Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

VẬN HÀNH MÁY CẮT SF6 GL314 VỚI CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.51 KB, 30 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1
MÃ SỐ QT - 10 - 19
(Biên soạn mới)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4556/QĐ-PPC-KT
ngày 22 tháng 12 năm 2009

Hải Dương, tháng 12 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

2 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

NGÀY SỬA

Biên soạn mới


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:


Lần sửa đổi:

Trang:

3 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan


4

4

Định nghĩa

4

5

Trách nhiệm

4

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Mở đầu

5

6.2

Thông số kỹ thuật chính của máy cắt GL-314


6

6.3

Thông số khí SF6

7

6.4

Thông số tủ bộ truyền động

8

6.5

Nguyên lý làm việc của máy cắt GL-314 với cơ cấu truyền
động bằng lò xo FK3-1

8

6.6

Môi chất dập hồ quang

11

6.7


Nguyên tắc dập hồ quang

12

6.8

Quá trình đóng cắt của máy cắt GL-314

13

6.9

Bộ truyền động lò xo kiểu FK3-1

16

7

Hồ sơ lưu

29

8

Phụ lục

29


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

4 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG

2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại khu vực máy cắt SF6 GL-314.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
máy cắt SF6 GL-314.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu kỹ thuật về máy cắt SF6 GL-314.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:


Trang:

5 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Mở đầu.
6.1.1. Ngăn lộ 220kV dây chuyền 1 dùng loại máy cắt SF6 GL-314 với
cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3 – 1 của hãng AREVA
6.1.2. Máy cắt SF6 là loại máy cắt dùng khí SF 6 (Khí sunfur haxa
Floride) để cách điện và dập hồ quang. Khả năng cách điện và dập hồ quang
của máy cắt phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực.
6.1.3. Mỗi máy cắt đều có đồng hồ chỉ áp lực khí SF6, áp lực khí phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường và độ cao nơi đặt máy cắt vì vậy đồng hồ được
bù nhiệt độ nên có thể coi áp lực biểu thị mật độ khí trong máy cắt đã được
quy đổi về nhiệt độ và áp suất chuẩn và độ cao không đổi.
6.1.4. Các đầu nạp khí SF6 và đầu nắp đồng hồ áp lực của máy cắt SF6
đều có van một chiều để thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa mà không làm
mất khí SF6.
6.1.5. Dập hồ quang theo nguyên lý tự điều chỉnh áp lực thổi.
6.1.6. Máy cắt có tín hiệu chuông, còi báo áp lực khí thấp cấp I.
6.1.7. Máy cắt có tiếp điểm liên động chống thao tác hoặc tự động cắt

máy cắt (Tuỳ theo chế độ chọn) khi áp lực khí SF6 thấp hơn quy định.
6.1.8. Máy cắt không đóng được khi mất điện áp điều khiển mạch cắt.
6.1.9. Máy cắt có mạch chống đóng lại không đóng vào điểm sự cố mà
khoá điều khiển chưa kịp nhả ra.
6.1.10. Máy cắt có 2 mạch cắt với 2 cuộn dây cắt làm việc song song, 2
mạch cắt làm việc độc lập nhau.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

6 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.11. Máy cắt có thể thao tác tại chỗ hoặc từ xa tuỳ theo việc chọn
khoá vị trí ở bảng điều khiển trung tâm và tủ tại chỗ (REMOTE từ xa-LOCALtại
chỗ).

6.1.12. Máy cắt có bộ sấy chống ngưng tụ làm việc liên tục và các bộ sấy
tăng cường làm việc khi nhiệt độ môi trường thấp đặt tại tủ điều khiển, tủ bộ
truyền động.
6.1.13. Máy cắt có kết cấu kín các trụ cực nạp dầy khí SF6 có cách điện
cao nên có thể dùng đảm bảo ở mọi khí hậu kể cả môi trường nhiễm bẩn,
trong xa mạc và khí hậu nhiệt đới.
6.2. Thông số kỹ thuật chính của máy cắt GL-314
TT
Ur

Nội dung cơ bản
Điện áp định mức (Giá trị trung
bình)
Tiêu chuẩn

Đơn vị

Yêu cầu

kV

245

Đáp ứng
245
ANSI
3150

IEC


Ir

Dòng điện định mức

A

fr

Tần số định mức

Hz

50

60

60

kA

100

108

108

Ir
Ik
Ud


Up

Dòng điện chịu đựng định mức
(Giá trị đỉnh)
Dòng điện chịu đựng thời gian
ngắn (Giá trị trung bình)
Mức cách điện định mức (độ
cao tại mực nước biển)
Điện áp chịu đựng tần số công
nghiệp thời gian ngắn
- Pha – pha và pha - đất
- Giữa các tiếp điểm chính ở vị
trí cắt
Điện áp chịu đựng xung sét định
mức (Giá trị đỉnh)
- Pha – Pha và pha - đất
- Giữa các tiếp điểm ở vị trí cắt

3150

kA

kV
kV

kV
kV

40


460
460

425
425

1050
1050

900
900


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Dòng cắt ngắn mạch định mức
Isc

Dòng đóng định mức (Giá trị
đỉnh)
Tổng thời gian cắt
Chu trình đóng cắt
Điện trở của tiếp điểm chính

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:


Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

7 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

kA
kA

40
100

108

108

Ms

40 ± 2

MΩ

≤ 55

6.3. Thông số khí SF6.

GL314

GL314

0.75MPa (108.8p.s.i)

0.85MPa (123.2p.s.i)

0.65MPa (94.3p.s.i)

0.75MPa (108.8p.s.i)

0.54 MPa
(Pme+0.03MPa)
(78.3p.s.i)

0.64 MPa
(Pme+0.03MPa)
(992.8p.s.i)

Pme Áp suất thực tối thiểu
để cách điện +0.02- 0

0.51MPa (74p.s.i)

0.61MPa (88.5p.s.i)

Khối lượng khí SF6 cho 1
máy cắt 3 pha


16.5kg

19kg

Pre

49.59kg/m3

57.04kg/m3

Pae

41.66 kg/m3

48.86 kg/m3

Pme
39.55 kg/m3
6.4. Thông số tủ bộ truyền động

46.68 kg/m3

Giá trị tuyệt đối của áp suất
tại nhiệt độ 20oC (68oF)
Pre Áp suất tuyệt đối nạp
khí SF6 để cách điện
Có nghĩa là áp suất thực của
khí tại 20oC (68oF) và
101.3kPa.
Pre. Áp suất nạp thực của

khí SF6 để cách điện +0.01- 0
Pae Áp suất mức cảnh báo
thực để cách điện +0.02- 0

Mật độ khí SF6


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Điện áp của các thiết bị phụ trợ
Ua Mạch đóng và cắt
Mạch sấy và chiếu sáng
Động cơ điện
Công suất tiêu thụ
Cuộn đóng và cắt
Mạch sấy liên tục
Động cơ điện

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:


8 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

48-110-125-220-250VDC
220VAC
110-220VDC hoặc 220VAC
340W/cuộn
50W
800W (DC) hoặc 950VA (AC)

6.5. Nguyên lý làm việc của máy cắt GL-314 với cơ cấu truyền động
lò xo FK3-1
6.5.1. Máy cắt GL-314 bao gồm 3 cực (Pha), mỗi pha được tác động bởi
một bộ truyền động cơ cấu lò xo riêng biệt.
Bản vẽ các chi tiết máy cắt GL-314.

Bảng kê các bộ phận chính của máy cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Ký hiệu

Mã số: QT-10-19


Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

9 / 30

Mô tả bộ phận

A

Cực của máy cắt

B

Trụ đỡ thiết bị

C

Thiết bị truyền động

D

Tủ đấu dây máy cắt

6.5.2. Cực (Pha) của máy cắt
Một pha của máy cắt bao gồm 3 bộ phận chính :

1. Buồng dập hồ quang (1).
2. Sứ đỡ buồng dập hồ quang (2).
3. Hộp truyền động (3)
Bản vẽ mô tả các chi tiết máy cắt GL-314.

6.5.2.1.
Buồng dập hồ quang:

Ngày hiệu lực: /12/2009

Ghi chú


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

10 / 30


Ngày hiệu lực: /12/2009

Buồng dập hồ quang được đặt trong trụ sứ hoặc composit được đặt thẳng
đứng. Trên và dưới được nối với tiếp điểm cao thế.
6.5.2.2. Sứ đỡ buồng dập hồ quang:
Bao gồm 1 hoặc 2 sứ đỡ cách điện, phần sứ đỡ dùng để cách điện giữa
buồng dập hồ quang và đất , bên trong sứ đỡ là thanh truyền động nối với
tiếp điểm động của buồng dập hồ quang
6.5.2.3. Hộp cơ cấu truyền động:
Hộp cơ cấu truyền động (3) đặt dưới chân đế của 1 pha- Bao gồm bộ tay
đòn, tay quay để vận hành tiếp điểm động.
Bộ phận nạp và giám sát khí SF6 cũng nằm trong hộp này.
Cơ cấu trụ bên ngoài(4) kết nối cơ khí giữa cực (pha) của máy cắt và bộ
truyền động
6.5.3. Trụ đỡ thiết bị.
Trụ đỡ thiết bị (9)làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng, được lắp trên trụ
móng và đỡ toàn bộ các bộ phận của máy cắt.
Bản vẽ mô tả buồng dập hồ quang của máy cắt GL-314

6.5.4. Bộ truyền động.
Bộ truyền động (10) là cơ cấu truyền động cơ khí kiểu lò xo loại FK31. Cửa của bộ truyền động (10) này có 2 lỗ quan sát . Các lỗ này cho phép
quan sát trạng thái (Đóng - Cắt) của máy cắt và trạng thái của lò xo.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19


Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

11 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

Bản vẽ bộ truyền động của máy cắt GL-314

Cơ cấu truyền động được bắt chặt vào tủ (3)
6.5.5. Tủ đấu dây của máy cắt.
Tủ đấu dây của máy cắt được bắt chặt trên bệ của pha giữa. Tủ gồm:
- Các rơ le điều khiển máy cắt.
- Các bảng tiếp điểp kết nối.
- Các bảng tiếp điểm đầu cuối.
Hình vẽ mô tả tủ đấu dây

6.6. Môi chất dập hồ quang
Môi chất dập hồ quang là khí SF6 hoặc khí SF6 + CF4
6.7. Nguyên tắc dập hồ quang.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH

MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

12 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.7.1. Cấu tạo buồng dập hồ quang
Buồng dập hồ quang là loại thổi nhiệt, sử dụng năng lượng của hồ
quang, với hiệu ứng khí tự động bổ trợ.
Buồng dập hồ quang được thiết kế theo cách để tăng cường độ bền cơ
khí của phần dẫn điện và phát huy ưu điểm là các tiếp điểm có độ hao mòn
thấp do hồ quang trong môi trường khí SF6. Phần dẫn điện được đặt trong vỏ
sứ kín đảm bảo cách điện giữa đầu vào và đầu ra của máy cắt.
Buồng dập hồ quang bao gồm các phần tử sau:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU

TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

13 / 30

Ký hiệu
1
2
3
4
5
6

Thành phần
Đầu cốt
Giá đỡ tiếp điểm cố định
Tiếp điểm chính .
Tiếp điểm động
Giá đỡ tiếp điểm động
Vỏ bọc (sứ)


10

Tiếp điểm dập hồ quang.

11

Cần tiếp điểm tĩnh dập hồ
quang.

12

Vòi thổi hồ quang.

13

Van

6.7.2. Nguyên lý hoạt động của buồng dập hồ quang.
Ở vị trí “Đóng” dòng điện đi qua các chi tiết sau:
- Đầu cốt
- Giá đỡ tiếp điểm tĩnh 2
- Tiếp điểm chính 3
- Tiếp điểm động 4
- Giá đỡ tiếp điểm động 5
- Đầu cốt đối diện 1

Ngày hiệu lực: /12/2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

6.8. Quá trình đóng cắt của máy cắt GL-314
6.8.1. Quá trình cắt.

14 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:


Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

15 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

Khi có lệnh cắt (Điều khiển bằng điện hay bằng tay), thì năng lượng tích
trong lò xo cắt (7) ở trong bộ truyền động được giải thoát.
Thanh truyền động bằng vật liệu cách điện (8), bị tác động bởi lò xo (7),
sẽ truyền chuyển động tới tiếp điểm động (4) tách tiếp điểm động và tiếp
điểm tĩnh ra.

6.8.1.1. Bắt đầu quá trình cắt:
Khi tiếp điểm động (4) tách ra khỏi tiếp điểm chính (3), dòng điện sẽ
chuyển qua tiếp điểm dập hồ quang (10). Việc nén thể tích (Vp) gây ra sự
tăng áp suất đầu tiên.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19


Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

16 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.8.1.2. Hiệu ứng nhiệt
Khi tiếp điểm (10) tách ra, hồ quang xuất hiện và năng lượng của nó làm
cho áp suất tăng lên trong thể tích giãn nở nhiệt (Vt) gần thanh tiếp điểm tĩnh
(11) và vòi thổi hồ quang (12).

6.8.1.3. Quá trình cắt
Khi thanh (11) tách ra khỏi vòi thổi hồ quang số (12), Áp suất quá nhiệt
trong buồng (Vt) được giải phóng gây ra một dòng thổi năng lượng ngay
truớc khi dòng điện qua giá trị 0 đảm bảo kết thúc quá trình dập hồ quang.
Qua van (13) áp suất trong buồng (Vp) giảm xuống bằng áp suất xung quanh
cho phép kết thúc quá trình cắt.

6.8.1.4. Trạng thái cắt
Hồ quang đã được dập tắt hoàn toàn.
Các phân tử khí SF6 bị phân ly bởi hồ quang được tái tạo tức thời
Các khí cặn còn lại từ quá trình cắt được hấp thụ bởi bộ lọc nằm ở đáy
phần trụ đỡ. Có một số ít hợp chất dạng bột kết lại dạng bụi hoàn toàn vô hại
cho máy cắt.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

17 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.8.1.5.Trường hợp đặc biệt dòng điện cắt quá nhỏ:
Đối với dòng điện quá nhỏ (Ví dụ : Vận hành không tải các đường dây,
máy biến áp hoặc các bộ tụ điện) năng lượng nhiệt của hồ quang qúa nhỏ để
tạo ra đủ áp suất dư .
Do đó hiệu ứng áp suất khí tự tạo thông thường sinh ra trong buồng (Vp)
được sử dụng chủ yếu để thổi tắt hồ quang.

6.8.2. Đóng máy cắt.
Khi lệnh đóng máy cắt bằng điện hoặc bằng tay được đưa ra, năng lượng

tích trong lò xo đóng 15 (Đặt trong tủ bộ truyền động) được giải phóng. Năng
lượng này được truyền trực tiếp tới trục truyền động của cực (16), bảo đảm
quá trình đóng.
Sự giải phóng năng lượng tích trong lò xo đóng (15) tạo ra sự dịch
chuyển của các chi tiết động và đóng máy cắt, đồng thời cũng nạp lại lò xo cắt
(7).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

18 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.9. Bộ truyền động lò xo kiểu FK3-1

6.9.1. Mô tả chung

- Cơ cấu thao tác là cơ cấu truyền động lò xo kiểu FK3-1
- Cơ cấu truyền động này thường được điều khiển từ xa bằng điện.
- Trong quá trình nghiệm thu hoặc khi không có nguồn điện áp điều
khiển, việc vận hành cũng có thể được thực hiện trực tiếp trên bộ truyền động.

- Chỉ được phép vận hành khi bộ truyền động được ghép nối với máy
cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

19 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Không được phép vận hành máy cắt khi áp suất khí SF6 thấp hơn áp
suất cách điện tối thiểu Pme.

6.9.2. Mô tả bộ truyền động cơ khí:
6.9.2.1. Trục truyền động:
- Trục chính (1) được nối với cực của máy cắt qua trụ ( 2).
- Bộ chống rung (4) được nối với lẫy (32).
- Tại vị trí “Đóng” trục chính (1) ngừng lại trên chốt mở (6) qua lẫy( 5)
- Lẫy với con lăn (11) ngừng lại trên trục cam (10).
- Lò xo cắt (3) tác động lên lẫy (33) qua xích (34). Lò xo này là loại lò
xo nén dạng xoắn ốc.
Chú ý : Các lẫy 5-11-32-33 tạo thành một bộ phận gắn liền.

6.9.2.2. Trục đóng:
- Trên trục đóng (7) có các chi tiết sau:
+ Bánh đà quán tính (8)
+ Cơ cấu cam đóng (10)
+ Cơ cấu cam (26) khớp với công tắc hành trình (17) của động cơ (12)
- Lò xo đóng (9) tác động lên bánh đà quán tính (8) qua xích (15). Lò xo
này là loại lò xo nén dạng xoắn ốc.
Mô men quay - được tạo ra trên bánh đà quán tính (8) bởi lò xo đóng
đang bị nén (9) - được cân bằng: chốt đóng(14)/ con lăn (16)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:


Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

20 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.9.3. Các cơ cấu phụ trợ:
- Nạp lại lò xo đóng: Lò xo đóng (9) được nạp năng lượng bằng các bánh
răng (13) và động cơ (12).

- Các cơ cấu điện phụ trợ: Bảng sau đây mô tả những phần chính của cơ
cấu điện phụ trợ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Cơ cấu điện phụ trợ:

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:


Lần sửa đổi:

Trang:

21 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

Sơ đồ

Tiếp điểm cảnh báo (Chuông cảnh
báo) (30) được kích hoạt bởi một trục
và lẫy (31), lẫy lại được kích hoạt bởi
trục chính (1).
Tiếp điểm hành trình của động cơ
(17) bị tác động bởi cơ cấu cam (26)
và lẫy (35).
Cơ cấu cam (26) được lắp trên trục
đóng (7).

Chốt đóng (14) và chốt mở (6) bị tác
động điện bởi cuộn dây đóng (22) và
cuộn dây mở (27).

6.9.4. Các cơ cấu phụ trợ cơ khí.
Phần sau đây mô tả các thành phần chính của cơ cấu phụ trợ cơ khí.
Cơ cấu điện phụ trợ:
Vận hành bằng tay (tại chỗ): Bộ truyền động
có thể vận hành bằng tay qua cơ cấu đóng

(24) và mở (28).

Bộ chỉ thị (29) cho biết máy cắt đang ở trạng
thái đóng hay cắt (mở) . Bộ đếm (36) cho
biết số lần vận hành đã thực hiện

Sơ đồ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

22 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

Bộ chỉ thị (23) cho biết trạng thái năng
lượng của lò xo đóng “Nén” hay “Không

nén”.

Khi mất nguồn điện cấp thì có thể dùng tay
quay (21) để nạp đầy năng lượng cho lò xo
đóng.

6.9.4. Nguyên lý làm việc của bộ truyền động:
6.9.4.1. Quá trình đóng: Bảng dưới đây nêu các giai đoạn của quá trình
đóng
Chỉ được phép vận hành khi bộ truyền động được ghép nối với máy cắt.
Không được phép vận hành máy cắt khi áp suất khí SF6 thấp hơn áp suất
cách điện tối thiểu Pme.
Giai đoạn

Trình tự

1

Khi cuộn dây đóng bị kích hoạt
hoặc lẫy đóng bằng tay bị tác
động thì chốt đóng (14) sẽ thả
bánh đà quán tính (8) ra.

Sơ đồ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1


Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

2

-Trục đóng (7) quay một góc
180 độ do tác động của lò xo
đóng (9) đang bi nén.
- Cơ cấu cam (10) quay trục
chính (1) qua lẫy có con lăn
(11) .Sau khi quay một góc 60
độ lẫy (5) ngừng lại trên chốt
mở (6).

3

- Đồng thơì lò xo cắt (30 được
nạp năng lượng bằng xích (34)
tác động bởi sự quay của lẫy
(33).
- Líp (khớp 1 chiều) lắp trên
trục bánh răng (19) nhằm tránh

cho các bánh răng giảm tốc
(13) và động cơ điện (12) bị
kéo đi bởi bánh răng của bánh
đà quán tính (8).
Chú ý: Có một cơ cấu không
cho phép tất cả các thao tác
đóng nếu máy cắt đang ở sẵn
vị trí “Đóng’

23 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.9.4.2. Nạp lại năng lượng cho lò xo đóng:
Khi động cơ (12) được cấp nguồn nó lập tức nạp năng lượng cho lò xo
đóng (9) thông qua các bánh răng giảm tốc (13) của bánh đà quán tính (8) và
xích (15).
Đến đủ chu kỳ, bánh răng (19) sẽ ở khu vực không có răng của bánh đà
quán tính (8) và các bánh răng giảm tốc (13) có thể dừng lại mà không làm
căng chốt đóng (14).
Chú ý:
Trong quá trình nạp năng lượng cho lò xo đóng, nguồn cấp cho cuộn
đóng được cắt ra để tránh thao tác đóng không đúng lúc.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU
TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1


Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

24 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.9.4.3. Quá trình cắt.
- Khi cuộn cắt (27) được kích hoạt hoặc là lẫy cắt bằng tay (28) được
thao tác thì chốt cắt số (6) sẽ giải thoát lẫy (5).
- Trục quay chính (1) quay 1 góc 60 độ theo chiều kim đồng hồ – dưới
tác đồng của lò xo cắt đang bi nén (3) - trước khi đến vị trí “Cắt” của máy
cắt.
- Bộ phận chống rung (4) làm giảm năng lượng thừa để kết thúc quá
trình cắt trơn tru.
Chỉ được phép vận hành khi bộ truyền động được ghép nối với máy cắt.
Không được phép vận hành máy cắt khi áp suất khí SF6 thấp hơn áp suất
cách điện tối thiểu Pme.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU

TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1

Mã số: QT-10-19

Ngày sửa đổi:

Mục:

Lần sửa đổi:

Trang:

25 / 30

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.9.5. Tỷ trọng kế.
6.9.5.1.Giới thiệu
Máy cắt GL-314 sử dụng SF6 nén dưới áp suất cao làm khí dập hồ
quang điện.
Việc giám sát áp suất khí SF6 là rất cần thiết để đảm bảo cho hoạt động
của máy cắt.
Dưới đây là một số ký hiệu theo tiêu chuẩn IEC cho các đặc tính kỹ thuật
của thiết bị :
Ký hiệu

Mô tả

Pre:


áp suất nạp định mức để cách điện

Pae:

áp suất cảnh báo để cách điện

Pme:

áp suất tối thiểu để cách điện.

Vị trí lắp đặt: Tỷ trọng kế được lắp ở đáy của cực máy cắt và được nối
với buồng khí của máy cắt.

6.9.5.2. Nguyên lý làm việc:
Tỷ trọng kế được lắp các tiếp điểm bên ngoài. Các tiếp điểm này đóng
lần lượt nếu như tỷ trọng khí giảm xuống và các tiếp điểm đó xác định 2
ngưỡng riêng biệt.


×