IEC255 –5 và IEC255-6 hoặc
VDE 0435
Thử điện áp cao
2kV (hiệu dụng), 50Hz, 1phút
Điện áp nguồn nuôi một chiều 2,8kV điều chỉnh, 30 s/cực
Thử điện áp xung

5 kV (đỉnh); 1,2/50 J; 3 lần dương và
3 lần âm trong khoảng 5s

Thử nhiễu:
Thử tần số cao IEC 255-22-1 cấp III 2,5kV (đỉnh); 1Mhz;
τ = 15µs;
Thử giải phóng tĩnh điện

8kV (đỉnh); 5/30ns;IEC 255-221 cấp III 10 lần phóng dương

Thử phát trường điện từ

IEC 255-22-1 cấp III
Thử thoáng qua nhanh

Thử với máy thu vô tuyến
68 MHz; 165 MHz; 460 MHz
8kV (đỉnh); 5/30ns; 5kHz; 4mJ
mỗi lần

:
6.3.1.3. các thử nghiệm cơ khí: theo IEC 255-21-1
Khí hậu:
- Nhiệt độ môi trường xung quanh cho phép:
Trong khi làm việc
- 50C đến + 550C
Trong kho
- 50C đến + 550C
Khi vận chuyển
- 250C đến + 700C
Việc lưu giữ và vận chuyển phải theo được đóng gói theo
chuẩn


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01


PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Độ ẩm cho phép

Lần sửa đổi: Lần 02
11 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

giá trị trung bình hàng năm ≤
75% độ ẩm tương đối; 30
n gà y / n ă m : 9 5 % đ ộ ẩ m t ư ơ n g
đối; không được phép ngưng tụ

6.3.2. Các điều kiện làm việc:

Các hệ thống bảo vệ cố định được thiết kế để lắp đặt tại các
phòng Rơle chuẩn bảo đảm cho việc lắp đặt đúng và tương thích
điện từ được bảo đảm (EMC). Chú ý những điều sau:
- Tất cả các contactor và Rơle cùng làm việc trong một tủ
hoặc trên cùng một bảng Rơle. Vì vậy, các thiết bị bảo vệ số nên
được đặt trong các thành phần khử nhiễu.
- Tất cả các đầu nối bên ngoài trong các trạm từ 100kV trở

lên nên được bọc kim (hoặc có màn chắn) các dây bọc kim được
nối đất cả hai đầu. Với các trạm biến áp nhỏ hơn 100kV không
cần một biện pháp đặc biệt nào.
- Không được phép rút ra, cắm vào các Modul khi đang có
điện áp. Trong khi rút ra, một số bộ phận bị nguy hiểm đối với
tĩnh điện; do vậy trong khi thao tác các tiêu chuẩn khử tĩnh điện
phải được chú ý.
6.3.3. Khả năng tráo đổi
- Các thiết bị:
Thiết bị bảo vệ luôn được thí nghiệm đầy đủ với từng bộ
phận và có khả năng hoán đổi giữa các bộ phận hoàn thành.
- Các Modul:
Các Modul cắm, nói chung, có thể chuyển đổi cho nhau.
6.4. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
6.4.1. Hoạt động của toàn bộ thiết bị
Rơle số bảo vệ quá dòng có thời gian 7SJ512 được trang bị
một bộ vi xử lý mạnh 16 bit. Nó trợ giúp cho quá trình xử lý số


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512


Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
12 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

hoàn toàn cho tất cả các chức năng từ việc các số liệu thu nhận
các thông số đo được đến đưa ra các tín hiệu cắt cho các máy cắt.
Hình 3.1 đưa ra cấu trúc cơ bản của thiết bị
Các bộ biến đổi của phần thu nhận các đại lượng đầu vào
ME, chuyển các dòng điện từ các biến dòng nhất thứ sang các
dòng phù hợp với mức độ thiết bị có thể xử lý. Bên cạnh việc
cách ly về điện và điện dung nhỏ bằng các biến dòng đầu vào, các
bộ lọc cũng được đặt để khử nhiễu. Các bộ lọc được tối ưu theo
dải tần và tốc độ xử lý cho phù hợp cho quá trình xử lý các giá
trị đo. Các giá trị tương tự thích hợp khi đó được đưa sang phần
nhận các giá trị vào tương tự AE.
Bộ phận các giá trị vào tương tự AE bao gồm các bộ
khuyếch đại, các thành phần mẫu và giữ cho từng đầu vào, các bộ
chuyển đổi tương tự – số và các mạch nhớ dùng cho truyền số
liệu đến bộ vi xử lý.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
13 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Hình 3.1 Cấu trúc phần cứng của Rơle bảo vệ quá dòng có
thời gian 7SJ512
Bên cạnh việc giám sát các giá trị đo, bộ vi xử lý các chức
năng bảo vệ hiện có bao gồm:
- Lọc và thành lập các đại lượng đo.
- Quét các giá trị giới hạn và các chuỗi thời gian.
- Tính toán thời gian cắt theo đặc tính đã chọn.
- Tính toán các giá trị hiệu dụng cho việc phát hiện quá tải.
- Đưa ra các lệnh cắt.
- Lưu giữ các đại lượng đo được trong quá trình sự cố, phục

vụ cho việc phân tích sự cố.
Các đầu vào và ra nhị phân đến và đi từ bộ vi xử lý qua các
kênh vào và ra. Từ các kênh này bộ vi xử lý nhận thông tin từ các
bộ chuyển mạch hoặc từ các thiết bị khác. Các đầu ra, thông
thường bao gồm các lệnh cắt cho các máy cắt, tín hiệu cho các sự
kiện và trạng thái quan trọng cũng như các đèn chỉ thị (LED) và
các chữ, số hiển thị ở mặt trước của Rơle.
Một bàn phím màng tích hợp được nối với màn hiển thị tinh
thể lỏng, cung cấp khả năng giao tiếp với thiết bị. Tất cả các số
liệu vận hành như là: các giá trị đặt, thông số thiết bị … được
đưa vào bảo vệ từ bàn phím này. Từ bàn phím có thể gọi được ra
các thông số và những thông số cần cho việc đánh giá sự cố có
thể thực hiện thông qua cổng nối tiếp ở mặt trước Rơle bằng bảng
vận hành hoặc bằng máy tính cá nhân.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

147

Lần sửa đổi: Lần 02
14 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Qua một cổng nối tiếp thứ hai, các số liệu sự cố có thể được
gửi tới một thiết bị xử lý trung tâm. Trong điều kiện vận hành
bình thường các thông số cũng có thể được ghi, ví dụ như các
dòng điện tại nơi đặt thiết bị. Giao tiếp thứ hai này được cách ly,
do đó thoả mãn yêu cầu cho các tín hiệu từ bên ngoài. Cách ly và
khử nhiễu tuân theo các yêu cầu của IEC 255 và VDE 0435.
Liên lạc qua cổng này có thể hoán đổi bằng các con nối cáp
quang, được cung cấp theo yêu cầu.
M ộ t b ộ n gu ồ n c u n g c ấ p n gu ồ n n u ô i v ớ i n h i ề u c ấ p đ i ệ n á p
khác nhau phục vụ cho các khối chức năng. Nguồn +18V sử dụng
c h o c á c R ơ l e đ ầ u r a . C á c đ ầ u v à o t ư ơ n g t ự đ ò i h ỏ i n gu ồ n ± 1 5 V ,
trong khi đó bộ vi xử lý và các thiết bị trung chuyển của nó dùng
n gu ồ n + 5 V . S ự c ố t h o á n g q u a v ớ i n gu ồ n đ i ệ n á p c ó t h ể t ớ i 5 0 m s .
6.4.3. Bảo vệ quá dòng có thời gian
Bảo vệ quá dòng có thời gian có thể sử dụng như bảo vệ có
đặc tính thời gian độc lập và phụ thuộc. Ba đặc tính thời gian phụ
thuộc tiêu chuẩn theo IEC 255-3 có sẵn trong chế độ bảo vệ quá
dòng thời gian phụ thuộc.
Các đặc tính quá dòng có thời gian được chọn có thể được
đặt chồng lên bằng một cấp thời gian tức thời hoặc độc lập.
Các đặc tính có thể được đặt riêng cho các dòng pha và
dòng đất. Tất cả các cấp đều độc lập với nhau và có thể được đặt

riêng.
Tuỳ thuộc vào các điều kiện của việc đóng bằng tay khi có
sự cố, bảo vệ quá dòng có thời gian cũng có thể trợ giúp lệnh cắt
nhanh.
Một chọn lựa được cân nhắc cho các cấp I>> hay I> để đưa
ra lệnh cắt tức thời, ví dụ bỏ qua thời gian trễ được gán với nó
trong điều kiện này.
6.4.4. Thành lập các đại lượng đo


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
15 /

Ngày hiệu lực: /

10/2009

Các dòng đo được đưa vào Rơle thông qua các biến dòng
đầu vào cho từng pha. các đầu vào được cách ly về điện với các
mạch điện tử và giữa chúng với nhau. Do vậy, điểm đấu sao của
các dòng điện 3 pha có thể tổ hợp bên ngoài Rơle, hoặc ở bảo vệ
khác, hoặc các thiết bị giám sát có thể đặt trong mạch của biến
dòng. Với đầu vào dòng đất, có thể sử dụng dòng dư của các biến
dòng pha, hoặc tổng hợp các dòng pha riêng biệt từ các biến
dòng.
Phía thứ cấp của các biến dòng đầu vào được nối với các
điện trở Sun để chuyển đổi các dòng điện sang các điện áp tỷ lệ,
các điện áp này sẽ được chuyển sang các giá trị số bằng các bộ
chuyển đổi tương tự số.
6.4.5. bảo vệ quá dòng thời gian độc lập
Mỗi dòng pha được so sánh với giá trị được đặt chung cho
cả 3 pha. Giá trị tác động được chỉ ra cho từng pha. Bộ đếm thời
gian pha quá dòng sẽ được khởi động. Sau khi hết thời gian đặt
một tín hiệu cắt được đưa ra. Bảo vệ quá dòng bao gồm 2 cấp:
cấp I> bị trễ với thời gian T>, cấp I>> bị trễ bởi thời gian T>>.
Dòng dư (đất) được xử lý riêng và được so sánh với cấp quá
dòng Ie> và Ie>>. Giá trị tác động được đưa ra. Sau thời gian Te>
hoặc Te>>, lệnh cắt được gửi đi.
Các giá trị tác động của mỗi cấp I> (các pha), Ie> (đất), I>>
(các pha), và Ie>> (đất) cũng như các cấp thời gian của chúng có
thể đặt riêng biệt.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
16 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.4.6. Bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc
Mỗi dòng pha được so sánh với các giá trị tới hạn được đặt
chung cho cả 3 pha. Các giá trị tác dụng được chỉ ra cho từng
pha. Theo giá trị tác động của cấp thời gian phụ thuộc, trễ thời
gian cắt được tính toán từ đặc tính thời gian đã đặt và độ lớn của


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-


Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
17 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

dòng sự cố. Sau khoảng thời gian trễ này lệnh cắt được đưa ra.
Đối với dòng dư (đất) một đặc tính khác có thể được chọn.
Khi các cấp I>> (các pha) hoặc Ie>> (đất) làm việc, các bộ
đếm thời gian của chúng sẽ làm việc, không phụ thuộc vào các
đặc tính đặt cho Ip và Iep. Sau khoảng thời gian trễ của I>> hoặc
Ie>> lệnh cắt được đưa ra.
Các giá trị tác động của mỗi cấp Ip (các pha), Iep (đất),
I>>(các pha), và Ie>> (đất) cũng như các hệ số thời gian của
chúng có thể đặt riêng biệt.
Sơ đồ logic của bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc được
vẽ trên hình 3.3

Với bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc có thể chọn giữa
các giá trị của sóng cơ bản hoặc giá trị hiệu dụng của các dòng
điện để xử lý.
6.4.7. Bảo vệ thanh cái sử dụng sơ đồ liên động nghịch
Từng cấp quá dòng có thể bị khoá bằng các đầu vào nhị
phân của Rơle. Một thông số chỉnh định xác định đầu vào nhị
phân sẽ làm việc ở chế độ “thường mở” hay “thường đóng” (cấp
điện thì được giải phóng, mở ra). Vì vậy, bảo vệ quá dòng có thời
gian có thể được dùng như bảo vệ thanh cái trong các lưới hình
sao hoặc các lưới mạch vòng hở (mạch vòng hở tại một điểm),
b ằ n g n g u y ê n t ắ c l i ê n đ ộ n g n gh ị c h . N ó đ ư ợ c s ử d ụ n g t r o n g c á c h ệ
thống điện áp cao, trong các lưới phân phối…, trong các trường
hợp này máy biến thế lấy điện từ phía cao áp cấp lên một thanh
c á i v ớ i n h i ề u đ ư ờ n g dâ y đ i .
“ L i ê n đ ộ n g n gư ợ c ” c ó n g h ĩ a l à , b ả o v ệ q u á d ò n g c ó t h ờ i
gian có thể cắt trong khoảng thời gian ngắn T>>, không phụ
thuộc cấp thời gian, nếu nó không bị khoá bằng giá trị tác động
của các Rơle bảo vệ cấp dưới tiếp theo. Do đó, bảo vệ ở gần sự
cố nhất sẽ luôn cắt trong thời gian ngắn, bởi vì nó không thể bị


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC


QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 02
18 /

147

Ngày hiệu lực: /
10/2009

khoá bởi Rơle phía sau vị trí sự cố. Các cấp bảo vệ I> hoặc Ip
làm việc như các cấp bảo vệ dự phòng trễ sau.
6.4.8. Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ
Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ giúp các đối tượng bảo vệ tránh
khỏi bị phá huỷ do quá nhiệt.
Rơle tính toán độ tăng nhiệt theo phương trình vi phân nhiệt
độ sau:
dθ 1
1 2
+ .θ = I
dt τ
τ

Trong đó:
Ө- độ tăng nhiệt độ tức thời liên quan đến độ tăng nhiệt
độ cuối cùng cho dòng điện cáp lớn nhất cho phép k.I N.

τ - hằng số thời gian nhiệt độ để đốt nóng cáp.
I - Dòng tức thời của cáp (giá trị hiệu dụng) liên quan đến
dòng điện cáp lớn nhất cho phép Imax = k. I N
- Khi độ tăng nhiệt đạt đến mức thứ nhất một tín hiệu cảnh
báo được đưa ra cung cấp khả năng có thể giảm tải trước khi vượt
quá nhiệt độ cho phép. Nếu không tiếp tục tăng tới mức thứ 2 đối
tượng bảo vệ có thể bị cắt ra khỏi lưới.
Độ tăng nhiệt được tính toán riêng biệt cho từng pha. Có thể
chọn lựa nhiệt độ sẽ quyết định giữa các tuỳ chọn: độ tăng nhiệt
được tính toán lớn nhất của 3 pha, độ tăng nhiệt trung bình hoặc
độ tăng nhiệt được tính toán với pha có dòng điện lớn nhất. Các
giá trị hiệu dụng thực được đo chứa cả các ảnh hưởng của sóng
hài.
Dòng điện quá tải liên tục (cho phép) lớn nhất Imax được
xác định với bội số của đòng định mức:
Imax = k.IN
Cùng với giá trị k, hằng số thời gian τ và nhiệt độ cảnh báo
θTH phải được đưa vào Rơle.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC


QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
19 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Ngoài cấp báo tín hiệu nhiệt độ phụ thuộc, bảo vệ quá tải
cũng gồm có cấp báo tín hiệu dòng phụ thuộc. Cấp báo tín hiệu
này có thể đưa ra các tín hiệu quá tải được báo trước nếu nhiệt độ
tăng nhiệt chưa đạt đến các giá trị cảnh báo hoặc cắt quá nhiệt.
6.4.9. Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
Để giám sát sự làm việc đúng của máy cắt, thiết bị sẽ kiểm
tra sự biến mất của dòng điện sau khi lệnh cắt được gửi đi. Khi
bảo vệ đường dây phát cho máy cắt một lệnh cắt, bộ đếm thời
gian T-B/F bắt đầu làm việc. Bộ đếm tiếp tục làm việc với điều
kiện là lệnh cắt vẫn được duy trì và vẫn có dòng tiếp tục chảy
qua, mức dòng có thể đặt theo I>B/F. Nếu máy cắt không đáp ứng
lại lệnh cắt bộ đếm sẽ chạy đến ngưỡng đặt của nó. Khi đó bảo vệ
hư hỏng máy cắt sẽ gửi lệnh cắt đến các máy cắt cấp trên nó để
giải trừ sự cố. Tín hiệu cắt này có thể được gán cho một Rơle cắt
đầu ra của thiết bị hoặc với bất cứ một Rơle tín hiệu nào, một
Rơle bên ngoài với nhiều tiếp điểm đi cắt có thể được sử dụng để
đưa ra số lượng tiếp điểm cắt yêu cầu.
Việc khởi động bảo vệ hư hỏng máy cắt có thể từ một bảo vệ

đường dây bên ngoài. Tín hiệu cắt từ thiết bị bảo vệ bên ngoài
được đưa vào Rơle 7SJ512 qua một đầu vào nhị phân. Bộ đếm
I>B/F xác định vẫn có dòng chảy qua. Nếu thời gian đã hết và
dòng chưa mất, chức năng bảo vệ hư hỏng máy cắt sẽ phát ra một
lệnh cắt cho các máy cắt cấp trên tương tự như trên.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
20 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.4.10. Xử lý các tín hiệu được định nghĩa bởi người sử

dụng
C ó 4 t í n h i ệ u m à n gư ờ i s ử d ụ n g c ó t h ể t ự đ ị n h n gh ĩ a . C á c
tín hiệu từ các thiết bị khác không có các cổng giao tiếp PC hoặc
LSA, có thể đưa vào cho Rơle xử lý tín hiệu. Cũng giống như các
tín hiệu nội bộ, chúng có thể được đưa vào các Rơle tín hiệu, đến
các đèn LED, hoặc các Rơle cắt, hoặc gửi lời cảnh báo ra màn
hiển thị PC hoặc LSA. Ví dụ như các bảo vệ hơi, nhiệt độ hoặc
các bảo vệ tương tự.
6.4.11. Thử các máy cắt
Rơle số bảo vệ quá dòng có thời gian 7SJ512 cho phép mức
kiểm tra đơn giản mạch cắt và máy cắt.
Điều kiện cần thiết để bắt đầu thử cắt máy cắt là không có
chức năng bảo vệ nào tác động.
V i ệ c t h ử c ó t h ể t ừ b à n p h í m c ủ a n gư ờ i v ậ n h à n h ở p h í a
t r ư ớ c . R ơ l e s ẽ p h á t r a m ộ t l ệ n h c ắ t 3 p h a . T h í n gh i ệ m c ắ t n à y


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:

Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
21 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

cũng có thể bắt đầu bằng việc cấp nguồn cho một đầu vào nhị
phân.
6.4.12. Các chức năng phụ trợ
Các chức năng phụ trợ của Rơle số bảo vệ quá dòng có thời
gian 7SJ512 bao gồm:
- Xử lý các tín hiệu.
- L ự a c á c s ố l i ệ u n gắ n m ạ c h c h o v i ệ c g h i s ự c ố .
- Đo lường các thông số vận hành và kiểm tra thường kỳ.
- Các chức năng kiểm soát.
6.4.13. Xử lý các tín hiệu
Sau một sự cố của đối tượng bảo vệ, các thông tin liên quan
đến đáp ứng của thiết bị bảo vệ và việc hiểu biết các giá trị được
đo là hết sức quan trọng giúp cho việc phân tích chính xác tiền sử
của sự cố. Để phục vụ cho mục đích này, thiết bị trợ giúp cho quá
trình xử lý thực hiện chịu ảnh hưởng theo 3 hướng.
6.4.14. Các chỉ thị và đầu ra nhị phân (các Rơle tín hiệu)
Các sự kiện và trạng thái quan trọng được thể hiện bởi các
chỉ thị quang (đèn LED) ở mặt trước thiết bị. Modul tín hiệu cũng
bao gồm các Rơle tín hiệu cho gửi tín hiệu từ xa. Phần lớn các tín
hiệu và chỉ thị đều có thể đặt trước, ví dụ chúng có thể được đặt
khác với các điều chỉnh đặt của nhà sản xuất. Các Rơle đầu ra

k h ô n g t ự g i ữ v à t ự đ ộ n g t r ở v ề n ga y k h i t í n h i ệ u k h ở i đ ộ n g m ấ t .
Các đèn LED có thể được xếp đặt để tự giữ hoặc tự giải trừ.
Bộ nhớ của đèn rất an toàn chống lại việc mất điện áp
n gu ồ n . C h ú n g c ó t h ể đ ư ợ c g i ả i t r ừ :
- Tại chỗ, bằng phím “Reset” trên Rơle.
- Từ xa bằng cách cấp nguồn cho đầu vào giải trừ từ xa.
- Qua giao tiếp vận hành hoặc hệ thống.
- Tự động trong trường hợp có một tín hiệu mới.
Một số các chỉ thị và Rơle đưa ra các trạng thái; sẽ không
thích hợp khi chúng được lưu lại. Đồng thời chúng không thể giải


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
22 /


Ngày hiệu lực: /
10/2009

trừ trước khi điều kiện phát sinh được loại bỏ. Điều này chủ yếu
liên quan đến các chỉ thị như là: “Sự cố điện áp nguồn nuôi”…
Một đèn LED xanh chỉ thị trạng thái sẵn sàng làm việc. Đèn
LED này không thể giải trừ và duy trì phát sáng khi bộ vi xử lý
làm việc đúng và Rơle không bị hư hỏng. Đèn LED xanh tắt khi
các chức năng tự kiểm tra của bộ vi xử lý phát hiện có hư hỏng
hoặc khi mất điện áp nguồn. Trường hợp vẫn có điện áp nguồn
nhưng có hư hỏng trong nội bộ Rơle, một đèn LED đỏ (Blocked)
sẽ phát sáng và khoá thiết bị.
6,4.15. Thông tin trên bảng chỉ thị hoặc tới người vận
hành
Các sự kiện về trạng thái có thể đọc được từ màn hình ở mặt
trước của thiết bị. Ngoài ra, máy tính cá nhân có thể được nối với
cổng giao tiếp và tất cả các thông tin, khi đó sẽ được gửi đến máy
tính.
Trong trạng thái tĩnh (làm việc bình thường), như là khi
không có sự cố nào trên lưới, màn hình đưa ra các thông tin vận
hành có thể chọn (thường là một giá trị vận hành đo được) trên
mỗi hai dòng. Khi có sự cố trên lưới, thông tin được chọn của sự
cố sẽ thay thế thông tin vận hành, ví dụ như các pha phát hiện sự
cố và thời gian trôi qua từ khi phát hiện sự cố đến khi có lệnh
c ắ t . T h ô n g t i n t ĩ n h l ạ i đ ư ợ c t h ể h i ệ n n ga y k h i c á c t í n h i ệ u s ự c ố
này được chấp nhận. Việc chấp nhận cũng giống như giải trừ các
đèn LED bị lưu.
Thiết bị cũng có một số bộ nhớ đệm cho các lời nhắc vận
hành, thống kê hoạt động của máy cắt… chúng được ghi lại để

tránh hư hỏng khi mất điện áp nguồn bằng pin của bộ nhớ đệm
(nếu yêu cầu). Các lời nhắc cũng như tất cả giá trị vận hành hiện
có, có thể được chuyển tới màn hiển thị bất cứ lúc nào bằng bàn
phím tích hợp hoặc đến máy tính cá nhân thông qua cổng giao
t i ế p v ớ i n gư ờ i v ậ n h à n h .


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
23 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

Sau một sự cố các thông tin quan trọng liên quan đến tiền

sử của nó như là các lần tác động và cắt có thể được gọi là màn
hình của thiết bị.
Sự khởi đầu sự cố được chỉ thị bằng thời gian tuyệt đối của
hệ điều hành. Các sự kiện tiếp theo được gắn với thời gian quy
đổi theo thời điểm bộ phận phát hiện sự cố làm việc. Thời gian sự
cố có thể đọc khi bắt đầu lệnh cắt và khi tín hiệu cắt được giải
trừ. Độ phân giải là ms.
Các sự kiện cũng có thể đọc bằng máy tính cá nhân với
chương trình DIGSI, cho phép làm việc với màn hình CRT và các
trình đơn chỉ dẫn. Ngoài ra, các thông số có thể được đưa ra máy
in hoặc ghi lại trên đĩa mềm.
Thiết bị bảo vệ lưu các thông số của 3 lần sự cố cuối cùng,
nếu sự cố thứ tư xảy ra, sự cố cũ nhất sẽ bị ghi đè lên trong bộ
nhớ sự cố.
Một sự cố lưới được bắt đầu ghi nhận bằng sự làm việc của
bất kỳ bộ phận phát hiện sự cố nào và kết thúc bằng việc giải trừ
của bộ phận phát hiện sự cố cuối cùng.
6.4.16. Thông tin tới thiết bị trung tâm (tuỳ chọn )
Tất cả thông tin được lưu có thể được truyền qua một cổng
nối cáp quang hoặc cổng giao tiếp cách ly thứ hai (giao tiếp hệ
thống) tới trung tâm điều khiển, ví dụ như hệ thống các trạm tự
động địa phương hoá của SIEMENS (SIEMENS Localized
Substation Automation System) LSA 678. Việc truyền tin sử dụng
giao thức truyền tin chuẩn theo DIN19244 hoặc VDEW/2VEI (tuỳ
chọn).
6.4.17. Lưu trữ và truyền số liệu cho việc ghi sự cố
Các giá trị tức thời đo được: I L1, IL2, IL3, Ie được lấy mẫn
trong khoảng 1ms (ở 50Hz) và lưu trong bộ ghi luân chuyển tuần
hoàn. Trong trường hợp có sự cố, các số liệu được lưu quá
khoảng thời gian đặt lớn nhất quá 5s. Số bản ghi lớn nhất trong



CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
24 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

khoảng thời gian này là 8. Các số liệu này sẵn sàng cho việc phân
tích sự cố. Với mỗi sự kiện mới, các số liệu được lưu không cần
sự chấp nhận của số liệu cũ.
Các số liệu có thể được truyền tới máy tính cá nhân qua
cổng giao tiếp với người vận hành ở phía trước và được đánh giá
các số liệu bảo vệ bằng chương trình DIGSI. Các dòng điện được

quy đổi theo các giá trị lớn nhất của chúng, chuẩn hoá theo các
giá danh định và chuẩn bị đồ thị hoá. Thêm vào đó, các tín hiệu
như các tín hiệu “tác động” và “cắt” được đánh dấu như các phác
đồ nhị phân.
Khi số liệu được truyền đến thiết bị trung tâm, nó được đọc
ra tự động, tuỳ chọn sau mỗi lần Rơle tác động hoặc chỉ sau khi
cắt. Các đường sau khi đó được áp dụng:
- Rơle thông báo hiện có các bản ghi sự cố.
- Các số liệu luôn chờ được gọi ra cho đến khi chúng bị ghi
đè bởi các số liệu mới.
- Quá trình truyền số liệu có thể bị huỷ bỏ từ trung tâm.
6.4.18. Các thông số vận hành và việc chuyển đổi
Các số liệu có thể gọi ra tại chỗ hoặc truyền đi xa dùng các
giá trị hiệu dụng thực của các dòng điện pha và đất. Khi có quá
tải giá trị nhiệt độ của nó cũng có thể gọi ra.
Các giá trị sau có hiệu lực:
- IL1, IL2, IL3, Ie – Các giá trị dòng pha và đất thể hiện bằng
giá trị ampe nhất thứ và bằng % của dòng định mức.
- θ/θcắt - Độ tăng nhiệt tính toán quy chiếu theo độ tăng
nhiệt độ cắt.
6.4.19. Các chức năng kiểm soát
Trong Rơle tổ hợp nhiều chức năng kiểm soát hữu dụng của
phần cứng và phần mềm; hơn nữa, các giá trị đo luôn được kiểm
tra. Vì vậy, các mạch dòng cũng nằm trong hệ thống được kiểm
soát.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-


Ngày sửa đổi: /10/2009

01

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ 7SJ512

Mục:
Trang:
147

Lần sửa đổi: Lần 02
25 /

Ngày hiệu lực: /
10/2009

6.4.20. Kiểm soát phần cứng
Toàn bộ phần cứng luôn được giám sát, từ các đầu vào nhị
phân cho đến các Rơle đầu ra để phát hiện kịp thời các hư hỏng
và các chức năng không được chấp nhận. Nó được thực hiện bằng
các kiểm soát:
Các điện áp nguồn nuôi và điện áp chuyển đổi
Bộ vi xử lý kiểm tra việc bù và điện áp chuyển đổi của bộ
A D C ( b ộ c h u y ể n đ ổ i t ư ơ n g t ự / s ố ) . B ả o v ệ s ẽ b ị k h o á n ga y k h i c ó
sự sai lệch không cho phép. Các sự cố vĩnh cửu được cảnh báo.
H ư h ỏ n g h o ặ c t ắ t n gu ồ n n u ô i s ẽ l à m c h o h ệ t h ố n g n g ừ n g
hoạt động; trạng thái này được chỉ thị bằng một tiếp điểm “an

toàn” khi có hư hỏng. Sụt áp thoáng qua ≤ không ảnh hưởng đến
sự hoạt động của Rơle.
Các giá trị đo được:
Chuỗi đầy đủ, từ các biến dòng đầu vào trở đi và bao gồm
các bộ biến đổi tương tự/số được kiểm soát bằng việc kiểm tra
thích hợp các giá trị đo.
Trong đường dẫn của dòng, có 4 bộ biến đổi đầu vào; tổng
đã được số hoá các đầu ra của chúng phải luôn bằng không. Một
sự cố ở mạch dòng được phát hiện khi:
[IL1, IL2, IL3, Ie] ≥ Tổng.IngưỡngxIN+ Tổng . hệ số.I. Imax
Một hệ số có thể điều chỉnh k I (thông số Ie/Iph) có thể đặt
để điều chỉnh các hệ số khác nhau của các biến dòng pha và đất.
Nếu dòng dư đất được lấy từ biến dòng điểm sao, k I = 1.
Tổng .Ingưỡng và Tổng . hệ số.I. I max là các thông số chỉnh định.
Thành phần Tổng . hệ số.I. I max xét đến sai số tỷ lệ cho phép của
việc chuyển đổi dòng trong các bộ biến đổi đầu vào, cho phép
t r o n g đ i ề u k i ệ n n gắ n m ạ c h d ò n g l ớ n .


×