Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng địa lý 9 sự phát triển nền kinh tế việt nam (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 19 trang )

TRƯỜNG THCS ĐÔNG NAM

CHƯƠNG ĐỊA LÍ KINH TẾ
VIỆT NAM
M«n §Þa LÝ 9


Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH
TẾ ViỆT NAM
Câu hỏi 1:
Anh (chị) hãy nêu các câu hỏi nhằm dẫn dắt HS
nhận xét biểu đồ 6.1 để biết xu hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đặt câu hỏi gợi ý để HS
nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dịch?



1.Các em hãy cho cô biết hình 6.1 nói về nội dung
gì?
2.Biểu đồ này thể hiện mấy đường, ứng với mấy
ngành kinh tế?
3.Nhìn vào hình 6.1 em hãy nhận xét xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Các ngành
kinh tế có xu hướng chuyển dịch như thế nào?
Em hãy nhận xét từng ngành kinh tế để thấy rõ
xu hướng chuyển dịch đó?
a.Đầu tiên là em hãy nhận xét ngành Nông – lâm
– ngư nghiệp. Em thấy có sự chuyển biến gì
không? Tăng hay giảm? Có liên tục hay không?



b. Tương tự em hãy nhận xét 2 ngành còn lại là
ngành CN – xây dựng với ngành dịch vụ. Xem 2
ngành này có sự chuyển biến gì không?
c. Em hãy cho cô biết xu hướng thay đổi này thấy
rõ nhất là ở ngành nào?
3. Tại sao tỉ trọng Nông – lâm – ngư nghiệp trong
cơ cấu GDP không ngừng giảm? ( Vào năm 1992
thấp hơn khu vực nào? Thấp hơn khu vực CN –
xây dựng vào năm nào? Đến năm 2002 còn
khoảng bao nhiêu phần trăm?) => C/tỏ nước ta có
sự chuyển biến gì về mặt cơ cấu ngành?


4. Ngành CN –xây đang có chiều hướng tăng lên
nhanh chóng c/tỏ nước ta đã thực hiện được quá
trình gì trong công cuộc đổi mới?
GV: Khu vực dịch vụ có tỷ trọng tăng khá nhanh
trong nửa đầu thập kỉ 90. Nhưng sau đó tỉ trọng
của khu vực này giảm rõ rệt chính là do cuộc
khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực vào cuối
năm 1997


Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH
TẾ ViỆT NAM

Câu hỏi 2:
Anh (chị) hãy nêu cách chỉ dẫn HS xác định
đúng các vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm
ở lược đồ 6.2



Hình 6.2.
lược đồ các
vùng kinh
tế và vùng
kinh tế
trọng điểm


1. Các em hãy nhìn vào lược đồ 6.2 và cho biết
lược đồ đó thể hiện nội dung gì?
2. Em hãy cho cô biết nước ta có mấy vùng kinh
tế? Đó là những vùng nào?
3. Em hãy lên bảng xác định khu vực các vùng
kinh tế đó? Mỗi vùng giáp ranh với khu vực
nào? Có 1 vùng kinh tế không giáp biển đó là
vùng nào?


4. Em hãy lật sách/156 SGK và cho cô biết vùng
kinh tế trọng điểm là vùng như thế nào? Trên
lược đồ 6.2 người ta dùng kí hiệu gì để thể hiện
vùng kinh tế trọng điểm?
5. Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? Đó là
những vùng nào? ở đâu? Các em hãy lên xác định
trên bảng?


Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 3:
Anh (chị) hãy trình bày cách tổ chức HS lập sơ
đồ hóa về các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.


GV chia lớp thành 2 tổ. Các tổ hãy hoàn thành sơ
đồ về các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp, với các yếu
tố sau:
_ Hệ thống thủy lợi
_ Kinh tế trang trại
_ Công nghiệp chế biến
_ Các cơ sở kỹ thuật khác…
_ Kinh tế hộ gia đình
_ Chính sách phát triển nông nghiệp
_ Thị trường xuất khẩu


_ Cơ sở vật chất – kĩ thuật
_ Kinh tế - xã hội
_ Ổn định sản phẩm
_ Cần cù, sáng tạo
_ 74% dân sống ở nông thôn,
_ Hệ thống dịch vụ - chăn nuôi
_ Dân cư lao động và nông thôn
_ Nhiều kinh nghiệm
_ 60% lao động nông nghiệp

_ Thị trường trong và ngoài nước


74% dân 60% lđ
sống nôg làm nôg
thôn
nghiệp

N` kinh
nghiệm
ccù, stạo

Dân cư và lao động nông thôn

Kinh tế Kinh tế NN
hộ gia trang hướng
đình
trại
khẩu
Chính sách phát triển NN

Kinh tế - xã hội
Thị trường trong và
ngoài nước

Thị trường
xuất
khẩu

ổn định

đầu ra
sản phẩm

Cơ sở vật chất – kỹ thuật

C/sở CN Hthống Hthống
vchất chế thủy dịch vụ
KT # biến
lợi TT-Cnuôi


Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 4:
Anh (chị) hãy trình bày cách hướng dẫn HS khai
thác kiến thức từ sơ đồ về vai trò các nguồn tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số
ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta


Khoáng sản
(một số loại chủ yếu)

Nhiên liệu:
Kim loại:

Phi kim loại:

Vật liệu xây dựng

Thủy năng của sông suối

Tài nguyên đất, nước, khí hậu,
rừng, nguồn lợi sinh vật biển

Nông, lâm,
ngư nghiệp


Cho HS gấp hết sách. GV vừa đặt câu hỏi vừa điền
vào sơ đồ tự vẽ
1. Tài nguyên thiên nhiên của nước ta có đa dạng
không các em?
2. Về khoáng sản có nhiều loại không? Đó là
những loại gì nè?
3. Về mặt nhiên liệu, có những loại khoáng sản
nào?
4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
hai loại khoáng sản được nhắc đến, đó là hai
loại khoáng sản nào?
_ Trong đó những khoáng sản nào được xếp
vào khoáng sản kim loại, phi kim loại.


5. Ngoài ra còn một loại khoáng sản nữa mà người
ta dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống…
6. Ngoài khoáng sản ra nước ta còn có tài nguyên
thiên nhiên gì khác không?
GV: Các tài nguyên thiên nhiên này là cơ sở
nguyên vật liệu để phát triển cơ cấu CN đa ngành

ở nước ta?
7. Bây giờ các em hãy lần lượt lên bảng điền vào ô
trống ứng với từng loại tài nguyên thiên nhiên sẽ
có những ngành CN trọng điểm nào?


Khoáng sản
(một số loại chủ yếu)

Nhiên liệu: than, dầu, khí

Công nghiệp năng
lượng, hóa chất

Kim loại: sắt, mangan,
crôm, thiếc, chì – kẽm,…

Công nghiệp luyện kim
đen, luyện kim màu

Phi kim loại (apatit, pirit,
Photpho)

Công nghiệp hóa chất

Vật liệu xây dựng (sét,
đá vôi, …)

Công nghiệp vật liệu
xây dựng

Công nghiệp năng lượng
(thủy điện)

Thủy năng của sông suối

Tài nguyên đất, nước, khí hậu,
rừng, nguồn lợi sinh vật biển

Nông, lâm,
ngư nghiệp

Công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản



×