Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ BIỂN KIỂM SOÁT XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.18 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC

MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ BIỂN KIỂM SOÁT XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ

Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Trang Linh
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Văn Đại
Đỗ Anh Đức
Trần Văn Hải
Khổng Huy Thịnh

Hà Nội – 12/2012

LỜI NÓI ĐẦU


Quản trị dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản
lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ
thể của dự án và các mục đích đề ra. Dự án chính là tổng thể các chính sách, hoạt động và
chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong
một thời gian nhất định.
Dự án Công nghệ thông tin là một dự án được thực hiện trong lĩnh vực CNTT
nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc của quản lý dự án nói chung. Những dự án CNTT có đặc
thù riêng:
- Khó nhìn thấy sản phẩm cụ thể, khối lượng công việc cũng như hiệu quả công việc


của nó. Ví dụ rất khó xác định được phạm vi hoặc rất khó để đánh giá được chất
lượng, rất khó để quản lý được công việc, để tuân thủ theo các theo các tiêu chuẩn.
- Dự án CNTT thường có độ phức tạp cao. Dự án hay tác động đến toàn bộ tổ chức,
quy trình làm việc. Dự án thường luôn có các nhu cầu về thay đổi quy trình nghiệp
vụ, va chạm với thói quen của con người.
- Khó ước lượng về chi phí cho dự án. Chi phí lớn nhất của dự án CNTT là chi phí
thuê lao động có trình độ chuyên môn hóa cao.
- Dự án CNTT chịu tác động của tốc độ thay đổi công nghệ diễn ra rất nhanh.
- Dự án có độ rủi ro rất cao do nó mang đặc điểm rất mới, phương pháp mới, cấu trúc
mới, form mới, công cụ mới, hệ điều hành mới, công nghệ mới, môi trường viễn
thông mới.
- Khó tính toán điểm hoàn vốn (ROI) và khó đánh giá hiệu quả đầu tư.
Là những sinh viên của khoa Công nghệ thông tin – trường Đại học Điện Lực
chúng em đã được học, đào tạo cơ bản về môn “Quản trị dự án phần mềm”. Trên cơ sở
đó chúng em đã cùng nhau nghiên cứu dự án “Quản lý đăng ký biển kiểm soát xe cơ giới
đường bộ” để có thể hiểu rõ hơn nội dung môn học này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH

4



DANH MỤC BẢNG

5


1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1

Tổng quan dự án

Mỗi năm có hàng trăm nghìn chiếc xe được sản xuất và có hàng chục nghìn chiếc
xe được bán ra thị trường, và mỗi ngày có hàng nghìn chiếc xe đăng ký biển số. Khi mà
tin học chưa được áp dụng vào quản lý thì việc tra cứu, tìm kiếm cũng như công tác quản
lý thông tin xe là một việc hết sức khó khăn. Để quản lý cũng như lưu trữ được số lượng
thông tin chủ xe qua những biển số đòi hỏi phải có kho cơ sở dữ liệu rất lớn. Ngày nay,
tin học được phát triển mạnh mẽ đánh dấu một bước ngoặt trong công tác quản lý.
Do vậy chúng em quyết định nghiên cứu dự án về xây dựng phần mềm “Đăng ký
biển kiểm soát xe cơ giới đường bộ”.
1.1. Mục tiêu đề tài
Dự án xây dựng phần mềm “ Đăng ký biển kiểm soát xe cơ giới đường bộ” nhằm
quản lý việc cấp biển số cũng như công tác quản lý các phương tiện giao thông đường bộ
được dễ dàng và thuận tiện.
1.2. Mô tả đề tài
Nước ta là một đất nước có rất nhiều loại phương tiện giao thông cùng lưu hành trên
đường. Để kiểm soát tất cả các loại phương tiện này cần nhiều loại biển số khác nhau
dành riêng cho mỗi loại phương tiện khác nhau. Trong khi sử dụng còn có những yêu cầu
như xe bị mất biển số, bán xe cho người khác.
Từ những yêu cầu quản lý trên phần mềm quản lý bước đầu sẽ có 4 chức năng quản
lý chính đó là:

- Quản lý đăng ký biển số mới.
- Quản lý đăng ký lại biển số.
- Quản lý sang tên – chuyển nhượng xe.
- Quản lý thông tin chủ phương tiện.
Những chức năng này giúp việc quản lý trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Khi
đăng ký biển số mới sẽ được đăng ký trực tiếp trên phần mềm, phần mềm sẽ tự động lấy
biển số sao cho không trùng với những biển đã lưu hành. Ngoài ra, nếu có trường hợp
mất xe, xe gây tai nạn giao thông thì từ biển số có thể truy tìm chủ nhân của nó một cách
dễ dàng.
1.3. Sơ lược dự án
Mã dự án

D4KCNTT2012 - QTDA
6


Tên dự án
Ngày viết
Người viết
Ngày sửa
Người sửa

Xây dựng hệ thống Đăng ký biển kiểm soát xe cơ giới đường bộ
25/11/2012
Trần Văn Hải
25/11/2012
Trần Văn Hải

Thông tin phòng ban quản lý dự án, người đảm nhận,


Số điện thoại

người xác nhận
Tên khách hàng
Khách hàng
Phòng
môn

Tổng cục cảnh sát - Bộ
Công an

chuyên Cục cảnh sát giao thông
đường bộ - đường sắt

Người phụ trách

Nguyễn Văn A

0988383838

Người phê duyệt

Nguyễn Văn A

0988383838

Tên phòng

Đ4_CNTT


Phòng phát triển Tên PM
Người phê duyệt

Trần Văn Hải

0973801358

Lê Thị Trang Linh

01688255688

Phòng hướng dẫn đăng ký,
quản lý phương tiện cơ
giới đường bộ.

Bộ phận quản lý Tên phòng
chất lượng

Tên người đảm Lê Thị Trang Linh
nhiệm

01688255688

Các phòng liên quan:

Không (Phòng hướng dẫn và tổ chức tuần tra,
kiểm soát, giao thông đường bộ; Phòng kiểm định xe cơ giới ).
Các dự án liên quan:




Không

(nếu có:

)

Thuộc tính của dự án
Kiểu phát

Phát triển mới

Kiểu dự án

Bắt buộc

Cải tiến

Khác

triển
Chiến lược

Thông thường

Khác
7


Phân hạng

dự án

A

B

C

D

Nhân công: 4 man/month.
Rủi ro:

H

M

Hạ
phát triển

tầng

Phần mềm ứng dụng

Loại

hợp

Trọn gói


L
Web
Từng phần

Khác
Khác

đồng
Bảng 1.1. Sơ lược dự án
Ngày dự định bắt đầu dự án: 1/12/2012
Ngày dự định kết thúc dự án: 01/05/2013
Ngày dự định đưa lên môi trường thật: 15/04/2013
Dự trù ngân sách:

Y

N

Lý do chọn [N] là vì dự án này có vị trí ưu tiên cao hơn vị trí khác.
1.4. Tôn chỉ dự án
Tên dự án (Project Title): Đăng ký biển kiểm soát xe cơ giới đường bộ
Ngày bắt đầu (Project Start Date): 01/12/2012
Ngày kết thúc (Project Finish Date): 01/06/2013
Thông tin về kinh phí (Budget Information): 150.000.000 VNĐ
Giám đốc dự án (Project Manager)
Họ tên: Đỗ Anh Đức
Điện thoại: 099999999 - Email:
Mục tiêu dự án (Project Objectives):
• Cải tiến quy trình nghiệp vụ
• Hỗ trợ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo

• Quản lý nguồn lực nội bộ
• Mở rộng các hình thức trao đổi thông tin
8


• Tăng cường phục vụ nhân dân
Cách tiếp cận (Approach):
• Tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ hiện tại Cục cảnh sát giao thông
đường bộ- đường sắt Hà Nội
• Đánh giá hiện trạng để đề ra giải pháp
• Lựa chọn các sản phẩm tin học sử dụng hệ thống
• Tìm hiểu và lập kế hoạch xây dựng hệ thống
Vai trò và trách nhiệm (Roles and Responsibilities)
Tổ chức/ Vị trí
(Organization/Position
)

Vai trò

Họ tên

Trưởng DA
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Đỗ Anh Đức
Trần Văn Đại
Trần Văn Hải
Khổng Huy Thịnh


Liên hệ
(Contact Information)
01649587658
0985452336
0967493894
0649506323

Bảng 1.2. Vai trò và trách nhiệm của từng người trong hệ thống
Mô hình phát triển hệ thống :
Vòng đời hệ thống
Giai đoạn phát triển
Tiêu chuẩn bắt đầu – kết
thúc
Phương châm phát triển
Ngôn ngữ phát triển

Thác nước
Khác (

RUP
)

Theo tiêu chuẩn

APP:
Web:
Khác (

Xoắn ốc


Không theo chuẩn

.Net
PHP
)

Không có

Java
ASP

• Vòng đời hệ thống
Mô hình thác nước

9


Hình 1.1. Vòng đời mô hình thác nước
Chia làm 5 giai đoạn phát triển:
• Tìm hiểu và phân tích các yêu cầu: Người dùng hệ thống và người phát triển hệ
thống bàn bạc, trao đổi với nhau để thiết lập mục đích, rằng buộc, và các dịch vụ
của hệ thống phần mềm, lĩnh hội được đòi hỏi của bài toán.
• Thiết kế phần mềm và hệ thống: Tiến trình thiết kế hệ thống phân chia các yêu cầu
thành các hệ thống phần cứng, phần mềm và thiết lập một kiến trúc hệ thống toàn
bộ. Việc thiết kế phần mềm bao gồm việc thể hiện chức năng hệ thống phần mềm
để biến đổi thành các chương trình khả thi.
• Cài đặt và kiểm thử từng phần: Trong giai đoạn này, các đơn vị chương trình hay
tập hợp các chương trình được kiểm thử lần lượt sao cho thỏa mãn các đặc tả
tương ứng.

• Tích hợp và kiểm thử hệ thống: Các đơn vị chương trình được tích hợp và kiểm
thử như là một hệ thống đầy đủ để đảm bảo các yêu cầu đặt ra ban đầu. Sau giai
đoạn này hệ thống phần mềm được giao cho khách hàng.
• Khai thác và bảo trì: Đây là một pha dài nhất của chu kỳ sống. Hệ thống được cài
đặt và đưa vào sử dụng thực tế. Việc bảo trì bao gồm việc khắc phục những sai sót
xảy ra đã không xuất hiện trong các giai đoạn trước đó của chu kỳ sống. Việc tối
ưu các dịch vụ của hệ thống được xem như là những yêu cầu mới được phát hiện.
Ưu điểm, nhược điểm của Mô hình thác nước:

10


-

-

Ưu điểm: Sử dụng cho dự án nhỏ, dễ quản lý, thời gian hoàn thành dự án thường được
dự báo với độ chính xác hơn so với các mô hình khác, các tài liệu đầu ra của từng giai
đoạn cũng được xây dựng đầy đủ và hệ thống hơn.
Nhược điểm: Không sử dụng được cho dự án lớn, thời gian hoàn thành lâu, sửa lỗi khó
khăn. Đòi hỏi một bản yêu cầu đầy đủ, chính xác từ phía khách hàng.
Giai đoạn phát triển
Vì để phát triển phần mềm theo hướng tiết kiệm thời gian nên phần mềm được
phát triển không theo tiêu chuẩn của mô hình thác nước.
Phương châm phát triển
Sử dụng môi trường phát triển là .Net, dễ phát triển các tính năng và dễ lập trình.

11



2. KHÁI QUÁT DỰ ÁN
2.1. Bối cảnh và mục đích xây dựng hệ thống
Những năm gần đây công nghệ thông tin được phát triển mạnh mẽ và đi sâu vào đời
sống con người. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh, quản lý .... ngày càng
được con người quan tâm và chú ý nhiều hơn. Nó giúp cho công việc của chúng ta trở
nên dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn. Những năm 90 sự phát triển của internet
đánh dấu bước phát triển lớn trong ngành công nghệ thông tin, nó giúp cho việc trao đổi
thông tin, dữ liệu không còn gặp khó khăn về vấn đề khoảng cách địa lý. Ngày nay, công
nghệ thông tin là 1 phần không thể thiếu trong các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp hay các
tổ chức kinh doanh.
Hướng tới mục tiêu tin học hóa trong quản lý đăng ký biển kiểm soát, giúp người
quản lý giảm bớt gánh nặng trong việc quản lý, nhanh chóng trong việc đăng ký và cấp
biển số. Bước đầu xây dựng và hoàn thiện phần mềm áp dụng tại một số điểm đăng kiểm
xe cơ giới đường bộ tại Hà Nội. Sau này hướng tới áp dụng cho tất cả các điểm đăng
kiểm trong khu vực và áp dụng trên cả nước.
Dựa vào những yêu cầu thực tiễn đó chúng em phát triển hệ thống quản lý đăng ký
biển kiểm soát xe cơ giới đường bộ giúp những người trực tiếp sử dụng phần mềm 1 cách
dễ dàng , thuận tiện, đem lại hiệu quả trong công tác quản lý.


Tính hữu ích của phần mềm dự kiến áp dụng:
Phần mềm sẽ giúp công việc quản lý thông tin biển và việc đăng ký hiệu quả hơn.
Chuyển từ quản lý thủ công bằng sổ sách sang quản lý bằng phần mềm ứng dụng,
do đó sẽ đỡ tốn công sức.
Dễ sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Có khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
2.2. Yêu cầu cơ bản nhằm đạt mục tiêu xây dựng hệ thống
2.2.1. Yêu cầu tiền đề (yêu cầu kĩ thuật, ngôn ngữ phát triển)
Kỹ thuật lập trình tốt, cách lập trình phải dễ hiểu để sau này còn thuận tiện cho việc

nâng cấp.
12


Môi trường phát triển : Microsoft Visual Studio 2010, Microsoft SQL Server 2008.
Phát triển trên nền WEB.
2.2.2. Yêu cầu về giao diện
Sử dụng màu sắc hài hòa, chuyên nghiệp, màu chủ đạo là da cam.
Giao diện một ngôn ngữ tiếng Việt.
Bố cục chính bao gồm 2 phần: menu và nội dung. Phần menu được hiển thị phía
bên trái, menu chức năng dạng đa cấp.
Hình ảnh, flash, video rõ nét, đúng khuôn dạng.
Nội dung chủ đạo đều phải có ở các trang khác nhau:
+ Banner hiển thị ảnh, logo của cục cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, ý
nghĩa chính của trang web.
+ Hiển thị ngày tháng hiện tại dưới khu vực giao diện cho banner.
+ Menu chức năng của hệ thống.
2.2.3. Yêu cầu chức năng


Chức năng quản lý danh sách tỉnh, thành phố:

Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xóa danh sách các
tỉnh, thành phố liên quan.
• Chức năng phân quyền, quản lý tài khoản người dùng:
Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài
khoản đăng nhập vào hệ thống, cấp quyền phù hợp cho các tài khoản đăng nhập vào hệ
thống. Định nghĩa các quyền và phạm vi chức năng của quyền.
• Chức năng quản lý đăng ký mới biển kiểm soát:
Chức năng này dành cho thành viên của hệ thống dùng tài khoản được cấp truy cập

vào hệ thống. Cho phép đăng ký mới biển kiểm soát.
• Chức năng quản lý đăng ký lại biển kiểm soát:
Chức năng này dành cho thành viên của hệ thống dùng tài khoản được cấp truy cập
vào hệ thống. Cho phép đăng ký lại biển kiểm soát khi hỏng biển, mất biển.
• Chức năng quản lý sang tên - di chuyển biển kiểm soát:

13


Chức năng này dành cho thành viên của hệ thống dùng tài khoản được cấp truy cập
vào hệ thống. Cho phép đăng ký sang tên – di chuyển biển kiểm soát. Thay đổi thông tin
của chủ phương tiện có liên quan tới biển kiểm soát.
• Chức năng quản lý loại biển kiểm soát:
Chức năng này dành cho bộ phận quản trị. Cho phép thêm, sửa, xóa các loại biển
kiểm soát mà người dùng có thể đăng ký ( ví dụ như biển Dân sự, biển Nhà nước...).
• Chức năng sao lưu dữ liệu:
Chức năng này dành cho người quản trị. Cho phép sao lưu, khôi phục cơ sở dữ liệu
của hệ thống.
• Chức năng thống kê - báo cáo, hỗ trợ online:
Chức năng này dành cho thành viên của hệ thống. Cho phép thống kê danh sách
tổng số biển kiểm soát đăng ký mới, đăng ký lại, sang tên – di chuyển theo ngày, theo địa
điểm đăng ký. Hỗ trợ online khi cần.
• Yêu cầu phi chức năng:
Tính bảo mật, độ tin cậy, khả năng chịu lỗi, hiệu năng....
2.3. Môi trường hoạt động
Hệ điều hành Windows Xp, Vista, Win7, Windows Server 2003, Windows Server
2008.
Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008.
2.4. Ước lượng chi phí
Tổng nguồn lực

Nguồn lực ủy thác ngoài công ty
Chi phí mua thiết bị
Chi phí khác:
- Đi lại phục vụ việc khảo sát thực tế.
- Lương của từng thành viên
- Chi phí tài liệu in ấn

12.0 tháng công
0.0 tháng công
Mua server

Tổng chi phí phát triển
Tổng chi phí ứng dụng

0 triệu đồng
40 triệu đồng
4 triệu đồng
5 triệu đồng/tháng
200.000 đồng
280.200.000 đồng
0

Bảng 2.1. Ước lượng chi phí ban đầu

14


3. CẤU TRÚC CHI TIẾT CÔNG VIỆC
3.1. Xác định yêu cầu
-


Xác định yêu cầu của khách hàng
Khảo sát, nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động nghiệp vụ quản lý
Nắm bắt yêu cầu dự án
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu khách hàng
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu người dùng

3.2. Bản thiết kế
+
+
+
+
+

Thiết kế trong
Tìm hiểu mô hình xây dựng phần mềm
Chọn mô hình xây dựng phần mềm
Thiết kế CSDL
Thiết kế ngoài
Thiết kế giao diện, cấu trúc giao diện
Viết tài liệu thiết kế giao diện người dùng

3.3. Xây dựng mã nguồn – test
-

Chức năng quản lý danh sách tỉnh
Lập trình chức năng quản lý danh sách tỉnh
Chức năng quản lý loại biển kiểm soát
Lập trình chức năng quản lý loại biển kiểm soát
Chức năng quản lý thông tin biển kiểm soát

Lập trình chức năng đăng ký biển mới
Lập trình chức năng đăng ký lại biển kiểm soát
Lập trình chức năng quản lý sang tên – di chuyển biển kiểm soát
Lập trình chức năng Login/Logout
Chức năng quản lý báo cáo
Chức năng quản lí tài khoản
Lập trình chức năng quản lí quyền và phân quyền cho tài khoản
Viết tài liệu kiểm thử tích hợp (viết một phần tài liệu)
Chuẩn bị môi trường kiểm thử
Lập trình chức năng quản lý báo cáo
Kiểm tra chức năng quản lí tài khoản truy cập
Kiểm tra chức năng báo cáo

3.4. Chương trình
- Kiểm thử tích hợp
+ Chuẩn bị môi trường kiểm thử hệ thống
+ Tạo dữ liệu kiểm thử, chạy kiểm tra đồng bộ các chức

15


+ Sửa lỗi phát sinh, cập nhật danh sách các phần cứng bổ sung, cập nhật tài
liệu
+ Viết báo cáo kiểm thử
- Kiểm thử hệ thống
+ Triển khai trên môi trường thật, kiểm thử hệ thống, theo dữ liệu thực tế,
chỉnh sửa lỗi phát sinh, cập nhật
3.5. Kết thúc dự án
-


Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên quan đến dự án
Kiểm tra sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo
Thanh quyết toán
Xây dựng và bàn giao sổ tay hướng dẫn lắp đặt, quản trị và sử dụng
Bàn giao dự án lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành
Bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm cho những người tham gia dự án
Giải phóng và bố trí lại thiết bị

16


4. Ước tính thời gian cho dự án
4.1. Độ đo của phần mềm
Ước lượng thời gian theo PERT
T(cv) (EST)= (MO+4ML+MP)/6
Trong đó:

MO – Most Optimistic: ước lượng lạc quan
ML – Most Likely: ước lượng bình thường
MP – Most Pessimistic: ước lượng bi quan

Thời gian thực hiện công việc phụ thuộc vào trình độ, kỹ năng của người thực hiện,
vào dự án và môi trường triển khai.
Sử dụng các dữ liệu sau cho hệ số quy đổi:

Hình 4.1. Hệ số quy đổi
Công sức và kinh nghiệm tính theo hệ số năm:

Hình 4.2. Hệ số công sức
4.2. Viết tài liệu thiết kế giao diện người dùng Các ước lượng thực nghiệm

Với các độ ước lượng được tính như sau:
M = M0*h*k
Với:

M hệ số ước lượng MO,ML,MP
17


M0 hệ số ước lượng MO,ML,MP ban đầu
h là hệ số quy đổi = 2
k là hệ số nhân lực = 2.6
Tên CV
1.
Xác định yêu cầu
1
Xác định yêu cầu của khách hàng

MO
5.2

2
Khảo sát, nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động nghiệp
vụ quản lý
20.8
3
Nắm bắt yêu cầu dự án
10.4
4
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu nghiệp vụ
15.6

5
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu người dùng
15.6
2.
Bản thiết kế
0
6
Thiết kế trong
0
2.1.1. Tìm hiểu mô hình xây dựng phần mềm
5.2
2.1.2. Chọn mô hình xây dựng phần mềm
5.2
2.1.3. Thiết kế CSDL
5.2
7
Thiết kế ngoài
0
2.1.4. Thiết kế giao diện, cấu trúc giao diện
15.6
2.1.5. Viết tài liệu thiết kế giao diện người dùng
10.4
3.
Xây dựng mã nguồn – test
0
8
Chức năng quản lý danh sách tỉnh
5.2
9
Lập trình chức năng quản lý danh sách tỉnh

2.6
10
Chức năng quản lý loại biển kiểm soát
5.2
11
Lập trình chức năng quản lý loại biển kiểm soát
2.6
12
Chức năng quản lý thông tin biển kiểm soát
5.2
13
Lập trình chức năng đăng ký biển mới
2.6
14
Lập trình chức năng đăng ký lại biển kiểm soát
2.6

ML

MP

10.4

20.8

31.2
15.6

78
20.8


26

41.6

20.8
0
0

31.2
0
0

10.4
10.4

20.8
15.6

15.6
0

36.4
0

36.4

62.4

26

0

36.4
0

15.6

20.8

5.2

13

15.6

20.8

5.2

13

15.6

20.8

5.2
5.2

13
13


EST
11.2666
7
37.2666
7
15.6
26.8666
7
21.6666
7
0
0
11.2666
7
10.4
17.3333
3
0
37.2666
7
25.1333
3
0
14.7333
3
6.06666
7
14.7333
3

6.06666
7
14.7333
3
6.06666
7
6.06666
18


15
16
17
18

Lập trình chức năng Login/Logout

19
Lập trình chức năng quản lí quyền và phân
quyền cho tài khoản
20
Viết tài liệu kiểm thử tích hợp (viết một phần tài
liệu)
21
Kiểm tra chức năng quản lí tài khoản truy cập
22

1.56

3.64


7.8

10.4
0

15.6
0

26
0

5.2

8.84

10.4

1.04

2.6

5.2

20.8

46.8

88.4


1.04

3.64

5.2

3.12
0
0

5.2
0
0

7.8
0
0

5.2

7.8

15.6

10.4

15.6

36.4


36.4

83.2

2.6
0

5.2
0

18.2
89.2666
166.4 7
5.63333
10.4 3
0
0

72.8
0

124.
8
0

208
0

130
0


10.4

15.6

20.8

15.6
5.2

20.8
10.4

36.4
15.6

10.4

20.8

36.4

2.6

5.2

10.4

2.6


5.2

10.4

15.6
22.5333
3
10.4
21.6666
7
5.63333
3
5.63333
3

Chức năng quản lý báo cáo
Lập trình chức năng quản lý báo cáo
Chức năng quản lí tài khoản

Kiểm tra chức năng báo cáo

4.
Chương trình
23
Kiểm thử tích hợp
4.1.1. Chuẩn bị môi trường kiểm thử hệ thống
4.1.2. Tạo dữ liệu kiểm thử, chạy kiểm tra đồng bộ các
chức
4.1.3. Sửa lỗi phát sinh, cập nhật danh sách các phần
cứng bổ sung, cập nhật tài liệu

4.1.4. Viết báo cáo kiểm thử
24
Kiểm thử hệ thống
4.1.5. Triển khai trên môi trường thật, kiểm thử hệ
thống, theo dữ liệu thực tế, chỉnh sửa lỗi phát sinh, cập
nhật
5.
Kết thúc dự án
25
Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên
quan đến dự án
26
Kiểm tra sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và
báo cáo
27
Thanh quyết toán
28
Xây dựng và bàn giao sổ tay hướng dẫn lắp đặt,
quản trị và sử dụng
29
Bàn giao dự án lấy chữ ký của khách hàng về
việc hoàn thành
30
Bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm cho
những người tham gia dự án

7
3.98666
7
16.4666

7
0
8.49333
3
2.77333
3
49.4
3.46666
7
5.28666
7
0
0
8.66666
7

19


31

Giải phóng và bố trí lại thiết bị

10.4

15.6

20.8

15.6


Bảng 4.1. Ước lượng thời gian thực hiện công việc
Gán nhân lực thực hiện công việc
Với ngày công = EST * 10 %
Tên CV
1
Xác định yêu cầu
32
Xác định yêu cầu của khách hàng
33
Khảo sát, nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động
nghiệp vụ quản lý
34
Nắm bắt yêu cầu dự án
35
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu nghiệp vụ
36
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu người dùng
6.
Bản thiết kế
37
Thiết kế trong
6.1.1. Tìm hiểu mô hình xây dựng phần mềm
6.1.2. Chọn mô hình xây dựng phần mềm
6.1.3. Thiết kế CSDL
38
Thiết kế ngoài
6.1.4. Thiết kế giao diện, cấu trúc giao diện
6.1.5. Viết tài liệu thiết kế giao diện người dùng
7.

Xây dựng mã nguồn – test
39
Chức năng quản lý danh sách tỉnh
40
Lập trình chức năng quản lý danh sách tỉnh
41
Chức năng quản lý loại biển kiểm soát
42
Lập trình chức năng quản lý loại biển kiểm
soát
43
Chức năng quản lý thông tin biển kiểm soát
44
Lập trình chức năng đăng ký biển mới
45
Lập trình chức năng đăng ký lại biển kiểm soát
46
Lập trình chức năng Login/Logout
47
Chức năng quản lý báo cáo
48
Lập trình chức năng quản lý báo cáo
49
Chức năng quản lí tài khoản
50
Lập trình chức năng quản lí quyền và phân
quyền cho tài khoản
51
Viết tài liệu kiểm thử tích hợp (viết một phần
tài liệu)

52
Kiểm tra chức năng quản lí tài khoản truy cập

Ngày
công

Nhâ
n lực

Thời
gian

12.39333 4

3.1

40.99333
17.16
29.55333
23.83333

10.2
4.3
29.6
23.8

4
4
1
1


12.39333 4
11.44
4
19.06667 2

3.1
2.9
9.5

40.99333 2
27.64667 1

20.5
27.6

16.20667 1
6.673333 1
16.20667 1

16.2
6.7
16.2

6.673333
16.20667
6.673333
6.673333
4.385333
18.11333

6.673333
9.342667

6.7
16.2
6.7
6.7
4.4
9.1
3.3
9.3

1
1
1
1
1
2
2
1

3.050667 1

3.1

54.34
3
3.813333 1

18.1

3.8
20


53
Kiểm tra chức năng báo cáo
8.
Chương trình
54
Kiểm thử tích hợp
8.1.1. Chuẩn bị môi trường kiểm thử hệ thống
8.1.2. Tạo dữ liệu kiểm thử, chạy kiểm tra đồng bộ
các chức
8.1.3. Sửa lỗi phát sinh, cập nhật danh sách các phần
cứng bổ sung, cập nhật tài liệu
8.1.4. Viết báo cáo kiểm thử
55
Kiểm thử hệ thống
8.1.5. Triển khai trên môi trường thật, kiểm thử hệ
thống, theo dữ liệu thực tế, chỉnh sửa lỗi phát sinh,
cập nhật
9.
Kết thúc dự án
56
Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên
quan đến dự án
57
Kiểm tra sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và
báo cáo
58

Thanh quyết toán
59
Xây dựng và bàn giao sổ tay hướng dẫn lắp
đặt, quản trị và sử dụng
60
Bàn giao dự án lấy chữ ký của khách hàng về
việc hoàn thành
61
Bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm
cho những người tham gia dự án
62
Giải phóng và bố trí lại thiết bị

5.815333 2

2.9

9.533333 4

2.4

20.02

6.7

3

98.19333 4
6.196667 1


24.5
6.2

143

2

71.5

17.16

2

8.6

24.78667 2
11.44
1

12.4
11.4

23.83333 2

11.9

6.196667 1

6.2


6.196667 1
17.16
3

6.2
5.7

Bảng 4.2. Ước lượng thời gian thực hiện công việc sau khi gán nhân lực

21


5. LỊCH TRÌNH CỦA DỰ ÁN
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

17.

Công việc
1. Xác định yêu cầu

Trong
thời Bắt đầu từ
gian
48
01/12/12
days

1.1. Xác định yêu cầu
3 days
của khách hàng
1.2. Khảo sát, nghiên
10
cứu, tìm hiểu hoạt động
days
nghiệp vụ quản lý
1.3. Nắm bắt yêu cầu dự
4 days
án
1.4. Viết tài liệu đặc tả
30
yêu cầu nghiệp vụ
days
1.5. Viết tài liệu đặc tả
24
yêu cầu người dùng

days
44
2. Bản thiết kế
days
16
2.1. Thiết kế trong
days
2.1.1. Tìm hiểu mô
3 days
hình xây dựng phần mềm
2.1.2. Chọn mô hình
3 days
xây dựng phần mềm
10
2.1.3. Thiết kế CSDL
days
28
2.2. Thiết kế ngoài
days
2.2.1. Thiết kế giao
21
diện, cấu trúc giao diện
days
2.2.2. Viết tài liệu thiết 28
kế giao diện người dùng
days
3. Xây dựng mã nguồn –
68
test
days

3.1. Chức năng quản lý
16
danh sách tỉnh
days
Lập trình chức năng
7 days
quản lý danh sách tỉnh

Ngày kết
thúc

Công
việc
trước

Nguồn lực

05/02/13
Đại,Đức,Hải,
Thịnh

03/12/12

05/12/12

06/12/12

19/12/12

2


Đại,Đức,Hải,
Thịnh

20/12/12

25/12/12

3

Đại,Đức,Hải,
Thịnh

26/12/12

05/02/13

4

Đại

26/12/12

28/01/13

4

Hải

06/02/13


08/04/13

1

06/02/13

27/02/13

06/02/13

08/02/13

5

11/02/13

13/02/13

9

14/02/13

27/02/13

10

28/02/13

08/04/13


8

28/02/13

28/03/13

28/02/13

08/04/13

11

09/04/13

11/07/13

7

09/04/13

30/04/13

13

Hải

01/05/13

09/05/13


16

Đại

Đại,Đức,Hải,
Thịnh
Đại,Đức,Hải,
Thịnh
Đại,Đức

Hải,Thịnh
Đức

22


18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

29.

30.

3.2. Chức năng quản lý
loại biển kiểm soát
Lập trình chức năng
quản lý loại biển kiểm soát
3.3. Chức năng quản lý
thông tin biển kiểm soát
3.4. Lập trình chức năng
đăng ký biển mới
3.5. Lập trình chức năng
đăng ký lại biển kiểm soát
3.6. Lập trình chức năng
Login/Logout
3.7. Chức năng quản lý
báo cáo
Lập trình chức năng
quản lý báo cáo
3.8. Chức năng quản lí
tài khoản
Lập trình chức năng
quản lí quyền và phân
quyền cho tài khoản
3.9. Viết tài liệu kiểm
thử tích hợp (viết một
phần tài liệu)
3.10. Kiểm tra chức
năng quản lí tài khoản truy
cập
3.11. Kiểm tra chức

năng báo cáo

31. 4. Chương trình
32.

4.1. Kiểm thử tích hợp

16
days

09/04/13

30/04/13

13

Thịnh

7 days 01/05/13

09/05/13

18

Đức

01/05/13

22/05/13


16

Hải

7 days 23/05/13

31/05/13

20

Đại

7 days 10/05/13

20/05/13

19

Đức

4 days 21/05/13

24/05/13

22

Đức

9 days 23/05/13


04/06/13

20

Hải,Thịnh

3 days 03/06/13

05/06/13

21

Đại,Đức

9 days 05/06/13

17/06/13

24

Hải

3 days 06/06/13

10/06/13

25

Đức


18/06/13

11/07/13

26

Đại,Hải,Thịnh

4 days 11/06/13

14/06/13

27

Đức

3 days 17/06/13

19/06/13

29

Đức

12/07/13

13/12/13

15


12/07/13

05/09/13

16
days

18
days

111
days
40
days

4.1.1. Chuẩn bị môi
2 days 12/07/13
trường kiểm thử hệ thống
4.1.2. Tạo dữ liệu kiểm
34. thử, chạy kiểm tra đồng bộ 7 days 16/07/13
các chức
35.
4.1.3. Sửa lỗi phát
25
25/07/13
sinh, cập nhật danh sách
days
33.

15/07/13


28

Đại,Đức,Hải,
Thịnh

24/07/13

33

Đại,Đức,Hải

28/08/13

34

Đại,Đức,Hải,
Thịnh
23


các phần cứng bổ sung,
cập nhật tài liệu
4.1.4. Viết báo cáo
36.
kiểm thử
37.

4.2. Kiểm thử hệ thống


6 days 29/08/13
71
days

4.2.1. Triển khai trên
môi trường thật, kiểm thử
71
38. hệ thống, theo dữ liệu thực
days
tế, chỉnh sửa lỗi phát sinh,
cập nhật
42
39. 5. Kết thúc dự án
days
5.1. Hoàn chỉnh và lập
40. kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên 9 days
quan đến dự án
5.2. Kiểm tra sổ sách kế
12
41. toán, tiến hành bàn giao và
days
báo cáo
11
42. 5.3. Thanh quyết toán
days
5.4. Xây dựng và bàn
12
43. giao sổ tay hướng dẫn lắp
days
đặt, quản trị và sử dụng

5.5. Bàn giao dự án lấy
44. chữ ký của khách hàng về 6 days
việc hoàn thành
5.6. Bố trí lao động, giải
quyết công ăn việc làm
45.
6 days
cho những người tham gia
dự án
5.7. Giải phóng và bố trí
46.
6 days
lại thiết bị

05/09/13

35

Đại

06/09/13

13/12/13

32

06/09/13

13/12/13


36

16/12/13

11/02/14

31

16/12/13

26/12/13

38

Đại,Thịnh

16/12/13

31/12/13

36

Hải,Đức

01/01/14

15/01/14

41


Đại

01/01/14

16/01/14

41

Đức,Hải

17/01/14

24/01/14

43

Thịnh

27/01/14

03/02/14

44

Đại

04/02/14

11/02/14


45

Đức

Đức,Hải

Bảng 5.1. Lịch trình của dự án

24


Sơ đồ Gantt

25


×