Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng địa lý 9 sự phát triển nền kinh tế việt nam (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 22 trang )

Môn :Địa Lí
Lớp :9A
Trường :THCS Hạp Lĩnh

GV:Ngô Thi Chuyên


Tiết 6 - Bài 6



+ Nhóm 1: Nhận xét sự
thay đổi tỉ trọng của khu
vực nông, lâm, ngư
nghiệp. Nguyên nhân sự
thay đổi đó?
+ Nhóm 2: Nhận xét sự
thay đổi tỉ trọng của khu
vực công nghiệp, xây
dựng. Nguyên nhân sự
thay đổi đó?

Hình 6.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP
từ năm 1990 đến năm 2002


Khu vực
kinh tế

Sự thay đổi trong
cơ cấu GDP


Nông, lâm, - Tỉ trọng giảm:
ngư nghiệp + 1991: 40%,
+ 2002: > 20%

Công
nghiệp,
xây dựng
Dịch vụ

- Tỉ trọng tăng lên nhanh
nhất
+ 1991 < 25%
+ 2002 : 40 %
- Tỉ trọng tăng và có nhiều
biến động
+ 1991-1996: tăng
+ Sau đó giảm, chiếm gần
40%

Nguyên nhân
- Nền kinh tế chuyển từ thời
kỳ bao cấp sang kinh tế thị
trường.
- Chuyển dần từ nước nôn
nghiệp sang nước công
nghiệp.
- Chủ trương công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn liền với
đường lối đổi mới, là ngành
khuyến khích phát triển

-Do ảnh hưởng khủng hoảng
tài chính khu vực cuối năm
1997. Các hoạt động đối
ngoại tăng trưởng chậm.



Trung du và miền
Trung du và miền
núi Bắc Bộ
núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông
Đồng bằng sông
Hồng
Hồng

QS
QS HH6.2
6.2––Cho
Cho
biết
biếtnước
nướcta
tacó

mấy
mấyvùng
vùngkinh
kinh
tế,là

tế,lànhững
nhữngvùng
vùng
kinh
kinhtế
tếnào?
nào?

Bắc trung
Bắc trung
Bộ
Bộ
Duyên hải
Duyên hải
Nam trung Bộ
Nam trung Bộ

Tây Nguyên
Tây Nguyên

Đông Nam
Đông Nam
Bộ
Bộ

Đồng bằng
Đồng bằng
SCL
SCL


H6.2: Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm



Vùng
Vùngkinh
kinhtế
tếtrọng
trọngđiểm
điểm
làlàNước
các
vùng
được
nhà
ta

mấy
các
vùng
được
Nước ta có mấy nhà
nước
phê
duyệt
quy
vùng
kinh
tế
trọng

nước
phê
duyệt
quy
vùng kinh tế trọng
hoạch
tổng
hợp
nhằm
điểm?Xác
định
hoạch
tổng
hợp
điểm?Xác định nhằm
tạo
ra
các
động
lực
mới
phạm
vi
các
vùng
tạo
ra
các
động
lực

phạm vi các vùng mới
cho
toàn
bộ
nền
kinh
tế.
kinh
tế
trọng
điểm
cho
toàn
bộ
nền
kinh
kinh tế trọng điểm tế.
lược
lượcđồ
đồ

Vùng kinh tế trọng
Vùng kinh tế trọng
điểm Nam Bộ
điểm Nam Bộ

Vùng kinh tế trọng
Vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ
điểm Bắc Bộ


Vùng kinh tế trọng
Vùng kinh tế trọn
điểm Miền Trung
điểm Miền Trung



Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta năm 2002 ?
Các thành phần kinh tế
Kinh tế nhà nước

Tỉ lệ %

38.4

Kinh tế tập thể

8.0

Kinh tế tư nhân

8.3

Kinh tế cá thể

31.6

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài


13.7

Tổng cộng

100.0

Bảng 6.1: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm2002


Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế (%)
Năm 1985

1990

1995

2002

Khu vực nhà nước

15,0

11,3

9,0

9,6

Các khu vực kinh tế khác


85,0

88,7

91,0

90,4

Thành phần

- Quan sát bảng 4.1, rút ra nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động theo
thành phần kinh tế và giải thích?




ĐỔI MỚI
ĐẤT NƯỚC

THÀNH TỰU:
- Tăng trưởng tương đối nhanh, vững
Trong quá trình đổi mới
chắc
nước ta đã:
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công
-Nhóm 1: Đạt được
nghiệp hoá
thành
- Sự hội những
nhập vào

nền tựu
kinhgì?
tế khu vực
và toàn cầu.
-Nhóm 2: Có những
khó khăn,thách thức gì?
THÁCH THỨC:
- Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên
- Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng
chênh lệch
- Nạn thất nghiệp
- Nhiều bất cập trong GD, y tế, văn hóa
- Sự biến động của thị trường, vấn đề hội
nhập quốc tế





Vinasat1






×