Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110220KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.39 KB, 30 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI
110/220KV
MÃ SỐ QT - 10 (Sửa đổi lần thứ 2 )
(Ban hành kèm theo Quyết định
/QĐ-PPC-KT
ngày tháng năm 2010

Hải Dương, tháng 01 năm 2010


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

2 / 30


Ngày hiệu lực: /10/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI

1. Tổng Giám đốc



2. Các Phó Tổng Giám đốc



3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan



CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP

NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Ngãi

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất

Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN


Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

Phòng Kỹ thuật

NGƯỜI DUYỆT

Chữ ký:
Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:

TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

05/06/2005


Sửa đổi và bổ xung

Lần 2

01/01/2010

Sửa đổi và bổ xung


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

3 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC


TT

Nội dung

Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

5

4

Định nghĩa

5


5

Trách nhiệm

5

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Mở đầu

5

6.2

Mô tả kỹ thuật trạm phân phối ngoài trời 110-220kV
dây truyền 1 Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại

6

6.3

6.4


6.5

6.6

6.7

Máy biến dòng TΦHY–132 (220) P/P 0,5–1500/5

Máy biến dòng TΦHY–132 (220) P/P 0,5–1500/5

Máy biến điện áp HKΦ-110-57T và HKΦ-220-58

Các biện pháp an toàn

Cột thu lôi và tiếp địa

13

15

18

20

22


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

4 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.8

Các biện pháp an toàn khi vận hành trạm phân phối
ngoài trời 110 -220kV

22

6.9

6.9. Vận hành, bảo dưỡng kỹ thuật trạm phân phối
ngoài trời 110 - 220kV.

23


1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại trạm phân phối ngoài trời 110/220kV.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
trạm phân phối ngoài trời 110/220kV.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Quy trình vận hành máy cắt SF6 kiểu: 3AP1FG; GL-314; FX-T14
Quy trình vận hành chống sét van


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

5 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Mở đầu.

Hiện nay trạm phân phối ngoài trời 110/220kV dây truyền 1 công ty cổ
phần nhiệt điện Phả lại đã được nâng cấp thiết bị hiện đại và mở rộng một số
thiết bị tiên tiến có độ tin cậy cao đang dần thay thế cho các thiết bị cũ đã làm
việc lâu năm độ tin cậy giảm sút. Một số ngăn lộ mở rộng đã hoàn toàn được
lắp đặt bằng thiết bị mới hiện đại có độ tin cậy cao. Vì vậy việc bổ xung thêm
những thông tin về các thiết bị này là cần thiết.
Bản qui trình này hướng dẫn cho công nhân vận hành tổ chức tốt công
tác vận hành và bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị điện lực chủ yếu của trạm phân
phối ngoài trời 110-220kV của dây truyền 1.
Trong qui trình có đề cập đến công tác vận hành kỹ thuật an toàn vận
hành của các thiết bị:
- Chống sét van từ.
- BU, BI, dao cách ly.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:


6 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Những chỉ dẫn chung về việc tổ chức kiểm tra xem xét các thiết bị trên ở
chế độ làm việc bình thường tạo điều kiện tốt nhất để theo dõi và phát hiện
sớm những hư hỏng để ngăn chặn sự cố xẩy ra.
Qui trình này được biên soạn dựa trên cơ sở các tài liệu:
- Qui phạm quản lý kỹ thuật các nhà máy điện và lưới điện.
- Qui phạm kỹ thuật an toàn vận hành các thiết bị điện.
- Các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
6.2. Mô tả kỹ thuật trạm phân phối ngoài trời 110-220kV dây truyền
1 Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại
Trạm phân phối ngoài trời 110-220kV dây truyền 1 công ty cổ phần
nhiệt điện Phả lại là một tổ hợp các công trình xây dựng và thiết bị dùng để
nhận và phân phối điện năng. Trạm phân phối ngoài trời 110-220kV được liên
hệ với nhau qua các máy biến áp tự ngẫu T1 và T2.
Trạm phân phối ngoài trời 110kV được xây dựng theo sơ đồ hệ thống hai
thanh góp có thanh góp đường vòng.
Để thực hiện thao tác chuyển mạch và đóng cắt dòng điện ngắn mạch có
lắp đặt các loại máy cắt SF6 loại 3AP1FG. Đóng và cắt không tải các phân
đoạn của mạch điện khi thao tác chuyển đổi thực hiện băng dao cách ly loại:
SDC-550-1250; 3DN1CB 123EB của hãng Simens
Để đo lường và cung cấp dòng điện cho các rơ le bảo vệ làm việc lắp đặt
các biến dòng điện TΦHY-132CT, QDR-123/2 và máy biến điện áp HKΦ1100-57T. Để bảo vệ thiết bị điện khi quá điện áp khí quyển và quá điện áp
nội bộ sử dụng chống sét loại PBM-110.
Trạm phân phối ngoài trời 220kV xây dựng theo sơ dồ hệ thống hai
thanh góp có thanh góp đường vòng. Để thực hiện các thao tác chuyển mạch
và đóng cắt dòng điện ngắn mạch có lắp đặt các máy cắt SF 6 kiểu FXT14 của

Simens, 3AQ1FG; GL-314 với cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3-1 của
hãng AREVA; . Đóng và cắt không tải các phân đoạn của mạch điện dưới
điện áp được thực hiện bằng dao cách ly loại: SDC-550-1250;
S2DA/S2DAT/S2DA2T của hãng AREVA.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

7 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Để đo lường và cung cấp dòng và áp cho các rơ le bảo vệ làm việc dùng
các máy biến dòng loại TΦPHД-220-3T và CA-245 các máy biến điện áp
HKΦ-220…
Bảo vệ các thiết bị điện khi có quá điện áp nội bộ và quá điện áp khí

quyển lắp đặt chống sét van PBMГ-220, bộ khống chế điện áp OПH-220.
6.2.3. vận hành và bảo dưỡng kỹ thuật chống sét
1. Giải thích ký hiệu:
P: Chống sét.
B: Kiểu van.
MГ: Dập hồ quang bằng từ,
110, 220: Cấp điện áp (kV).
6.2.4 Công dụng
Dùng để bảo vệ thiết bị khỏi bị quá điện áp.
6.2.5. Đặc tính cấu tạo của một số loại chống sét.
6.2.6. Cấu tạo và đặc tính của loại chống sét van PBC thông thường.
Loại chống sét van PBC được dùng trong trạm biến áp được chế tạo với
các cấp điện áp tới 35kV. Khi dùng ở cấp điện áp cao hơn sẽ ghép nối cấp
bằng nhiều phần tử có điện áp định mức 15, 20, 33, 35kV.
Chống sét van PBC làm việc trong điều kiện nhiệt đới hoá dùng cho bảo
vệ cách điện của thiết bị điện xoay chiều có tần số 50-60Hz, cấp điện áp 13,8230kV khi có quá điện áp khí quyển. Chống sét loại PBC-110MT1, PBC220MT1, PBC-220MT1 dùng trong lưới có trung tính nối đất. Các chống sét
tính toán trên sự làm việc lâu dài trong điều kiện thiết bị trong nhà và ngoài
trời khi nhiệt độ môi trường xung quanh từ -40 ÷ +550C.
Hình 1: Cấu tạo cơ bản của chống sét PBC.
1. Lò xo nén.
2. Joăng cao su ôzôn.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

8 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

3. Vỏ sứ.
4. Khe đánh lửa.
5. Điện trở sun không tuyến tính.
6. Điện trở làm việc.
6.2.7. PBC gồm hai bộ phận chính:
- Khe hở phóng điện nhiều lần:
Gồm các số khe đánh (4) lửa ghép nối tiếp nhau và điện trở sun không
tuyến tính hình mống ngựa (5) điện áp được phân bố đều trên các khe hở đánh
lửa.
- Điện trở làm việc.
Điện trở làm việc (6) gồm từ nhiều bộ đĩa vilit đấu nối tiếp nhau. Khe hở
phóng điện nhiều lần được nối tiếp với điện trở làm việc. Tất cả được đặt
trong một trụ sứ (3) có lò xo nén (1) và được đậy kín bởi các Joăng cao su bền
ôzôn (2) đẻ giữ gìn các chi tiết bên trong và sự ổn định các thông số của
chống sét.
Đế của chống sét được bắt chặt vào bệ hay cấu trúc trạm, phía trên của
chống sét được đậy kín bằng bảo vệ mặt mút phía trên đẻ chống mưa.

Dây dẫn pha của đường dây được nối đến tâm công tác, còn dây tiếp địa
được nối đến bu lông của tấm thép đếe đấu trực tiếp hay qua đồng hồ ghi số
lần sét đánh.
Mặt trên của tầng trên cùng của chống sét điện áp 110kV và cao hơn có
bắt vòng chắn làm cho điện áp xũng phân bố đều theo các bộ phận của chống
sét. Chống sét được đấu giữa giây dẫn của pha bảo vệ và đất trong chế độ
bình thường của lưới nó không cho dòng điện đi qua bởi vì trang bị khe hở
đánh lửa ngăn cách điện áp làm việc của lưới và đất. Khe hở phòng điện chọn
như vậy vì tất cả chọc thủng chỉ khi trên bộ phận bảo vệ cao quá giới hạn cho
phép.
- Nguyên lý tác động:
Khi xuất hiện xung điện áp thì tác động của bảo vệ chống sét được quy
định trước khi xuất hiện sự nguy hiểm cho điện áp cách điện của thiết bị, lúc


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:


9 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

đó sẽ sẩy ra sự phóng điẹn của khe hở phóng điện cho dòng điện xung xủa
chống sét đi qua. điện trở làm việc không tuyến tính không hình thành sự
nguy hiểm cho điện áp cách điện khi điện áp tăng cao.
Sau sự chọc thủng của khe hở phóng điện của chống sét dòng chảy tác
động của điện áp tần số công nghiệp 50Hz gọi là dòng kế tục (dòng kèm) ngắt
quãng qua khe hở phóng điện khi chuyển qua trị số không đầu tiên. Sự làm
việc của chống sét kết thúc.
Giá trị quá điện áp xung từ sự tương tác của chống sét này bảo vệ được
cách điện xác định bằng đặc tính V-S (vôn-giây) của chống sét (hình 2a, b).
Tác động của bảo vệ chống sét xác định bằng đặc tính V-A (vôn-Ampe).
Đặc tính (V-A) cho phép chọn đúng chống sét, tính chất bảo vệ của nó với độ
bền của vật cần bảo vệ. Đặc tính V-A của chống sét chỉ ra ở hình 3.
Số liệu kỹ thuật của chống sét PBC
6.2.8. Các ký hiệu quy ước:
P: Chống sét.
B: Van.
C: Trạm.
M: Loại cải tiến.
T: Nhiệt đới hoá.
I: Loại bố trí lắp đặt.
Hình 3: Đặc tính Vôn-Ampe của CS van PBC.
Cho CS loại PBC220MT1.
Cho CS loại PBC230MT1.
Cho CS loại PBC1500MT1.
Cho CS loại PBC132MT1.

Cho CS loại PBC110MT1.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

10 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Đặc tính điện cơ bản của chống sét PBC-110MT, PBC-220MT và các
loại khác chỉ ra ở bảng 2, dòng điện dẫn của các phần tử chống sét chỉ ra ở
bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Dòng điện dẫn của các phần tử chống sét loại PBC

Nhóm


I

II

III

IV

V

Phần tử quy ước

Dòng điện dẫn của phần
Điện áp
Điện áp tử chống sét (µA)
định mức
chỉnh lưu
quy ước
Không
Không lớn
(kV)
(kV)
nhỏ hơn
hơn

BИЛE-674322.003

18

16


BИЛE-674322.005

24

20

BИЛE-674322.008

29

28

BИЛE-674322.010

33

32

BИЛE-674322.003

18

16

BИЛE-674322.005

24

20


BИЛE-674322.008

29

28

BИЛE-674322.010

33

32

BИЛE-674322.003

18

16

BИЛE-674322.005

24

20

BEИЛ-674322.008

29

28


BИЛE-674322.010

33

32

BИЛE-674322.003

18

16

BИЛE-674322.005

24

20

BИЛE-674322.008

29

28

BИЛE-674322.010

33

32


BИЛE-674322.003

18

16

BИЛE-674322.005

24

20

450

485

485

520

520

555

555

590

590


620


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

11 / 30

BИЛE-674322.008

29

28

BИЛE-674322.010


33

32

Ngày hiệu lực: /10/2009

Bảng 2: Đặc tính điện cơ bản của chống sét PBC
6.2.7 Cấu tạo và đặc tính của chống sét van loại PBMA - PBMГ.
Chống sét van loại PBMA-PBMГ là loại chống sét van tự dùng cho bảo
vệ cách điện của thiết bị điện có dòng xoay chiều tần số 50-60Hz.
Chống sét van loại PBMГ-110M, PBMГ-220M, PBMГ-330M dùng
trong điều kiện khí hậu ôn hoà đặt ngoài trời ở độ cao không quá 1000m so
với mặt nưcớ biển và nhiệt độ không khí xung quanh từ -40÷450C và độ ẩm
tương đối 90% khi nhiệt độ 270C. Chống sét không cho phép làm việc trong
điều kiện có tác động dung va đập và nơi quá bẩn.
Cấu tạo của chống sét van từ
Cấu tạo của chống sét van chỉ ra ở hình 4
1, 2, 9, 23, 29- Long đen.
3: Ống lót.
4: Đế.
5: Ống.
6,11, 17, 30: Long đen lò xo.
7, 18, 28: Ê cu.
8: Bu lông bệ.
10: Dây dẫn đầu cuối.
12, 13, 14, 16, 27: Bu lông.
15, 19: Bộ phận của CSV.
20: Bảng.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

12 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

21: Vít.
22: Màn.
24: Nắp với công.
Chống sét van từ gồm các bộ phận làm việc ghép nối tiếp với nhau.
Chống sét loại PBMГ-110M, PBMA-66T, PBMГ-220M, PBMA-220T có
một cột, PBMГ-330M có 2 cột chúng gồm các bộ phận xếp chồng lên nhau.
6.2.7.1. Bộ phận của chống sét van từ
Là vỏ sứ kín bên trong có phân bố khe hở phóng điện, điện trở sun
không tuyến tính và điện trở làm việc.
6.2.7.2. Khối khe hở phóng điện

Gồm 20 khe hở phóng điện từ, được đặt trong vỏ sứ kín, tỷên bề mặt của
khe hở phân bố điện trở phi tuyến, cứ 3 điện trở phi tuyến đấu sun với 4 khe
hở phóng điện.
6.2.7.3. Khe hở phóng điện
Là khe hở vòng không khí gồm 2 cực đồng tâm được đặt trong từ trường
nam châm vĩnh cửu. Hồ quang dòng điện bị từ trường không đổi dọc trục này
tác động làm xoáy vào khe hở tạo điều kiện cho việc dập tắt hồ quang một
cách nhanh chóng, vì vậy chống sét này được gọi là chống sét van từ.
6.2.7.4. Điện trở làm việc không tuyến tính
Là những đĩa vilit đường kính 130 mm.
Tất cả các chhi tiết bên trong bộ phận của chống sét được định vị bằng lò
xo đặc biệt ở phần trên của nó.
Bên trong mỗi vỏ sứ có đặt bộ phận hút ẩm. Để làm kín các bộ phận
được thực hiện dưới sự giúp đỡ của vòng chèn bằng cao su ôzôn bền chắc.
Các chi tiết bên ngoài bằng kim loại được che chắn bằng lớp sơn hay lớp mạ
kim loại, các PBMГ-110MT, PBMГ-220MT… được nhiệt đới hoá.
6.2.7.5. Nguyên lý tác động
Khi xuất hiện sự nguy hiểm cho cách điện của thiết bị, quá điện áp sẽ
chọc thủng khe hở phóng điện của chống sét, xung dòng điện chạy qua chống


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

13 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

sét điện trở làm việc không tuyến tính không hình thành sự nguy hiểm cho
cách điện. Sau sự chọc thủng khe hở phóng điện của chống sét, sẽ có dòng
điện chạy qua dưới tác động của điện áp tần số công nghiệp gọi là dòng điện
kế tục (dòng kèm theo) ngắt quãng qua khe hở phóng điện khi chuyển qua trị
số không đầu tiên.
Vòng màn bắt ở mặt bích của bộ phận trên của chống sét có tác dụng
phân bố đều xung điện áp dọc theo các bộ phận của chống sét.
6.2.7.6. Số liệu kỹ thuật của CSV PBMГ, PBMA.
Đặc tính điện cơ bản của CSV ở bảng 3
Chống sét duy trì cáp lực với tốc độ 30m/s dưới trọng lực của dây dẫn
50kg lực trong hướng nằm ngang.
Hình 5: Đặc tính Vôn-Ampe của chống sét van từ.
Bảng 3: đặc tính điện cơ bản của chống sét PBMA, PBMГ.
6.3. Vận hành và bảo dưỡng kỹ thuật
6.3.1. Vận hành chống sét van
Chống sét phải được đấu cố định chỉ cắt ra trong thời gian thử nghiệm,
kiểm tra xem xét và làm vệ sinh.
Cho phép người công nhân đến vận hành khi đã nghiên cứu kỹ thuật chỉ
dẫn hiện hành và nắm vững quy trình vận hành thiết bị phân phối cao áp.

Xem xét bên ngoài chống sét được thực hiện ít nhất một lần trong ngày
kết hợp với việc xem xét các thiết bị trong trạm, xem xét bất thường sau mỗi
lần mưa giông hoăc sau số lần tác động nhất định.
- Xem xét bên ngoài chống sét đang làm việc dưới điện áp cấm đi vào
trong hàng rào cảu chống sét.
- Kiểm tra số chỉ của chống sét và so sánh với số chỉ của lần kiểm tra
trước.
- Kiểm tra sự nguyên vẹn của vỏ sứ, vị trí bắt mặt bích, các dây dẫn và
các dây tiếp điạ có còn nguyên vẹn không.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

14 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009


Khi thấy có vét nứt trên lớp men phải cắt điện chống sét và kiểm tra kỹ
nếu là vét nứt trong mối nối xi măng thì đoạn chống sét đó phải được cắt ra và
phải tiến hành thử nghiệm chi tiết.
Lớp bảo vệ phải dược phục hồi mỗi năm một lần, các vét rỉ trên các chi
tiết kim loại phải được tẩy sạch và phục hồi lớp sơn bảo vệ.
Bề mặt vỏ sứ và các lỗ thoát nước ở các mặt bích giữ trên các đoạn
chống sét cần phả được làm sạch bụi bẩn.
Thí nghiệm kiểm tra chống sét phải được tiến hành mỗi năm một lânà
trước mùa mưa bão theo đúng quy trình thử nghiệm và bảo dưỡng chống sét.
- Đo điện áp chọc thủng của chống sét dưới tần số công nghiệp 50Hz.
- Đo dòng điện dẫn của chống sét dưới điện áp chỉnh lưu.
- Đo điện trở của chống sét bằng mê gồm 2500V.
- Các kết quả đo được cần so sánh với kết quả đo lần trước.
Kiểm tra độ kín các đoạn chống sét và các chi tiết bên trong của nó được
thực hiện sau dại tu và trong các trường hợp sau:
- Trị số dòng điện dẫn và dòng điện dò cao hơn quy định và có nghi ngờ
có sự ẩm ướt các chi tiết bên trong.
- Khi xem xét bên ngoài thấy vết nứt ở nối xi măng, có thể là dấu hiệu
của vét nứt sứ.
- Nếu thấy vòng đệm chèn bằng cao su bị dịch chuyển hay không đủ độ
nén chặt.
-Sự cần thiết phải đại tu chống sét van được quy định theo các kết quả
thí nghiệm kiểm tra và xem xét chúng.
- Các hư hỏng thường gặp là phá huỷ độ kín các đoạn của thu lôi và lọt
nước vào bên trong các khoang, đó là nguyên nhân chính phá huỷ sự ổn định
trong vận hành thu lôi. Khi thu lôi bị ẩm có thể thay đổi các đặc tính sau:
- Giảm điện áp xuyên do tạo các cầu dãn điện bởi các hạt nước hay các
sản phẩm của rỉ giữa các khe hở đánh lửa đồng thời cũng do bị ẩm từng phần
trên các điện trở SUN và sự phân bố không đồng đều điện áp trên giữa các

khe đánh lửa của mỗi đoạn và giữa các đoạn của thu lôi.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

15 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Giảm khả năng dập hồ quang của các khe đánh lửa do sự phân bố
không đồng đều điện áp hồi phục giữa chúng.
- Làm xấu các đặc tính bảo vệ của các đĩa điện trở làm việc, tăng điện áp
dư và hệ số mở van, giảm khả năng thông qua của chóng sét van.
- Khi sấy các đĩa bị ẩm, các đặc tính ban đầu của chúng không thể hồi
phục được.
- Phá vỡ độ kín và làm ẩm các đoạn của chóng sét van có thể xảy ra do

sự ngót của vành chèn cao su, do vết nứt ở vỏ sứ, do lắp đặt lệch, do xiết các
bulông giữa chúng chưa chặt. Hiện tượng đứt mạch điện trở sun gây nên sự
phân bố không đồng đều điện áp giữa các khe đánh lửa của chống sét.
6.3.2.Các nguyên nhân làm hỏng tiếp điểm trong mạch điện trở sun có
thể là:
- Gẫy các điện trở do lắp kém phẩm chất, do chuyển chở không đúng kỹ
thuật, do quá tải lớn quá (nóng quá).
- Tạo nên khe hở giữa khối điện trở làm việc với tấm đệm kín do vận
chuyển không đảm bảo.
- Qua nhiều năm vận hành cũng làm cho điện áp xuyên thay đổi do tạo
nên các vết cháy xém trên các điện cực của khe đánh lửa.
- Các chống sét van bị hư hỏng thì các đực tính bị lệch khỏi các giá trị
định mức, làm giảm độ tin cậy của bảo vệ quá điện áp.
6.4. Máy biến dòng TΦHY–132 (220) P/P 0,5–1500/5
6.4.1. Quy ước và đặc tính kỹ thuật:
Quy ước:
T: Máy biến dòng.
Φ: Trong vỏ sứ
H: Đặt ngoài trời.
Y: Tăng cường cách điện
C: Đặc biệt, chuyên dùng.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

16 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

T: Nhiệt đới hoá.
- Máy biến dòng được ngâm trong dầu, được sử dụng để cung cấp dòng
bảo vệ và đo lường ở các trạm phân phối ngoài trời với nhiệt độ môi trường từ
–400C đến +400C. Tốc độ gió không vượt quá 40m/s và chiều cao lắp đặt
không quá 1000m so với mặt nước biển.
- Cho phép máy biến dòng làm việc lâu dài khi dòng điện sơ cấp bằng
120% dòng định mức khi nhiệt độ môi trường là +290C.
6.4.2. Thông số và đặc tính chủ yếu:
Điện áp định mức: 123kV/220kV.
Điện áp lớn nhất: 145kV/250kV.
Giá trị dòng sơ cấp định mức: 1500/5A
Giá trị dòng thứ cấp định mức: 5A
Tỷ lệ dòng cho phép độ bền về nhiệt trên thời gian cho phép dòng chạy
qua không lớn hơn 22,5÷51kA/s.
Cấp chính xác ở hệ số biến dòng bất kỳ và phụ tải thứ cấp định mức là
0,5.
6.4.3. Cấu tạo và sự làm việc của máy biến dòng

Máy biến dòng bao gồm một cuộn sơ cấp và 3 cuộn thứ cấp trong đó có
2 cuộn cấp chính xác (P) dùng cho Rơle bảo vệ và một cuộn dùng cho đo
lường, cấp 0,5 đối với đồng hồ đo lường, các cuộn dây được cách điện với
nhau và đặt trong vỏ sứ đựng đầy dầu máy biến thế. Cuộn dây sơ cấp gồm 2
phần như nhau có thể đấu nối tiếp hoặc song song khi thay đổi hệ số biến
dòng.
Biến dòng được chế tạo bộ phận giãn nở dầu bằng kim loại. Bộ phận
giãn nở dầu chính là phần hình trụ phía trên của vỏ sứ.
Kiểm tra dầu trong máy biến dòng nhờ bộ chỉ thị định mức dầu.
Cân bằng áp lực bên trong biến dòng thực hiện qua van không khí.
Vỏ sứ trong có các cuộn dây được đặt trên một đế, ở một phía của đế có
dặt hộp hàng kẹp trong đó có các đầu dây ra của cuộn thứ cấp.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:


17 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Xả dầu và lấy mẫu dầu thực hiện nhờ van dẫn dầu lắp ở đế của máy biến
dòng.
Để giữ chặt vỏ sứ với đế thực hiện bằng cơ khí, tức là ở chỗ nối giữa vỏ
sứ với đế có một tấm đệm.
6.4.4. Máy biến dòng kiểu CA-245
Điện áp định mức: 245kV
Dòng điện thứ cấp định mức: 5A
Tỷ lệ dòng lớn nhất cho phép về độ bền nhiệt trên thời gian cho phép
dòng chạy qua không lớn hơn 150kA/sec.
Dòng sơ cấp lớn nhất: 4000A
Giá trị dòng sơ cấp định mức: 375-750-1500A.
Cuộn thứ cấp có cấp chính xác 0,5 dùng cho đo lường.
Cuộn thứ cấp có cấp chính xác 5P20 dùng cho Rơle bảo vệ.
6.4.5. Máy biến dòng kiểu I0SK-245
Điện áp định mức: 245kV
Tần số:50Hz
Giá trị dòng sơ cấp định mức: 400-600-1200A.
Giá trị dòng thứ cấp định mức: 5A
Cấp chính xác 0,5 dùng cho đo lường.
Cấp chính xác 5P20 dùng cho Rơle bảo vệ.
Cho phép bién dòng làm việc ở nhiệt độ môi trường từ –250C ÷ +450C.
6.4.6. Vận hành
6.4.6.1 Vận hành máy biến dòng điện chủ yếu là xem xét bên ngoài, thí
nghiệm kiểm tra và sửa chữa.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

18 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Mỗi ngày một lần tiến hành xem xét bên ngoài, và nên chú ý đến sự
nguyên vẹn của vỏ sứ, mức dầu trong thiết bị thông qua thiết bị chỉ mức dầu.
Mức dầu ở máy biến dòng không mang tải khi nhiệt độ môi trường là
+15 C ÷ 200C cần phải nằm ngang với vạch đỏ của thiết bị chỉ mức dầu, khi
mức dầu giảm xuống thấp hơn 300mm so với nắp vỏ sứ chứng tỏ dầu đã bị
cạn thì tiến hành đổ thêm dầu và thí nghiệm.
0

6.4.6.2. Máy biến dòng luôn phải giữ sạch sẽ khi có điều kiện actứ điện
máy biến dòng thì phải tiến hành lau sạch bụi…

6.4.6.3. Trong thời gian máy biến dòng làm việc. Các cuộn dây thứ cấp
của nó phải luôn nối kín mạch với đồng hồ dòng hạơ Rơle hoặc nối ngắn
mạch cuộn thứ cấp dự phòng.
6.4.6.4. Sau khi có dòng ngắn mạch chạy qua biến dòng, hoặc khi đóng
và cắt đường dây có dòng lớn, các lỗi của máy biến dòng có thể bị nhiễm từ,
điều đó sẽ làm tăng sai số của biến dòng. Để trở về các điểm ban đầu biến
dòng cần phải khử từ.
6.4.6.5. Tất cả các kết quả kiểm tra xem xét, kết quả thí nghiệm cần phải
ghi vào lý lịch của máy biến dòng.
6.5. Máy biến điện áp HKΦ-110-57T và HKΦ-220-58
6.5.1. Ý nghĩa và các đặc tính kỹ thuật chủ yếu
Máy biến điện áp kiểu HKΦ -110 và HKΦ -220 dùng để cấp điện cho
các đồng hồ đo lường và các thiết bị bảo vệ.
Máy biến điện áp cần phải liên tục ở trạng thái làm việc và chỉ ngắt ra
trong thời kỳ sửa chữa, thí nghiệm, kiểm tra.
Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu:
Điện áp định mức: 110kV hoặc 220kV
Điện áp định mức cuộn sơ cấp: 110/ 3 kV hoặc 220/ 3 kV
Điện áp thứ cấp định mức của cuộn chính: 0,1/ 3 kV
Điện áp thứ cấp định mức của cuộn phụ: 0,1kV


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

19 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Công suất định mức (theo cấp chính xác):
0,5-400VA
0,1-600VA
3,0-1200VA
Công suất cực đại: 2000VA
Các cuộn sơ cấp gồm 3 máy biến điện áp nối với nhau theo hình sao.
Điểm “0” nối đất, các cuộn thứ cấp chính cũng được nối với nhau theo hình
sao, còn các cuộn thứ cấp phụ được nối với nhau theo hình tam giác hở.
6.5.2. Kết cấu của máy biến điện áp
Phần chính của máy biến điện áp là mạch từ có quấn các cuộn dây.
Mạch từ của máy biến điện áp là loại 1pha được phân cấp thành 2 lõi
làm bằng các tấm thép kỹ thuật điện.
Cuộn dây của máy biến điện áp gồm có 4 loại:
Cuộn cao áp (BH)
Cuộn hạ áp (HH)
Cuộn cân bằng (П)
Cuộn liên lạc (P)
Cuộn sơ cấp (cuộn cao áp) được phân bố đều trên toàn bộ lõi của mạch

từ.
Toàn bộ phần lõi sắt và cuộn dây được đặt trong vỏ sứ có đổ đầy dầu
biến thế và được bịt kín bằng bộ phận giãn nở dầu.
6.5.3. Vận hành máy biến điện áp
Vận hành máy biến điện áp bao gồm các việc như xem xét thường
xuyên, kiểm tra, sửa chữa.
Xem xét bên ngoài được tiến hành hàng ngày khi kiểm tra xem xét cần
đặc biệt chú ý đến mức dầu khi nhiệt độ không khí của môi trường từ –40 0C
đến +400C, nếu mức dầu giảm thì phải tiến hành bổ xung.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

20 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009


Khi tiến hành kiểm tra cần chú ý xem xét xem có chảy dầu ở các vành
chèn không, vỏ sứ có nguyên vẹn không, chất hút ẩm có màu gì.
Cần tiến hành kiểm tra bất thường sau mỗi khi thời tiết có sự thay đổi bất
thường như giông bão, mưa to… kết quả các lần kiểm tra đều ghi vào sổ nhật
ký vận hành.
Khi phát hiện các hư hỏng, nhân viên trực nhật phải báo ngay cho
Trưởng kíp, Trưởng ca hoặc người có thẩm quyền. Những hư hỏng phải được
tiến hành khắc phục trong thời gian ngắn nhất.
6.6. Các biện pháp an toàn
6.6.1. Khi tiến hành các công việc trên cầu dao cách ly hay ở gần chúng,
cũng như khi vận hành và xem xét, kiểm tra cần phải có sự hiểu biết và tuân
thủ chặt chẽ theo các quy tắc chung về an toàn khi vận hành các thiết bị điện
có điện cao áp.
6.6.2. Cấm phá huỷ sự tác động tương hỗ của biến động cũng như sử
dụng các biện pháp không được phép để tháo mở các thanh đế của khối khoá
mà không sử dụng chìa khoá điện từ hay tháo bằng tay do có dộ rơ của thanh
đòn.
6.6.3. Cấm tiến hành các thao tác với dao cách ly khi các sứ của nó có
vết nứt.
6.6.4. Thao tác, vận hành và kiểm tra dao cách ly có bộ truyền động
ПДH-1T.
6.6.5. Thứ tự thao tác của nhân viên vận hành khi cắt (hoặc đóng) dao
cách ly có bộ truyền động ПДH-1T.
- Tháo 2 nắp đậy đặt ở phía bên phải cửa của bộ truyền động.
- Qua lỗ phía dưới đưa chìa khoá vào khoá liên động điện từ và kéo chốt
của khối khoá.
- Qua lỗ phía trên trượt tay quay đến vị trí để chốt hình trụ rơi vào lỗ
định vị trên tay quay.
- Tháo chìa khoá ra khỏi ổ khoá.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

21 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ khi đóng và ngược chiều kim
đồng hồ khi cắt, tay quay cần phải quay nhẹ không bị kẹt. Vị trí cuối cùng
giới hạn quay là cữ cứng (không quay được nữa).
- Vì vậy để loại trừ hư hỏng bộ giảm tốc, sau khi đã qua chốt (khối tiếp
điểm tác động) cần quay chậm 4÷10 vòng để đưa trục đến vị trí cuối cùng.
6.6.6. Đóng (hoặc cắt) các lưỡi dao tiếp xúc chính của dao cách ly có bộ
truyền động ПPH-220MT bằng cách quay theo chiều kim đồng hồ (hay ngược
chiều quay đồng hồ) khớp nối của trục chính bộ truyền động của dao cách ly.

Sau khi đã tháo chốt ở ổ khoá bằng chìa khoá đặt liên động với trục
chính bộ truyền động. Tiến hành thao tác các lưỡi dao tiếp xúc chính của cầu
dao cách ly nhờ một ống lắp với thanh thép và được hãm với tay quay của
khớp nối.
6.6.7. Đóng và cắt các dao tiếp địa của dao cách ly có bộ truyền động
ПPH-220MT và ПДH-1T.
Trước khi đóng hoặc cắt lưỡi dao tiếp địa của dao cách ly phải đưa chìa
khoá vào ổ khoá tương ứng và rút chốt của ổ khoá. Đóng lưỡi dao tiếp địa
bằng cách quay khớp nối bằng gang đúc nhờ một ống thép đặt vào lỗ của
khớp nối theo chiều kim đồng hồ còn cắt lưỡi dao tiếp địa bằng cách quay
khớp nối ngược chiều kim đồng hồ. Chuyển động của khớp nối được giới hạn
bằng các vấu ngang trên vỏ bộ truyền động.
6.6.8. Kiểm tra xem xét dao cách ly
Do nhân viên trực ca vận hành kiểm tra ít nhất một lần trong ca.
Kiểm tra bất thường dao cách ly tiến hành sau mỗi lần có dòng điện ngắn
mạch, sau khi trời có giông bão và tất cả các hư hỏng nhận thấy trong khi
kiểm tra phải ghi vào sổ theo dõi thiết bị. Việc xử lý các hư hỏng phải tiến
hành trong thời gian ngắn nhất.
6.6.9. Định kỳ ít nhất hai lần trong một năm, hoặc sau mỗi lần có dòng
ngắn mạch lớn chạy qua, phải tiến hành kiểm tra thí nghiệm dao cách ly và
khi cần thiết phải tiến hành tiểu tu.
6.6.10. Đại tu dao cách ly PHДZ-2(1Б)-110Y(220Y) 1250 TB,
SGCT245/1600, SGC245/1600 được tiến hành 4 năm một lần.
6.7. Cột thu lôi và tiếp địa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

22 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

Để chống sét đánh trực tiếp vào trạm phân phối ngoài trời 110-220kV
dùng các cột thu lôi lắp trên các cột.
Các thiết bị tiếp địa của trạm phân phối ngoài trời có cấu tạo theo dạng
lưới tiếp địa nằm ngang chôn sâu 0,8m.
Vận hành các thiết bị tiếp địa bao gồm các phần chính sau:
Đo điện trở (tiến hành ít nhất 6 năm 1 lần, ngoài ra trên các đoạn bị ăn
mòn nghiêm trọng cần tiến hành đo thường xuyên hơn).
Đào đất ở vị trí đặc trưng để kiểm tra các phần tử của thiết bị tiếp địa (ít
nhất 6 năm 1 lần).
Kiểm tra sự liền mạch giữa các vòng tiếp địa với các phần tử tiếp địa
(không có chỗ đứt, không có chỗ nào tiếp xúc kém…)
Kiểm tra độ tin cậy của các mối nối tiếp địa sau mỗi lần sửa chữa.
Đo điện trở của thiết bị tiếp địa cần tiến hành vào thời kỳ độ dẫn điện
của đất kém nhất: mùa hè khi hạn hán cao nhất, mùa đông khi mức độ đông

cứng của đất lớn nhất.
6.8. Các biện pháp an toàn khi vận hành trạm phân phối ngoài trời
110 -220kV
6.8.1. Khi vận hành các thiết bị điện của trạm phân phối ngoài trời 110220kV dây chuyền 1 Công ty nhiệt điện Phả Lại. Phải tuân thủ theo quy phạm
kỹ thuật an toàn khi vận hành các thiết bị điện hiện hành.
6.8.2. Để ngăn ngừa sự đột nhập của những người lạ mặt vào trong trạm
phân phối ngoài trời, các cửa ra vào khu vực trạm phải có khoá. Nếu như vì
một lý do nào đó cửa vào trạm phân phối phải mở tạm thời hoặc không khoá
được thì phải cử người trông coi.
Trên tất cả các lối vào trạm phân phối phải đặt biển báo nguy hiểm.
Tất cả những người khi vào trạm phân phối đều phải đội mũ an toàn.
6.8.3. Kiểm tra xem xét thiết bị cần đứng ở khoảng cách an toàn.
6.9. Vận hành, bảo dưỡng kỹ thuật trạm phân phối ngoài trời 110 220kV.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:


23 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.9.1. Theo quy phạm quản lý kỹ thuật, các nhà máy điện, công ty điện,
và lưới điện hiện hành, nhân viên trực ca phải tiến hành đi kiểm tra xem xét
các thiết bị trong phạm vi mình phụ trách.
6.9.2. Để tiến hành kiểm tra có chất lượng thiết bị trong trạm phân phối
110-220kV nhân viên trực ca của phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt
thuộc tất cả các bậc thợ đều phải biết:
- Sơ đồ nhất thứ và nhị thứ.
- Tất cả các thiết bị trong trạm (phải nắm được cấu tạo, đặc tính chủ yếu,
nơi đặt…).
- Công dụng và nguyên tắc làm việc của liên động, thiết bị tự động và tín
hiệu.
6.9.3. Việc đi kiểm tra và xem xét thiết bị phải tiến hành mỗi ca một lần
hoặc theo lịch được giám đốc duyệt.
Trước khi bắt đầu đi kiểm tra, nhân viên trực phải báo cho Trưởng kíp,
Trưởng ca biết về thời gian bắt đầu đi kiểm tra xem xét thiết bị.
6.9.4. Trong thời gian đi kiểm tra và xem xét thiết bị nhân viên vận hành
phải kiểm tra:
- Tình trạng kỹ thuật của thiết bị.
- Tình trạng kết cấu xây dựng (trụ đỡ, cột, cổng) các thanh cái, hàng rào
trạm…
- Số lượng và tình trạng các dụng cụ bảo hộ và cứu hoả.
- Sự chuẩn bị nơi làm việc để sửa chữa thiết bị có đúng không.
- Tình trạng chiếu sáng trong trạm.
- Nếu trong thời gian kiểm tra phát hiện thấy hư hỏng, sự cố ở thiết bị
đang làm việc phải báo ngay cho Trưởng kíp, Trưởng ca. Lập tức khắc phục

khiếm khuyết đó, nếu quy trình sản xuất và quy phạm kỹ thuật an toàn cho
phép thực hiện các thao tác một mình, còn nếu không được phép xử lý một
mình thì phải lập tức báo nhân viên vận hành cấp trên (Trưởng kíp, Trưởng
ca) và phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

24 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Ngoài việc định kỳ kiểm tra và xem xét thiết bị của trạm phân phối
ngoài trời 110-220kV theo lịch, cần tiến hành kiểm tra bất thường sau mỗi lần
đóng và cắt thiết bị khi có sự thay đổi đột ngột chế độ làm việc của thiết bị
hay khi có sự thay đổi đột ngột về thời tiết (gió mạnh, mưa to, lạnh quá…).



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

TRẠM PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI 110/ 220kV

Trang:

25 / 30

Ngày hiệu lực: /10/2009


×